|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 5288/BGDĐT-KHTC 2018 Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi dân tộc thiểu số
Số hiệu:
|
5288/BGDĐT-KHTC
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Độ
|
Ngày ban hành:
|
22/11/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
Căn cứ Quyết định số 775/QĐ-TTg ngày
27 tháng 06 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu
giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 (gọi
tắt là Chương trình), Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị các tỉnh chỉ đạo triển
khai tốt một số nội dung sau:
I. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ
1. Đối với các tỉnh được hỗ trợ đầu
tư cơ sở vật chất cho các trường phổ thông dân tộc nội trú từ nguồn vốn đầu tư
phát triển của ngân sách trung ương, khẩn trương triển khai hoàn thiện thủ tục
đầu tư, đẩy nhanh tiến độ thực hiện theo danh mục và kế hoạch vốn đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt, hoàn thành đúng tiến độ, đúng mục tiêu của Chương
trình một cách có hiệu quả.
2. Đối với các tỉnh được hỗ trợ kinh
phí/vốn để mua sắm bổ sung trang thiết bị dạy học tối thiểu và bàn ghế học
sinh, trang thiết bị, đồ dùng nhà ăn, nhà bếp, khu ở nội trú; sửa chữa, cải
tạo, nâng cấp, mở rộng các hạng mục thiết yếu của các trường phổ
thông dân tộc bán trú và các trường
điểm trường tiểu học, trung học cơ sở công lập có học sinh bán trú, căn cứ Quyết định số
1010/QĐ- TTg ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành đơn vị hành chính
cấp xã thuộc vùng khó khăn và một số văn bản có liên quan
mới xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc
thiểu số và miền núi; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo,
rà soát những điểm nóng, bức xúc, thiếu cơ sở vật chất trang thiết bị bàn ghế,
đồ dùng cho nhà ăn nhà bếp, phòng nội trú cho học sinh bán trú theo thứ tự ưu
tiên để bố trí vốn đúng đối tượng thụ hưởng của Chương trình, hoàn thành các mục
tiêu, nhiệm vụ của Chương trình (theo phụ lục gửi kèm). Triển khai các nhiệm vụ theo định
hướng tập trung, cuốn chiếu, dứt điểm, ưu tiên địa bàn, cơ sở giáo dục khó
khăn, không dàn trải. Có sự điều chỉnh phù hợp tình hình thực tế khách quan như
thiên tai, bão lũ..., phù hợp nhiệm vụ của ngành nhằm đảm bảo hoàn thành mục
tiêu nhiệm vụ Chương trình một cách bền vững.
3. Đối với nhiệm vụ số 02 của Chương
trình, các tỉnh thực hiện theo quy định tại khoản 3, 4, 5, 6 Điều
1 Quyết định số 775/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình,
trong đó lưu ý một số nội dung sau:
a) Nội dung sửa chữa, cải tạo, mở rộng
cơ sở vật chất
Rà soát, đánh giá thực trạng, căn cứ
quy mô trường/lớp, số lượng học sinh lập kế hoạch một cách
phù hợp để sửa chữa, cải tạo các công trình nhà ăn, nhà bếp,
khu ở nội trú xuống cấp theo các tiêu chuẩn về thiết kế trường học hiện hành; bảo
đảm đáp ứng yêu cầu kiên cố, bền vững, đầy đủ công năng, diện tích, ánh sáng;
việc đầu tư phải gắn với quy hoạch của các cơ sở giáo dục để hướng tới xây dựng
trường chuẩn quốc gia, bảo đảm đủ quỹ đất để xây dựng công trình tại địa điểm đầu
tư đáp ứng các điều kiện để thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới.
b) Nội dung bổ sung, mua sắm trang
thiết bị dạy học tối thiểu
Đối với thiết bị dạy học (TBDH) tối thiểu có trong danh mục đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành: Kiểm tra, rà soát thực trạng TBĐH hiện có, căn cứ quy mô trường/lớp,
số lượng học sinh để xây dựng kế hoạch một cách phù hợp nhằm bổ sung, mua sắm
TBDH bảo đảm đủ số lượng thiết yếu, chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm, tránh lãng
phí;
Đối với trang thiết bị đồ dùng cho
nhà ăn nhà bếp, khu ở nội trú, bàn ghế học sinh cần căn cứ vào điều kiện cơ sở
vật chất, quy mô trường/lớp, số lượng học sinh, nguồn kinh phí và khả năng khai
thác sử dụng, để xác định số lượng, chủng loại để đầu tư
mua sắm phù hợp.
II. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trên cơ sở nguồn vốn hỗ trợ từ
Chương trình, các tỉnh tự cân đối để huy động và bố trí thêm nguồn kinh
phí khác để thực hiện, bảo đảm hoàn thành các nhiệm vụ, mục tiêu
được giao.
2. Ủy ban nhân dân
các tỉnh tổ chức hướng dẫn, quản lý, giám sát việc triển khai thực hiện Chương
trình theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật đấu thầu các văn bản hướng
dẫn có liên quan và Thông tư số 86/2018/BTC ngày 18/9/2018 Hướng dẫn quản lý và
sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi,
vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020. Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ đạo và giao sở giáo dục và đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên
quan xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện Chương trình của tỉnh gửi
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh và gửi
Bộ Giáo dục và Đào tạo (Khoản 2 Điều 4 Thông tư 86);
giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan trình Ủy
ban nhân dân tỉnh phương án phân bổ dự toán kinh phí thực hiện Chương trình từ
nguồn ngân sách Trung ương kèm theo bố trí nguồn ngân sách địa phương, huy động
các nguồn kinh phí khác để thực hiện Chương trình ở địa phương (Khoản 4 Điều 4 Thông tư 86).
3. Để đảm bảo
hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình giai đoạn 2016-2020, Bộ Giáo dục
và Đào tạo phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính tăng cường kiểm
tra, giám sát thực hiện Chương trình của các tỉnh và sẽ thu hồi vốn hoặc giảm vốn
đối với các tỉnh không thực hiện đúng mục tiêu, nhiệm vụ, đúng quy định về quản
lý, sử dụng kinh phí Chương trình, không thực hiện đủ vốn đối ứng, không thực
hiện đúng tiến độ Chương trình và báo cáo đúng theo quy định của Chương trình.
4. Chế độ báo cáo
Định kỳ (6 tháng, 1 năm), sở giáo dục
và đào tạo tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm
vụ hàng năm của Chương trình để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Giáo dục và
Đào tạo và các bộ ngành có liên quan (theo biểu mẫu báo cáo gửi kèm).
Căn cứ điểm d khoản 8
Điều 1 Quyết định 775/QĐ-TTg và ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Thường trực
Chính phủ Trương Hòa Bình tại văn bản số 3685/VPCP-V.I ngày 18 tháng 4 năm
2017; ý kiến của Thanh tra Chính phủ tại văn bản số 496/TTCP-GSTĐXLSTT ngày 03
tháng 3 năm 2017, thống nhất cơ chế quản lý, điều hành và thực hiện chương
trình, đề án thuộc ngành giáo dục từ trung ương đến địa phương. Đề nghị Ủy ban
nhân dân các tỉnh chỉ đạo và giao sở giáo dục và đào tạo
là đơn vị đầu mối chủ trì tổng hợp, tham mưu đề xuất phương án đầu tư, là chủ đầu
tư các công trình cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, mở rộng các hạng mục thuộc
Chương trình, triển khai thực hiện mua sắm, kiểm tra giám
sát đánh giá, lưu trữ dữ liệu và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và
Đào tạo và các cơ quan liên quan theo quy định và chịu hoàn toàn trách nhiệm trong việc chỉ đạo triển khai Chương trình tại địa phương.
Mọi khó khăn vướng
mắc đề nghị báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính)
để xem xét, xử lý theo thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Sở GDĐT các tỉnh (để thực hiện);
- Lưu: VT, KHTC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Độ
|
UBND TỈNH....
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
Chương trình mục tiêu Giáo dục vùng
núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020
(Kèm theo công văn số: 5288/BGDĐT-KHTC ngày 22
tháng 11 năm 2018)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT
|
DỰ ÁN
|
Địa điểm XD (Huyện/ Xã)
|
Năng lực thiết kế
|
Thời gian KC-HT
|
Quyết định đầu tư ban đầu hoặc Quyết định đầu tư điều chỉnh
|
Thực hiện kinh phí từ khi khởi công đến
thời điểm báo cáo
|
Kế hoạch vốn đầu tư trung hạn 2016-2020 được giao (không kể dự phòng)
|
Ước thực hiện giai đoạn 2016-2018
|
Lũy kế vốn đã bố trí từ khởi công đến hết kế hoạch năm 2018
|
Lũy kế vốn đã giải
ngân từ khởi công
đến thời điểm báo cáo
|
Lũy kế giá trị khối lượng hoàn thành từ khởi công đến
thời điểm báo cáo
|
Dự kiến kế hoạch năm....
|
Lũy kế vốn đã bố trí từ khởi công đến thời
điểm báo cáo
|
Số vốn đã được giải ngân từ khởi công đến thời điểm báo cáo
|
Thực hiện
đến thời điểm báo cáo
|
Ước TH năm 2018
|
Số QĐ; ngày, tháng, năm ban hành
|
Tổng mức đầu tư
|
Vốn đã bố trí đến thời điểm báo cáo
|
Vốn đã giải ngân đến thời điểm báo
cáo
|
Vốn đã bố trí năm….
|
Dự kiến giải ngân đến thời điểm báo
cáo
|
Tổng số
|
Trong đó vốn CTMT
|
Tổng số
|
Trong đó vốn CTMT
|
Tổng số
|
Trong đó khối lượng hoàn thành đề xuất bố trí vốn 2018
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: vốn CTMT
|
Tổng số tất cả các nguồn vốn
|
Trong đó: vốn CTMT
|
Tổng số
|
Trong đó vốn CTMT
|
Tổng số
|
Trong đó vốn CTMT
|
Tổng số
|
Trong đó vốn CTMT
|
Tổng số
|
Trong đó vốn CTMT
|
Tổng số
|
Trong đó vốn CTMT và CTMT
|
Tổng số
|
Trong đó vốn CTMT
|
Tổng số
|
Trong đó vốn CTMT và CTMT
|
a
|
b
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
Tổng số (I+II+III)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Dự án hoàn
thành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Dự án chuyển
tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Dự án khởi
công mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kèm theo bản photo copy các Quyết định
đầu tư.
Ghi chú:
Để thuận tiện khi tổng hợp số liệu, đề nghị:
1. Không được
thay đổi biểu mẫu; cung cấp đầy đủ
thông tin trên biểu; thực hiện cộng dòng tổng số.
2. Chỉ báo cáo
các trường PTDTNT có tên trong danh sách các trường PTDTNT kèm theo
DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG PTDTNT
(Danh sách các trường PTDTNT cần thực hiện
báo cáo)
STT
|
Tên
tỉnh
|
Tên
trường
|
1
|
Tuyên Quang
|
Trường PTDTNT ATK huyện Sơn Dương
|
|
|
Trường PTDTNT THCS huyện Hàm Yên
|
|
|
Trường PTDTNT THCS huyện Lâm Bình
|
2
|
Bắc Kạn
|
Trường PTDTNT THCS huyện Chợ Mới
|
3
|
Thái Nguyên
|
Trường PTDTNT THCS huyện Đồng Hỷ
|
|
|
Trường PTDTNT THCS huyện Định Hóa
|
4
|
Hòa Bình
|
Trường PTDTNT THCS huyện Lạc Thủy
|
5
|
Thanh Hóa
|
Trường THPT PTDTNT tỉnh tại đô thị
Ngọc Lặc
|
6
|
Nghệ An
|
Trường PTDTNT THPT số II tỉnh Nghệ
An
|
|
|
Trường PTDTNT THCS huyện Quế Phong
|
|
|
Trường PTDTNT
THCS huyện Quỳ Châu
|
|
|
Trường PTDTNT THCS huyện Quỳ Hợp
|
|
|
Trường PTDTNT THCS huyện Kỳ Sơn
|
7
|
Ninh Thuận
|
Trường PTDTNT THCS huyện Ninh Phước
|
8
|
Bình Phước
|
Trường PTDTNT THCS huyện Bù Gia Mập
|
|
|
Trường PTDTNT THCS huyện Bù Đốp
|
9
|
Bình Thuận
|
Trg PTDTNT THCS huyện Hàm Thuận Nam
|
10
|
An Giang
|
Trường THPT
PTDTNT tỉnh An Giang
|
|
|
Trường PTDTNT THCS Tịnh Biên
|
11
|
Kiên Giang
|
Trường PTDTNT THCS huyện An Biên
|
12
|
Trà Vinh
|
Trường PTDTNT THCS huyện Càng Long
|
|
|
Trường PTDTNT THPT tỉnh Trà Vinh
|
13
|
Sóc Trăng
|
Trường PTDTNT THCS huyện Trần Đề
|
14
|
Lâm Đồng
|
Trường PTDTNT huyện Lạc Dương
|
15
|
Khánh Hòa
|
Trường PTDTNT Thị xã Ninh Hòa
|
UBND TỈNH………….
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
Chương trình mục tiêu Giáo dục vùng
núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020
(Kèm theo công văn số: 5288/BGDĐT-KHTC
ngày 22 tháng 11 năm
2018)
STT
|
Nội
dung
|
Đơn vị tính
|
Thực
hiện năm
|
Ước thực hiện năm 201....
|
Kế
hoạch năm 20
|
a
|
b
|
c
|
1
|
2
|
3
|
I
|
Trường
PTDTBT (thuộc đối tượng Chương trình)
|
|
|
|
|
1
|
Số trường PTDTBT
|
Trường
|
|
|
|
|
Trong đó: - Trường PTDTBT Tiểu học
|
Trường
|
|
|
|
|
- Trường PTDTBT Trung học cơ sở
|
Trường
|
|
|
|
2
|
Số học sinh được hưởng chính sách
theo chế độ học sinh bán trú (Nghị
định số 116/2016/NĐ-TTg ngày 18/7/2016)
|
Học
sinh
|
|
|
|
3
|
Số trường được bổ sung trang thiết
bị dạy học tối thiểu và bàn ghế
học sinh
|
Trường
|
|
|
|
4
|
Số nhà bếp - nhà ăn được bổ sung
trang thiết bị đồ dùng
|
Nhà
|
|
|
|
5
|
Số khu nội trú được bổ sung trang
thiết bị, đồ dùng
|
Khu
|
|
|
|
6
|
Số nhà ăn -
nhà bếp tạm, xuống cấp được cải tạo, sửa chữa
|
Nhà
|
|
|
|
7
|
Số khu nội trú tạm, xuống cấp được
cải tạo sửa chữa
|
Khu
|
|
|
|
|
Tr.đó:
|
|
|
|
|
|
- Số phòng nội trú tạm, xuống cấp
được cải tạo sửa chữa
|
Phòng
|
|
|
|
|
- Số phòng nội
trú thiếu được xây dựng bổ sung
|
Phòng
|
|
|
|
II
|
Số trường
phổ thông công lập ở
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
có học sinh bán trú theo quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP
|
|
|
|
|
1
|
Số trường phổ thông công lập thuộc đối tượng Chương trình (trường phổ thông có học
sinh bán trú)
|
Trường
|
|
|
|
|
Trong đó: - Trường Tiểu học
|
Trường
|
|
|
|
|
- Trường Trung học cơ sở
|
Trường
|
|
|
|
2
|
Số học sinh được hưởng chính sách
theo chế độ học sinh bán trú (Nghị định số
116/2016/NĐ-TTg ngày 18/7/2016)
|
Học
sinh
|
|
|
|
3
|
Số trường được bổ sung trang thiết bị
dạy học tối thiểu và bàn ghế học
sinh
|
Trường
|
|
|
|
4
|
Số nhà bếp - nhà ăn được bổ sung
trang thiết bị đồ dùng
|
Nhà
|
|
|
|
5
|
Số khu nội trú được bổ sung trang
thiết bị, đồ dùng
|
Khu
|
|
|
|
6
|
Số nhà ăn - nhà bếp tạm, xuống cấp được cải tạo, sửa chữa
|
Nhà
|
|
|
|
7
|
Số khu nội trú
tạm, xuống cấp được cải tạo sửa chữa
|
Khu
|
|
|
|
|
Tr.đó:
|
|
|
|
|
|
- Số phòng nội
trú tạm, xuống cấp được cải tạo sửa chữa
|
Phòng
|
|
|
|
|
- Số phòng nội
trú thiếu được xây dựng bổ sung
|
Phòng
|
|
|
|
III
|
Tổng số kinh phí
|
Triệu
đồng
|
|
|
|
1
|
Chia theo nguồn kinh phí
|
|
|
|
|
|
- NSTW
|
Triệu
đồng
|
|
|
|
|
- NSĐP và đối ứng
|
Triệu
đồng
|
|
|
|
2
|
Chia theo nội dung chi:
|
|
|
|
|
a
|
Kinh phí mua sắm bổ sung trang thiết bị, đồ dùng. Chia ra:
|
Triệu
đồng
|
|
|
|
|
- Kp trang thiết bị dạy học tối thiểu và bàn ghế học sinh
|
Triệu
đồng
|
|
|
|
|
- Kp trang thiết bị đồ dùng nhà ăn,
nhà bếp
|
Triệu
đồng
|
|
|
|
|
- Kp trang thiết bị đồ dùng cho học
sinh nội trú
|
Triệu
đồng
|
|
|
|
b
|
Kinh phí cải tạo, sửa chữa. Chia
ra:
|
Triệu
đồng
|
|
|
|
|
- Kp sửa chữa cải tạo nhà ăn, nhà bếp
|
Triệu
đồng
|
|
|
|
|
- Kp sửa chữa cải tạo cho học sinh
nội trú
|
Triệu
đồng
|
|
|
|
Ghi chú:
Để thuận tiện khi tổng hợp, đề nghị:
1. Không được thay đổi biểu mẫu; cung
cấp đầy đủ thông tin trên biểu; thực hiện cộng dòng tổng số.
UBND TỈNH....
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VỐN SỰ NGHIỆP
Chương trình mục tiêu Giáo dục vùng
núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020
(Kèm theo công văn số: 5288/BGDĐT-KHTC ngày 22
tháng 11 năm 2018)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT
|
DỰ ÁN
|
Địa điểm XD (Huyện/ Xã)
|
Quy mô đầu tư
|
Thời gian KC-HT
|
Quyết định đầu tư ban đầu hoặc Quyết định đầu tư điều chỉnh
|
Ước thực hiện đến thời điểm báo cáo
|
Lũy kế vốn đã bố trí từ khởi
công đến thời điểm báo cáo
|
Lũy kế vốn đã giải
ngân từ khởi công
đến thời điểm báo cáo
|
Lũy kế giá trị khối lượng hoàn thành từ khởi công
đến thời điểm báo cáo
|
Dự kiến kế hoạch năm 2019
|
Số QĐ; ngày, tháng, năm ban hành
|
Tổng mức đầu tư
|
Vốn đã bố trí năm….
|
Dự kiến giải ngân đến thời điểm báo
cáo
|
Tổng số
|
Trong đó vốn CTMT
|
Tổng số
|
Trong đó vốn CTMT
|
Tổng số
|
Trong đó khối lượng hoàn thành đề xuất bố trí vốn 2018
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: vốn CTMT
|
Tổng số tất cả các nguồn vốn
|
Trong đó: vốn CTMT
|
Tổng số
|
Trong đó vốn CTMT
|
Tổng số
|
Trong đó vốn CTMT và CTMTQG
|
a
|
b
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
|
Tổng số (I+II+III)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Dự án hoàn
thành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Dự án chuyển
tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Dự án khởi
công mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Để thuận tiện khi tổng hợp số liệu, đề nghị:
1. Không
được thay đổi biểu mẫu; cung cấp đầy đủ thông tin trên biểu; thực hiện cộng dòng tổng số.
2. Kèm theo bản photo copy
các Quyết định đầu tư.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
------------
NHIỆM
VỤ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
GIÁO DỤC VÙNG NÚI, DÂN TỘC THIỂU SỐ, VÙNG KHÓ KHĂN
GIAI ĐOẠN 2016-2020
Kèm
theo Công văn số 5288/BGDĐT-KHTC ngày 22 tháng 11 năm 2018
STT
|
Tỉnh
|
Số
trường
|
Dự
kiến kế hoạch nhiệm vụ Chương trình giai đoạn 2016-2020
|
Số
trường được bổ sung thiết bị dạy học tối thiểu, bàn ghế
|
Số
nhà ăn, nhà bếp được bổ sung trang thiết bị, đồ dùng
|
Số
khu nội trú được bổ sung trang thiết bị, đồ dùng
|
Số
nhà ăn, nhà bếp được sửa chữa, cải tạo
|
Số
khu nội trú được sửa chữa, cải tạo
|
|
Lạng Sơn
|
236
|
46
|
46
|
46
|
33
|
33
|
Công văn 5288/BGDĐT-KHTC năm 2018 triển khai Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 5288/BGDĐT-KHTC ngày 22/11/2018 triển khai Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
2.161
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|