Kính
gửi: Các sở giáo dục và đào tạo
Ngày 22 tháng 8 năm 2018, Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) đã ban hành Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ban hành
Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với
trường mầm non (sau đây gọi tắt là Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT). Bộ GDĐT hướng
dẫn triển khai công tác tự đánh giá và đánh giá ngoài trường mầm non, như sau:
Phần I
TỰ ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG
MẦM NON
I. QUY TRÌNH TỰ
ĐÁNH GIÁ
Quy trình tự đánh giá (TĐG) trường mầm
non gồm 7 bước được quy định tại Điều 23, Thông tư số
19/2018/TT-BGDĐT. Cụ thể như sau:
1. Thành lập hội
đồng tự đánh giá
a) Hiệu trưởng trường mầm non ra quyết
định thành lập Hội đồng TĐG. Số lượng thành viên, thành phần tham gia Hội đồng
TĐG theo quy định tại Điều 24 Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT.
b) Nhiệm vụ và quyền hạn Hội đồng TĐG
được quy định tại Điều 25 Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT.
2. Lập kế hoạch tự
đánh giá
Kế hoạch TĐG do Hội đồng TĐG xây dựng
và có các nội dung theo Phụ lục 1. Chủ tịch Hội đồng phê duyệt kế hoạch TĐG.
Kế hoạch TĐG phù hợp với điều kiện thực
tế của nhà trường, cần xác định rõ nhiệm vụ cụ thể của các thành viên trong Hội
đồng TĐG, nhóm thư ký, các nhóm công tác và từng cá nhân. Kế hoạch TĐG cần nêu
rõ nội dung từng hoạt động, thời gian thực hiện, thời gian hoàn thành, tránh
chung chung, hình thức.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch
TĐG, nếu phát sinh những vấn đề chưa phù hợp thì có thể điều chỉnh và bổ sung.
3. Thu thập, xử
lý và phân tích các minh chứng
a) Khái niệm minh chứng
Minh chứng được hiểu là những văn bản,
hồ sơ, sổ sách, băng, đĩa hình, hiện vật đã và đang có của nhà trường phù hợp với
nội hàm của chỉ báo, tiêu chí. Minh chứng được sử dụng để chứng minh cho các nhận
định, kết luận trong mục “Mô tả hiện trạng” từng tiêu chí của báo cáo TĐG.
Minh chứng được thu thập từ hồ sơ lưu
trữ của nhà trường, các cơ quan có liên quan; kết quả khảo sát, điều tra, phỏng
vấn, quan sát các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của trường mầm
non. Minh chứng phải có nguồn gốc rõ ràng và đảm bảo tính chính xác.
Minh chứng thu được không chỉ sử dụng
cho mục đích đánh giá các mức đạt của từng chỉ báo, tiêu chí, mà còn nhằm mô tả
hiện trạng các hoạt động của nhà trường để người đọc hiểu hơn, qua đó làm tăng
tính thuyết phục của báo cáo TĐG.
b) Xác định nội hàm, phân tích
tiêu chí tìm minh chứng
Để xác định đúng, đủ nội hàm (yêu cầu)
của từng chỉ báo, tiêu chí cần lưu ý: (1) Chỉ báo, tiêu chí thường có những từ,
cụm từ quan trọng có ý nghĩa như là “từ khóa”; (2) Mỗi chỉ báo, tiêu chí có một
hoặc nhiều nội hàm; (3) cần xác định nội hàm của từng chỉ báo, tiêu chí theo
các quy định nào của một chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục và thời hạn công
nhận đạt chuẩn quốc gia; (4) Đối chiếu “Mục tiêu cụ thể” của nhà trường liên
quan nội hàm chỉ báo, tiêu chí.
Trên cơ sở đã xác định đúng, đủ nội
hàm chỉ báo, tiêu chí, nhóm công tác hoặc cá nhân sẽ phân tích tiêu chí để tìm
những minh chứng cần thu thập, nơi thu thập và ghi vào Phiếu xác định nội hàm, phân tích tiêu chí tìm minh chứng tiêu chí (tham khảo
Phụ lục 2 và 3).
Để đánh giá thực trạng từng nội hàm của chỉ báo, tiêu chí, nhà trường có thể tự đặt ra và trả lời
(ứng với nội hàm) các câu hỏi như: Nhà trường có hay không lập kế hoạch thực hiện
yêu cầu? Nhà trường đã thực hiện, đã đạt được yêu cầu chưa? Yêu cầu đã đạt được
của nhà trường so với yêu cầu theo quy định chung như thế nào? So với các trường
khác cùng có điều kiện tương đồng (kinh tế - xã hội, văn hóa,...) như thế nào?
Nhà trường đã thực hiện “vượt trên” yêu cầu như thế nào? Nhà trường rà soát, kiểm
tra việc thực hiện yêu cầu như thế nào? Những bằng chứng để khẳng định nhà trường
có kế hoạch, thực hiện yêu cầu, rà soát, kiểm tra việc thực hiện yêu cầu,...
Trả lời những câu hỏi trên, nhà trường
đã phân tích được tiêu chí, định hướng được việc thu thập minh chứng và chuẩn bị
cho các bước tiếp theo của quy trình TĐG.
c) Thu thập minh chứng
Căn cứ vào các Phiếu xác định nội
hàm, phân tích tiêu chí tìm minh chứng tiêu chí, nhóm công tác hoặc cá nhân được
phân công tiến hành thu thập minh chứng, sắp xếp minh chứng theo thứ tự nội hàm
chỉ báo, tiêu chí của tiêu chuẩn đánh giá trường mầm non.
Trong trường hợp không tìm được minh
chứng cho chỉ báo, tiêu chí nào đó (hỏa hoạn, thiên tai hoặc những năm trước
không lưu hồ sơ,...), Hội đồng TĐG nêu rõ nguyên nhân trong Phiếu đánh giá tiêu
chí.
d) Xử lý và phân tích các minh chứng
Hội đồng TĐG thảo luận các minh chứng
cho từng tiêu chí đã thu thập được của nhóm công tác hoặc cá nhân. Khi các minh
chứng được sử dụng, Hội đồng TĐG lập Bảng danh mục mã minh chứng (tham khảo Phụ
lục 4).
Trong thực tế, có những minh chứng có
thể được sử dụng ngay để làm minh chứng, nhưng có minh chứng phải qua xử lý,
phân tích, tổng hợp mới có thể sử dụng để làm minh chứng cho các nhận định, kết
luận trong mục “Mô tả hiện trạng”. Ví dụ, hầu hết minh chứng thu được sau các kết
quả khảo sát, điều tra, phỏng vấn và quan sát các hoạt động nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục trẻ em của trường mầm non phải xử lý thành dạng số liệu tổng hợp
mới có thể đưa vào làm minh chứng trong mục “Mô tả hiện trạng”.
Các minh chứng phù hợp với nội hàm chỉ
báo, tiêu chí sẽ được sử dụng trong mục “Mô tả hiện trạng” của Phiếu đánh giá
tiêu chí. Các minh chứng này, trước khi được sử dụng cần thiết phải mã hóa với
mục đích gọn, tiện tra cứu.
Mã minh chứng có thể được ký hiệu bằng
chuỗi gồm 1 chữ cái (H), hai dấu gạch (-) và các chữ số được
quy ước: [Hn-a.b-c]. Trong đó, H là hộp (cặp) đựng minh chứng; n là số thứ tự của
hộp (cặp) đựng minh chứng được đánh số từ 1 đến hết (n có thể có 2 chữ số); a.b là ký hiệu của tiêu chí trong từng tiêu chuẩn (Ví dụ: Tiêu chí
1.1, Tiêu chí 1.2,...; Tiêu chí 2.1, Tiêu chí 2.2,...); c là số thứ tự của minh chứng theo từng tiêu chí (minh chứng thứ nhất viết 01,
thứ hai viết 02, thứ 15 viết 15). Ví dụ: [H1-1.1-01] được
hiểu là minh chứng thứ nhất của tiêu chí 1.1 thuộc tiêu
chuẩn 1, được đặt ở hộp 1; [H3-2.1-03] được hiểu là minh chứng thứ ba của tiêu
chí 2.1 thuộc tiêu chuẩn 2, được đặt ở hộp 3; [H9- 5.1-01] được hiểu là minh chứng
thứ nhất của tiêu chí 5.1 thuộc tiêu chuẩn 5, được đặt ở hộp 9.
Mã minh chứng dùng cho các tiêu chí ở
Mức 4 nên ký hiệu như sau: [Hn-M4-a-b]. Trong đó, H là hộp (cặp) đựng minh chứng;
n là số thứ tự của hộp (cặp) đựng minh chứng được đánh số từ 1 đến hết (n có thể
có 2 chữ số); M4 là Mức 4; a là số thứ tự của tiêu chí (Từ tiêu chí 1 đến tiêu
chí 6); b là số thứ tự của minh chứng theo từng tiêu chí (minh chứng thứ nhất
viết 01, thứ hai viết 02, thứ 15 viết 15). Ví dụ: [H6-M4-01-01] là minh chứng
thứ nhất của tiêu chí 1 thuộc Mức 4, được đặt ở hộp 6.
Đối với những minh chứng sử dụng ở Mức
4, đã được mã hóa và sử dụng ở các tiêu chí thuộc Mức 1, Mức 2 hoặc Mức 3 thì
chỉ cần trích dẫn mã minh chứng (giữ nguyên cách mã hóa minh chứng đã sử dụng).
Trong trường hợp, nhà trường không để
riêng các minh chứng trong các hộp (cặp) mà vẫn để trong hồ sơ lưu trữ của nhà
trường, thì mã minh chứng sẽ được ký hiệu là [a.b-c]. Trường hợp này, phải ghi
rõ vị trí cụ thể (đường dẫn) của minh chứng đặt trong hồ sơ lưu trữ của nhà trường
vào Bảng danh mục mã minh chứng.
d) Sử dụng minh chứng
Mỗi minh chứng chỉ được mã hóa một lần. Minh chứng được dùng cho nhiều tiêu chí trong một tiêu chuẩn hoặc
nhiều tiêu chuẩn thì mang mã minh chứng của tiêu chí, tiêu chuẩn được sử dụng lần
thứ nhất.
Mỗi nhận định, kết luận trong mục “Mô
tả hiện trạng” của Phiếu đánh giá tiêu chí (sau đó được sử dụng trong báo cáo
TĐG) phải có minh chứng kèm theo. Cần lựa chọn một, hoặc
vài minh chứng phù hợp với nội hàm của chỉ báo, tiêu chí và ghi ký hiệu đã
được mã hóa vào sau mỗi nhận định, kết luận. Trường hợp một nhận
định, kết luận trong mục “Mô tả hiện trạng” có từ 2 minh chứng trở lên, thì mã
minh chứng được đặt liền nhau, cách nhau dấu chấm phẩy (;). Ví dụ: Một nhận định,
kết luận của Tiêu chí 2.1 thuộc Tiêu chuẩn 2 có 3 minh chứng thứ nhất, thứ hai
và thứ ba (đặt ở hộp số 3) được sử dụng thì sau nhận định, kết luận đó, các
minh chứng được viết là: [H3-2.1-01]; [H3-2.1-02]; [H3-2.1-03],
Mỗi minh chứng chỉ cần một bản (kể cả
những minh chứng được dùng cho nhiều chỉ báo, tiêu chí và tiêu chuẩn), không
nhân thêm bản để tránh lãng phí.
đ) Lưu trữ và bảo quản
Có thể tập hợp, sắp xếp minh chứng
trong các hộp (cặp) theo thứ tự mã hóa. Minh chứng hết giá
trị được thay thế bằng minh chứng đang còn hiệu lực và phù hợp. Minh chứng thay
thế được ghi ký hiệu của minh chứng bị thay thế và ghi rõ ngày, tháng, năm thay
thế. Lưu ý, những minh chứng phục vụ công tác quản lý các hoạt động nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ em, thì lưu trữ, bảo quản tại hồ sơ lưu trữ của nhà trường,
nhưng phải ghi rõ vị trí cụ thể (đường dẫn) của minh chứng
trong Bảng danh mục mã minh chứng để tiện lợi trong việc tra cứu, tìm kiếm.
Đối với những minh chứng phức tạp, cồng
kềnh (các hiện vật; hệ thống hồ sơ, sổ sách; các văn bản, tài liệu, tư liệu có
số lượng lớn và số trang nhiều,...), nhà trường có thể lập các biểu, bảng tổng
hợp, thống kê các dữ liệu, số liệu để thuận tiện cho việc
sử dụng. Nếu có điều kiện thì chụp ảnh (kỹ thuật số) minh chứng, lưu trong đĩa
CD, USB hoặc lưu trong máy tính.
Minh chứng được lưu trữ, bảo quản
theo quy định của Luật lưu trữ và các quy định hiện hành.
4. Đánh giá các mức
đạt được theo từng tiêu chí
a) Việc đánh giá các mức đạt được
theo từng tiêu chí thực hiện thông qua Phiếu đánh giá tiêu chí. Đối với tiêu
chí thuộc Mức 1, 2 và 3 trong tiêu chuẩn đánh giá, tùy theo nội hàm của chỉ
báo, tiêu chí việc “Mô tả hiện trạng” trong Phiếu đánh giá tiêu chí có thể thực
hiện theo Phụ lục 5 a hoặc Phụ lục 5b. Các tiêu chí thuộc Mức 4 trong tiêu chuẩn
đánh giá, thì viết Phiếu đánh giá tiêu chí theo Phụ lục 5b.
b) Phiếu đánh giá tiêu chí gồm các nội
dung: Mô tả hiện trạng, điểm mạnh, điểm yếu, kế hoạch cải tiến chất lượng và tự
đánh giá. Phiếu đánh giá tiêu chí do nhóm công tác hoặc cá nhân viết và phải được
lấy ý kiến của Hội đồng TĐG. Mỗi tiêu chí được đánh giá theo một Phiếu đánh giá
tiêu chí.
c) Quy trình viết và hoàn thiện Phiếu
đánh giá tiêu chí được thực hiện như sau:
- Bước 1: Nhóm công tác hoặc cá nhân
nghiên cứu, phân tích nội hàm của tiêu chí, chỉ báo và các minh chứng được sử dụng
để viết các nội dung theo quy định trong Phiếu đánh giá
tiêu chí;
- Bước 2: Nhóm công tác thảo luận các
nội dung của Phiếu đánh giá tiêu chí để chỉnh sửa, bổ sung;
- Bước 3: Hội đồng TĐG thảo luận các
nội dung của từng Phiếu đánh giá tiêu chí. Trong đó, đặc biệt chú ý đến kế hoạch
cải tiến chất lượng từng tiêu chí để xác định rõ các biện pháp, giải pháp, điều
kiện (nhân lực, tài chính), thời gian thực hiện, thời gian hoàn thành và phải
có tính khả thi;
- Bước 4: Trên cơ sở ý kiến của Hội đồng
TĐG, nhóm công tác hoặc cá nhân hoàn thiện Phiếu đánh giá tiêu chí và gửi thư
ký Hội đồng TĐG.
d) Các mức đánh giá trường mầm non
theo quy định tại Điều 6 Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT. Kết quả
đánh giá từng tiêu chí được tổng hợp vào Bảng tổng hợp kết quả TĐG (tham khảo
Phụ lục 6).
5. Viết báo cáo tự
đánh giá
a) Báo cáo TĐG là văn bản phản ánh thực
trạng chất lượng của nhà trường, sự cam kết thực hiện các hoạt động cải tiến chất
lượng của nhà trường.
Kết quả TĐG được trình bày dưới dạng
một bản báo cáo có cấu trúc và hình thức theo quy định của hướng dẫn này (tham
khảo Phụ lục 6).
b) Báo cáo TĐG cần ngắn gọn, rõ ràng,
chính xác, đủ các nội dung liên quan đến toàn bộ các tiêu chí. Báo cáo TĐG được
trình bày lần lượt theo thứ tự các tiêu chuẩn. Đối với mỗi tiêu chí cần có đủ
các mục: mô tả hiện trạng, điểm mạnh, điểm yếu, kế hoạch cải tiến chất lượng và
tự đánh giá. Những nội dung trình bày trong các Phiếu đánh giá tiêu chí đã được
Hội đồng TĐG chấp thuận, thì đưa vào báo cáo TĐG.
c) Báo cáo TĐG đạt yêu cầu khi: trình
bày theo hình thức và cấu trúc của hướng dẫn này; không có lỗi chính tả, lỗi ngữ
pháp; không mâu thuẫn giữa các nội dung trong một tiêu chí và giữa các tiêu
chí; các minh chứng phải đủ, rõ ràng và thuyết phục; có minh chứng đủ cơ sở để
khẳng định mức đạt được của chỉ báo, tiêu chí; đánh giá đúng thực trạng của nhà
trường; mục “Mô tả hiện trạng” phải đúng, đủ nội hàm; xác định đúng điểm mạnh
và điểm yếu theo từng tiêu chí; kế hoạch cải tiến chất lượng cho từng tiêu chí
phải phù hợp và khả thi; mức đạt được của tiêu chí do nhà trường đề xuất là thoả
đáng.
d) Dự thảo báo cáo TĐG phải được chuyển
cho các nhóm công tác, cá nhân cung cấp minh chứng để xác minh lại các minh chứng
đã được sử dụng và tính chính xác của các nhận định, kết luận rút ra từ đó. Các
nhóm công tác, cá nhân chịu trách nhiệm rà soát lại nội dung báo cáo có liên
quan đến các tiêu chí được giao.
đ) Dự thảo cuối cùng của báo cáo TĐG
được công bố lấy ý kiến góp ý của cán bộ, giáo viên và nhân viên trong nhà trường.
Hội đồng TĐG nghiên cứu, tiếp thu các ý kiến góp ý để hoàn thiện báo cáo, ký
xác nhận vào bản báo cáo TĐG sau khi đã đọc và nhất trí với nội dung báo cáo
TĐG.
e) Sau khi bản báo cáo TĐG được Hội đồng
TĐG nhất trí thông qua, hiệu trưởng xem xét, ký tên, đóng dấu. Bản chính báo
cáo TĐG (có thể là 02 bản) được lưu trữ tại nhà trường, được gửi đến cấp có thẩm
quyền để báo cáo hoặc để đăng ký đánh giá ngoài (nếu đủ điều kiện đăng ký đánh
giá ngoài). Bản sao báo cáo TĐG được lưu tại thư viện hoặc phòng truyền thống
hoặc trong tủ hồ sơ lưu trữ của nhà trường; báo cáo TĐG được phép mượn và sử dụng
theo quy định của hiệu trưởng.
6. Công bố báo cáo tự đánh giá
Báo cáo TĐG đã hoàn thiện sẽ được nhà
trường công bố trong phạm vi nhà trường. Khuyến khích công bố các kết quả TĐG của
báo cáo TĐG (tệp pdf) lên trang thông tin điện tử của nhà trường.
7. Triển khai các
hoạt động sau khi hoàn thành báo cáo tự đánh giá
a) Thực hiện kế hoạch cải tiến chất
lượng được đề ra trong báo cáo TĐG để cải tiến, nâng cao chất lượng các hoạt động
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của nhà trường;
b) Gửi báo cáo TĐG cho cơ quan quản
lý trực tiếp kèm theo công văn đề nghị được quan tâm, hỗ trợ trong quá trình thực
hiện cải tiến, nâng cao chất lượng theo kế hoạch cải tiến chất lượng đã nêu
trong báo cáo TĐG;
c) Hằng năm, báo cáo TĐG được cập nhật
(dưới dạng báo cáo bổ sung) và lưu trữ tại nhà trường;
đ) Nhà trường thực hiện trách nhiệm
theo quy định tại Điều 43 Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT.
II. HỒ SƠ LƯU TRỮ
1. Hồ sơ lưu trữ
gồm
a) Quyết định thành lập hội đồng TĐG;
b) Kế hoạch TĐG;
c) Các Phiếu đánh giá tiêu chí;
d) Báo cáo TĐG;
đ) Các minh chứng (có thể lưu trữ riêng
hoặc lưu trữ, bảo quản tại hồ sơ lưu trữ đang sử dụng của nhà trường, nhưng phải đảm nguyên tắc thuận tiện tra cứu và sử dụng);
e) Các văn bản liên quan (nếu có).
2. Thời hạn bảo
quản, lưu trữ và sử dụng hồ sơ
Thời hạn bảo quản, lưu trữ và sử dụng
theo quy định của Luật lưu trữ, và theo Thông tư số 27/2016/TT-BGDĐT ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy định thời hạn bảo quản tài liệu
chuyên môn nghiệp vụ của ngành giáo dục.
Phần II
ĐÁNH GIÁ NGOÀI
TRƯỜNG MẦM NON
I. KHÁI QUÁT
ĐÁNH GIÁ NGOÀI
Sau khi hoàn thành báo cáo TĐG, nhà
trường xét thấy đủ điều kiện thì đăng ký đánh giá ngoài (ĐGN). Hồ sơ đăng ký,
tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký và quy trình ĐGN theo quy định tại các Điều 26, 27 và 28 Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT.
Việc thành lập, tiêu chuẩn và nhiệm vụ
của đoàn ĐGN theo quy định tại các Điều 29, 30 và 31 Thông tư số
19/2018/TT-BGDĐT.
II. QUY TRÌNH
ĐÁNH GIÁ NGOÀI
Sau khi có quyết định thành lập đoàn
ĐGN, trưởng đoàn tổ chức họp đoàn để thống nhất kế hoạch làm việc của đoàn
(tham khảo Phụ lục 7) và được Giám đốc Sở GDĐT phê duyệt, sau đó chuyển hồ sơ
đánh giá cho các thành viên của đoàn. Hồ sơ gồm: Quyết định thành lập đoàn ĐGN;
kế hoạch làm việc của đoàn; báo cáo TĐG của trường mầm non (có thể bằng bản mềm)
và các văn bản khác có liên quan.
Đoàn ĐGN phải thực hiện đầy đủ, đúng
quy trình ĐGN theo quy định tại Điều 28 của Thông tư
19/2018/TT-BGDĐTĐGNĐGNĐGN. Cụ thể:
1. Nghiên cứu hồ
sơ đánh giá
a) Làm việc cá nhân
Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể
từ khi nhận được hồ sơ đánh giá, mỗi thành viên của đoàn ĐGN nghiên cứu báo cáo
TĐG và các tài liệu liên quan để viết báo cáo sơ bộ (tham khảo Phụ lục 8).
b) Làm việc tập trung
Sau khi có đủ báo cáo sơ bộ của tất cả thành viên, đoàn ĐGN có thể làm việc tập trung từ 01 đến 02 ngày để
thực hiện các công việc sau:
- Trao đổi, thảo luận về báo cáo sơ bộ
của các thành viên trong đoàn;
- Phân công cho từng thành viên
nghiên cứu sâu một số tiêu chí. Mỗi thành viên trong đoàn được phân công viết
các Phiếu đánh giá tiêu chí (tham khảo mẫu Phụ lục 9a và 9b). Phiếu đánh giá
tiêu chí của từng thành viên gửi trưởng đoàn để chuyển cho
các thành viên khác trong đoàn trao đổi, thảo luận;
- Trên cơ sở thảo luận về báo cáo
TĐG, các báo cáo sơ bộ, các Phiếu đánh giá tiêu chí và các vấn đề liên quan,
đoàn ĐGN tổ chức thảo luận và xây dựng Báo cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ đánh
giá (tham khảo Phụ lục 10);
- Trên cơ sở đề xuất của các thành
viên trong đoàn ĐGN, trưởng đoàn phân công nhiệm vụ cho từng thành viên để chuẩn
bị cho khảo sát chính thức tại trường mầm non.
2. Khảo sát sơ
bộ tại trường mầm non
Trong thời gian không quá 10 ngày làm
việc, kể từ khi hoàn thành nghiên cứu hồ sơ đánh giá, trưởng đoàn và thư ký làm
việc với Hội đồng TĐG trường mầm non trong 01 buổi hoặc 01 ngày về các công việc
sau: Thông báo kết quả nghiên cứu hồ sơ đánh giá; hướng dẫn, yêu cầu trường mầm
non chuẩn bị cho đợt khảo sát chính thức; thống nhất kế hoạch khảo sát chính thức
của đoàn ĐGN tại trường mầm non.
Nội dung làm việc giữa đại diện của
đoàn và hội đồng TĐG được ghi thành biên bản, có chữ ký của trưởng đoàn và chủ
tịch hội đồng TĐG của trường mầm non. Biên bản khảo sát sơ bộ tham khảo Phụ lục
11.
3. Khảo sát
chính thức tại trường mầm non
a) Sau khảo sát sơ bộ ít nhất 10 ngày
làm việc, đoàn ĐGN tiến hành khảo sát chính thức tại trường mầm non;
b) Đoàn ĐGN tiến hành khảo sát (có thể
từ 02 đến 03 ngày) và thực hiện các nội dung sau:
- Trao đổi với lãnh
đạo nhà trường và Hội đồng TĐG về công tác TĐG của nhà trường;
- Nghiên cứu các hồ sơ, tài liệu,
minh chứng do nhà trường cung cấp;
- Xem xét cơ sở vật chất, trang thiết
bị của nhà trường;
- Quan sát các hoạt động nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ em (nếu có);
- Trao đổi, phỏng vấn cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên;
- Viết báo cáo kết quả khảo sát chính
thức ĐGN và các nội dung liên quan khác.
c) Trưởng đoàn tổ chức họp đoàn để thống
nhất cách thức và kế hoạch làm việc. Cuối mỗi ngày, đoàn tổ chức rút kinh nghiệm
và điều chỉnh những điểm cần thiết trong chương trình làm việc của ngày tiếp
theo;
d) Trong quá trình khảo sát, các
thành viên của đoàn ĐGN ghi bổ sung những phát hiện mới vào Phiếu đánh giá tiêu
chí;
đ) Đoàn ĐGN bố trí thời gian để thực
hiện các công việc:
- Thảo luận về những phát hiện mới
trong quá trình khảo sát;
- Thảo luận về những nội dung sau của
mỗi tiêu chí: Điểm mạnh, điểm yếu và đề xuất phát huy điểm mạnh, hướng khắc phục
điểm yếu, những nội dung chưa rõ, xác định kết quả đánh giá tiêu chí (đạt hay
không đạt yêu cầu, mức đạt), những kiến nghị của đoàn đối với trường mầm non.
e) Trước khi kết thúc khảo sát chính
thức, trưởng đoàn làm việc với lãnh đạo trường mầm non, Hội đồng TĐG để thông
báo các công việc đã thực hiện trong đợt khảo sát (lưu ý không thông báo về kết
quả đánh giá các tiêu chí);
g) Trưởng đoàn chỉ đạo việc hoàn thiện
Báo cáo kết quả khảo sát chính thức (tham khảo mẫu Phụ lục 12).
4. Dự thảo báo
cáo đánh giá ngoài
a) Tư liệu để viết báo cáo ĐGN:
- Báo cáo sơ bộ;
- Báo cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ đánh giá;
- Các Phiếu đánh giá tiêu chí;
- Biên bản khảo sát sơ bộ;
- Báo cáo kết quả khảo sát chính thức;
- Báo cáo TĐG của trường mầm non;
- Các hồ sơ, tài liệu có liên quan.
b) Trách nhiệm viết báo cáo ĐGN:
Từng thành viên của đoàn viết báo cáo
theo những tiêu chí được phân công, gửi cho trưởng đoàn trong thời gian không
quá 05 ngày làm việc sau khi kết thúc khảo sát chính thức. Đối với mỗi tiêu
chí, báo cáo phải đánh giá và có ý kiến đề xuất về điểm mạnh, điểm yếu, kế hoạch
cải tiến chất lượng của trường mầm non, những nội dung chưa rõ và kết quả đánh
giá tiêu chí.
Trưởng đoàn và thư ký tập hợp, biên tập,
hoàn thiện dự thảo báo cáo ĐGN.
c) Dự thảo báo cáo ĐGN phải gửi đến
các thành viên trong đoàn để lấy ý kiến. Trưởng đoàn, tổ chức thảo luận các ý
kiến của các thành viên để chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện báo cáo ĐGN;
d) Báo cáo ĐGN có hình thức và cấu
trúc theo Phụ lục 13 và 14.
5. Lấy ý kiến phản
hồi của trường mầm non về dự thảo báo cáo đánh giá ngoài
Dự thảo báo cáo ĐGN được các thành
viên nhất trí thông qua, thì phải gửi cho trường mầm non được ĐGN để lấy ý kiến
theo quy định tại Điều 33 Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT.
6. Hoàn thiện
báo cáo đánh giá ngoài
Trong thời gian 10 ngày làm việc, sau
khi đoàn họp và thống nhất ý kiến, đoàn ĐGN hoàn thiện báo cáo ĐGN, gửi đến Sở
GDĐT và trường mầm non.
III. HỒ SƠ LƯU TRỮ
1. Hồ sơ lưu trữ
bao gồm
a) Quyết định thành lập đoàn ĐGN;
b) Kế hoạch làm
việc của đoàn ĐGN;
c) Các báo cáo sơ bộ;
d) Các Phiếu đánh giá tiêu chí;
đ) Báo cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ
ĐGN;
e) Biên bản khảo sát sơ bộ;
g) Báo cáo kết
quả khảo sát chính thức;
h) Công văn của nhà trường về việc tiếp
thu hoặc bảo lưu ý kiến của dự thảo báo cáo ĐGN (nếu có);
i) Báo cáo ĐGN.
2. Thời hạn bảo
quản, lưu trữ và sử dụng hồ sơ
Thời hạn bảo quản, lưu trữ và sử dụng
theo quy định của Luật lưu trữ và theo Thông tư số 27/2016/TT-BGDĐT ngày 30
tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy định thời hạn bảo quản tài
liệu chuyên môn nghiệp vụ của ngành giáo dục.
Bộ GDĐT yêu cầu các cơ quan quản lý
giáo dục, các trường mầm non nghiêm túc thực hiện hướng dẫn này. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị liên hệ với Cục Quản lý chất lượng
(Phòng Kiểm định chất lượng giáo dục) theo địa chỉ: số 35, đường Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội; điện thoại: 024.38684029; Email:
[email protected]; [email protected] để được hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- TT. Nguyễn Thị Nghĩa (để b/c);
- Các đơn vị thuộc Bộ GDĐT;
- Cổng TTĐT Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Cục QLCL, Vụ GDMN.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
CỤC TRƯỞNG
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Mai Văn Trinh
|
PHẦN
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Công văn số 5942/BGDĐT-QLCL ngày 28 tháng năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
PHỤ LỤC 1
KẾ HOẠCH TỰ ĐÁNH GIÁ
TRƯỜNG ……………..
HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/KH……
|
……...,
ngày … tháng … năm 20…
|
KẾ
HOẠCH TỰ ĐÁNH GIÁ
I. Mục đích tự đánh giá
1. Xác định trường mầm non đáp ứng mục
tiêu giáo dục trong từng giai đoạn; lập kế hoạch cải tiến chất lượng, duy trì
và nâng cao chất lượng các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của
nhà trường; thông báo công khai với các cơ quan quản lý nhà nước và xã hội về
thực trạng chất lượng của nhà trường; để cơ quan quản lý nhà nước đánh giá,
công nhận hoặc không công nhận trường mầm non đạt kiểm định chất lượng giáo dục.
2. Khuyến khích đầu tư và huy động
các nguồn lực cho giáo dục, góp phần tạo điều kiện đảm bảo cho nhà trường không
ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục; để cơ quan quản
lý nhà nước đánh giá, công nhận hoặc không công nhận trường mầm non đạt chuẩn
quốc gia.
3. Các mục đích cụ thể khác (nếu có).
II. Phạm vi tự đánh giá
Trường mầm non triển khai hoạt động
TĐG được quy định tại Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT .
III. Công cụ tự đánh giá
Công cụ TĐG là Tiêu chuẩn đánh giá
trường mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 19/2018/TT- BGDĐT và các tài liệu
hướng dẫn.
IV. Hội đồng tự đánh giá
1. Thành phần Hội đồng TĐG
Hội đồng TĐG được thành lập theo Quyết
định số /QĐ- ....ngày ...tháng ... năm ... của ..., Hội đồng gồm có ... thành
viên (Danh sách kèm theo).
2. Nhóm thư ký và các nhóm công
tác (Danh sách kèm theo)
3. Phân công thực hiện nhiệm vụ
a) Nhóm thư ký:
………………………………………………………………………………………………………
b) Các nhóm công tác, cá nhân (Có thể
bao gồm: các thành viên trong Hội đồng TĐG, cán bộ, giáo viên, nhân viên,...)
TT
|
Tiêu chí
|
Nhóm công tác, cá nhân chịu trách nhiệm
|
Ghi chú
|
1
|
….
|
….
|
|
2
|
....
|
....
|
|
3
|
....
|
….
|
|
4
|
....
|
....
|
|
5
|
....
|
....
|
|
6
|
|
|
|
….
|
|
|
|
V. Tập huấn
nghiệp vụ tự đánh giá (nếu
có)
1. Thời gian: ………………………………………………………………………………………….
2. Thành phần: ………………………………………………………………………………………
3. Nội dung, chương trình tập huấn,...: …………………………………………………………...
…
VI. Dự kiến các nguồn lực (nhân lực,
tài chính,...) và thời điểm cần huy động/cung cấp
1. Đối với các tiêu chí Mức 1, 2 và 3
Tiêu
chuẩn
|
Tiêu chí
|
Các nguồn lực cần huy động/cung cấp
|
Thời điểm cần huy động
|
Ghi chú
|
1
|
Tiêu chí 1.1
|
|
|
|
…
|
|
|
|
2
|
Tiêu chí 2.1
|
|
|
|
…
|
|
|
|
3
|
Tiêu chí 3.1
|
|
|
|
....
|
|
|
|
4
|
Tiêu chí 4.1
|
|
|
|
....
|
|
|
|
5
|
Tiêu chí 5.1
|
|
|
|
....
|
|
|
|
2. Đối với các tiêu chí Mức 4
Tiêu
chí
|
Các nguồn lực cần huy động/cung cấp
|
Thời điểm cần huy động
|
Ghi chú
|
Tiêu chí 1
|
....
|
|
|
Tiêu chí 2
|
…
|
|
|
Tiêu chí 3
|
....
|
|
|
Tiêu chí 4
|
…
|
|
|
Tiêu chí 5
|
…
|
|
|
Tiêu chí 6
|
…
|
|
|
VII. Dự kiến thuê chuyên gia tư vấn
để giúp Hội đồng triển khai TĐG (nếu có)
Xác định các lĩnh vực cần thuê chuyên
gia, mục đích thuê chuyên gia, vai trò của chuyên gia, số lượng chuyên gia, thời
gian cần thuê chuyên gia, kinh phí thuê chuyên gia,...
VIII. Lập Bảng danh mục mã minh chứng
Sau khi các nhóm công tác, cá nhân thực
hiện xác định nội hàm, phân tích tiêu chí tìm minh chứng cho từng tiêu chí;
phân loại và mã hoá các minh chứng thu được. Hội đồng TĐG thảo luận các minh chứng
cho từng tiêu chí đã thu thập được và lập Bảng danh mục mã minh chứng.
Bảng danh mục mã minh chứng được
trình bày bảng theo chiều ngang của khổ A4 (có thể để riêng và sau đó để ở phần
Phụ lục của báo cáo TĐG).
IX. Thời gian và nội dung hoạt động
Tùy theo từng điều kiện cụ thể, mỗi
trường xác định thời gian thực hiện phù hợp để hoàn thành hoạt động TĐG. Sau
đây là ví dụ minh họa về thời gian và nội dung hoạt động triển khai thực hiện
hoạt động TĐG:
Thời gian
|
Nội dung hoạt động
|
Tuần 1
|
1. Họp lãnh đạo
nhà trường để thảo luận dự kiến các thành viên Hội đồng TĐG và các vấn đề liên quan
đến triển khai hoạt động TĐG
2. Hiệu trưởng
ra quyết định thành lập Hội đồng TĐG.
3. Họp Hội đồng
TĐG để:
- Công bố quyết
định thành lập Hội đồng TĐG;
- Thảo luận về
nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên Hội đồng TĐG; phân công nhiệm vụ cụ thể
cho các nhóm công tác và cá nhân;
- Dự kiến thuê
chuyên gia tư vấn để giúp Hội đồng TĐG triển khai hoạt động TĐG (nếu có);
- Dự thảo và
ban hành Kế hoạch TĐG.
4. Phổ biến Kế
hoạch TĐG đến toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường và các bên
liên quan.
|
Tuần 2
|
1. Tổ chức hội
thảo/tập huấn/hội nghị về nghiệp vụ TĐG cho toàn thể cán bộ, giáo
viên, nhân viên của trường và các bên liên quan.
2. Các nhóm
công tác, cá nhân thực hiện xác định nội hàm, phân tích tiêu chí tìm minh chứng
cho từng tiêu chí.
|
Tuần 3-5
|
1. Các nhóm
công tác, cá nhân thực hiện:
- Xác định nội
hàm, phân tích tiêu chí tìm minh chứng cho từng tiêu chí (tiếp theo việc tuần
2);
- Phân loại và
mã hoá các minh chứng thu được.
2. Hội đồng TĐG
thảo luận các minh chứng cho từng tiêu chí đã thu thập được và lập Bảng danh
mục mã minh chứng.
3. Các nhóm
chuyên trách, cá nhân viết các Phiếu đánh giá tiêu chí.
|
Tuần 6-7
|
Các nhóm chuyên
trách, cá nhân viết các Phiếu đánh giá tiêu chí (tiếp theo việc tuần 3-5).
|
Tuần 8-9
|
Họp hội đồng
TBG để:
- Thảo luận về
những vấn đề phát sinh từ các minh chứng thu được, những minh chứng cần thu
thập bổ sung và các vấn đề liên quan đến hoạt động TĐG (nếu có);
- Các nhóm chuyên
trách, cá nhân báo cáo nội dung của từng Phiếu đánh giá tiêu chí với Hội đồng
TĐG;
- Chỉnh sửa, bổ
sung các nội dung của Phiếu đánh giá tiêu chí (trong đó đặc biệt chú ý đến kế
hoạch cải tiến chất lượng);
- Thu thập, xử
lý minh chứng bổ sung (nếu có);
- Dự thảo báo
cáo TĐG.
|
Tuần 10 -12
|
Họp Hội đồng
TĐG để:
- Kiểm tra lại
minh chứng được sử dụng trong báo cáo TĐG và các nội dung liên quan (nếu có);
- Tiếp tục chỉnh
sửa, bổ sung dự thảo báo cáo TĐG;
- Thông qua báo
cáo TĐG đã chỉnh sửa, bổ sung;
- Công bố dự thảo
báo cáo TĐG trong nội bộ trưởng;
- Thu thập các
ý kiến đóng góp dự thảo báo cáo TĐG;
- Bổ sung và
hoàn thiện báo cáo TĐG sau khi có các ý kiến góp ý;
- Tiếp tục chỉnh
sửa, bổ sung và đề xuất những kế hoạch cải tiến chất lượng (nếu có).
|
Tuần 13 -14
|
1. Các thành
viên của Hội đồng TĐG ký tên vào danh sách trong báo cáo TĐG. Hiệu trưởng ký
tên, đóng dấu và ban hành.
2. Gửi báo cáo
TĐG và công văn trong đó có nội dung đã hoàn thành hoạt động TĐG cho cơ quan
quản lý trực tiếp để lấy ý kiến.
3. Chỉnh sửa, bổ sung
các ý kiến của cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có).
4. Công bố bản báo cáo
TĐG đã hoàn thiện (trong nội bộ nhà trường).
5. Lưu trữ báo
cáo TĐG, các minh chứng và các tài liệu liên quan theo quy định.
|
Tuần 15 -16
|
1. Tổ chức thực
hiện các kế hoạch cải tiến chất lượng theo từng giai đoạn.
2. Cập nhật lại
báo cáo TĐG (nếu cần) trước khi thực hiện việc đăng ký ĐGN với cơ quan có
thẩm quyền.
|
Nơi nhận:
- Cơ quan chủ quản (để
b/c);
- Hội đồng TĐG (để th/h);
- Cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường (để th/h);
- Lưu: ………………………………….
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
|
PHỤ LỤC 2
PHIẾU XÁC ĐỊNH NỘI HÀM, PHÂN TÍCH TIÊU CHÍ
TÌM MINH CHỨNG TIÊU CHÍ THUỘC MỨC 1, 2 VÀ 3
Nhóm công tác hoặc cá nhân: …………………………………………………………………
Tiêu chuẩn: …………………………………………………………………………………………
Tiêu chí:
…………………………………………………………………………………………….
Mức 1:
a) ……………………………………………………………………………………………………
b) ……………………………………………………………………………………………………
c) ……………………………………………………………………………………………………
Mức 2: ………………………………………………………………………………………………
Mức 3 (nếu có): ……………………………………………………………………………………
Tiêu
chí
|
Nội hàm
|
Các câu hỏi đặt ra (ứng với mỗi nội hàm)
|
Minh chứng
|
Ghi chú
|
Cần thu thập
|
Nơi thu thập
|
|
Mức 1
|
|
|
|
|
|
a
|
|
|
|
|
|
b
|
|
|
|
|
|
c
|
|
|
|
|
|
Mức 2
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
Mức 3 (nếu có)
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
PHIẾU XÁC ĐỊNH NỘI HÀM, PHÂN TÍCH TIÊU
CHÍ TÌM MINH CHỨNG TIÊU CHÍ THUỘC MỨC 4
Nhóm công tác hoặc cá nhân: …………………………………………………………………
Tiêu chí...: …………………………………………………………………………………………
Tiêu
chí
|
Nội hàm
|
Các câu hỏi đặt ra
(ứng với mỗi nội hàm)
|
Minh chứng
|
Ghi chú
|
Cần thu thập
|
Nơi thu thập
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 4
BẢNG DANH MỤC MÃ MINH CHỨNG
Tiêu
chí
|
Số TT
|
Mã minh chứng
|
Tên minh chứng
|
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng
vấn, quan sát,...
|
Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện
|
Ghi chú
|
Tiêu chí 1.1
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 1.2
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 1.3
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 2.1
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 2.2
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
…
|
...
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 3.1
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 3.2
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
…
|
...
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 4.1
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 5.1
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 5.2
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
...
|
…
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Lập bảng theo chiều ngang của khổ
giấy A4;
- Có thể bổ sung cột Vị trí cụ thể
(đường dẫn) của minh chứng đặt trong hồ sơ lưu trữ của nhà trường vào Bảng danh
mục mã minh chứng.
PHỤ LỤC 5A
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Trường ………………………………………………………………………………………………….
Nhóm, cá nhân …………………………………………………………………………………………
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Tiêu chuẩn: ……………………………………………………………………………………………..
Tiêu chí: ………………………………………………………………………………………………....
Mức 1: …………………………………………………………………………………………………..
a) ………………………………………………………………………………………………………..
b) ………………………………………………………………………………………………………..
c) ………………………………………………………………………………………………………..
Mức 2: …………………………………………………………………………………………………
Mức 3 (nếu có): ………………………………………………………………………………………
1. Mô tả hiện trạng (Tùy theo nội
hàm của chỉ báo, tiêu chí có thể mô tả lần lượt từng chỉ
báo theo từng mức hoặc theo mục “Mô tả hiện trạng” ở Phụ lục 5b. Mục này có
mã minh chứng kèm theo)
Mức 1: …………………………………………………………………………………………………
Mức 2: …………………………………………………………………………………………………
Mức 3 (nếu có):
………………………………………………………………………………………
2. Điểm mạnh: ………………………………………………………………………………………..
3. Điểm yếu: …………………………………………………………………………………………..
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: ……………………………………………………………………
5. Tự đánh giá: ………………………………………………………………………………………
|
Mức 1
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Chỉ báo
|
Đạt/ Không đạt
|
Chỉ báo (nếu có)
|
Đạt/Không đạt
|
Chỉ báo (nếu có)
|
Đạt/ Không đạt
|
a
|
|
...
|
|
…
|
|
b
|
|
…
|
|
...
|
|
c
|
|
…
|
|
…
|
|
Đạt/ Không đạt
|
Đạt/ Không đạt
|
Đạt/ Không đạt
|
Đạt: Mức ……………………./không đạt.
Ghi chú:
- Trường hợp tiêu chí không ghi cụ thể
chỉ báo a/b/c (tại mức đánh giá 2 hoặc 3), đề nghị đánh dấu sao (*) vào ô chỉ
báo và ghi kết quả đánh giá đạt/không đạt.
- Đối với các ô không có chỉ báo:
đánh dấu gạch ngang (-).
Xác
nhận
của trưởng nhóm công tác
|
……., ngày … tháng … năm ……
Người viết
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ví dụ 1: Tiêu
chí 2.1
Mức 1
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Chỉ báo
|
Đạt/ Không đạt
|
Chỉ báo (Nếu có)
|
Đạt/ Không đạt
|
Chỉ báo (Nếu có)
|
Đạt/ Không đạt
|
a
|
Đạt
|
a
|
Đạt
|
*
|
Không đạt
|
b
|
Đạt
|
b
|
Đạt
|
-
|
-
|
c
|
Đạt
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
Kết quả: Đạt Mức 2
Xác
nhận
của trưởng nhóm công tác
|
……., ngày … tháng … năm ……
Người viết
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ví dụ 2: Tiêu
chí 2.2
Mức 1
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Chỉ báo
|
Đạt/ Không đạt
|
Chỉ báo (Nếu có)
|
Đạt/ Không đạt
|
Chỉ báo (Nếu có)
|
Đạt/ Không đạt
|
a
|
Đạt
|
a
|
Đạt
|
a
|
Đạt
|
b
|
Đạt
|
b
|
Đạt
|
b
|
Đạt
|
c
|
Đạt
|
c
|
Đạt
|
-
|
-
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Kết quả: Đạt Mức 3
Xác nhận
của trưởng nhóm công tác
|
……., ngày … tháng … năm ……
Người viết
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 5B
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 4
Trường ………………
Nhóm ………………..
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 4
Tên tiêu chí: ……………………………………………………………………………………………..
1. Mô tả hiện trạng (Có mã minh chứng
kèm theo)
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
2. Điểm mạnh:
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
3. Điểm yếu:
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
5. Tự đánh giá: Đạt/Không đạt
…………………………………………………………………………………………………………….
Xác nhận
của trưởng nhóm công tác
|
……., ngày … tháng … năm ……
Người viết
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
PHỤ LỤC 6
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
(Bìa ngoài)
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
TRƯỜNG ……………………
________________
BÁO
CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
TÊN
TỈNH / THÀNH PHỐ - (NĂM…………)
|
(Bìa
trong)
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
TRƯỜNG……………………….
__________________
BÁO
CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
DANH
SÁCH VÀ CHỮ KÝ
THÀNH
VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
TT
|
Họ và tên
|
Chức danh, chức vụ
|
Nhiệm vụ
|
Chữ ký
|
1
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
2
|
|
|
Phó Chủ tịch hội đồng
|
|
3
|
|
|
Thư ký hội đồng
|
|
4
|
|
|
Ủy viên hội đồng
|
|
5
|
|
|
Ủy viên hội đồng
|
|
|
|
|
|
|
TÊN TỈNH/THÀNH
PHỐ - (NĂM )
MỤC
LỤC
NỘI DUNG
|
Trang
|
Mục lục
|
1
|
Danh mục các chữ viết tắt (nếu có)
|
…
|
Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá
|
|
Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU
|
|
Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ
|
|
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
|
|
B. TỰ ĐÁNH GIÁ
|
|
I. TỰ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 1, 2 VÀ 3
|
|
Tiêu
chuẩn 1
|
|
Mở đầu
|
|
Tiêu chí 1.1
|
|
Tiêu chí 1.2
|
|
…
|
|
Kết luận về Tiêu chuẩn 1
|
|
Tiêu chuẩn 2
|
|
Mở đầu
|
|
Tiêu chí 2.1
|
|
Tiêu chí 2.2
|
|
…
|
|
Kết luận về Tiêu chuẩn 2
|
|
Tiêu chuẩn 3
|
|
Mở đầu
|
|
Tiêu chí 3.1
|
|
Tiêu chí 3.2
|
|
…
|
|
Kết luận về Tiêu chuẩn 3
|
|
Tiêu chuẩn 4
|
|
Mở đầu
|
|
Tiêu chí 4.1
|
|
Tiêu chí 4.2
|
|
Kết luận về Tiêu chuẩn 4
|
|
Tiêu chuẩn 5
|
|
Mở đầu
|
|
Tiêu chí 5.1
|
|
Tiêu chí 5.2
|
|
…
|
|
Kết luận về Tiêu chuẩn 5
|
|
II. TỰ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 4
|
|
Tiêu chí 1
|
|
…
|
|
Kết luận
|
|
Phần III. KẾT LUẬN CHUNG
|
|
Phần IV. PHỤ LỤC
|
|
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
1. Kết quả đánh giá
(Đánh dấu (x) vào ô kết quả tương ứng
Đạt hoặc Không đạt)
1.1. Đánh giá tiêu chí Mức 1, 2 và
3
Tiêu chuẩn,
tiêu chí
|
Kết quả
|
Không đạt
|
Đạt
|
Mức 1
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Tiêu chuẩn 1
|
|
|
|
|
Tiêu chí 1.1
|
|
|
|
|
Tiêu chí 1.2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 2
|
|
|
|
|
Tiêu chí 2.1
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 3
|
|
|
|
|
Tiêu chí 3.1
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 4
|
|
|
|
|
Tiêu chí 4.1
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 5
|
|
|
|
|
Tiêu chí 5.1
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Kết quả:
Đạt Mức .../không đạt.
1.2. Đánh giá tiêu chí Mức 4
Tiêu
chí
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
Đạt
|
Không đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết quả:
Đạt/không đạt Mức 4
2. Kết luận: Trường đạt Mức ……./không đạt
Phần
I
CƠ
SỞ DỮ LIỆU
Tên trường (theo quyết định mới nhất):
…………………………………………………………
Tên trước đây (nếu có): ……………………………………………………………………………
Cơ quan chủ quản: …………………………………………………………………………………
Tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương
|
|
|
Họ và tên Hiệu trưởng
|
|
Huyện/quận /thị
xã / thành phố
|
|
|
Điện thoại
|
|
Xã / phường/thị
trấn
|
|
|
Fax
|
|
Đạt CQG
|
|
|
Website
|
|
Năm thành lập trường (theo
quyết định thành lập)
|
|
|
Số điểm trường
|
|
Công lập
|
|
|
Loại hình khác
|
|
Tư thục
|
|
|
Thuộc vùng khó khăn
|
|
Dân lập
|
|
|
Thuộc vùng đặc biệt khó
khăn
|
|
Trường liên kết
với nước ngoài
|
|
|
|
|
1. Số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
Số nhóm, lớp
|
Năm học
20...-20...
|
Năm học
20...-20...
|
Năm học
20…-20...
|
Năm học
20...-20...
|
Năm học
20...-20...
|
Nhóm trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi
|
|
|
|
|
|
Nhóm trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi
|
|
|
|
|
|
Nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi
|
|
|
|
|
|
Số lớp mẫu giáo 3-4 tuổi
|
|
|
|
|
|
Số lớp mẫu giáo 4-5 tuổi
|
|
|
|
|
|
Số lớp mẫu giáo 5-6 tuổi
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
2. Cơ cấu khối công trình của nhà
trường
TT
|
Số liệu
|
Năm học
20...-20...
|
Năm học
20...-20...
|
Năm học
20...-20...
|
Năm học
20...-20...
|
Năm học
20...-20...
|
Ghi chú
|
I
|
Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phòng kiên cố
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phòng bán kiên cố
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Phòng tạm
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Khối phòng phục vụ học tập
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phòng kiên cố
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phòng bán kiên cố
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Phòng tạm
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Khối phòng hành chính quản trị
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phòng kiên cố
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phòng bán kiên cố
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Phòng tạm
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Khối phòng tổ chức ăn
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Các công trình, khối phòng chức năng khác (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên
a) Số liệu tại thời điểm TĐG
|
Tổng số
|
Nữ
|
Dân tộc
|
Trình độ đào tạo
|
Ghi chú
|
Chưa đạt chuẩn
|
Đạt chuẩn
|
Trên chuẩn
|
Hiệu trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
Phó hiệu trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
Giáo viên
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân viên
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Số liệu của 5
năm gần đây
TT
|
Số liệu
|
Năm học
20...-20...
|
Năm học
20...-20...
|
Năm học
20...-20...
|
Năm học
20...-20...
|
Năm học
20...-20...
|
1
|
Tổng số giáo
viên
|
|
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ trẻ em/
giáo viên (đối với nhóm trẻ)
|
|
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ trẻ em/
giáo viên (đối với lớp mẫu giáo không có trẻ bán trú)
|
|
|
|
|
|
4
|
Tỷ lệ trẻ
em/giáo viên (đối với lớp mẫu giáo có trẻ em bán trú)
|
|
|
|
|
|
5
|
Tổng số giáo
viên dạy giỏi cấp huyện hoặc tương đương trở lên (nếu có)
|
|
|
|
|
|
6
|
Tổng số giáo
viên dạy giỏi cấp tỉnh trở lên (nếu có)
|
|
|
|
|
|
…
|
Các số liệu khác
(nếu có)
|
|
|
|
|
|
4. Trẻ em
TT
|
Số liệu
|
Năm học
20...-20…
|
Năm học
20...-20…
|
Năm học
20...-20…
|
Năm học
20...-20...
|
Năm học
20...-20...
|
Ghi chú
|
1
|
Tổng số trẻ em
|
|
|
|
|
|
|
- Nữ
|
|
|
|
|
|
|
- Dân tộc
thiểu số
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đối tượng chính
sách
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Khuyết tật
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tuyển mới
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Học 2 buổi/ngày
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Bán trú
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Tỷ lệ trẻ em/lớp
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Tỷ lệ trẻ
em/nhóm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em từ 03
đến 12 tháng tuổi
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em từ 13
đến 24 tháng tuổi
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em từ 25
đến 36 tháng tuổi
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em từ 3-4
tuổi
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em từ 4-5
tuổi
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em từ 5-6
tuổi
|
|
|
|
|
|
|
...
|
Các số liệu
khác (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
5. Các số liệu khác (nếu có)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Phần II
TỰ
ĐÁNH GIÁ
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tình hình chung của nhà trường
2. Mục đích TĐG
3. Tóm tắt quá trình và những vấn đề
nổi bật trong hoạt động TĐG
B. TỰ ĐÁNH GIÁ
I. TỰ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 1, 2
VÀ 3
Tiêu chuẩn 1: ………………………………………………………………………………………
Mở đầu:
Trước khi đánh giá các tiêu chí trong
mỗi tiêu chuẩn cần có phần mở đầu ngắn gọn, mô tả, phân tích chung về tiêu chuẩn.
Sau khi đánh giá lần lượt từ tiêu chí đầu đến tiêu chí cuối của mỗi tiêu chuẩn,
phải có nhận định, kết luận chung cho tiêu chuẩn.
Tiêu chí 1.1: ..............................................................................................................................
Mức 1:
a) ……………………………………………………………………………………………………
b) ……………………………………………………………………………………………………
c) ……………………………………………………………………………………………………
Mức 2:
………………………………………………………………………………………………………
Mức 3 (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
1. Mô tả hiện trạng
Tùy theo nội hàm của chỉ báo, tiêu
chí có thể mô tả lần lượt từng mức đánh giá đối với
từng chỉ báo (xem dưới) hoặc không viết tách theo từng
mức. Các nhận định, kết luận phải có mã minh chứng kèm theo.
Mức 1:
………………………………………………………………………………………………………
Mức 2:
………………………………………………………………………………………………………
Mức 3 (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
2. Điểm mạnh
Nêu những điểm mạnh nổi bật của
trường mầm non trong việc đáp ứng các nội hàm của từng chỉ báo trong mỗi tiêu chí (dựa trên hiện trạng, kết quả nhà trường đã thực hiện được
so với yêu cầu của tiêu chí và mục tiêu, kế hoạch đã đề ra). Những điểm mạnh đó phải được khái quát trên cơ sở nội dung của mục
“Mô tả hiện trạng ”.
3. Điểm yếu
Nêu những điểm yếu nổi bật của trường
mầm non trong việc đáp ứng các nội hàm của từng chỉ
báo trong mỗi tiêu chí
(dựa trên hiện trạng, kết quả nhà trường đã thực hiện được so với yêu cầu của
tiêu chí và mục tiêu, kế hoạch đã đề ra). Có thể giải
thích rõ nguyên nhân của những điểm yếu đó. Những
điểm yếu này phải được khái quát trên cơ sở nội dung của mục “Mô tả hiện trạng
”.
Lưu ý:
Khi xác định điểm mạnh, điểm yếu nên
so sánh với các yêu cầu chung, bối cảnh cụ thể, với các trường có điều kiện
tương đồng, có sứ mạng tương tự và với chính khả năng của nhà trường.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Kế hoạch cải tiến chất lượng phải
thể hiện rõ việc phát huy những điểm mạnh, khắc phục điểm yếu trong từng tiêu
chí. Kế hoạch phải cụ thể và có tính khả thi, tránh chung chung (cần có các giải
pháp cụ thể, mốc thời gian thực hiện, thời gian
hoàn thành, nhân lực thực hiện, kinh phí cần có và các biện pháp giám sát,...).
Kế hoạch cải tiến chất lượng phải cụ thể, phù hợp với điều kiện của trường mầm
non, địa phương (nhân lực, tài chính, cơ sở vật chất,...); phù hợp với cơ chế,
chính sách hiện hành.
Kế hoạch cải tiến chất lượng phải
đảm bảo tính tổng thể. Phải đặt các công việc cần cải tiến của mỗi tiêu chí trong mối quan hệ với tất cả các tiêu chí. Hội đồng TĐG và lãnh đạo trường mầm non phải cân nhắc,
điều chỉnh, cân đối sao cho kế hoạch cải tiến chất
lượng phù hợp với điều kiện thực tế mà vẫn đảm bảo được những việc cần ưu tiên
để làm trước, những việc sẽ làm sau.
Kế hoạch cải tiến chất lượng phải
thể hiện quyết tâm cải tiến, nâng cao chất lượng các hoạt động nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục trẻ em của trường mầm non.
5. Tự đánh giá: Đạt Mức ……………….. /(hoặc không đạt)
(Đánh giá lần lượt cho đến hết các tiêu chí của Tiêu chuẩn 1 theo cấu
trúc trên)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Kết luận về Tiêu chuẩn 1: Nêu tóm tắt điểm mạnh nổi bật, những điểm yếu cơ
bản của tiêu chuẩn; số lượng tiêu chí đạt yêu cầu, số lượng
tiêu chí không đạt yêu cầu (không đánh giá tiêu chuẩn đạt hay không đạt).
(Các
tiêu chuẩn tiếp theo được đánh giá theo cấu trúc
trên)
II. TỰ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 4
Tiêu chí:
……………………………………………………………………………………………
1. Mô tả hiện trạng
Các nhận định, kết luận phải có
mã minh chứng kèm theo.
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Điểm mạnh
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Điểm yếu
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
5. Tự đánh giá: Đạt (hoặc không đạt)
(Đánh giá lần lượt từ Tiêu chí 1
cho đến hết Tiêu chí cuối cùng theo cấu trúc trên)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Kết luận: Nêu tóm tắt điểm mạnh nổi bật, những điểm yếu của các tiêu chí Mức 4;
số lượng tiêu chí đạt yêu cầu, số lượng tiêu chí không đạt yêu cầu.
Phần
III. KẾT LUẬN CHUNG
Phần này cần ngắn gọn, nhưng phải
nêu được những vấn đề sau:
- Số lượng và tỷ lệ phần trăm (%) các
tiêu chí đạt và không đạt Mức 1, Mức 2 và Mức 3;
- Số lượng và tỷ lệ phần trăm (%) các
tiêu chí đạt và không đạt Mức 4;
- Mức đánh giá của trường mầm non: Mức…;
- Trường mầm non đề nghị đạt kiểm định
chất lượng giáo dục Cấp độ ... hoặc/và:
đạt chuẩn quốc gia Mức độ...;
- Các kết luận khác (nếu có).
|
……………, ngày ….. tháng …… năm …………
HIỆU TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHẦN
IV
PHỤ
LỤC
Phần Phụ lục, bao gồm các số liệu thống
kê, bảng biểu tổng hợp, danh mục mã minh chứng, hình vẽ, bản đồ, băng,
đĩa,...(nếu có)
PHỤ
LỤC 7
KẾ HOẠCH LÀM VIỆC CỦA ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGOÀI
UBND
TỈNH/THÀNH PHỐ hoặc SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO….
ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGOÀI TRƯỜNG ……………………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……...,
ngày … tháng … năm 20…
|
KẾ
HOẠCH LÀM VIỆC CỦA ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGOÀI
I. MỤC ĐÍCH
1. Xác định các mức đạt được tiêu chuẩn
đánh giá của nhà trường.
2. Tư vấn, khuyến nghị các biện pháp
bảo đảm và nâng cao chất lượng giáo dục đối với nhà trường.
3. Đề nghị công nhận hoặc không công
nhận nhà trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục và đạt chuẩn quốc gia.
II. NỘI DUNG
1. Nghiên cứu hồ sơ đánh giá
Thời gian (Ngày, tháng, năm)
|
Nội dung
|
Người thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
2. Khảo sát sơ bộ tại trường mầm non
Thời gian (Ngày, tháng, năm)
|
Nội dung
|
Người thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
3. Khảo sát chính thức tại trường mầm non
Thời gian (Ngày, tháng, năm)
|
Nội dung
|
Người thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
4. Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài
Thời gian (Ngày, tháng, năm)
|
Nội dung
|
Người thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
5. Lấy ý kiến phản hồi của trường mầm non về dự thảo báo cáo đánh giá ngoài
Thời gian (Ngày, tháng, năm)
|
Nội dung
|
Người thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
6. Hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài
Thời gian (Ngày, tháng, năm)
|
Nội dung
|
Người thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
DUYỆT
CỦA GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
......., ngày … tháng
…năm …….
TRƯỞNG ĐOÀN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Sở GDĐT (để
b/c);
- Các thành viên Đoàn ĐGN (để th/h);
- Trường được ĐGN (để biết);
- Lưu: ………………..
|
|
PHỤ LỤC 8
BÁO CÁO SƠ BỘ
Người viết: ………………………………………………………………………………………….
Đơn vị công tác: ……………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………… E mail: ………………………………………
Trường được đánh giá ngoài ……………………………………………………………………..
1. Nhận xét về hình thức trình
bày, cấu trúc, chính tả, ngữ pháp,...
a) Hình thức trình bày: …………………………………………………………………………….
b) Cấu trúc: ………………………………………………………………………………………….
c) Chính tả, ngữ pháp: ……………………………………………………………………………..
d) Các ý kiến khác (nếu có): ……………………………………………………………………….
2. Nhận xét về nội dung
a) Cơ sở dữ liệu, đặt vấn đề, kết luận
chung và phần Phụ lục:
b) Các tiêu chí:
- Mô tả hiện trạng
- Điểm mạnh
- Điểm yếu
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
- Kết quả tự
đánh giá
c) Việc sử dụng các minh chứng, tính
trung thực và đúng, đủ của các minh chứng
3. Các tiêu chí chưa đánh giá,
chưa đánh giá đúng, chưa đánh giá đầy đủ
………………………………………………………………………………………………………
4. Đề xuất với đoàn ĐGN về những vấn
đề cần thảo luận thêm
………………………………………………………………………………………………………
|
……...., ngày ... tháng ... năm ……
Người viết
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 9A
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Người viết:
………………………………………………………………………………………….
Đơn vị công tác: ……………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………… Email: …………………………………………
Trường được đánh giá ngoài …………………………………………………………………….
Tiêu chuẩn: ……………………………………………………………………………………….
Tiêu chí: …………………………………………………………………………………………….
Mức 1:
a) ……………………………………………………………………………………………………
b) ……………………………………………………………………………………………………
c) ……………………………………………………………………………………………………
Mức 2: ………………………………………………………………………………………………
Mức 3 (nếu có): ……………………………………………………………………………………
1. Điểm mạnh (đánh giá điểm mạnh của trường và ý kiến đề xuất)
2. Điểm yếu (đánh giá điểm yếu của trường và ý kiến đề xuất)
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng (đánh giá kế hoạch cải tiến chất lượng của trường và ý kiến đề xuất)
4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại, cần bổ sung minh chứng
5. Đánh giá tiêu chí: Đạt Mức /không đạt.
Mức 1
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Chỉ báo
|
Đạt/ Không đạt
|
Chỉ báo (nếu có)
|
Đạt/ Không đạt
|
Chỉ báo (nếu có)
|
Đạt/ Không đạt
|
a
|
|
…
|
|
…
|
|
b
|
|
…
|
|
...
|
|
c
|
|
...
|
|
…
|
|
Đạt/ Không đạt
|
Đạt/ Không đạt
|
Đạt/ Không đạt
|
Tiêu chí: Đạt mức..../không đạt.
* Ghi chú:
- Trường hợp tiêu chí không ghi cụ thể
chỉ báo a/b/c (tại mức đánh giá 2 hoặc 3), đề nghị đánh dấu sao (*) vào ô chỉ
báo và ghi kết quả đánh giá đạt/ không đạt.
- Đối với các ô
không có chỉ báo: đánh dấu gạch ngang (-).
Trưởng đoàn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
……...., ngày ... tháng ... năm ……
Người đánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 9B
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 4
Người viết: ………………………………………………………………………………………….
Đơn vị công tác: ……………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………. Email: ………………………………………
Trường được đánh giá ngoài …………………………………………………………………….
Tiêu chí: …………………………………………………………………………………………….
1. Điểm mạnh (đánh giá điểm mạnh của trường
và ý kiến đề xuất)
2. Điểm yếu (đánh giá điểm yếu của trường và ý kiến đề xuất)
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng (đánh giá kế
hoạch cải tiến chất lượng của trường và ý kiến đề xuất)
4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm
tra lại, cần bổ sung minh chứng
5. Đánh giá tiêu chí: Đạt/không đạt.
Trưởng đoàn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
……...., ngày ... tháng ... năm ……
Người đánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 10
BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU HỒ SƠ ĐÁNH
GIÁ
UBND
TỈNH/THÀNH PHỐ hoặc SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO….
ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGOÀI TRƯỜNG ……………………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……...,
ngày … tháng … năm …
|
BÁO
CÁO
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ
1. Nhận xét về hình thức trình
bày, cấu trúc, chính tả, ngữ pháp,...
a) Hình thức trình bày: …………………………………………………………………………….
b) Cấu trúc: ………………………………………………………………………………………….
c) Chính tả, ngữ pháp: ……………………………………………………………………………..
d) Các ý kiến khác (nếu có): ……………………………………………………………………….
2. Nhận xét về nội dung
a) Cơ sở dữ liệu, đặt vấn đề, kết luận
chung và phần Phụ lục: ………………………………
b) Các tiêu chí:
- Mô tả hiện trạng
- Điểm mạnh
- Điểm yếu
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
- Kết quả tự đánh giá
c) Việc sử dụng các minh chứng, tính
trung thực và đúng, đủ của các minh chứng
3. Các tiêu chí chưa đánh giá,
chưa đánh giá đúng, chưa đánh giá đầy đủ
a) Các tiêu chí chưa đánh giá;
b) Các tiêu chí chưa đánh giá đúng;
c) Các tiêu chí chưa đánh giá đầy đủ.
(Đối
với tiêu chí chưa đánh giá đầy đủ cần nêu cụ thể)
4. Danh sách những tiêu chí cần kiểm
tra minh chứng
TT
|
Tiêu chuẩn
|
Tiêu chí
|
Mã minh chúng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
5. Danh sách
minh chứng cần bổ sung
………………………………………………………………………………………………………
6. Đối tượng và nội dung phỏng vấn
TT
|
Tiêu chuẩn
|
Tiêu chí
|
Đối tượng cần phỏng vấn
|
Số lượng
|
Nội dung phỏng vấn
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
7. Cơ sở vật chất, các hoạt động
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em cần khảo sát
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Sở GDĐT (để b/c);
- Lưu.
|
TRƯỞNG ĐOÀN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 11
BIÊN BẢN KHẢO SÁT SƠ BỘ
UBND
TỈNH/THÀNH PHỐ hoặc SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO….
ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGOÀI TRƯỜNG ……………………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……...,
ngày … tháng … năm 20…
|
BIÊN
BẢN KHẢO SÁT SƠ BỘ
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm …….. đại diện
đoàn đánh giá ngoài tiến hành khảo sát sơ bộ tại Trường ……………………………………………………………………….
I. THÀNH PHẦN
1. Đoàn đánh giá ngoài
- Ông (Bà): ……………………………….. - Trưởng đoàn
- Ông (Bà): ……………………………….. - Thư ký
2. Trường
- Ông (Bà): ……………… - Hiệu trưởng, Chủ tịch Hội đồng
- Ông (Bà): ……………… - Phó Hiệu trưởng, Phó Chủ tịch Hội đồng
- Ông (Bà): ……………… - Thư ký Hội đồng
- Ông (Bà): …………………………………………………………………………………………
II. NỘI DUNG
1. Trao đổi về kết quả nghiên cứu
hồ sơ đánh giá
………………………………………………………………………………………………………
2. Những yêu cầu cụ thể đối với
trường
………………………………………………………………………………………………………
3. Kế hoạch khảo sát chính thức
………………………………………………………………………………………………………
Buổi làm việc kết thúc hồi .... giờ ……
cùng ngày.
Biên bản được lập thành 03 bản, mỗi
bên giữ 01 bản và 01 bản gửi Sở Giáo dục và Đào tạo để báo cáo./.
HIỆU
TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
TRƯỞNG
ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGOÀI
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 12
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT CHÍNH THỨC
UBND
TỈNH/THÀNH PHỐ hoặc SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO….
ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGOÀI TRƯỜNG ……………………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……...,
ngày … tháng … năm …
|
BÁO
CÁO
KẾT QUẢ KHẢO SÁT CHÍNH THỨC
Tại trường …………………………
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGOÀI
………………………………………………………………………………………………………………
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ
NGOÀI
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
III. NHỮNG ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU CƠ BẢN
1. Điểm mạnh
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Điểm yếu
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
IV. NHỮNG NỘI DUNG CHƯA RÕ, CHƯA THỂ
ĐÁNH GIÁ Ở CÁC TIÊU CHÍ
………………………………………………………………………………………………………
V. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
1. Đánh giá tiêu chí Mức 1, 2 và 3
Tiêu
chuẩn, tiêu chí
|
Kết quả tự đánh giá
|
Kết quả đánh giá ngoài
|
Không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
Đạt
|
Mức
1
|
Mức
2
|
Mức
3
|
Mức
1
|
Mức
2
|
Mức
3
|
Tiêu chuẩn 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 1.1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 2.1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 3.1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 4.1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 5.1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Đánh dấu (x) vào ô kết quả tương ứng Đạt hoặc Không đạt)
Kết quả:
Đạt Mức .../không đạt.
2. Đánh giá tiêu chí Mức 4
Tiêu
chí
|
Kết quả tự đánh giá
|
Kết đánh quả đánh giá ngoài
|
Ghi chú
|
Đạt
|
Không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết quả: Đạt/không đạt Mức 4
Kết luận:
Trường đạt Mức …… (Nếu kết luận được)
VI. KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI TRƯỜNG
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Sở GDĐT (để b/c);
- Lưu.
|
TRƯỞNG ĐOÀN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 13
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI
(Bìa
ngoài)
UBND
TỈNH/THÀNH PHỐ …………………………
SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO……………………….
BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI
Trường
…………………………………………………….
TÊN
TỈNH/THÀNH PHỐ - (NĂM ……….. )
|
(Bìa
trong)
UBND TỈNH/THÀNH
PHỐ ………………………
SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO…………………………….
BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI
Trường …………………………………………..
DANH
SÁCH VÀ CHỮ KÝ
CÁC THÀNH VIÊN ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGOÀI
TT
|
Họ và tên, cơ quan công tác
|
Trách nhiệm được giao
|
Chữ ký
|
1
|
|
Trưởng đoàn
|
|
2
|
|
Thư ký
|
|
3
|
|
Thành viên
|
|
4
|
|
Thành viên
|
|
5
|
|
Thành viên
|
|
...
|
|
|
|
TÊN TỈNH/THÀNH
PHỐ - (NĂM )
MỤC
LỤC
NỘI
DUNG
|
Trang
|
Danh mục các chữ
viết tắt
|
|
Phần I: TỔNG QUAN
|
|
1. Giới thiệu
|
|
2. Tóm tắt quá
trình đánh giá ngoài
|
|
3. Tóm tắt kết
quả đánh giá ngoài
|
|
4. Những điểm
mạnh của trường
|
|
5. Những điểm
yếu của trường
|
|
Phần II:
ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
|
|
A. ĐÁNH GIÁ
TIÊU CHÍ MỨC 1, 2 VÀ 3
|
|
I. Tiêu chuẩn
1
|
|
Tiêu chí 1.1
|
|
Tiêu chí 1.2
|
|
…
|
|
Đánh giá chung về tiêu chuẩn 1
|
|
II. Tiêu chuẩn
2
|
|
Tiêu chí 2.1
|
|
Tiêu chí 2.2
|
|
…
|
|
Đánh giá
chung về tiêu chuẩn 2
|
|
III. Tiêu
chuẩn 3
|
|
Tiêu chí 3.1
|
|
Tiêu chí 3.2
|
|
…
|
|
Đánh giá chung về tiêu chuẩn 3
|
|
IV. Tiêu chuẩn
4
|
|
Tiêu chí 4.1
|
|
Tiêu chí 4.2
|
|
Đánh giá chung về tiêu chuẩn 4
|
|
V. Tiêu chuẩn
5
|
|
Tiêu chí 5.1
|
|
Tiêu chí 5.2
|
|
...
|
|
Đánh giá
chung về tiêu chuẩn 5
|
|
B. ĐÁNH GIÁ
TIÊU CHÍ MỨC 4
|
|
Tiêu chí 1
|
|
…
|
|
Đánh giá
chung
|
|
Phần III: KẾT LUẬN,
KIẾN NGHỊ
|
|
Phần IV: PHỤ
LỤC
|
|
Phần
I:
TỔNG
QUAN
1. Giới thiệu
Đoàn đánh giá ngoài được thành lập
theo Quyết định số …………… ngày ……………. của
Chủ tịch UBND tỉnh/thành phố hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ………………………………
Bản báo cáo khái quát quá trình đánh
giá ngoài, các kết quả đạt được và những kiến nghị đối với Trường …………………………………………………………………………
2. Tóm tắt quá trình đánh giá
ngoài (không quá 02 trang)
3. Tóm tắt kết quả đánh giá ngoài
a) Tính phù hợp của báo cáo tự đánh
giá:
- Việc mô tả các hoạt động liên quan
đến tiêu chí;
- Việc đánh giá, nhận định (điểm mạnh,
điểm yếu, nguyên nhân);
- Việc đưa ra những vấn đề cần cải tiến
chất lượng và biện pháp, giải pháp thực hiện của nhà trường;
- Tính chính xác và đầy đủ của các minh chứng;
- Ngữ pháp.
b) Tính bao quát bộ tiêu chuẩn đánh
giá (tất cả các tiêu chí đã được đề cập đến hay còn những tiêu chí chưa được đề
cập đến, lý do);
c) Những tiêu chí chưa được trường
phân tích, đánh giá đầy đủ hoặc thiếu minh chứng dẫn đến thiếu cơ sở để khẳng định
tiêu chí đó đạt hay không đạt;
d) Tổng hợp kết quả tự đánh giá và
đánh giá ngoài:
- Đánh
giá tiêu chí Mức 1, 2 và 3
Tiêu
chuẩn, tiêu chí
|
Kết quả tự đánh giá
|
Kết quả đánh giá ngoài
|
Không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
Đạt
|
Mức
1
|
Mức
2
|
Mức
3
|
Mức
1
|
Mức
2
|
Mức
3
|
Tiêu chuẩn 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 1.1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 2.1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 3.1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 4.1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 5.1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Đánh dấu (x) vào ô kết quả tương ứng Đạt hoặc Không đạt)
Kết quả:
Đạt Mức .../không đạt.
- Đánh giá Tiêu chí Mức 4
Tiêu
chí
|
Kết quả tự đánh giá
|
Kết quả đánh giá ngoài
|
Ghi chú
|
Đạt
|
Không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết quả: Đạt/không đạt Mức 4
Kết luận: Trường đạt Mức …….
đ) Nhận xét chung về quá trình tự
đánh giá và báo cáo tự đánh giá.
4. Những điểm mạnh của trường (mỗi tiêu chuẩn chỉ ra ít nhất 01 điểm mạnh cần phát huy - không quá
02 trang)
5. Những điểm yếu của trường (mỗi tiêu chuẩn chỉ ra ít nhất 01 điểm yếu cần khắc phục - không quá
02 trang)
Phần
II: ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
A. ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 1, 2 VÀ 3
I. Tiêu chuẩn: ……………………………………………………………………………………
Tiêu chí 1.1 : …………………………………………………………………………………….
Mức 1:
a) ……………………………………………………………………………………………………
b) ……………………………………………………………………………………………………
c) ……………………………………………………………………………………………………
Mức 2: ………………………………………………………………………………………………
Mức 3 (nếu có): ……………………………………………………………………………………
1. Điểm mạnh (đánh giá điểm mạnh của trường và ý kiến của đoàn)
2. Điểm yếu (đánh giá điểm yếu của trường và ý kiến của đoàn)
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng (đánh giá kế hoạch cải tiến chất lượng của trường và ý kiến của
đoàn)
4. Những nội dung chưa rõ (sau khi đã thảo luận với trường vẫn không xác định được)
5. Đánh giá tiêu chí: Đạt/không đạt.
(Đánh giá lần lượt các Tiêu chí của
Tiêu chuẩn 1 theo cấu trúc trên)
Đánh giá chung về tiêu chuẩn 1:
- Điểm mạnh cơ bản của trường: …………………………………………………………………
- Điểm yếu cơ bản của trường: ……………………………………………………………………
- Kiến nghị đối với trường: …………………………………………………………………………
II. Tiêu chuẩn 2: ……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
(Các
tiêu chuẩn tiếp theo được đánh giá theo cấu trúc trên)
B. ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 4
Tiêu chí 1: ……………………………………………………………………………………………
…
1. Điểm mạnh (đánh giá điểm mạnh của trường và ý kiến đề xuất)
2. Điểm yếu (đánh giá điểm yếu của trường và ý kiến đề xuất)
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng (đánh giá kế hoạch cải tiến chất lượng của trường và ý kiến đề xuất)
4. Những nội dung chưa rõ (sau khi đã thảo luận với trường vẫn không xác định được)
5. Đánh giá tiêu chí: Đạt/không đạt.
Đánh giá chung:
- Điểm mạnh cơ bản của trường: …………………………………………………………………
- Điểm yếu cơ bản của trường: ……………………………………………………………………
- Kiến nghị đối với trường: …………………………………………………………………………
Phần
III: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Phần này cần ngắn gọn, nhưng phải
nêu được những vấn đề sau:
- Số lượng và tỷ lệ phần trăm (%) các
tiêu chí đạt và không đạt Mức 1, Mức 2 và Mức 3;
- Số lượng và tỷ lệ phần trăm (%) các
tiêu chí đạt và không đạt Mức 4;
- Mức đánh giá của đoàn đánh giá
ngoài: Mức …;
- Đề nghị Trường ….. đạt kiểm định chất lượng giáo dục Cấp độ...;
Hoặc:
- Đề nghị Trường …… đạt chuẩn quốc gia Mức độ...;
2. Kiến nghị
|
…....., ngày.... tháng... năm …..
TRƯỞNG ĐOÀN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phần IV: PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 14
CÁCH TRÌNH BÀY BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI
1. Báo cáo TĐG và Báo cáo ĐGN trình
bày chủ yếu theo quy định tại Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ
Nội vụ hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản
hành chính và theo cách trình bày tại hướng dẫn này.
2. Báo cáo TĐG và báo cáo ĐGN cần ngắn
gọn, rõ ràng, mạch lạc, không được tẩy xóa. Báo cáo được biên tập để thống nhất
cách trình bày, cách diễn đạt, dùng từ và không có lỗi chính tả, ngữ pháp.
3. Báo cáo TĐG và báo cáo ĐGN không
nên nhiều hơn 120 trang khổ A4, không kể phần Phụ lục. Đối
với các bảng, biểu đồ, đồ thị, hình vẽ, bản đồ, ảnh minh họa có thể in trên khổ
A3. Báo cáo được đóng quyển (bìa mềm hoặc bìa cứng) để có thể sử dụng lâu dài
(cùng với tệp điện tử).
4. Không lạm dụng việc viết tắt trong
báo cáo. Chỉ viết tắt những từ, cụm từ hoặc thuật ngữ được sử dụng trên ba lần
trong báo cáo. Không viết tắt những cụm từ quá dài, những
mệnh đề; không viết tắt những từ, cụm từ ít xuất hiện trong báo cáo. Những từ,
cụm từ, thuật ngữ, tên các cơ quan tổ chức,... được viết tắt sau lần viết thứ
nhất có kèm theo chữ viết tắt trong ngoặc đơn. Báo cáo có chữ viết tắt thì phải
có bảng danh mục các chữ viết tắt (xếp theo thứ tự ABC) ở phần đầu của báo cáo.