Kính
gửi:
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh,
thành phố;
- Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ Bạc Liêu
|
Công tác xóa mù chữ (XMC) trong thời
gian qua đã đạt được một số kết quả nhất định. Hiện nay, 100% đơn vị cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh đã đạt chuẩn XMC mức độ 1. Tỷ lệ người
biết chữ độ tuổi (15-60) mức độ 1 của toàn quốc là 97,85%; trong đó, tỷ lệ biết
chữ của người dân tộc thiểu số là 93,7%, tỷ lệ biết chữ của 14 tỉnh có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn (theo Đề án XMC đến năm 2020) là 93,79%. Tuy
nhiên, một số địa phương có tỷ lệ mù chữ mức độ 1 trong độ tuổi 15-60 vẫn còn
cao (từ 6-10%, có tỉnh tỷ lệ này là trên 15%). Theo thống kê chưa đầy đủ, đến
nay mới chỉ có khoảng 86,3% đơn vị cấp xã, 72% đơn vị cấp huyện và 37,25% đơn vị
cấp tỉnh đạt chuẩn XMC mức độ 2.
Nhằm nâng cao chất lượng học XMC, củng cố kết quả biết chữ và hạn chế tình trạng tái mù chữ,
tiếp tục thực hiện các mục tiêu của Đề án “Xóa mù chữ đến
năm 2020” (sau đây gọi tắt là Đề án) và triển khai thực hiện
công tác xóa mù chữ năm học 2019-2020, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) chỉ đạo và
hướng dẫn các sở GDĐT một số nội dung, cụ thể như sau:
1. Công tác thống
kê
- Căn cứ kết quả tổng điều tra dân số
2019, các sở GDĐT phối hợp với cục thống kê tỉnh/TP đối khớp số liệu, rà soát
người mù chữ trong độ tuổi quy định; phân tích, đánh giá thực trạng công tác
XMC của địa phương; tìm các giải pháp phù hợp nhằm thực hiện
XMC triệt để cho người dân.
- Đối với việc điều tra người mù chữ,
lưu ý ngoài số người chưa biết chữ phải rà soát kỹ số đã biết chữ nhưng nay tái
mù chữ theo hướng dẫn chung tại Phiếu điều tra phổ cập giáo dục - xóa mù chữ
(người dân tự khai báo với điều tra viên), khuyến khích các địa phương tổ chức điều
tra, khảo sát thông qua các bài kiểm tra trình độ đọc viết, tính toán của người
dân để có các thông tin tin cậy hơn nhằm xây dựng kế hoạch XMC khả thi, hiệu quả.
- Về việc nhập số
liệu vào phần mềm phổ cập giáo dục -XMC, lưu ý cán bộ nhập liệu các cấp (xã,
huyện, tỉnh), sau khi nhập và kiểm tra dữ liệu cần nhấn vào “cập nhật thống kê”
để lưu dữ liệu. Nếu không nhấn, dữ liệu sẽ không được lưu
lại và cấp trên sẽ không đọc được dữ liệu trên hệ thống. Sau khi cập nhật cần
kiểm tra tính chính xác của số liệu thống kê
2. Công tác tổ chức
lớp XMC
- Đối với các địa phương có điều kiện
KT-XH phát triển (khu vực thành phố, thành thị, đồng bằng) đã đạt chuẩn XMC mức
độ 2, tiếp tục rà soát, tổ chức lớp học cho đối tượng tái mù chữ, duy trì kết
quả đạt chuẩn XMC mức độ 2.
- Đối với các địa
phương có tỷ lệ người mù chữ cao, chưa đạt mục tiêu của Đề án, tổ chức rà soát, thống kê đầy đủ người mù chữ; tích cực mở lớp XMC.
Trong trường hợp đặc biệt (bản làng xa xôi, cách trở giao thông; người dân vạn
chài lênh đênh sông nước, không có cuộc sống ổn định trên bờ; cộng đồng dân cư
còn ít người mù chữ, không thể tổ chức thành nhóm hoặc lớp học; không có giáo
viên dạy XMC cắm ở địa bàn, ...), có thể huy động người có trình độ văn hóa (đã
tốt nghiệp bậc trung học cơ sở trở lên) tham gia dạy XMC.
- Tổ chức lớp học XMC linh hoạt, tùy
theo tình hình cụ thể của người học và của địa phương mà có thể tổ chức theo lớp
(không quy định cụ thể số người học), theo nhóm hoặc theo cá nhân. Nếu số lượng học viên ở mỗi lớp quá ít, có thể
tổ chức dạy học theo lớp ghép (căn cứ Quyết định số
13/2007/QĐ-BGDĐT ban hành Chương trình XMC và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ
quy định về phương pháp và hình thức tổ chức dạy học XMC
và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ). Việc thanh toán kinh phí cho các lớp học
XMC được vận dụng linh hoạt theo hình thức tổ chức dạy học (lớp, nhóm, cá nhân).
- Việc huy động các cá nhân có đủ
tiêu chuẩn và năng lực, tình nguyện tham gia giảng dạy các lớp XMC được thực hiện
như sau: các cơ sở giáo dục được giao nhiệm vụ XMC sẽ lập hợp đồng với cá nhân
hoặc nhóm người dạy XMC, hướng dẫn chuyên môn và nghiệp vụ
sư phạm, tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học và tiến hành thanh lý hợp đồng
khi học viên XMC hoàn thành chương trình học XMC theo quy định. Việc lập hợp đồng
dạy học và thanh toán cho người dạy XMC nói riêng và công tác XMC nói chung căn
cứ vào mục 2.6, Khoản 2, Điều 4 của Thông tư số 07/2018/TT-BTC
ngày 24/01/2018 hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án xây dựng
xã hội học tập giai đoạn 2012-2020.
- Ngoài các chế độ, chính sách trong
công tác XMC được quy định của Trung ương, đề nghị các sở GDĐT nghiên cứu, tham
mưu ủy ban nhân dân, hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành các chính sách đặc thù
của địa phương, hỗ trợ người dạy và học XMC, chú trọng người học là người dân tộc
thiểu số, người nghèo, có hoàn cảnh khó khăn, ...
- Kinh phí cho công tác XMC thuộc nguồn
kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới của địa
phương.
- Nhằm thống nhất hệ thống hồ sơ quản
lý việc dạy và học Chương trình XMC và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ, Bộ
hướng dẫn mẫu sổ điểm, sổ ghi đầu bài và học bạ để các địa
phương tham khảo (gửi kèm công văn).
3. Thực hiện Chương
trình XMC
- Căn cứ Chương trình XMC và giáo dục
tiếp tục sau khi biết chữ, người được giao nhiệm vụ dạy các lớp XMC chủ động
xây dựng kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học viên và điều kiện thực tế địa
phương, trình thủ trưởng cơ sở giáo dục được giao nhiệm vụ dạy XMC phê duyệt để
tổ chức thực hiện.
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá, xếp loại
và xác nhận kết quả học tập của học viên XMC thực hiện theo Quyết định số
79/2008/QĐ-BGDĐT và Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng
tại xã, phường, thị trấn (ban hành theo Quyết định số 10/VBHN-BGDĐT). Thủ trưởng
các cơ sở giáo dục được giao nhiệm vụ tổ chức lớp học XMC (hiệu trưởng các trường
học trên địa bàn, giám đốc trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục
nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên cấp huyện, giám đốc trung tâm học tập cộng
đồng các xã, phường, thị trấn) có trách nhiệm xác nhận việc hoàn thành chương
trình XMC và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ vào học bạ cho người học.
Đề nghị các sở GDĐT triển khai thực
hiện nghiêm túc sau khi nhận được công văn này. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc hoặc cần thêm thông tin, xin liên hệ bà Phạm Thị Ngọc Hải, CVC Vụ
Giáo dục thường xuyên (ĐT 0912118722, email: [email protected]).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- TT. Nguyễn Hữu Độ (để b/c);
- PVT phụ trách Vụ (để b/c);
- Lưu: VT, Vụ GDTX.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Phạm Sỹ Bỉnh
|
Phụ
lục 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
SỔ GHI ĐẦU
BÀI
(Chương
trình Xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ)
(Kèm
theo Công văn số 4934/BGDĐT-GDTX ngày 30 tháng 10 năm
2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Lớp:
Thời gian học:
Cơ sở giáo dục:
Xã (phường):
Huyện (quận, thị xã):
Tỉnh (Thành phố):
Lớp………….
Ngày,
tháng, năm
|
Môn
học
|
Số
lượng tiết học
|
Tên
bài
|
Nhận
xét của GV
|
GV
kí, ghi rõ họ tên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lớp……………….
Ngày,
tháng, năm
|
Môn
học
|
Số
lượng tiết học
|
Tên
bài
|
Nhận
xét của GV
|
GV
kí, ghi rõ họ tên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 3
SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
SỔ GỌI TÊN VÀ
GHI ĐIỂM
(Chương
trình Xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ)
(Kèm
theo Công văn số 4934/BGDĐT-GDTX ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Lớp:
Thời gian học:
Cơ sở giáo
dục:
Xã (phường):
Huyện (quận, thị xã):
Tỉnh (Thành phố):
Sơ
yếu lí lịch học viên
STT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh
|
Nơi sinh
|
Nam/nữ
|
Dân tộc
|
Con thương binh
|
Con liệt sĩ
|
Thương binh
|
Gia đình có công với cách mạng
|
Chỗ ở hiện nay
|
Hộ Khẩu thường trú
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần
ghi điểm
STT
|
Họ
và tên
|
Môn
Tiếng Việt
|
Môn
Toán
|
Môn:
|
Môn:
|
Ghi
chú
|
|
|
KT
thường xuyên
|
KT
giữa CT
|
KT
cuối CT
|
KT
thường xuyên
|
KT
giữa CT
|
KT
cuối CT
|
KT
thường xuyên
|
KT
giữa CT
|
KT
cuối CT
|
KT
thường xuyên
|
KT
giữa CT
|
KT
cuối CT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần
ghi điểm tổng hợp và đánh giá kết quả
STT
|
Họ
và tên
|
Môn
học
|
TB các môn
|
Xếp loại học lực
|
Kiểm
tra lại
|
Xếp loại học lực sau khi
KT lại
|
Ghi chú
|
|
|
Tiếng Việt
|
Toán
|
Môn:
|
Môn:
|
Môn:
|
Môn:
|
Môn:
|
Môn:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng hợp chung:
Tổng số học viên: ………….
Số học viên được lên lớp thẳng: ………
Số học viên được lên lớp sau khi
kiểm tra lại:...
Giáo
viên phụ trách lớp
(Kí và ghi rõ họ tên)
|
Thủ
trưởng cơ sở giáo dục
(Kí tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 2
SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC BẠ
(Chương
trình Xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ)
(Kèm
theo Công văn số 4934/BGDĐT-GDTX ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Họ và tên: ………………………………………………………………….
Cơ sở giáo dục
Xã (Phường, Thị trấn): …………………………………………………..
Huyện (Quận, Thị xã): ……………………………………………………
Tỉnh (Thành phố): …………………………………………………………
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỌC BẠ
Họ và tên: ………………………………………….. Nam (Nữ): …………………..
Ngày sinh: ……………………………………….. Nơi sinh: ………………………
………………………………………………………Dân tộc: ………………………
Nơi ở hiện tại ……………………………………………………………………….
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………….
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………
|
Ngày … tháng …
năm…..
Thủ trưởng cơ sở giáo dục
|
QUÁ
TRÌNH HỌC TẬP
Thời gian học
từ tháng...năm……
Đến
tháng...năm...
|
Lớp
|
Tên
cơ sở giáo dục
|
Ghi
chú
(thôi học, hay chuyển nơi học mới)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lớp: ……………..Cơ sở giáo dục: …………………………………
Thời gian học: từ tháng ………. năm ……., đến tháng …….. năm
……
Môn
học
|
Điểm
KT cuối chương trình
|
Điểm
KT lại
|
Nhận
xét của giáo viên
|
Toán
|
|
|
|
Tiếng Việt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung bình các môn học
|
|
|
|
Xếp loại học lực: ………………
Lên lớp/ lưu
ban/ xác nhận biết chữ/ hoàn thành chương trình:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Ngày …. tháng …. năm…..
GIÁO VIÊN PHỤ TRÁCH LỚP
(Kí và ghi rõ họ tên)
|
Ngày …. tháng …. năm…..
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ GIÁO DỤC
(kí, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Lớp: ……………..Cơ sở giáo dục: …………………………………
Thời gian học: từ tháng ……. năm ……., đến tháng …….. năm
………
Môn
học
|
Điểm
KT cuối chương trình
|
Điểm
KT lại
|
Nhận
xét của giáo viên
|
Toán
|
|
|
|
Tiếng Việt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung bình các môn học
|
|
|
|
Xếp loại học lực: ………………
Lên lớp/ lưu
ban/ xác nhận biết chữ/ hoàn thành chương trình:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Ngày …. tháng …. năm…..
GIÁO VIÊN PHỤ TRÁCH LỚP
(Kí và ghi rõ họ tên)
|
Ngày …. tháng …. năm…..
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ GIÁO DỤC
(kí, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|