|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 769/QLCL-KĐCLGD 2018 đánh giá chất lượng chương trình đào tạo của giáo dục đại học
Số hiệu:
|
769/QLCL-KĐCLGD
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Cục quản lý chất lượng
|
|
Người ký:
|
Mai Văn Trinh
|
Ngày ban hành:
|
20/04/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính gửi:
|
- Các đại học, học viện, trường đại học;
- Các viện nghiên cứu khoa học có đào tạo trình độ tiến sĩ;
- Các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục.
|
Ngày 28/6/2016, Cục
Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục đã có Công văn số 1074/KTKĐCLGD-KĐĐH
hướng dẫn chung về sử dụng tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo
các trình độ của giáo dục đại học (ban hành kèm theo Thông tư số
04/2016/TT-BGDĐT ngày 14/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Nhằm giúp các cơ
sở giáo dục đại học, các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục thuận tiện hơn
trong quá trình tự đánh giá, đánh giá ngoài theo Bộ tiêu chuẩn này, Cục Quản lý
chất lượng gửi các đơn vị tài liệu đánh giá (kèm theo) để thống nhất sử dụng.
Trong quá trình
triển khai thực hiện nếu có những vướng mắc hoặc đề xuất, đề nghị liên hệ với
Phòng Kiểm định chất lượng giáo dục, Cục Quản lý chất lượng, địa chỉ: 35 Đại Cồ
Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội; email: [email protected] để nghiên cứu, xử lý
kịp thời.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- TT. Nguyễn Văn Phúc (để b/c);
- Cục Nhà trường (Bộ Quốc phòng);
- Cục Đào tạo (Bộ Công an);
- Vụ GDĐH;
- Lưu: VT, KĐCLGD.
|
CỤC
TRƯỞNG
Mai Văn Trinh
|
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CÁC
TRÌNH ĐỘ CỦA GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
(Theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo các trình độ của
giáo dục đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành)
(Kèm theo Công văn số: 769/QLCL-KĐCLGD ngày 20/4/2018 của Cục Quản lý chất lượng)
Tiêu chuẩn/ Tiêu chí
|
Phân loại tiêu chí
|
Yêu cầu (chỉ báo)
|
Mốc chuẩn tham chiếu để đánh giá tiêu chí đạt mức 4
|
Nguồn minh chứng
|
Tiêu chuẩn
1: Mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
|
TC 1.1. Mục
tiêu của chương trình đào tạo được xác định rõ ràng, phù hợp với sứ mạng và tầm
nhìn của cơ sở giáo dục đại học, phù hợp với mục tiêu của giáo dục đại học
quy định tại Luật giáo dục đại học.
|
ĐT
|
1. Mục tiêu của chương trình
đào tạo (CTĐT) được xác định rõ ràng.
2. Mục tiêu của CTĐT phù hợp
với sứ mạng và tầm nhìn của cơ sở giáo dục (CSGD).
3. Mục tiêu của CTĐT phù hợp
với mục tiêu của giáo dục đại học quy định tại Luật giáo dục đại học hiện
hành.
|
1. Mục tiêu của CTĐT được xác
định rõ ràng.
2. Mục tiêu của CTĐT phải hướng
đến đạt được sứ mạng và tầm nhìn đã được thể hiện trong các văn bản chính thức
của CSGD.
3. CTĐT có mục tiêu phù hợp với
mục tiêu của giáo dục đại học quy định tại Luật Giáo dục đại học.
4. Mục tiêu của CTĐT phản ánh
được nhu cầu của thị trường lao động.
|
- Văn bản chính thức phát biểu
về tầm nhìn, sứ mạng của CSGD*.
- Quyết định ban hành CTĐT*.
- Bản mô tả/đề cương CTĐT và
bản mô tả/đề cương môn học/học phần*.
- Ma trận các kỹ
năng*.
- Tài liệu khảo sát về nhu cầu
của thị trường lao động liên quan đến CTĐT trong vòng 5 năm tính đến thời điểm
đánh giá*.
- Biên bản họp lấy ý kiến góp
ý của các bên liên quan về CTĐT*.
- Trang thông tin điện tử của
CSGD/khoa.
- Các báo cáo kết quả kiểm định
chất lượng giáo dục (KĐCLGD) của CTĐT (nếu có) và đối sánh.
|
TC 1.2. Chuẩn đầu
ra của chương trình đào tạo được xác định rõ ràng, bao quát được cả các yêu cầu
chung và yêu cầu chuyên biệt mà người học cần đạt được sau khi hoàn thành
chương trình đào tạo.
|
ĐT
|
1. Chuẩn đầu ra (CĐR) của
CTĐT được xác định rõ ràng.
2. CĐR của CTĐT bao quát được
cả các yêu cầu chung và yêu cầu chuyên biệt mà người học cần đạt được sau khi
hoàn thành CTĐT.
|
1. CĐR của CTĐT phải được xác
định rõ ràng, súc tích, phản ánh được mục tiêu của CTĐT.
2. CĐR của CTĐT nêu cụ thể kiến
thức, kỹ năng, mức tự chủ và trách nhiệm đối với người học tốt nghiệp và triển
vọng việc làm trong tương lai.
3. CĐR của CTĐT phải đo lường
và đánh giá được.
|
- Văn bản chính thức phát biểu
về tầm nhìn, sứ mạng của CSGD*.
- Bản mô tả/đề cương CTĐT và
bản mô tả/đề cương môn học/học phần*.
- Tài liệu quảng bá, các bản
tin về khoá học.
- Ma trận các kỹ
năng*.
- Khảo sát về nhu cầu của thị
trường lao động liên quan đến CTĐT*.
- Biên bản họp lấy ý kiến của
các bên liên quan về CTĐT*.
- Trang thông tin điện tử của
CSGD/khoa.
- Các báo cáo kết quả KĐCLGD
và đối sánh.
- Thông tin thu được qua phỏng
vấn giảng viên, người học.
|
TC 1.3. Chuẩn đầu
ra của chương trình đào tạo phản ánh được yêu cầu của các bên liên quan, được
định kỳ rà soát, điều chỉnh và được công bố công khai
|
ĐT
|
1. CĐR của CTĐT phản ánh được
yêu cầu của các bên liên quan.
2. CĐR của CTĐT được định kỳ
rà soát, điều chỉnh.
3. CĐR của CTĐT được công bố
công khai.
|
1. CĐR của CTĐT được xây dựng
phải có sự tham gia và đóng
góp ý kiến của các bên liên quan đặc biệt là nhà sử dụng lao động.
2. CĐR của CTĐT được rà soát,
điều chỉnh ít nhất 2 năm 1 lần.
3. CĐR của CTĐT được công bố
công khai, rộng rãi bằng các hình thức và phương tiện khác nhau.
|
- Bản mô tả/đề cương CTĐT và
bản mô tả/đề cương môn học/học phần*.
- Tài liệu quảng bá, các bản
tin về CTĐT.
- Ma trận các kỹ
năng*.
- Khảo sát về nhu cầu của thị
trường lao động liên quan đến CTĐT*.
- Biên bản họp/bản góp ý của
các bên liên quan*.
- Trang thông tin điện tử của
CSGD/ khoa*.
- Các báo cáo kết quả KĐCLGD
(nếu có) và đối sánh.
- Các biên bản họp và tài liệu
lưu trữ về hoạt động rà soát CĐR của CTĐT*.
- Kết quả xếp loại tốt nghiệp
của người học CTĐT trong 5 năm gần nhất.
- Thông tin thu được qua phỏng
vấn giảng viên, người học, cựu người học, nhà sử dụng lao động.
|
Tiêu chuẩn
2: Bản mô tả chương trình đào tạo
|
TC 2.1. Bản mô
tả chương trình đào tạo đầy đủ thông tin và cập nhật.
|
ĐT
|
1. Bản mô tả CTĐT có đầy đủ
thông tin.
2. Bản mô tả CTĐT được cập nhật.
|
1. Bản mô tả CTĐT phải có đủ
các nội dung, bao gồm: tóm tắt mục tiêu đào tạo; CĐR; cấu trúc khoá học; nội
dung, phương pháp và hoạt động đào tạo; ma trận thể hiện sự đóng góp của các
học phần vào việc đạt CĐR của chương trình; các bản mô tả môn học/học phần.
2. Bản mô tả CTĐT có đầy đủ
các thông tin, bao gồm: tên CSGD/cơ sở cấp bằng; cơ sở đào tạo (nếu không phải
cơ sở cấp bằng); thông tin chi tiết về các chứng nhận kiểm định chất lượng
giáo dục được cấp bởi tổ chức KĐCLGD hay cơ quan có thẩm quyền (nếu có); tên
gọi của văn bằng; tên CTĐT; thời gian đào tạo; mục tiêu của CTĐT; CĐR của
CTĐT; tiêu chí tuyển sinh hay các yêu cầu đầu vào của CTĐT; các nội dung đối
sánh và tham chiếu bên ngoài/nội bộ được sử dụng để cung cấp thêm thông tin về
CĐR của CTĐT; cấu trúc CTDH; ma trận kỹ năng thể hiện sự đóng góp của các học
phần vào việc đạt CĐR của chương trình và đề cương tổng quát của các học phần
và các yêu cầu bao gồm trình độ đào tạo, môn học/học phần, số tín chỉ,…; thời
điểm thiết kế hoặc điều chỉnh bản mô tả CTĐT.
3. Bản mô tả CTĐT được cập nhật
những vấn đề mới nhất có liên quan ít nhất 2 năm 1 lần.
|
- Bản mô tả/đề cương CTĐT và
bản mô tả/đề cương môn học/học phần bao gồm các phiên bản cũ và mới nhất*.
- Tờ rơi, tài liệu quảng bá về
CTĐT, môn học, bản tin.
- Ma trận kỹ năng*.
- Trang thông tin điện tử của
CSGD/khoa.
- Biên bản họp/bản góp ý lấy
ý kiến của các bên liên quan*.
- Biên bản họp/tài liệu về hoạt
động rà soát
chương trình*.
- Báo cáo về kết quả KĐCLGD
và đối sánh chất lượng CTĐT.
- Kế hoạch/báo cáo xây dựng/điều
chỉnh Bản mô tả CTĐT được phê duyệt*.
|
TC 2.2. Đề
cương các học phần đầy đủ thông tin và cập nhật.
|
ĐL
|
1. Đề cương các học phần có đầy
đủ thông tin.
2. Đề cương các học phần được
cập nhật.
|
1. Tất cả đề cương các môn học/học
phần trong CTĐT phải đầy đủ thông tin bao gồm: tên đơn vị/ tên giảng viên đảm
nhận giảng dạy; tên môn học/học phần; số tín chỉ; mục tiêu, CĐR của môn học/học
phần, ma trận liên kết nội dung chương mục với CĐR; các yêu cầu của môn học/học
phần; cấu trúc môn học/học phần; phương pháp dạy-học; phương thức kiểm
tra/đánh giá; tài liệu chính và tài liệu tham khảo;...
2. Tất cả đề cương môn học/học
phần được định kỳ rà soát, bổ sung/điều chỉnh/cập nhật ít nhất 2 năm 1 lần, đặc
biệt là cập nhật thông tin về nội dung các môn học/học phần, danh mục tài liệu.
|
- Đề cương của tất cả các môn
học/học phần có trong CTĐT*.
- Bản mô tả môn học/học phần
có trong CTĐT*.
- Tờ rơi, tài liệu quảng bá
môn học/học phần, bản tin.
- Ma trận phát triển kiến thức
kỹ năng*.
- Trang thông tin điện tử của
CSGD/khoa.
- Ý kiến đóng góp của các bên
liên quan về nội dung, chất lượng của các môn học/học phần*.
- Biên bản họp/tài liệu liên
quan đến hoạt động rà soát đề cương môn học/học phần*.
- Báo cáo về kết quả KĐCLGD đối
sánh chất lượng môn học/học phần.
|
TC 2.3. Bản mô
tả chương trình đào tạo và đề cương các học phần được công bố công khai và
các bên liên quan dễ dàng tiếp cận.
|
ĐT
|
1. Bản mô tả CTĐT và đề cương
các học phần được công bố công khai.
2. Các bên liên quan dễ dàng
tiếp cận với bản mô tả CTĐT và đề cương các học phần.
|
1. Bản mô tả CTĐT được công bố
công khai bằng nhiều hình thức khác nhau.
2. Tất cả đề cương các môn học/học
phần trong CTĐT được công bố công khai bằng nhiều hình thức khác nhau.
3. Các bên liên quan như cơ
quan quản lý, nhà sử dụng lao động, giảng viên, người học, cựu người học... đều
có thể tiếp cận với bản mô tả CTĐT và đề cương các môn học một cách dễ dàng
và thuận tiện nhất.
|
- Bản mô tả CTĐT đã được phê
duyệt chính thức*.
- Bản mô tả đề cương các học
phần trong CTĐT đã được phê duyệt chính thức*.
- Các tài liệu chính thống của
CSGD trong đó có phần công bố về bản mô tả CTĐT/ đề cương các học phần*.
- Trang thông tin điện tử của
CSGD.
- Tài liệu quảng bá của CSGD.
- Sổ tay sinh viên*.
|
Tiêu chuẩn
3: Cấu trúc và nội dung chương trình dạy học
|
TC 3.1. Chương
trình dạy học được thiết kế dựa trên chuẩn đầu ra.
|
ĐT
|
1. CTDH được thiết kế dựa
trên CĐR.
|
1. CTDH được thiết kế dựa
trên các yêu cầu của CĐR về kiến thức, kỹ năng, mức tự chủ và trách nhiệm.
2. Việc xác định tổ hợp các
phương pháp giảng dạy, học tập, phương pháp kiểm tra/đánh giá kết quả học tập
của người học của tất cả các môn học/học phần trong CTĐT phải phù hợp, góp
phần hỗ trợ hiệu quả việc đạt được CĐR
|
- Bản mô tả CTDH và bản mô tả
môn học/học phần*.
- Sơ đồ/kế hoạch thể hiện đầy
đủ các nguồn lực và tiến độ trong việc thực hiện CTDH*.
- Ma trận kỹ năng*.
- Hồ sơ giảng dạy của giảng
viên*.
- Mô tả CĐR của CTĐT*.
- Góp ý, phản hồi của các
bên liên quan (nhà sử dụng lao động, giảng viên, người học, cựu người học...)
về CTDH.
- Các biên bản họp/tài liệu
liên quan đến hoạt động rà soát chương trình.
- Các báo cáo về KĐCLGD và đối
sánh.
- Thông tin thu được từ phỏng
vấn người học, cựu người học.
|
TC 3.2. Đóng
góp của mỗi học phần trong việc đạt được chuẩn đầu ra là rõ ràng.
|
ĐT
|
1. Mỗi học phần có đóng góp
rõ ràng cho việc đạt được CĐR.
|
1. 100% các môn học/học phần
trong CTDH có sự tương thích về nội dung và thể hiện được sự đóng góp cụ thể
của mỗi môn học/học phần nhằm đạt được CĐR. (ví dụ khi xây dựng CTDH cần mô tả
rõ học phần đó đóng góp gì về kiến thức, kỹ năng, mức độ tự chủ và trách nhiệm
cá nhân của người học để đạt được CĐR).
2. 100% các môn học/học phần
trong CTDH xác định rõ tổ hợp các phương pháp dạy và học, phương pháp kiểm
tra/đánh giá phù hợp và hỗ trợ nhau tốt nhất để đảm bảo việc đạt được CĐR.
3. Nội dung các môn học/học
phần trong CTDH thể hiện việc đạt được CĐR và được lấy ý kiến phản hồi của
các bên liên quan.
|
- Bản mô tả CTDH, bản mô tả
môn học/học phần*.
- Tờ rơi, tài liệu quảng bá
chương trình, bản tin về khóa học.
- Sơ đồ/kế hoạch thể hiện đầy
đủ các nguồn lực và tiến độ trong việc thực hiện CTDH*.
- Ma trận kỹ năng*.
- Góp ý, phản hồi của các
bên liên quan.
- Các biên bản họp/tài liệu
liên quan tới hoạt động xây dựng CTDH*.
- Các báo cáo về KĐCLGD (nếu
có) và đối sánh.
|
TC 3.3. Chương
trình dạy học có cấu trúc, trình tự logic; nội dung cập nhật và có tính tích
hợp.
|
ĐL + ĐT
|
1. CTDH có cấu trúc, trình tự
logic.
2. CTDH có nội dung cập nhật.
3. CTDH có tính tích hợp.
|
1. Các học phần trong CTDH được
cấu trúc đảm bảo sự gắn kết và liền mạch giữa các học phần đại cương, cơ sở
ngành và chuyên ngành, đảm bảo chương trình trở thành một khối thống nhất.
2.100% các môn học/học phần
trong CTDH được bố trí hợp lý (học phần điều kiện, tiên quyết; thời lượng
cho mỗi học phần; thời điểm/học kỳ thực hiện...).
3. CTDH được định kỳ rà soát,
điều chỉnh, bổ sung và cập nhật ít nhất 2 năm 1 lần.
4. CTDH khi được điều chỉnh
có tham khảo các CTĐT tiên tiến trong nước hoặc quốc tế đảm bảo tính linh hoạt
và tích hợp.
|
- Bản mô tả CTDH và bản mô tả
môn học/học phần*.
- Tờ rơi, tài liệu quảng bá
chương trình, bản tin về khóa học.
- Sơ đồ/kế hoạch thể hiện đầy
đủ các nguồn lực và tiến độ trong việc thực hiện CTDH*.
- Ma trận kỹ năng.
- Góp ý, phản hồi của các
bên liên quan.
- Trang thông tin điện tử của
CSGD và của khoa.
- Các biên bản họp và tài liệu
lưu trữ về hoạt động rà soát, điều chỉnh CTDH*.
- Các báo cáo về kiểm định và
đối sánh.
- Tài liệu quy định/hướng dẫn
việc xây dựng CTDH trong đó nêu rõ bố cục, cấu trúc của CTDH.
|
Tiêu chuẩn
4: Phương pháp tiếp cận trong dạy và học
|
TC 4.1. Triết
lý giáo dục hoặc mục tiêu giáo dục được tuyên bố rõ ràng và được phổ biến tới
các bên liên quan.
|
ĐT
|
1. Triết lý giáo dục hoặc mục
tiêu giáo dục của CSGD được tuyên bố rõ ràng;
2. Triết lý giáo dục hoặc mục
tiêu giáo dục của CSGD được phổ biến tới các bên liên quan.
|
1. CSGD có văn bản tuyên bố
chính thức về triết lý giáo dục hoặc mục tiêu giáo dục.
2. Triết lý giáo dục hoặc mục
tiêu giáo dục được tất cả cán bộ, giảng viên, người học của CSGD hiểu rõ và
thực hiện.
3. Triết lý giáo dục hoặc mục
tiêu giáo dục của nhà trường được giới thiệu/phổ biến tới các bên liên quan.
|
- Văn bản chính thức của CSGD
có đề cập đến triết lý giáo dục hoặc mục tiêu giáo dục*.
- Trang thông tin điện tử của
CSGD.
- Ý kiến phản hồi của các bên
liên quan.
- Kế hoạch/tài liệu liên quan
đến việc giới thiệu/phổ biến triết lý giáo dục hoặc mục tiêu giáo dục*.
- Thông tin thu được thông
qua phỏng vấn các bên liên quan trong quá trình đánh giá ngoài.
|
TC 4.2. Các hoạt
động dạy và học được thiết kế phù hợp để đạt được chuẩn đầu ra.
|
ĐL + ĐT
|
1. Các hoạt động dạy học được
thiết kế phù hợp để đạt được CĐR;
2. Các hoạt động học tập được
thiết kế phù hợp để đạt được CĐR.
|
1. Các khoa/bộ môn, giảng
viên xây dựng tổ hợp công nghệ dạy học/phương pháp giảng dạy đa dạng, hiệu quả
trong các hoạt động dạy học để đạt được CĐR.
2. Các khoa/bộ môn, giảng
viên hướng dẫn người học sử dụng tổ hợp các phương pháp nghiên cứu/học tập hiệu
quả, chủ động tiếp thu, lĩnh hội kiến thức nhằm đạt được CĐR.
3. Giảng viên/người học hài
lòng với tổ hợp công nghệ dạy và học/các phương pháp dạy và học được sử dụng
trong CTĐT.
|
- Minh chứng về các hoạt động
nghiên cứu, giảng dạy và học tập chẳng hạn như: dự án; thực tập, thực hành,
thực tế tại doanh nghiệp …*.
- Cổng thông tin học tập trực
tuyến*.
- Bản mô tả CTĐT/môn học/học
phần*.
- Ý kiến phản hồi của các bên
liên quan.
- Tài liệu/hội thảo liên quan
đến thảo luận, trao đổi sáng kiến kinh nghiệm trong giảng dạy và học tập.
- Thông tin thu được thông
qua phỏng vấn các bên liên quan trong quá trình đánh giá ngoài.
|
TC 4.3. Các hoạt
động dạy và học thúc đẩy việc rèn luyện các kỹ năng, nâng cao khả năng học tập
suốt đời của người học.
|
ĐL + ĐT
|
1. Các hoạt động dạy và học
thúc đẩy việc rèn luyện các kỹ năng của người học.
2. Các hoạt động dạy và học
nâng cao khả năng học tập suốt đời của người học.
|
1. 100% đề cương chi tiết các
môn học/học phần mô tả rõ việc sử dụng hiệu quả tổ hợp các phương giảng dạy/học
tập nhằm thúc đẩy việc rèn luyện các kỹ năng thiết yếu, kỹ năng mềm.
2. Tất cả đề cương chi tiết
các môn học/học phần mô tả/nhấn mạnh đến hoạt động tự nghiên cứu/tự học nhằm
hướng đến việc nâng cao khả năng học tập suốt đời cho người học.
3. Giảng viên sử dụng thành
thạo, hiệu quả tổ hợp các phương pháp giảng dạy nhằm hỗ trợ người học rèn luyện
các kỹ năng và nâng cao khả năng học tập suốt đời.
|
- Minh chứng về các hoạt động
nghiên cứu, giảng dạy và học tập chẳng hạn như: dự án; thực tập, thực hành,
thực tế tại doanh nghiệp …*.
- Cổng thông tin học tập trực
tuyến*.
- Bản mô tả CTĐT/môn học/học
phần*.
- Ý kiến phản hồi của các bên
liên quan (ý kiến của người tốt nghiệp, nhà sử dụng lao động về hiệu quả/chất
lượng công việc đặc biệt là khả năng tự nghiên cứu, sáng tạo để tiếp cận công
nghệ/dây chuyền sản xuất mới)*.
- Thông tin thu được thông
qua phỏng vấn các bên liên quan trong quá trình đánh giá ngoài.
|
Tiêu chuẩn
5: Đánh giá kết quả học tập của người học
|
TC 5.1. Việc
đánh giá kết quả học tập của người học được thiết kế phù hợp với mức độ đạt
được chuẩn đầu ra.
|
ĐL + ĐT
|
1. Việc đánh giá kết quả học
tập của người học được thiết kế phù hợp với mức độ đạt được CĐR.
|
1. Có các quy trình/kế hoạch
rõ ràng về việc đánh giá kết quả học tập của người học (tuyển sinh đầu vào,
quá trình, đầu ra) để đạt được CĐR và được công bố công khai, rộng rãi đến
các bên liên quan.
2. Có các quy trình/tài liệu
hướng dẫn việc thiết kế các phương pháp/công cụ kiểm tra/đánh giá phù hợp với
mục đích/mục tiêu cần đánh giá tương ứng với mức độ đạt được CĐR.
3. Tổ hợp các phương pháp kiểm
tra đánh giá kết quả học tập của người học được thiết kế phù hợp để có khả
năng đo lường mức độ đạt được CĐR.
|
- Văn bản/tài liệu hướng dẫn/quy
định về quy trình thi, kiểm tra, đánh giá người học bao gồm tất cả các khâu từ
tuyển sinh đầu vào, quá trình đào tạo, thi/chấm luận văn tốt nghiệp*.
- Bản mô tả CTĐT/đề cương chi
tiết các môn học/học phần*.
- Bảng tiêu chí đánh
giá/thang điểm/mẫu phiếu đánh giá khóa học/môn học, đề tài/dự án, luận văn,
luận án, bài thi định kỳ/cuối kỳ/cuối khóa*.
- Quy trình tổ chức đánh giá,
thủ tục khiếu nại/phúc khảo.
- Chứng chỉ/tài liệu minh chứng
về kỹ năng
kiểm tra/đánh giá của giảng
viên (nếu có).
|
TC 5.2. Các quy
định về đánh giá kết quả học tập của người học (bao gồm thời gian, phương
pháp, tiêu chí, trọng số, cơ chế phản hồi và các nội dung liên quan) rõ ràng
và được thông báo công khai tới người học.
|
ĐT
|
1. Các quy định về đánh giá kết
quả học tập của người học (bao gồm thời gian, phương pháp, tiêu chí, trọng số,
cơ chế phản hồi và các nội dung liên quan) rõ ràng.
2. Các quy định về đánh giá kết
quả học tập của người học (bao gồm thời gian, phương pháp, tiêu chí, trọng số,
cơ chế phản hồi và các nội dung liên quan) được thông báo công khai tới người
học.
|
1. Có các tài liệu/hướng dẫn
quy định cụ thể về thời gian, hình thức, phương pháp, tiêu chí, trọng số, cơ
chế phản hồi và các nội dung liên quan trong các kỳ thi (tuyển sinh đầu vào,
thi kết thúc học phần, thi tốt nghiệp; các hình thức/phương pháp thi/kiểm
tra, đánh giá).
2. Các tài liệu/hướng dẫn quy
định cụ thể về thời gian, hình thức, phương pháp, tiêu chí, trọng số, cơ chế
phản hồi và các nội dung liên quan trong các kỳ thi được công bố công khai tới
người học trước mỗi khóa học/kỳ học/học phần.
3. 100% người học hiểu và nắm
rõ các quy định về kiểm tra/đánh giá kết quả học tập của người học.
|
- Quy chế đào tạo/thi, kiểm
tra, đánh giá*;
- Mẫu phiếu đánh giá khóa học/môn
học, học phần/ đề tài/dự án/luận văn, luận án/bài thi cuối kỳ/ cuối khóa...
- Bản mô tả CTĐT/bản mô tả
môn học/học phần*.
- Sổ tay sinh viên*.
- Trang thông tin điện tử của
CSGD.
- Thông tin thu được thông
qua phỏng vấn các bên liên quan trong quá trình đánh giá ngoài.
|
TC 5.3. Phương
pháp đánh giá kết quả học tập đa dạng, đảm bảo độ giá trị, độ tin cậy và sự
công bằng.
|
ĐL + ĐT
|
1. Phương pháp đánh giá kết
quả học tập đa dạng;
2. Phương pháp đánh giá kết
quả học tập đảm bảo độ giá trị, độ tin cậy.
3. Phương pháp đánh giá kết
quả học tập đảm bảo sự công bằng.
|
1. Giảng viên sử dụng tổ hợp
các phương pháp kiểm tra/đánh giá kết quả học tập của người học.
2. Các tiêu chí kiểm tra/đánh
giá kết quả học tập của người học phân định rõ ràng mức độ đạt/không đạt nhằm
đảm bảo độ tin cậy và độ giá trị.
3. Tổ hợp các phương pháp kiểm
tra/đánh giá kết quả học tập của người học được thiết kế khoa học, được kiểm
chứng nhằm hướng tới tính khách quan, công bằng.
|
- Quy chế đào tạo*.
- Quy định về thi, kiểm
tra/đánh giá*.
- Quy trình xây dựng đề thi,
đánh giá đề thi*.
- Bản mô tả CTĐT và bản mô tả
môn học/học phần*.
- Sổ tay sinh viên.
- Trang thông tin điện tử của
CSGD.
- Các văn bản/tài liệu tổng kết,
sơ kết về hiệu quả tổ hợp các phương pháp kiểm tra đánh giá được áp dụng
trong CTĐT*.
- Ý kiến phản hồi của các bên
liên quan (giảng viên, người học, cựu người học, cán bộ quản lý chương
trình)*.
- Thông tin thu được thông
qua phỏng vấn người học, cựu người học*.
|
TC 5.4. Kết quả
đánh giá được phản hồi kịp thời để người học cải thiện việc học tập
|
ĐL+ ĐT
|
1. Người học được phản hồi kịp
thời về kết quả đánh giá.
2. Thông tin phản hồi về kết
quả đánh giá người học được sử dụng để cải thiện việc học tập.
|
1. Có các quy định về việc phản
hồi kết quả đánh giá của người học.
2. Có quy định về phản hồi kết
quả đánh giá được công bố công khai, đúng thời gian quy định đến giảng viên
và người học để thực hiện và kiểm tra giám sát.
3. 100% người học hài lòng về
cách thức, thời gian phản hồi kết quả học tập.
4. Thông tin phản hồi về kết
quả đánh giá được sử dụng để cải thiện việc học tập.
5. Ít nhất 75% người học hài
lòng về việc công bố, phản hồi kết quả học tập.
|
- Quy định về thi, kiểm tra
đánh giá*.
- Sổ tay sinh viên*.
- Trang thông tin điện tử của
CSGD*.
- Các văn bản/tài liệu tổng kết,
sơ kết sau mỗi kỳ học/năm học.
- Ý kiến phản hồi của người học,
cựu người học thông qua nhiều hình thức khác nhau*.
|
TC 5.5. Người học
tiếp cận dễ dàng với quy trình khiếu nại về kết quả học tập.
|
ĐT
|
1. Người học tiếp cận dễ dàng
với quy trình khiếu nại về kết quả học tập.
|
1. Có các quy định, quy trình
khiếu nại về kết quả học tập của người học và được công bố công khai.
2. Người học được phổ biến đầy
đủ các quy định, quy trình về khiếu nại kết quả học tập trước mỗi khóa học/kỳ
học/học phần.
3. Hằng năm, có không quá 2%
số người học khiếu nại về kết quả học tập và được giải quyết kịp thời, thoả
đáng.
|
- Văn bản quy định về quy
trình/thủ tục khiếu nại kết quả học tập*.
- Sổ tay sinh viên*.
- Trang thông tin điện tử của
CSGD.
- Sổ theo dõi việc khiếu nại/kết
quả trả lời khiếu nại về kết quả học tập của người học*.
- Thông tin thu được thông
qua phỏng vấn người học, cựu người học*.
|
Tiêu chuẩn
6: Đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên
|
|
TC 6.1. Việc
quy hoạch đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên (bao gồm việc thu hút, tiếp nhận,
bổ nhiệm, bố trí, chấm dứt hợp đồng và cho nghỉ hưu) được thực hiện đáp ứng
nhu cầu về đào tạo, nghiên cứu khoa học và các hoạt động phục vụ cộng đồng.
|
ĐL + ĐT
|
1. Việc quy hoạch đội ngũ giảng
viên, nghiên cứu viên được thực hiện đáp ứng nhu cầu về đào tạo.
2. Việc quy hoạch đội ngũ giảng
viên, nghiên cứu viên được thực hiện đáp ứng nhu cầu về nghiên cứu khoa học
(NCKH).
3. Việc quy hoạch đội ngũ giảng
viên, nghiên cứu viên được thực hiện đáp ứng nhu cầu về hoạt động phục vụ cộng
đồng.
|
1. Có kế hoạch/quy hoạch tuyển
dụng đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên (bao gồm việc thu hút, tiếp nhận, bổ
nhiệm, bố trí, chấm dứt hợp đồng và cho nghỉ hưu) để đáp ứng nhu cầu về đào tạo,
NCKH và các hoạt động phục vụ cộng đồng.
2. Có kế hoạch/quy hoạch tuyển
dụng đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên dựa trên chiến lược phát triển đội
ngũ nhằm đáp ứng được yêu cầu về đào tạo, NCKH và các hoạt động phục vụ cộng
đồng.
3. Có quy trình, tiêu chí rõ
ràng, công khai và minh bạch về tuyển dụng, bổ nhiệm giảng viên, nghiên cứu
viên.
4. Có các quy định hiện hành
về việc chấm dứt hợp đồng và cho nghỉ hưu đối với giảng viên, nghiên cứu
viên.
|
- Kế hoạch chiến lược của
CSGD/khoa*.
- Kế hoạch/quy hoạch phát triển
đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên*.
- Cơ cấu độ tuổi, giới tính,
trình độ chuyên môn của giảng viên, nghiên cứu viên*.
- Tiêu chuẩn tuyển dụng/bổ
nhiệm*.
- Phân tích nhu cầu đào tạo
nâng cao trình độ của giảng viên, nghiên cứu viên*.
- Kế hoạch và kinh phí đào tạo,
phát triển đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên*.
- Chế độ thi đua, khen thưởng.
- Các chính sách nhân sự.
- Sổ tay giảng viên.
- Bản mô tả vị trí công việc
của giảng viên, nghiên cứu viên.
- Hợp đồng lao động.
- Dữ liệu về các nghiên cứu
và công bố.
- Ý kiến phản hồi của giảng
viên, nghiên cứu viên và các bên liên quan.
|
TC 6.2. Tỉ lệ
giảng viên/người học và khối lượng công việc của đội ngũ giảng viên, nghiên cứu
viên được đo lường, giám sát làm căn cứ cải tiến chất lượng hoạt động đào tạo,
nghiên cứu khoa học và các hoạt động phục vụ cộng đồng.
|
ĐL + ĐT
|
1. Tỉ lệ giảng viên/người học
và khối lượng công việc của đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên được đo lường,
giám sát làm căn cứ cải tiến chất lượng hoạt động đào tạo.
2. Tỉ lệ giảng viên/người học
và khối lượng công việc của đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên được đo lường,
giám sát làm căn cứ cải tiến chất lượng NCKH.
3. Tỉ lệ giảng viên/người học
và khối lượng công việc của đội ngũ giảng viên, nghiên cứu
viên được đo lường, giám sát
làm căn cứ cải tiến chất lượng các hoạt động phục vụ cộng đồng.
|
1. Tỉ lệ giảng viên/người học
của CTĐT đáp ứng yêu cầu quy định về xác định chỉ tiêu đào tạo trình độ đại học
hiện hành.
2. Khối lượng công việc của đội
ngũ giảng viên, nghiên cứu viên được quy đổi theo giờ chuẩn và đo lường được.
3. Có tài liệu/hướng dẫn chi
tiết việc quy đổi khối lượng công việc của đội ngũ giảng viên, nghiên cứu
viên theo chuẩn.
4. Có quy định về số giờ giảng/khối
lượng công việc tiêu chuẩn/tối thiểu quy đổi đối với đội ngũ giảng viên,
nghiên cứu viên.
5. Có quy định cụ thể về chất
lượng công việc đối với đội ngũ
giảng viên, nghiên cứu viên
làm căn cứ cải tiến chất lượng hoạt động đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
|
- Kế hoạch phát triển đội ngũ
giảng viên, nghiên cứu viên*.
- Thông tin về cơ cấu độ tuổi,
giới tính, trình độ chuyên môn của giảng viên, nghiên cứu viên*.
- Các kế hoạch phát triển
chuyên môn, nghiệp vụ và đội ngũ kế thừa*.
- Tiêu chuẩn tuyển dụng.
- Phân tích nhu cầu đào tạo/bồi
dưỡng của đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên*.
- Kế hoạch và kinh phí đào tạo,
phát triển đội ngũ.
- Các chính sách nhân sự.
- Hồ sơ năng lực của giảng
viên, nghiên cứu viên.
- Bản mô tả vị trí công việc
của giảng viên, nghiên cứu viên*.
- Dữ liệu về các nghiên cứu
và công bố*.
- Bảng thống kê các hoạt động
NCKH và phục vụ cộng đồng hằng năm của đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên*.
- Ý kiến phản hồi của giảng
viên, nghiên cứu viên và các bên liên quan.
|
TC 6.3. Các
tiêu chí tuyển dụng và lựa chọn giảng viên, nghiên cứu viên (bao gồm cả đạo đức
và năng lực học thuật) để bổ nhiệm, điều chuyển được xác định và phổ biến
công khai.
|
ĐT
|
1. Các tiêu chí tuyển dụng và
lựa chọn giảng viên, nghiên cứu viên (bao gồm cả đạo đức và năng lực học thuật)
để bổ nhiệm, điều chuyển được xác định.
2. Các tiêu chí tuyển dụng và
lựa chọn giảng viên, nghiên cứu viên (bao gồm cả đạo đức và năng lực học thuật)
để bổ nhiệm, điều chuyển được phổ biến công khai.
|
1. Có các tài liệu/văn bản
quy định về các tiêu chí tuyển dụng và lựa chọn giảng viên, nghiên cứu viên để
bổ nhiệm, điều chuyển.
2. Có các văn bản quy định cụ
thể về các tiêu chí bổ nhiệm đối với đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên.
3. Có tài liệu/văn bản quy định
về các tiêu chí đánh giá năng lực của giảng viên, nghiên cứu viên được thảo
luận, thống nhất và được thông báo công khai.
|
- Kế hoạch phát triển đội ngũ
giảng viên, nghiên cứu viên (ví dụ: tiêu chí về trình độ chuyên môn, kinh
nghiệm công tác, trình độ ngoại ngữ, kỹ năng giảng dạy, nghiên cứu, đóng góp
cho cộng đồng,…)*.
- Các kế hoạch phát triển
chuyên môn, nghiệp vụ và đội ngũ kế thừa.
- Tiêu chuẩn, quy trình tuyển
dụng*.
- Các chính sách về nhân sự*.
- Bản mô tả vị trí công việc*.
- Hợp đồng lao động.
- Ý kiến phản hồi của giảng
viên, nghiên cứu viên và các bên liên quan.
|
TC 6.4. Năng lực
của đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên được xác định và được đánh giá.
|
ĐT
|
1. Năng lực của đội ngũ giảng
viên, nghiên cứu viên được xác định.
2. Năng lực của đội ngũ giảng
viên, nghiên cứu viên được đánh giá.
|
1. Có các văn bản quy định về
các tiêu chí xác định năng lực của giảng viên, nghiên cứu viên (ví dụ: năng lực
NCKH; năng lực xây dựng, thiết kế và thực hiện CTDH; năng lực lựa chọn và áp
dụng các phương pháp giảng dạy, kiểm tra đánh giá phù hợp đáp ứng yêu cầu
CĐR; năng lực ứng dụng và sử dụng công nghệ thông tin trong dạy học; năng lực
giám sát và tự đánh giá chất lượng công việc; năng lực nghiên cứu và đóng góp
cho cộng đồng).
2. Có các văn bản hướng dẫn cụ
thể về phương thức, quy trình đánh giá năng lực của giảng viên, nghiên cứu
viên.
3. Văn bản/tài liệu quy định
cụ thể về năng lực của giảng viên, nghiên cứu viên được thảo luận và thống nhất
sử dụng trong toàn CSGD.
4. Có tài liệu về kết quả
đánh giá năng lực hằng năm của giảng viên, nghiên cứu viên.
|
- Tiêu chuẩn tuyển dụng*.
- Bản nhận xét/đánh giá trình
độ/năng lực hằng năm của giảng viên, nghiên cứu viên*.
- Bản mô tả vị trí công việc
của giảng viên, nghiên cứu viên*.
- Phân tích nhu cầu đào tạo của
giảng viên, nghiên cứu viên*.
- Kế hoạch và kinh phí đào tạo,
phát triển đội ngũ.
- Các chính sách nhân sự.
- Hồ sơ năng lực của giảng
viên, nghiên cứu viên*.
- Kết quả đánh giá, phân loại
giảng viên, nghiên cứu viên hằng năm*.
- Ý kiến phản hồi của giảng
viên, nghiên cứu viên và các bên liên quan.
|
TC 6.5. Nhu cầu
về đào tạo và phát triển chuyên môn của đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên
được xác định và có các hoạt động triển khai để đáp ứng nhu cầu đó.
|
ĐL + ĐT
|
1. Xác định được nhu cầu về
đào tạo và phát triển chuyên môn của đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên.
2. Triển khai các hoạt động để
đáp ứng nhu cầu về đào tạo và phát triển chuyên môn của đội ngũ giảng viên,
nghiên cứu viên.
|
1. Có nghiên cứu khảo
sát/đánh giá nhu cầu đào tạo/bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ giảng
viên, nghiên cứu viên.
2. Có kế hoạch ngắn hạn,
trung hạn và dài hạn về đào tạo, bồi dưỡng và phát triển chuyên môn của đội
ngũ giảng viên, nghiên cứu viên.
3. Kế hoạch về đào tạo, bồi
dưỡng và phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của giảng viên, nghiên cứu viên được
xây dựng dựa trên yêu cầu của CTĐT, phù hợp với kế hoạch chiến lược phát triển
của CSGD và được triển khai thực hiện.
4. Có ít nhất 75% số giảng
viên, nghiên cứu viên được đào tạo, bồi dưỡng và phát triển chuyên môn, nghiệp
vụ theo kế hoạch của CSGD.
|
- Thông tin về việc nghiên cứu
khảo sát/đánh giá nhu cầu đào tạo/bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ
giảng viên, nghiên cứu viên*.
- Danh sách đội ngũ giảng
viên, nghiên cứu viên được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ*.
- Kế hoạch phát triển đội ngũ
giảng viên, nghiên cứu viên*.
- Các kế hoạch phát triển
chuyên môn, nghiệp vụ và đội ngũ kế thừa.
- Tiêu chuẩn tuyển dụng.
- Các phân tích về nhu cầu
đào tạo và phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ giảng viên, nghiên cứu
viên*.
- Kế hoạch và kinh phí đào tạo,
phát triển đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên*.
- Các chính sách về nhân sự.
- Sổ tay giảng viên.
- Bản mô tả vị trí công việc
giảng viên, nghiên cứu viên.
- Hồ sơ năng lực của giáo
viên, nghiên cứu
viên.
- Ý kiến phản hồi của giảng
viên, nghiên cứu viên và các bên liên quan.
|
TC 6.6. Việc quản
trị theo kết quả công việc của giảng viên, nghiên cứu viên (gồm cả khen thưởng
và công nhận) được triển khai để tạo động lực và hỗ trợ cho đào tạo, nghiên cứu
khoa học và các hoạt động phục vụ cộng đồng.
|
ĐT
|
1. Việc quản trị theo kết quả
công việc của giảng viên, nghiên cứu viên (gồm cả khen thưởng và công nhận)
được triển khai để tạo động lực hỗ trợ cho đào tạo.
2. Việc quản trị theo kết quả
công việc của giảng viên, nghiên cứu viên được triển khai để tạo động lực hỗ
trợ NCKH.
3. Việc quản trị theo kết quả
công việc của giảng viên, nghiên cứu viên được triển khai để tạo động lực hỗ
trợ các hoạt động phục vụ cộng đồng.
|
1. Có quy trình, tiêu chí rõ
ràng để đánh giá hiệu quả công việc của giảng viên, nghiên cứu viên trong
công tác giảng dạy, NCKH và phục vụ cộng đồng.
2. Triển khai thực hiện quản
trị theo kết quả công việc (ví dụ số lượng công trình NCKH, bài báo, các xuất
bản…) và đánh giá kết quả công việc phải công khai, minh bạch.
3. Tất cả giảng viên, nghiên
cứu viên có kế hoạch cụ thể trong đó thể hiện rõ khối lượng, tiến độ, thời
gian hoàn thành, các nguồn lực cần thiết… để thuận tiện cho việc theo dõi,
giám sát tạo động lực hỗ trợ đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
4. Tất cả giảng viên, nghiên cứu
viên được tham gia vào xây dựng, góp ý trong quá trình xây dựng các tiêu chí,
quy trình đánh giá hiệu quả công việc.
5. Giảng viên, nghiên cứu
viên hài lòng về kết quả đánh giá đặc biệt là việc thi đua khen thưởng và
công nhận của CSGD và các cấp có thẩm quyền.
|
- Kế hoạch phát triển đội ngũ
giảng viên, nghiên cứu viên*.
- Hệ thống đánh giá đồng cấp
và hệ thống /cơ chế thi đua khen thưởng*.
- Bản mô tả vị trí công việc*.
- Các chính sách nhân sự.
- Dữ liệu thống kê về các
NCKH và phục vụ cộng đồng hằng năm*.
- Hồ sơ năng lực của giảng
viên, nghiên cứu viên*.
- Kết quả đánh giá, phân loại
giảng viên, nghiên cứu viên hằng năm*.
- Ý kiến phản hồi của giảng
viên, nghiên cứu viên và các bên liên quan.
|
TC 6.7. Các loại
hình và số lượng các hoạt động nghiên cứu của giảng viên và nghiên cứu viên
được xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến chất lượng.
|
ĐL + ĐT
|
1. Các loại hình và số lượng
các hoạt động NCKH của giảng viên, nghiên cứu viên được xác lập.
2. Các loại hình và số lượng
các hoạt động NCKH của giảng viên, nghiên cứu viên được giám sát;
3. Các loại hình và số lượng
các hoạt động NCKH của giảng viên, nghiên cứu viên được đối sánh để cải tiến
chất lượng.
|
1. Có văn bản quy định cụ thể
về các loại hình và số lượng các hoạt động NCKH mà giảng viên, nghiên cứu
viên phải thực hiện (ví dụ số lượng công trình NCKH, bài báo, tham dự hội thảo…
theo định mức ứng với mỗi vị trí công việc khác nhau) theo quy định hiện
hành.
2. Số lượng, chất lượng các
hoạt động NCKH mà giảng viên, nghiên cứu viên phải thực hiện cần được thông
báo công khai vào mỗi đầu năm học.
3. Kết quả đánh giá về mức độ
đáp ứng các yêu cầu về số lượng, chất lượng các hoạt động NCKH của giảng
viên, nghiên cứu viên được định kỳ rà soát, đối sánh, điều chỉnh nhằm cải tiến
chất lượng.
4. Có sự cải thiện về số lượng,
chất lượng các hoạt động NCKH của giảng viên, nghiên cứu viên sau mỗi lần đối
sánh.
|
- Tài liệu/quy định cụ thể về
các loại hình và số lượng các hoạt động NCKH của giảng viên, nghiên cứu
viên*.
- Sổ tay NCKH*.
- Bản mô tả vị trí công việc
của giảng viên, nghiên cứu viên.
- Dữ liệu thống kê về các
NCKH và phục vụ cộng đồng hằng năm*.
- Hồ sơ năng lực của giảng
viên, nghiên cứu viên*.
- Kết quả đánh giá, phân loại
giảng viên, nghiên cứu viên hằng năm*.
- Ý kiến phản hồi của giảng
viên, nghiên cứu viên và các bên liên quan.
|
Tiêu chuẩn
7: Đội ngũ nhân viên
|
TC 7.1. Việc
quy hoạch đội ngũ nhân viên (làm việc tại thư viện, phòng thí nghiệm, hệ thống
công nghệ thông tin và các dịch vụ hỗ trợ khác) được thực hiện đáp ứng nhu cầu
về đào tạo, nghiên cứu khoa học và các hoạt động phục vụ cộng đồng.
|
ĐT
|
1. Việc quy hoạch đội ngũ
nhân viên (làm việc tại thư viện, phòng thí nghiệm, hệ thống công nghệ thông
tin và các dịch vụ hỗ trợ khác) được thực hiện đáp ứng nhu cầu về đào tạo.
2. Việc quy hoạch đội ngũ
nhân viên được thực hiện đáp ứng nhu cầu về NCKH.
3. Việc quy hoạch đội ngũ
nhân viên được thực hiện đáp ứng nhu cầu các hoạt động phục vụ cộng đồng.
|
1. Có phân tích/dự báo nhu cầu
về đội ngũ nhân viên làm việc tại thư viện, phòng thí nghiệm, hệ thống công
nghệ thông tin và các dịch vụ hỗ trợ khác nhằm đáp ứng nhu cầu về đào tạo,
NCKH và các hoạt động phục vụ cộng đồng.
2. Có chính sách thu hút, tuyển
dụng, phát triển đội ngũ nhân viên làm việc tại thư viện, phòng thí nghiệm, hệ
thống công nghệ thông tin và các dịch vụ hỗ trợ khác.
3. Việc quy hoạch đội ngũ
nhân viên dựa trên phân tích/dự báo nhu cầu về đội ngũ nhân viên làm việc tại
thư viện, phòng thí nghiệm, hệ thống công nghệ thông tin và các dịch vụ hỗ trợ
khác.
4. Nhân viên làm việc tại thư
viện, phòng thí nghiệm, hệ thống công nghệ thông tin, và các dịch vụ hỗ trợ
khác đủ về số lượng và đảm bảo về chất lượng đáp ứng nhu cầu về đào tạo, NCKH
và các hoạt động phục vụ cộng đồng.
|
- Kế hoạch, chiến lược phát
triển nhân sự của CSGD/khoa/CTĐT*.
- Đề án vị trí việc làm; quyết
định phê duyệt đề án vị trí việc làm.
- Bản mô tả công việc của
nhân viên*.
- Hồ sơ, lý lịch của của đội
ngũ nhân viên*.
- Danh sách đội ngũ nhân viên
hỗ trợ (thống kê hằng năm trong giai đoạn đánh giá trong đó thể hiện rõ trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ, vị trí việc làm)*.
- Đánh giá/phản hồi của các
bên liên quan về mức độ đáp ứng của đội ngũ nhân viên*.
- Thông tin thu được thông
qua phỏng vấn các bên liên quan trong quá trình đánh giá ngoài.
|
TC 7.2. Các
tiêu chí tuyển dụng và lựa chọn nhân viên để bổ nhiệm, điều chuyển được xác định
và phổ biến công khai.
|
ĐT
|
1. Các tiêu chí tuyển dụng và
lựa chọn nhân viên để bổ nhiệm, điều chuyển được xác định.
2. Các tiêu chí tuyển dụng và
lựa chọn nhân viên để bổ nhiệm, điều chuyển được phổ biến công khai.
|
1. Có văn bản quy định về việc
tuyển dụng, bổ nhiệm, điều chuyển nhân viên.
2. Các tiêu chí tuyển dụng, bổ
nhiệm, điều chuyển nhân viên được xác định rõ ràng trên cơ sở phân tích/khảo
sát nhu cầu và ý kiến góp ý của các bên liên quan.
3. Các tiêu chí tuyển dụng, bổ
nhiệm, điều chuyển nhân viên được phổ biến tới toàn thể cán bộ, giảng viên,
nhân viên và được công khai trên trang thông tin điện tử của CSGD.
|
- Văn bản quy định về tuyển dụng,
bổ nhiệm, điều chuyển nhân viên*.
- Bản mô tả công việc của
nhân viên*.
- Sổ tay cho nhân viên.
- Hồ sơ của đội ngũ nhân
viên, các hợp đồng lao động; quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, điều chuyển.
- Các kế hoạch/quyết định tuyển
dụng, bổ nhiệm, điều chuyển nhân viên*.
- Kết quả phân tích/khảo sát
nhu cầu và ý kiến góp ý của các bên liên quan về vị trí việc làm*.
- Các thông tin tuyển dụng, bổ
nhiệm, điều chuyển nhân viên được công khai trên trang thông tin điện tử của
CSGD/khoa, bảng tin, email nội bộ, ...
- Thông tin thu được thông
qua phỏng vấn các bên liên quan trong quá trình đánh giá ngoài.
|
TC 7.3. Năng lực
của đội ngũ nhân viên được xác định và được đánh giá.
|
ĐT+ĐL
|
1. Năng lực của đội ngũ nhân
viên được xác định.
2. Năng lực của đội ngũ nhân
viên được đánh giá.
|
1. Có quy trình, phương pháp,
công cụ, tiêu chí đánh giá năng lực của đội ngũ nhân viên (tiêu chí đánh giá
trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, đạo đức, trách nhiệm, kết quả thực
hiện nhiệm vụ...).
2. Xác định, phân loại được
năng lực của đội ngũ nhân viên bao gồm năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, mức độ
hoàn thành công việc và sự hài lòng của các bên liên quan.
3. Có thực hiện việc đánh giá
năng lực của đội ngũ nhân viên (tự đánh giá, cấp trên đánh giá, đồng nghiệp
đánh giá, người học đánh giá,…).
|
- Văn bản/tài liệu quy định về
quy trình, phương pháp, công cụ và tiêu chí đánh giá năng lực của nhân viên*.
- Kế hoạch đánh giá năng lực
của đội ngũ nhân viên (tự đánh giá, cấp trên đánh giá, đồng nghiệp đánh giá,
người học đánh giá, …)*.
- Các bản tự đánh giá, bản nhận
xét của cấp trên, các biên bản họp nhận xét đánh giá xếp loại công chức, viên
chức, người lao động hằng năm; kết quả đánh giá đội ngũ nhân viên hằng năm*.
- Hồ sơ, lý lịch của đội ngũ
nhân viên.
- Thông tin thu được thông
qua phỏng vấn các bên liên quan trong quá trình đánh giá ngoài.
|
TC 7.4. Nhu cầu
về đào tạo và phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của nhân viên được xác định và
có các hoạt động triển khai để đáp ứng nhu cầu đó
|
ĐT
|
1. Nhu cầu về đào tạo và phát
triển chuyên môn, nghiệp vụ của nhân viên được xác định.
2. Triển khai các hoạt động để
đáp ứng nhu cầu về đào tạo và phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của nhân viên.
|
1. Có thực hiện việc xác định/đánh
giá nhu cầu về đào tạo, bồi dưỡng và phát triển chuyên môn, nghiệp vụ cho đội
ngũ nhân viên.
2. Có kế hoạch triển khai thực
hiện việc đào tạo, bồi dưỡng và phát triển chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ
nhân viên.
3. Triển khai thực hiện việc
đào tạo, bồi dưỡng và phát triển chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ nhân viên.
4. Có phân bổ ngân sách dành
cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng và phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của đội
ngũ nhân viên.
|
- Kết quả đánh giá nhu cầu về
đào tạo, bồi dưỡng và phát triển chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ nhân
viên*.
- Kế hoạch và kinh phí dành
cho hoạt động đào tạo và phát triển đội ngũ nhân viên*.
- Các thông báo/bản đăng ký
của nhân viên về nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ*.
- Các quyết định cử đi học, tập
huấn chuyên môn nghiệp vụ; các văn bằng chứng chỉ của nhân viên được cử đi học*.
- Thông tin thu được thông
qua phỏng vấn các bên liên quan trong quá trình đánh giá ngoài.
|
TC 7.5. Việc quản
trị theo kết quả công việc của nhân viên (gồm cả khen thưởng và công nhận) được
triển khai để tạo động lực và hỗ trợ cho đào tạo, nghiên cứu khoa học và các
hoạt động phục vụ cộng đồng.
|
ĐT
|
1. Việc quản trị theo kết quả
công việc của nhân viên (gồm cả khen thưởng và công nhận) được triển khai để
tạo động lực hỗ trợ cho đào tạo.
2. Việc quản trị theo kết quả
công việc của nhân viên được triển khai để tạo động lực hỗ trợ NCKH.
3. Việc quản trị theo kết quả
công việc của nhân viên tạo động lực hỗ trợ các hoạt động phục vụ cộng đồng.
|
1. Có hệ thống văn bản quy định
về khối lượng công việc cụ thể đối với nhân viên và quy định về việc theo
dõi, giám sát và đánh giá hiệu quả công việc của đội ngũ nhân viên, trong đó
có cả các quy định về khen thưởng và công nhận.
2. Có triển khai việc theo
dõi, giám sát và đánh giá hiệu quả công việc của đội ngũ nhân viên dựa trên
quy định về khối lượng công việc cụ thể đã xác định và phân công.
3. Tất cả nhân viên có kế hoạch
cụ thể trong đó thể hiện rõ khối lượng, tiến độ, thời gian hoàn thành, các
nguồn lực cần thiết… để thuận tiện cho việc theo dõi, giám sát tạo động lực hỗ
trợ đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
4. 100% nhân viên được tham
gia xây dựng, góp ý trong quá trình xây dựng quy định đánh giá hiệu quả công
việc.
5. Nhân viên hài lòng về việc
quản trị theo kết quả công việc đặc biệt là việc thi đua khen thưởng và công
nhận của CSGD và các cấp có thẩm quyền.
|
- Hệ thống văn vản quy định về
theo dõi, giám sát, đánh giá hiệu quả công việc của đội ngũ nhân viên*.
- Hệ thống đánh giá đồng cấp
và hệ thống /cơ chế thi đua khen thưởng*.
- Bản mô tả vị trí công việc*.
- Các chính sách nhân sự.
- Các báo cáo/biên bản/hệ thống
thông tin theo dõi, giám sát và đánh giá hiệu quả công việc của đội ngũ nhân
viên*.
- Thông tin thu được thông
qua phỏng vấn các bên liên quan trong quá trình đánh giá ngoài.
|
Tiêu chuẩn
8: Người học và hoạt động hỗ trợ người học
|
TC 8.1. Chính
sách tuyển sinh được xác định rõ ràng, được công bố công khai và được cập nhật.
|
ĐT+ĐL
|
1. Chính sách tuyển sinh được
xác định rõ ràng.
2. Chính sách tuyển sinh được
công bố công khai.
3. Chính sách tuyển sinh được
cập nhật.
|
1. Có chính sách/quy định về
tuyển sinh rõ ràng, đầy đủ, chi tiết.
2. Công bố công khai chính
sách tuyển sinh (đối tượng, quy trình thi/xét tuyển, đánh giá đầu vào; đối tượng
thi tuyển, xét tuyển; đối tượng ưu tiên, v.v).
3. Chính sách tuyển sinh được
cập nhật hằng năm.
4. Chính sách tuyển sinh được
xây dựng theo đúng các quy định hiện hành, có sự góp ý của các bên liên quan
và phân tích/dự báo nhu cầu nhân lực.
|
- Đề án tuyển sinh hằng năm*.
- Cơ sở dữ liệu, thống kê kết
quả tuyển sinh*.
- Các thông báo/kế hoạch tuyển
sinh, tờ rơi, trang thông tin điện tử của CSGD/khoa*.
- Phân tích/dự báo nhu cầu
nhân lực (phù hợp với tầm nhìn, sứ mạng của CSGD, phù hợp với chiến lược phát
triển kinh tế xã hội của địa phương)*.
- Dữ liệu về ý kiến của các
bên liên quan trong việc xây dựng chính sách tuyển sinh*.
- Thông tin thu được thông
qua phỏng vấn các bên liên quan trong quá trình đánh giá ngoài.
|
TC 8.2. Tiêu
chí và phương pháp tuyển chọn người học được xác định rõ ràng và được đánh
giá.
|
ĐT+ĐL
|
1. Tiêu chí và phương pháp
tuyển chọn người học được xác định rõ ràng.
2. Tiêu chí và phương pháp
tuyển chọn người học được được đánh giá.
|
1. Có quy trình xây dựng tiêu
chí và phương pháp tuyển chọn người học trên cơ sở góp ý của các bên liên
quan.
2. Có tiêu chí và phương pháp
tuyển chọn người học rõ ràng.
3. Tiêu chí và phương pháp
tuyển chọn người học được rà soát, đánh giá hằng năm.
4. Có ý kiến phản hồi của
các bên liên quan về tiêu chí và phương pháp tuyển chọn đầu vào.
|
- Đề án tuyển sinh hằng năm*.
- Cơ sở dữ liệu, thống kê kết
quả tuyển sinh*.
- Phân tích/dự báo nhu cầu
nhân lực (phù hợp với tầm nhìn, sứ mạng của CSGD, phù hợp với chiến lược phát
triển kinh tế xã hội của địa phương)*.
- Dữ liệu về ý kiến của các
bên liên quan trong việc xây dựng tiêu chí và phương pháp tuyển chọn người học*.
- Văn bản quy định về quy
trình xây dựng tiêu chí, phương pháp tuyển chọn người học*.
- Thông tin thu được thông
qua phỏng vấn các bên liên quan trong quá trình đánh giá ngoài.
|
TC 8.3. Có hệ
thống giám sát phù hợp về sự tiến bộ trong học tập và rèn luyện, kết quả học
tập, khối lượng học tập của người học.
|
ĐL + ĐT
|
1. Có hệ thống giám sát phù hợp
về sự tiến bộ của người học trong học tập và rèn luyện.
2. Có hệ thống giám sát phù hợp
về kết quả học tập và khối lượng học tập của người học.
|
1. Có bộ phận/cán bộ chuyên
trách được phân công giám sát sự tiến bộ trong học tập và rèn luyện, kết quả
học tập, khối lượng học tập của người học, cảnh báo học vụ.
2. Có quy trình giám sát sự
tiến bộ trong học tập và rèn luyện, kết quả học tập, khối lượng học tập của
người học.
3. Có sự phân bổ hợp lý khối
lượng học tập đảm bảo người có học lực trung bình hoàn thành CTĐT đúng thời hạn.
4. Có cơ sở dữ liệu theo dõi
sự tiến bộ của người học trong học tập và rèn luyện; theo dõi tỉ lệ chậm tiến
độ, thôi học, tốt nghiệp.
|
- Quy chế/quy định đào tạo*.
- Văn bản quy định về CTĐT được
phê duyệt trong đó quy định rõ khối lượng học tập của người học*.
- Hệ thống quản lý theo học
chế tín chỉ*.
- Dữ liệu về kết quả học tập
của người học*.
- Các báo cáo và phản hồi về
kết quả, tiến độ học tập và rèn luyện của người học*.
- Thông tin thu được thông
qua phỏng vấn các bên liên quan trong quá trình đánh giá ngoài.
|
TC 8.4. Có các
hoạt động tư vấn học tập, hoạt động ngoại khóa, hoạt động thi đua và các dịch
vụ hỗ trợ khác để giúp cải thiện việc học tập và khả năng có việc làm của người
học.
|
ĐL+ĐT
|
1. Có các hoạt động tư vấn học
tập, hoạt động ngoại khóa, hoạt động thi đua và các dịch vụ hỗ trợ khác để cải
thiện việc học tập của người học.
2. Có các hoạt động tư vấn học
tập, hoạt động ngoại khóa, hoạt động thi đua và các dịch vụ hỗ trợ khác để cải
thiện khả năng có việc làm của người học.
|
1. Có đơn vị/bộ phận chịu
trách nhiệm tư vấn học tập, hoạt động ngoại khóa, hoạt động thi đua và các dịch
vụ hỗ trợ khác để cải thiện việc học tập của người học.
2. Có đơn vị/bộ phận chịu
trách nhiệm tư vấn việc làm của người học.
3. Có quy trình/kế hoạch và
thực hiện triển khai các hoạt động tư vấn học tập, hoạt động ngoại khóa, hoạt
động thi đua và các dịch vụ hỗ trợ khác để giúp cải thiện việc học tập của
người học.
4. Có quy trình/kế hoạch và
các nguồn lực để thực hiện triển khai các hoạt động hỗ trợ việc làm cho người
học (liên hệ thực tập thực tế; trao đổi, hợp tác với doanh nghiệp, nhà sử dụng
lao động; tăng cường kỹ năng mềm, v.v).
5. Người học, người tốt nghiệp
hài lòng về chất lượng, hiệu quả các hoạt động tư vấn học tập, hỗ trợ việc
làm.
|
- Các văn bản thành lập/giao
nhiệm vụ cho đơn vị/bộ phận chịu trách nhiệm tư vấn học tập, hoạt động ngoại
khóa, hoạt động thi đua và các dịch vụ hỗ trợ khác để cải thiện việc học tập
và khả năng có việc làm của người học*.
- Các quy định về tư vấn học
tập, việc làm, hoạt động hỗ trợ người học*.
- Danh sách người học tham
gia vào các câu lạc bộ, các nhóm nghiên cứu, các hoạt động ngoại khóa, cuộc
thi, ...
- Danh sách, quyết định thành
lập các câu lạc bộ, hội nhóm, ...
- Các kế hoạch, báo cáo hằng
năm, hình ảnh minh chứng có tổ chức các hoạt động ngoại khóa cho người học.
- Danh sách các cơ sở đào tạo,
các doanh nghiệp/tổ chức phối hợp/liên kết với CSGD trong việc hỗ trợ đào tạo,
thực hành, thực tập và tuyển dụng*.
- Phản hồi của người học về
chất lượng, hiệu quả các hoạt động tư vấn học tập, hỗ trợ việc làm*.
- Thông tin thu được thông
qua phỏng vấn các bên liên quan trong quá trình đánh giá ngoài.
|
TC 8.5. Môi trường
tâm lý, xã hội và cảnh quan tạo thuận lợi cho hoạt động đào tạo, nghiên cứu
và sự thoải mái cho cá nhân người học.
|
ĐT
|
1. Môi trường tâm lý, xã hội
và cảnh quan tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động đào tạo.
2. Môi trường tâm lý, xã hội,
cảnh quan tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động NCKH.
3. Môi trường tâm lý, xã hội,
cảnh quan tạo sự thoải mái cho người học.
|
1. Có môi trường làm việc
thân thiện, tạo không khí thoải mái, để thực hiện hoạt động giảng dạy, học tập
và nghiên cứu.
2. Khu hiệu bộ, giảng đường,
các phòng/khoa,… ký túc xá được bố trí khoa học, thuận lợi cho công tác giảng
dạy, học tập và NCKH của CTĐT.
3. Cảnh quan sư phạm của
CSGD/khoa sạch sẽ, đảm bảo vệ sinh, an toàn, tạo sự thoải mái cho tất cả các
đối tượng trong toàn CSGD.
4. Có khảo sát/lấy ý kiến người
học và các bên liên quan về môi trường tâm lý, xã hội và cảnh quan của CSGD.
|
- Sơ đồ bố trí khu hiệu bộ,
giảng đường, các phòng/khoa, hội trường, thư viện, khu thực hành, thực tập…
ký túc xá*.
- Dữ liệu về y tế học đường*.
- Các bảng/biển phổ biến nội quy/quy
tắc ứng xử trong CSGD*.
- Biên bản kiểm tra/nghiệm
thu về phòng cháy chữa cháy, an toàn học đường/an toàn vệ sinh thực phẩm*.
- Dữ liệu phản hồi của người
học và các bên liên quan về môi trường tâm lý, xã hội và cảnh quan của CSGD*.
- Thông tin thu được thông
qua phỏng vấn các bên liên quan trong quá trình đánh giá ngoài.
|
Tiêu chuẩn
9: Cơ sở vật chất và trang thiết bị
|
TC 9.1. Có hệ
thống phòng làm việc, phòng học và các phòng chức năng với các trang thiết bị
phù hợp để hỗ trợ các hoạt động đào tạo và nghiên cứu.
|
ĐL + ĐT
|
1. Có hệ thống phòng làm việc,
phòng học và các phòng chức năng năng với các trang thiết bị phù hợp để hỗ trợ
các hoạt động đào tạo.
2. Có hệ thống phòng làm việc,
phòng học và các phòng chức năng năng với các trang thiết bị phù hợp để hỗ trợ
việc nghiên cứu.
|
1. Có đủ hệ thống phòng làm
việc, phòng học và các phòng chức năng phù hợp để hỗ trợ các hoạt động đào tạo
theo quy định hiện hành.
2. Hệ thống phòng làm việc,
phòng học và các phòng chức năng có đầy đủ trang thiết bị (bao gồm cả hệ thống
chiếu sáng, thông gió, an toàn…) phù hợp để hỗ trợ các hoạt động đào tạo và
nghiên cứu.
3. Có thực hiện lấy ý kiến
phản hồi của người học và các bên liên quan về hệ thống phòng làm việc, phòng
học và các phòng chức năng.
|
- Sơ đồ hệ thống phòng làm việc,
phòng học và các phòng chức năng*.
- Danh mục cơ sở vật chất,
trang thiết bị...; sổ theo dõi tình trạng hoạt động, sử dụng...*.
- Kế hoạch mua mới và nâng cấp
cơ sở vật chất, trang thiết bị. Ngân sách của CSGD dành cho đầu tư cơ sở vật
chất và trang thiết bị*.
- Kết quả phản hồi của người
học và cán bộ, giảng viên, nhân viên về hệ thống phòng làm việc, phòng học và
các phòng chức năng*.
- Kết quả kiểm tra, quan sát
và thông tin thu được thông qua phỏng vấn các bên liên quan trong quá trình
đánh giá ngoài.
|
TC.9.2. Thư viện
và các nguồn học liệu phù hợp và được cập nhật để hỗ trợ các hoạt động đào tạo
và nghiên cứu.
|
ĐL + ĐT
|
1. Thư viện và các nguồn học
liệu phù hợp để hỗ trợ các hoạt động đào tạo và nghiên cứu.
2. Thư viện và các nguồn học
liệu được cập nhật để hỗ trợ các hoạt động đào tạo và nghiên cứu.
|
1. Có thư viện, nguồn học liệu,
phòng đọc; hệ thống thư viện, các phòng tư liệu, phòng đọc có sự kết nối để
phục vụ hiệu quả.
2. Thư viện, phòng đọc được
trang bị đầy đủ các trang thiết bị để hoạt động (chỗ ngồi, bàn ghế, máy
tính/thiết bị, phần mềm tra cứu, thiết bị in ấn, nội quy/quy định/hướng dẫn,
v.v).
3. Thư viện cung cấp đầy đủ
giáo trình, tài liệu, sách tham khảo (bản cứng/bản mềm) phù hợp để hỗ trợ các
hoạt động đào tạo và nghiên cứu.
4. Các tài liệu, học liệu (bản
in và điện tử) được cập nhật đáp ứng nhu cầu đào tạo và nghiên cứu.
5. Có dữ liệu theo dõi về hoạt
động của thư viện và các nguồn học liệu để hỗ trợ các hoạt động đào tạo và
nghiên cứu.
6. Có lấy ý kiến phản hồi của
người học và các bên liên quan về thư viện và các nguồn học liệu phục vụ đào
tạo và nghiên cứu.
|
- Sơ đồ bố trí thư viện*.
- Thống kê danh mục sách,
giáo trình, tài liệu, học liệu phục vụ CTĐT*.
- Đề cương chi tiết môn học/học
phần*.
- Hệ thống hướng dẫn, quy định
của thư viện; hệ thống theo dõi việc sử dụng tài liệu của thư viện*.
- Báo cáo kết quả khảo
sát/đánh giá phản hồi của người học, cán bộ, giảng viên về các nguồn học liệu
và chất lượng phục vụ của thư viện*.
- Các văn bản đề xuất nhu cầu,
các kế hoạch, dự toán, hóa đơn, thanh quyết toán các khoản đầu tư cho thư viện
(sách, báo, tạp chí, tài liệu,…)*.
- Kết quả kiểm tra, quan sát
và thông tin thu được thông qua phỏng vấn các bên liên quan trong quá trình
đánh giá ngoài.
|
TC 9.3. Phòng
thí nghiệm, thực hành và trang thiết bị phù hợp và được cập nhật để hỗ trợ
các hoạt động đào tạo và nghiên cứu.
|
ĐL + ĐT
|
1. Phòng thí nghiệm, thực
hành và các trang thiết bị phù hợp để hỗ trợ các hoạt động đào tạo và nghiên
cứu.
2. Phòng thí nghiệm, thực
hành và các trang thiết bị được cập nhật để hỗ trợ các hoạt động đào tạo và
nghiên cứu.
|
1. Đảm bảo đủ phòng thí nghiệm,
thực hành để phục vụ đào tạo và nghiên cứu.
2. Phòng thí nghiệm, thực
hành được trang bị đầy đủ các thiết bị phù hợp để hỗ trợ các hoạt động đào tạo
và nghiên cứu.
3. Đảm bảo các trang thiết bị
trong phòng thí nghiệm, phòng thực hành được cập nhật và duy tu, bảo dưỡng để
đáp ứng nhu cầu về đào tạo và nghiên cứu.
4. Có cán bộ phụ trách phòng
thí nghiệm, thực hành; có hồ sơ theo dõi, quản lý việc sử dụng các trang thiết
bị; có đánh giá hiệu quả sử dụng.
5. Có lấy ý kiến phản hồi của
người học và các bên liên quan về mức độ đáp ứng nhu cầu về đào tạo và nghiên
cứu của phòng thí nghiệm, thực hành và các trang thiết bị.
|
- Sơ đồ thiết kế phòng thí
nghiệm, phòng thực hành*.
- Thống kê danh mục trang thiết
bị của phòng thí nghiệm, thực hành phục vụ đào tạo và NCKH (theo đề cương
nghiên cứu hoặc đề cương học phần)*.
- Tài liệu hướng dẫn, quy định
của phòng thí nghiệm, thực hành.
- Nhật ký sử dụng trang thiết
bị, tần suất sử dụng, thời gian hoạt động/không hoạt động, số giờ vận hành*.
- Các văn bản đề xuất sửa chữa,
cập nhật, duy tu, bảo dưỡng thiết bị thí nghiệm, thực hành*.
- Các chứng từ thanh toán,
biên bản bàn giao, nghiệm thu thiết bị phòng thí nghiệm, thực hành*.
- Dữ liệu phản hồi của người
học và các bên liên quan về phòng thí nghiệm, thực hành và các trang thiết bị*.
- Báo cáo kết quả khảo
sát/đánh giá, phản hồi về chất lượng phục vụ của phòng thực hành, thí nghiệm.
- Kết quả kiểm tra, quan sát
và thông tin thu được thông qua phỏng vấn các bên liên quan trong quá trình
đánh giá ngoài..
|
TC 9.4. Hệ thống
công nghệ thông tin (bao gồm cả hạ tầng cho học tập trực tuyến) phù hợp và được
cập nhật để hỗ trợ các hoạt động đào tạo và nghiên cứu.
|
ĐL + ĐT
|
1. Hệ thống công nghệ thông
tin (bao gồm cả hạ tầng cho học tập trực tuyến) phù hợp để hỗ trợ các hoạt động
đào tạo và nghiên cứu.
2. Hệ thống công nghệ thông
tin (bao gồm cả hạ tầng cho học tập trực tuyến) được cập nhật để hỗ trợ các
hoạt động đào tạo và nghiên cứu.
|
1. Có hệ thống công nghệ
thông tin (bao gồm hệ thống máy tính, phần cứng, phần mềm và các hệ mạng truyền
thông, phòng họp trực tuyến, trang thông tin điện tử,...) phù hợp để hỗ trợ
các hoạt động đào tạo và nghiên cứu.
2. Hệ thống công nghệ thông
tin hoạt động hiệu quả để cung cấp và chia sẻ các dữ liệu, thông tin và tri
thức nhằm hỗ trợ các hoạt động đào tạo và nghiên cứu.
3. Hệ thống công nghệ thông
tin được duy tu, bảo dưỡng và cập nhật kịp thời để hỗ trợ các hoạt động đào tạo
và nghiên cứu.
4. Có lấy ý kiến phản hồi của
người học và các bên liên quan về mức độ đáp ứng nhu cầu về đào tạo và nghiên
cứu của hệ thống công nghệ thông tin.
|
- Thống kê hệ thống máy tính,
phần cứng, phần mềm và các hệ mạng truyền thông, phòng họp và thiết bị trực
tuyến, trang thông tin điện tử …*.
- Sổ sách theo dõi việc vận
hành và bảo trì phòng máy tính, phần cứng, phần mềm và các hệ mạng truyền
thông, phòng họp trực tuyến, trang thông tin điện tử …*.
- Các văn bản đề xuất nhu cầu;
các kế hoạch, dự toán, hóa đơn thanh quyết toán các khoản đầu tư cho hệ thống
công nghệ thông tin*.
- Dữ liệu phản hồi của người
học và các bên liên quan về mức độ đáp ứng nhu cầu của hệ thống công nghệ
thông tin (đặc biệt các tiêu chí về tốc độ, dung lượng, giao diện sử dụng của
thiết bị trong hệ thống)*.
- Kết quả kiểm tra, quan sát
và thông tin thu được thông qua phỏng vấn các bên liên quan trong quá trình
đánh giá ngoài.
|
TC 9.5. Các
tiêu chuẩn về môi trường, sức khỏe, an toàn được xác định và triển khai có
lưu ý đến nhu cầu đặc thù của người khuyết tật.
|
ĐL + ĐT
|
1. Tiêu chuẩn về môi trường,
sức khỏe và an toàn được xác định trong đó có lưu ý đến nhu cầu của người
khuyết tật.
2. Tiêu chuẩn về môi trường,
sức khỏe và an toàn được triển khai có lưu ý đến nhu cầu đặc thù của người
khuyết tật.
|
1. Có quy định các tiêu chuẩn
về môi trường, sức khỏe và an toàn (bao gồm môi trường tự nhiên và môi trường
xã hội) được xác định trên cơ sở quy chuẩn của các Bộ, ngành liên quan (có
lưu ý đến nhu cầu của người khuyết tật).
2. Các quy định/tiêu chuẩn về
môi trường, sức khỏe và an toàn được triển khai thực hiện (áp dụng trong quá
trình thiết kế, xây dựng cơ sở hạ tầng, đầu tư/bố trí các trang thiết bị, dịch
vụ ăn uống…).
3. Có lấy ý kiến phản hồi của
người học và các bên liên quan về môi trường, sức khỏe và an toàn.
|
- Các văn bản/chính sách quy
định/hướng dẫn về môi trường, an toàn, sức khỏe trong CSGD của các Bộ/ngành
liên quan*.
- Các văn bản quy định các
tiêu chí về môi trường, sức khỏe và an toàn do CSGD ban hành*.
- Dữ liệu về tập huấn/diễn tập
các biện pháp ứng phó khẩn cấp với các tai nạn lao động, cháy nổ, ngộ độc thực
phẩm hoặc xử lý các tình huống về môi trường, sức khỏe và an toàn hằng năm và
trong giai đoạn đánh giá*.
- Các báo cáo tổng kết/sơ kết
đánh giá việc thực hiện tiêu chuẩn về môi trường, sức khỏe, an toàn....
- Dữ liệu phản hồi của người
học và các bên liên quan về môi trường, sức khỏe, an toàn (đặc biệt các phản
hồi từ người học khuyết tật)*.
- Kết quả kiểm tra, quan sát
và thông tin thu được thông qua phỏng vấn các bên liên quan trong quá trình
đánh giá ngoài.
|
Tiêu chuẩn
10: Nâng cao chất lượng
|
TC 10.1. Thông
tin phản hồi và nhu cầu của các bên liên quan được sử dụng làm căn cứ để thiết
kế và phát triển chương trình dạy học.
|
ĐT
|
1. Thông tin phản hồi và nhu
cầu của các bên liên quan được sử dụng làm căn cứ để thiết kế CTDH.
2. Thông tin phản hồi và nhu
cầu của các bên liên quan được sử dụng làm căn cứ để phát triển CTDH.
|
1. Có hệ thống thu thập thông
tin phản hồi từ các bên liên quan (gồm chuyên gia, cán bộ quản lý, giảng
viên, nghiên cứu viên, nhân viên, người học, đại diện của các tổ chức xã hội
- nghề nghiệp, nhà sử dụng lao động và người học đã tốt nghiệp).
2. Hệ thống thu thập thông
tin phản hồi hoạt động hiệu quả đảm bảo thu thập đầy đủ các dữ liệu cần thiết,
có tính khoa học, độ tin cậy làm căn cứ để thiết kế và phát triển CTDH.
3. Cơ sở dữ liệu phản hồi được
lựa chọn, xử lý làm căn cứ thiết kế, xây dựng, điều chỉnh và phát triển
CTDH.
|
- Văn bản giao nhiệm vụ/quy
trình thực hiện thu thập thông tin phản hồi từ các bên liên quan để xây dựng
và phát triển CTDH*.
- Phiếu khảo sát/dữ liệu khảo
sát/báo cáo khảo sát lấy ý kiến phản hồi các bên liên quan để xây dựng và
phát triển CTDH*.
- Các báo cáo/biên bản/kết luận
thu được từ thảo luận, trao đổi nhóm, đối thoại, điều tra theo dấu vết,….
- Các văn bản/tài liệu về điều
chỉnh/thẩm định kèm theo các phiên bản cũ và mới của CTĐT, CTDH trong giai đoạn
đánh giá*.
- Thông tin thu được thông
qua phỏng vấn các bên liên quan trong quá trình đánh giá*.
|
TC 10.2. Việc
thiết kế và phát triển chương trình dạy học được thiết lập, được đánh giá và
cải tiến.
|
ĐT
|
1. Việc thiết kế và phát triển
CTDH được thiết lập.
2. Việc thiết kế và phát triển
CTDH được đánh giá.
3. Việc thiết kế và phát triển
CTDH học được cải tiến.
|
1. Có quy trình thiết kế và
phát triển CTDH (mục tiêu, CĐR, tổ chức thực hiện, đánh giá, cải tiến chất lượng;
các hướng phát triển chương trình, đối sánh trong nước, quốc tế...).
2. Thực hiện rà soát, đánh
giá việc thiết kế và phát triển CTDH.
3. Thực hiện việc cải tiến
quy trình
thiết kế và phát triển CTDH.
4. Có lấy ý kiến phản hồi của
giảng viên và các bên liên quan về quy trình thiết kế và phát triển CTDH.
|
- Văn bản quy định về quy
trình thiết kế và phát triển CTDH*.
- Phiếu khảo sát/dữ liệu khảo
sát/báo cáo khảo sát lấy ý kiến phản hồi của các bên liên quan về quy trình
thiết kế, phát triển CTDH*.
- Các báo cáo/biên bản/kết luận
thu được từ thảo luận, trao đổi nhóm, đối thoại, điều tra theo dấu vết,… phản
hồi về CTDH và môn học/học phần.
- Các biên bản đánh giá/rà
soát/cải tiến/thẩm định quy trình thiết kế, phát triển CTDH*.
- Thông tin thu được thông
qua phỏng vấn các bên liên quan trong quá trình đánh giá ngoài.
|
TC 10.3. Quá
trình dạy và học, việc đánh giá kết quả học tập của người học được rà soát và
đánh giá thường xuyên để đảm bảo sự tương thích và phù hợp với chuẩn đầu ra.
|
ĐL + ĐT
|
1. Quá trình dạy và học được
rà soát và đánh giá thường xuyên để đảm bảo sự tương thích và phù hợp với
CĐR.
2. Quá trình đánh giá kết quả
học tập của người học được rà soát và đánh giá thường xuyên để đảm bảo sự
tương thích và phù hợp với CĐR.
|
1. Có quy định về việc rà
soát, đánh giá quá trình dạy và học.
2. Có quy định về việc rà
soát, đánh giá kết quả học tập của người học.
3. Thường xuyên rà soát, đánh
giá quá trình dạy và học và kết quả học tập của người học để đảm bảo sự tương
thích và phù hợp với CĐR.
4. Có lấy ý kiến phản hồi của
giảng viên, người học và các bên liên quan về quá trình dạy - học và đánh giá
kết quả học tập của người học.
|
- Các văn bản quy định/hướng
dẫn rà soát, đánh giá quá trình dạy và học, đánh giá kết quả học tập*.
- Các biên bản rà soát/đánh
giá quá trình dạy - học và đánh giá kết quả học tập*.
- Các biên bản/tài liệu thẩm
định sự tương thích và phù hợp của quá trình dạy - học, đánh giá kết quả học
tập với CĐR*.
- Dữ liệu phản hồi của các
bên liên quan về quá trình dạy - học và kết quả học tập*.
- Thông tin thu được thông
qua phỏng vấn các bên liên quan trong quá trình đánh giá ngoài.
|
TC 10.4. Các kết
quả nghiên cứu khoa học được sử dụng để cải tiến việc dạy và học.
|
ĐL + ĐT
|
1. Các kết quả NCKH được sử dụng
để cải tiến việc dạy và học.
|
1. Có các đề tài NCKH liên
quan đến việc dạy và học.
2. Các kết quả NCKH được áp dụng/chuyển
tải thành nội dung/chuyên đề giảng dạy trong CTDH.
3. Có sử dụng các kết quả
NCKH để cải tiến hoạt động giảng dạy của giảng viên và hoạt động học tập của
người học.
|
- Hồ sơ các đề tài NCKH*.
- Sản phẩm các đề tài NCKH*.
- Các hội nghị, hội thảo,
sáng kiến kinh nghiệm v.v để phổ biến, áp dụng kết quả NCKH*.
- Thông tin thu được thông
qua phỏng vấn các bên liên quan trong quá trình đánh giá ngoài.
|
TC 10.5. Chất
lượng các dịch vụ hỗ trợ và tiện ích (tại thư viện, phòng thí nghiệm, hệ thống
công nghệ thông tin và các dịch vụ hỗ trợ khác) được đánh giá và cải tiến.
|
ĐT
|
1. Chất lượng các dịch vụ hỗ
trợ và tiện ích (tại thư viện, phòng thí nghiệm, hệ thống công nghệ thông tin
và các dịch vụ hỗ trợ khác) được đánh giá.
2. Chất lượng các dịch vụ hỗ
trợ và tiện ích (tại thư viện, phòng thí nghiệm, hệ thống công nghệ thông tin
và các dịch vụ hỗ trợ khác) được cải tiến.
|
1. Có văn bản quy định về quy
trình đánh giá chất lượng các dịch vụ hỗ trợ của thư viện, phòng thí nghiệm,
hệ thống công nghệ thông tin và các dịch vụ hỗ trợ khác.
2. Có thực hiện việc giám
sát, đánh giá tính hiệu quả của các dịch vụ hỗ trợ của thư viện, phòng thí
nghiệm, hệ thống công nghệ thông tin và các dịch vụ hỗ trợ khác (tư vấn người
học, công tác sinh viên, các hoạt động đoàn thể, hoạt động ngoại khóa,…).
3. Có thực hiện cải tiến chất
lượng các dịch vụ hỗ trợ của thư viện, phòng thí nghiệm, hệ thống công nghệ
thông tin và các dịch vụ hỗ trợ khác.
|
- Văn bản quy định về quy
trình đánh giá chất lượng các dịch vụ hỗ trợ và tiện ích*.
- Dữ liệu giám sát, phiếu đánh
giá, báo cáo kết quả khảo sát/đánh giá các dịch vụ hỗ trợ và tiện ích*.
- Các biên bản/kết luận/quyết
định/hóa đơn chứng từ liên quan đến cải tiến chất lượng các dịch vụ hỗ trợ và
tiện ích*.
- Thông tin về kết quả cải tiến
chất lượng các dịch vụ hỗ trợ của thư viện, phòng thí nghiệm, hệ thống công
nghệ thông tin và các dịch vụ hỗ trợ khác*.
- Thông tin thu được thông
qua phỏng vấn các bên liên quan trong quá trình đánh giá ngoài.
|
TC 10.6. Cơ chế
phản hồi của các bên liên quan có tính hệ thống, được đánh giá và cải tiến.
|
ĐT
|
1. Cơ chế phản hồi của các
bên liên quan có tính hệ thống.
2. Cơ chế phản hồi của các
bên liên quan được đánh giá và cải tiến.
|
1. Có quy định cụ thể về cơ
chế phản hồi của các bên liên quan.
2. Việc thu thập, lựa chọn, xử
lý và sử dụng thông tin phản hồi được thực hiện đúng trình tự, khoa học.
Phương pháp sử dụng đa dạng, các công cụ sử dụng có độ tin cậy, đối sánh được
ý kiến của các bên liên quan.
3. Cơ chế phản hồi của các
bên liên quan được đánh giá (tính hệ thống, tin cậy, hiệu quả) và cải tiến.
|
- Văn bản quy định về chức
năng, nhiệm vụ của đơn vị/bộ phận thu thập thông tin phản hồi của các bên
liên quan*.
- Các văn bản quy định/hướng
dẫn quy trình, công cụ và phương pháp thu thập, lựa chọn, xử lý, sử dụng
thông tin phản hồi của các bên liên quan*.
- Các báo cáo khảo sát kết quả
thu thập thông tin phản hồi của các bên liên quan.
- Các biên bản/kết luận về việc
sử dụng kết quả đánh giá để điều chỉnh CTĐT, điều chỉnh hoạt động dạy - học,
hoạt động hỗ trợ và các hoạt động cải tiến chất lượng khác*.
- Thông tin thu được thông
qua phỏng vấn các bên liên quan trong quá trình đánh giá ngoài.
|
Tiêu chuẩn
11: Kết quả đầu ra
|
TC 11.1. Tỉ lệ
thôi học, tốt nghiệp được xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến chất lượng.
|
ĐL + ĐT
|
1. Tỉ lệ thôi học, tốt nghiệp
được xác lập.
2. Tỉ lệ thôi học, tốt nghiệp
được giám sát.
3. Tỉ lệ thôi học, tốt nghiệp
được đối sánh để cải tiến chất lượng.
|
1. Có bộ phận, quy trình/công
cụ để theo dõi, cập nhật danh sách, tỉ lệ thôi học, tốt nghệp.
2. Thực hiện thống kê danh
sách, tỉ lệ thôi học, tốt nghiệp hằng năm trong giai đoạn đánh giá.
3. Thực hiện tìm hiểu, phân
tích nguyên nhân thôi học, đề xuất các biện pháp giảm thiểu tỉ lệ thôi học.
4) Đối sánh, phân tích nguyên
nhân giảm tỉ lệ tốt nghiệp, đề xuất các biện pháp khả thi để hỗ trợ người học
tốt nghiệp hiệu quả.
|
- Văn bản thành lập/giao nhiệm
vụ bộ phận chuyên trách giám sát tỉ lệ thôi học/tốt nghiệp; văn bản ban hành
quy trình/trang bị công cụ thực hiện giám sát tỉ lệ thôi học/tốt nghiệp*.
- Cơ sở dữ liệu về người học
trong đó có số liệu thống kê, theo dõi, báo cáo tổng kết, đánh giá tỉ lệ tốt
nghiệp, thôi học của người học trong 5 năm của chu kỳ đánh giá bao gồm: năm
nhập học, tổng số người học nhập học, số người học tốt nghiệp trước hạn, đúng
hạn, quá hạn (hạn được hiểu là thời gian quy định của khóa học), số người học
thôi học sau 1, 2 ,3 ,4 năm*.
- Sổ tay nghiệp vụ tìm hiểu,
phân tích nguyên nhân thôi học, chậm tốt nghiệp; nhật ký tư vấn cho người học
sau khi thôi học*.
- Đối sánh trong nước và quốc
tế về tỉ lệ tốt nghiệp, thôi học; báo cáo đánh giá, dự đoán xu thế tỉ lệ tốt
nghiệp, thôi học của người học tham gia CTĐT và các biện pháp cải tiến chất
lượng phù hợp.
- Thông tin thu được thông
qua phỏng vấn các bên liên quan trong quá trình đánh giá ngoài.
|
TC 11.2. Thời
gian tốt nghiệp trung bình được xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến chất
lượng.
|
ĐL + ĐT
|
1. Thời gian tốt nghiệp trung
bình được xác lập.
2. Thời gian tốt nghiệp trung
bình được giám sát.
3. Thời gian tốt nghiệp trung
bình được đối sánh để cải tiến chất lượng.
|
1. Có bộ phận, quy trình để
theo dõi/thống kê thời gian tốt nghệp trung bình của khóa học hoặc nhiều khóa
học trong cùng CTĐT.
2. Thống kê thời gian tốt nghiệp
trung bình trong cùng CTĐT đối với tất cả các hệ/hình thức đào tạo trong giai
đoạn đánh giá.
3. Tìm hiểu, phân tích nguyên
nhân người học tốt nghiệp muộn để đề xuất các biện pháp hỗ trợ người học giảm
tối đa thời lượng học tập.
4. Có tổ chức tổng kết/đánh
giá hiệu quả các biện pháp hỗ trợ người học rút ngắn thời gian tốt nghiệp.
|
- Văn bản thành lập/giao nhiệm
vụ bộ phận chuyên trách giám sát thời gian tốt nghiệp; văn bản ban hành quy
trình thực hiện giám sát thời gian tốt nghiệp trung bình*.
- Cơ sở dữ liệu về người học
trong đó có số liệu thống kê/theo dõi, báo cáo tổng kết tỉ lệ tốt nghiệp,
thôi học của người học trong 5 năm của chu kỳ đánh giá*.
- Sổ tay nghiệp vụ/tài liệu
tìm hiểu, phân tích nguyên nhân chậm tốt nghiệp; nhật ký tư vấn/hỗ trợ người
học rút ngắn thời gian tốt nghiệp*.
- Đối sánh trong nước và quốc
tế về thời gian tốt nghiệp trung bình của người học trong cùng một CTĐT, hình
thức đào tạo; báo cáo đánh giá, dự đoán xu thế về thời gian tốt nghiệp trung
bình của người học trong cùng CTĐT và các biện pháp cải tiến chất lượng phù hợp.
- Thông tin thu được thông
qua phỏng vấn các bên liên quan trong quá trình đánh giá ngoài.
|
TC 11.3. Tỉ lệ
có việc làm sau tốt nghiệp được xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến chất
lượng.
|
ĐL + ĐT
|
1. Tỉ lệ có việc làm sau tốt
nghiệp được xác lập.
2. Tỉ lệ có việc làm sau tốt
nghiệp được giám sát.
3. Tỉ lệ có việc làm sau tốt
nghiệp được đối sánh để cải tiến chất lượng.
|
1. Có bộ phận/quy trình thống
kê/lưu trữ danh sách người học tốt nghiệp có việc làm, vị trí việc làm, mức
thu nhập bình quân, đơn vị công tác trong thời gian đánh giá.
2. Có số liệu tin cậy về tỉ lệ
người học có việc làm trong vòng 6 tháng hoặc 12 tháng sau khi tốt nghiệp.
3. Tổ chức thực hiện đối sánh
tỉ lệ người tốt nghiệp có việc làm giữa các CTĐT trong CSGD với cùng hình thức
đào tạo, đối sánh cùng ngành/chuyên ngành đào tạo trong nước/quốc tế.
4. Tổ chức thảo luận, phân
tích nguyên nhân, đề xuất các biện pháp khắc phục; thực hiện các phương án hỗ
trợ người tốt nghiệp có việc làm.
|
- Văn bản thành lập/giao nhiệm
vụ bộ phận chuyên trách theo dõi, liên hệ với người tốt nghiệp; văn bản ban
hành quy trình thực hiện/kinh phí sử dụng cho hoạt động hỗ trợ người tốt nghiệp
chưa có việc làm*.
- Cơ sở dữ liệu về người tốt
nghiệp (trong vòng 2 năm sau khi tốt nghiệp) trong đó có số liệu thống kê,
theo dõi, báo cáo tổng kết/đánh giá tỉ lệ tốt nghiệp, tỉ lệ có việc làm, thu
nhập bình quân của 5 khóa tốt nghiệp trong giai đoạn đánh giá)*.
- Sổ tay nghiệp vụ tìm hiểu,
phân tích nguyên nhân người tốt nghiệp chưa tìm được việc làm; nhật ký tư vấn/hỗ
trợ người tốt nghiệp có việc làm*.
- Dữ liệu đối sánh trong
CSGD, trong nước/quốc tế về tỉ lệ có việc làm của người tốt nghiệp; báo cáo
đánh giá, dự đoán xu thế về việc làm*.
- Dữ liệu khảo sát/trao đổi/làm
việc với các đơn vị sử dụng lao động trong việc gắn kết doanh nghiệp với CSGD
ở tất cả các khâu trong quá trình đào tạo và tìm kiếm việc làm*.
- Thông tin thu được thông
qua phỏng vấn các bên liên quan trong quá trình đánh giá ngoài.
|
TC 11.4. Loại
hình và số lượng các hoạt động nghiên cứu của người học được xác lập, giám
sát và đối sánh để cải tiến chất lượng.
|
ĐL + ĐT
|
1. Loại hình và số lượng các
hoạt động nghiên cứu của người học được xác lập.
2. Loại hình và số lượng các
hoạt động nghiên cứu của người học được giám sát.
3. Loại hình và số lượng các
hoạt động nghiên cứu của người học được đối sánh để cải tiến chất lượng.
|
1. Có kế hoạch/chiến lược
phát triển khoa học công nghệ trong đó xác lập được các loại hình nghiên cứu
(cơ bản, ứng dụng, xã hội) và số lượng các hoạt động NCKH cho người học tương
thích với mục tiêu, sứ mạng, tầm nhìn và CĐR của CTĐT trong CSGD.
2. Có hệ thống theo dõi, giám
sát loại hình nghiên cứu và các hoạt động NCKH của người học (các quy định/hướng
dẫn đề tài nghiên cứu, nguồn kinh phí đầu tư cho NCKH của người học; hồ sơ
theo dõi tiến độ, đánh giá sản phẩm nghiên cứu, hỗ trợ, công bố,...).
3. Có thực hiện việc đối sánh
loại hình và số lượng các hoạt động nghiên cứu của người học giữa các CTĐT
trong cùng CSGD, giữa các CSGD khác nhau.
4. Có các đề xuất/đầu tư NCKH
phù hợp với xu thế phát triển của thời đại, phù hợp với khả năng của người học.
|
- Kế hoạch/chiến lược NCKH của
người học*.
- Thống kê, đánh giá các hoạt
động NCKH của người học trong giai đoạn đánh giá*.
- Dữ liệu về nguồn thu/chi
tài chính dành cho các hoạt động NCKH của người học trong giai đoạn đánh
giá*.
- Dữ liệu về việc tổ chức các
hội nghị tổng kết, báo cáo kết quả NCKH của người học trong đó thể hiện được
các đề xuất NCKH phù hợp với bối cảnh, mục tiêu, tầm nhìn, sứ mạng của CSGD*.
- Đối sánh trong nước và quốc
tế về loại hình nghiên cứu và số lượng các hoạt động NCKH của người học thuộc
các CTĐT tương ứng.
- Thông tin thu được thông
qua phỏng vấn các bên liên quan trong quá trình đánh giá ngoài.
|
TC 11.5. Mức độ
hài lòng của các bên liên quan được xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến
chất lượng.
|
ĐL + ĐT
|
1. Mức độ hài lòng của các
bên liên quan được xác lập.
2. Mức độ hài lòng của các
bên liên quan được giám sát.
3. Mức độ hài lòng của các
bên liên quan được đối sánh để cải tiến chất lượng.
|
1. Có bộ phận, quy trình,
công cụ, phương pháp triển khai/tiếp nhận phản hồi từ các bên liên quan (cán
bộ, giảng viên, nghiên cứu viên, người học, người tốt nghiệp, nhà sử dụng lao
động…).
2. Có phương pháp/công cụ
giám sát khách quan việc thu thập thông tin phản hồi của các bên liên quan.
3. Triển khai các hoạt động để
khảo sát, tiếp nhận ý kiến phản hồi từ các bên liên quan.
4. Khai thác, xử lý và sử dụng
các thông tin phản hồi của các bên liên quan, thực hiện việc đối sánh làm cơ
sở để cải tiến chất lượng đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
|
- Văn bản thành lập/giao nhiệm
vụ bộ phận chuyên trách thực hiện khảo sát, tiếp nhận thông tin phản hồi từ
các bên liên quan*.
- Các quy định về quy
trình/phương pháp, công cụ và tiêu chí đo lường sự hài lòng của các bên liên
quan (người học, cựu người học, giảng viên, nghiên cứu viên, nhà sử dụng lao
động, nhân viên, cán bộ quản lý)*.
- Phiếu đánh giá/dữ liệu khảo
sát, báo cáo đánh giá/báo cáo thống kê về mức độ hài lòng của các bên liên
quan*.
- Các quyết định/tài liệu
liên quan đến việc đầu tư của CSGD thể hiện sự cải tiến chất lượng CTĐT, NCKH
và phục vụ cộng đồng dựa trên kết quả đánh giá mức độ hài lòng của các bên
liên quan*.
- Thông tin thu được thông
qua phỏng vấn các bên liên quan trong quá trình đánh giá ngoài.
|
Ghi chú:
- Phân loại
tiêu chí: ĐT (định tính); ĐL (định lượng);
- Minh chứng
có dấu * là cần có trong quá trình đánh giá;
- Về nguyên tắc,
để chứng minh cho một việc (qua mốc chuẩn tham chiếu) đã được thực hiện hằng
năm trong cả 5 năm của chu kỳ đánh giá, CSGD cần tập hợp đủ minh chứng ở cả 5
năm. Tuy nhiên, để đánh giá tiêu chí đạt mức 4: năm 2018 chỉ cần có minh chứng
của 2 năm; năm 2019 cần có minh chứng của 3 năm; năm 2020 cần có minh chứng của
4 năm; từ năm 2021 cần có đủ minh chứng của 5 năm.
Công văn 769/QLCL-KĐCLGD năm 2018 về sử dụng tài liệu hướng dẫn đánh giá theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học do Cục Quản lý chất lượng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 769/QLCL-KĐCLGD ngày 20/04/2018 về sử dụng tài liệu hướng dẫn đánh giá theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học do Cục Quản lý chất lượng ban hành
4.119
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|