BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số: 807/TCT-TNCN
V/v Giãn thời hạn nộp thuế TNCN
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2009
|
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
Để thực hiện các
giải pháp của Chính phủ nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng
kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội; Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 27/2009/TT/BTC
ngày 06/02/2009, công văn số 1845/BTC-TCT ngày 18/02/2009 và công văn số
1823/BTC-TNCN ngày 18/02/2009 về việc giãn thời hạn nộp thuế TNCN. Để triển
khai hiệu quả những văn bản của Bộ Tài chính nêu trên, Tổng cục Thuế hướng dẫn
rõ một số nội dung như sau:
1. Về đối tượng được
giãn thời hạn nộp thuế TNCN:
a) Đối với trường
hợp người lao động nhận lương không bao gồm thuế TNCN (lương NET), đơn vị chi
trả thu nhập có trách nhiệm nộp thuế TNCN thay cho người lao động và trường hợp
cho thuê nhà, tài sản bên cho thuê nhận tiền thuê không bao gồm thuế (thuế
GTGT, thuế TNCN), bên đi thuê có trách nhiệm khai, nộp thuế thay bên cho thuê
thì số thuế TNCN đơn vị chi trả thu nhập và bên đi thuê tài sản nộp thay cũng
thuộc đối tượng được giãn nộp thuế TNCN.
b) Đối với các trường
hợp cá nhân có hợp đồng cho thuê nhà, tài sản, trong hợp đồng ghi rõ thời điểm
thanh toán từ 01/01/2009 đến 31/5/2009 và thực tế thanh toán đúng thời gian thì
toàn bộ thu nhập phát sinh theo doanh thu thực tế thanh toán được giãn thời hạn
nộp thuế.
c) Đối với cá nhân
là người nước ngoài rời Việt Nam trước ngày 30/06/2009 sẽ không được giãn thời
hạn nộp thuế TNCN đối với thu nhập từ kinh doanh; từ tiền lương, tiền công; từ
chuyển nhượng bất động sản; từ trúng thưởng; từ nhận thừa kế; từ nhận quà tặng
không phân biệt người nước ngoài đó là cá nhân cư trú hay cá nhân không cư trú.
2. Về hồ sơ hoàn
thuế TNCN thuộc đối tượng được giãn nộp nhưng đã nộp vào NSNN:
Tại điểm 3.b công văn 1823/BTC-TCT của Bộ Tài chính hướng dẫn các
đơn vị chi trả thu nhập, cá nhân nộp thưa có văn bản đề nghị cơ quan thuế trực
tiếp quản lý hoàn trả tiền thuế được giãn nhưng đã nộp vào Ngân sách Nhà nước
theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007
của Bộ Tài chính. Nay thực hiện theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 128/2008/TT-BTC
ngày 24/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân
sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước. Vì vậy đề nghị Cục Thuế hướng dẫn đơn vị
chi trả thu nhập và cá nhân nộp thuế lập hồ sơ hoàn thuế theo mẫu hướng dẫn tại
Thông tư số 128/2008/TT-BTC nêu trên.
3. Tại công văn số
1823/BTC-TCT nêu trên có hướng dẫn cá nhân khi nhận lại tiền thuế phải ký xác
nhận, trường hợp đơn vị chi trả thu nhập chuyển trả tiền được giãn qua ngân
hàng thì không cần ký xác nhận, chứng từ chuyển tiền sẽ là căn cứ xác nhận việc
thoái trả tiền thuế.
4. Sau khi Bộ Tài
chính ban hành Thông tư số 27/2009/TT-BTC ngày 06/02/2009 về giãn thời hạn nộp
thuế TNCN; nhiều tổ chức, cá nhân đã hỏi về trách nhiệm của đơn vị chi trả thu
nhập trong việc thu hồi tiền thuế đã giãn trong trường hợp Quốc hội không đồng
ý xoá hoặc miễn số thuế đã giãn.
Vấn đề này, Tổng cục
Thuế đề nghị Cục Thuế hướng dẫn các đơn vị chi trả thu nhập tổng hợp và lưu giữ
đầy đủ các thông tin có liên quan đến cá nhân được giãn nộp thuế như họ tên, mã
số thuế hoặc số chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu, địa chỉ thường trú, địa
chỉ liên hệ, số thuế được giãn.
Trường hợp Quốc hội
quyết định thu hồi số thuế đã giãn thì cơ quan thuế các cấp sẽ phối hợp và cùng
chịu trách nhiệm với đơn vị chi trả thu nhập trong việc thu hồi số thuế đã giãn
nộp.
5. Tổ chức thực hiện:
5.1. Tổ chức tập
huấn cho toàn bộ cán bộ công chức ngành thuế nắm rõ mục đích, ý nghĩa và các
quy định cụ thể về thực hiện giãn nộp thuế TNCN để mỗi cán bộ công chức thực hiện
đúng; đồng thời tuyên truyền, phổ biến cho các đơn vị chi trả thu nhập và các
cá nhân nộp thuế cùng thực hiện.
5.2. Phối hợp với
các cơ quan thông tấn, báo chí của Trung ương và địa phương tổ chức tuyên truyền
nội dung Thông tư số 27/2009/TT-BTC ngày 06/02/2009 của Bộ Tài chính và các văn
bản hướng dẫn có liên quan để tranh thủ sự đồng tình và ủng hộ của dư luận.
5.3. Tổ chức phổ
biến và cung cấp các văn bản hướng dẫn giãn nộp thuế TNCN đến các tổ chức chi
trả thu nhập và cá nhận nộp thuế để tổ chức chi trả thu nhập và cá nhân nộp thuế
có thông tin đầy đủ và tự giác chấp hành.
5.4. Tổ chức tiếp
nhận và kịp thời giải đáp những khó khăn vướng mắc của các tổ chức chi trả thu
nhập và cá nhân nộp thuế, đảm bảo việc triển khai được thống nhất.
5.5. Tổ chức tiếp
nhận và phân loại tờ khai thuế TNCN. Theo hướng dẫn tại Thông tư số 27/2008/TT-BTC,
trong tháng 5 năm 2009, Chính phủ sẽ trình Quốc hội phương án xử lý cụ thể đối
với số thuế được giãn nộp. Về nội dung này, Tổng cục Thuế lưu ý cơ quan thuế
các cấp một số điểm sau:
- Khi tổ chức tiếp
nhận tờ khai của đơn vị chi trả và đối tượng nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế
đối với các trường hợp được giãn nộp thuế, cơ quan thuế phải yêu cầu đơn vị chi
trả và đối tượng nộp thuế khai đầy đủ các thông tin để có thể liên hệ với đối
tượng được giãn nộp thuế khi cần thiết.
- Tổ chức nhập dữ
liệu vào hệ thống máy tính để lưu giữ, trường hợp không sử dụng hệ thống máy
tính thì phải mở sổ theo dõi chi tiết.
- Đối với các cá
nhân kinh doanh nộp thuế khoán, căn cứ số thuế đã khoán đầu năm và số thuế phải
nộp quý I, cơ quan thuế thống kê cụ thể số đối tượng được giãn thuế, số thuế được
tạm giãn trong quý I.
6. Chế độ báo cáo:
Mẫu báo cáo giữa
các cấp theo biểu 01 kèm theo công văn này.
- Hàng tháng, chậm
nhất là ngày 25 của tháng sau, các Chi cục Thuế phải tổng hợp theo từng nhóm đối
tượng và từng loại thu nhập, số thuế TNCN được giãn đối với từng nhóm đối tượng
và từng loại thu nhập để gửi báo cáo về Phòng quản lý kê khai và kế toán thuế của
Cục Thuế.
Phòng quản lý kê
khai và kế toán thuế của Cục Thuế sau nhận được báo cáo thống kê của các Chi cục
Thuế có trách nhiệm kiểm tra các chỉ tiêu báo cáo, nếu thấy chưa chính xác phải
yêu cầu các Chi cục Thuế điều chỉnh bổ sung. Chậm nhất sau 3 ngày kể từ ngày nhận
được yêu cầu điều chỉnh, bổ sung báo cáo các Chi cục Thuế phải bổ sung đẩy đủ
thông tin và gửi về Phòng quản lý kê khai và kế toán thuế của Cục Thuế
Phòng quản lý kê
khai và kế toán thuế của Cục Thuế căn cứ báo cáo hợp lệ của các Chi cục Thuế và
tờ khai nộp thuế TNCN của các đơn vị chi trả nhập do Cục Thuế quản lý, để lập
báo cáo tổng hợp chung của cả Cục Thuế và gửi về Tổng cục Thuế chậm nhất là
ngày cuối cùng của tháng sau.
7. Trường hợp trên
địa bàn phải thực hiện hoàn thuế cho các đối tượng được giãn nộp thuế, thì đề
nghị Cục Thuế chỉ đạo các Chi cục Thuế, các phòng liên quan của Cục Thuế thực
hiện tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế, kiểm tra hồ sơ hoàn thuế và giải quyết hoàn thuế
theo đúng quy trình Tổng cục Thuế đã ban hành và thực hiện đúng thời hạn hoàn
thuế TNCN theo hướng dẫn tại công văn số 1845/BTC-BTC ngày 18/02/2009 của Bộ
Tài chính
Hàng tháng, chậm
nhất là ngày 10 của tháng sau, các Chi cục Thuế và các phòng của Cục Thuế nếu
có phát sinh việc hoàn thuế cho các đối tượng được giãn nộp thuế TNCN phải lập
biểu thống kê (theo biểu số 02 kèm theo công văn này) gửi về phòng quản lý kê
khai và kế toán thuế đồng thời tổng hợp chung để báo cáo về Tổng cục Thuế trước
ngày 20 của tháng sau.
8. Báo cáo tổng hợp
việc thực hiện chủ trương giãn nộp thuế TNCN:
Theo Thông tư số
27/2009/TT-BTC, thời hạn giãn nộp thuế TNCN là từ ngày 01/01/2009 đến hết ngày
31/5/2009: Ngoài việc báo cáo thống kê hàng tháng theo hướng dẫn tại điểm 6 và điểm
7 nêu trên. Chậm nhất là ngày 30/6/2009, Cục Thuế phải tổng hợp kết quả giãn nộp
thuế TNCN trên địa bàn kèm theo Biểu số 01 và Biểu số 02 kèm theo công văn này
gửi về Tổng cục Thuế./.
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Phạm Duy Khương
|
ĐƠN VỊ LẬP BÁO
CÁO:.................................
|
Mẫu
số 01/BCGN - TNCN
Kèm theo công văn số 807/TCT-TNCN ngày 10/3/2009 của Tổng cục Thuế
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH GIÃN NỘP THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN THEO HƯỚNG DẪN TẠI
THÔNG TƯ SỐ 27/2009/TT-BTC NGÀY 06/02/2009 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
Tháng:
năm 2009
Stt
|
Chỉ
tiêu
|
Số
lượng
|
Số
thuế đã giãn nộp (triệu đồng)
|
Tổ
chức, cá nhân khấu trừ thuế (lượt)
|
Cá
nhân được giãn nộp thuế (lượt người)
|
Trong
tháng
|
Luỹ
kế từ tháng 01 đến tháng báo cáo
|
Trong
tháng
|
Luỹ
kế từ tháng 01 đến tháng báo cáo
|
A
|
Cá nhân cư trú
|
|
|
|
|
|
1
|
TN từ tiền lương tiền công
|
|
|
|
|
|
2
|
TN từ kinh doanh
|
|
|
|
|
|
3
|
TN từ đầu tư vốn
|
|
|
|
|
|
4
|
TN từ chuyển nhượng vốn
|
|
|
|
|
|
a
|
Chuyển nhượng vốn góp
|
|
|
|
|
|
b
|
Chuyển nhượng chứng khoán
|
|
|
|
|
|
5
|
TN từ tiền bản quyền
|
|
|
|
|
|
6
|
TN từ nhượng quyền thương mại
|
|
|
|
|
|
7
|
TN từ nhận thừa kế
|
|
|
|
|
|
8
|
TN từ nhận quà tặng
|
|
|
|
|
|
B
|
Cá nhân không cư trú
|
|
|
|
|
|
1
|
TN từ đầu tư vốn
|
|
|
|
|
|
2
|
TN từ chuyển nhượng vốn
|
|
|
|
|
|
a
|
Chuyển nhượng vốn góp
|
|
|
|
|
|
b
|
Chuyển nhượng chứng khoán
|
|
|
|
|
|
3
|
TN từ tiền bản quyền
|
|
|
|
|
|
4
|
TN từ nhượng quyền thương mại
|
|
|
|
|
|
ĐƠN VỊ LẬP BÁO
CÁO:.................................
|
Mẫu
số 02/BCGN - TNCN
Kèm theo công văn số 807/TCT-TNCN ngày 10/3/2009 của Tổng cục Thuế
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOÀN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC
GIÃN NỘP THUẾ THEO HƯỚNG DẪN TẠI THÔNG TƯ SỐ 27/2009/TT-BTC NGÀY 06/02/2009 CỦA
BỘ TÀI CHÍNH
Tháng:
năm 2009
Stt
|
Chỉ
tiêu
|
Số
lượng hồ sơ đề nghị hoàn thuế
|
Số
thuế đã hoàn (triệu đồng)
|
Tổ
chức, cá nhân khấu trừ thuế (lượt)
|
Cá
nhân khai thuế trực tiếp (lượt người)
|
Phát
sinh trong tháng
|
Luỹ
kế từ tháng 01 đến tháng báo cáo
|
Phát
sinh trong tháng
|
Luỹ
kế từ tháng 01 đến tháng báo cáo
|
Phát
sinh trong tháng
|
Luỹ
kế từ tháng 01 đến tháng báo cáo
|
A
|
Cá nhân cư trú
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TN từ tiền lương tiền công
|
|
|
|
|
|
|
2
|
TN từ kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
3
|
TN từ đầu tư vốn
|
|
|
|
|
|
|
4
|
TN từ chuyển nhượng vốn
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Chuyển nhượng vốn góp
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Chuyển nhượng chứng khoán
|
|
|
|
|
|
|
5
|
TN từ tiền bản quyền
|
|
|
|
|
|
|
6
|
TN từ nhượng quyền thương mại
|
|
|
|
|
|
|
7
|
TN từ nhận thừa kế
|
|
|
|
|
|
|
8
|
TN từ nhận quà tặng
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Cá nhân không cư trú
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TN từ đầu tư vốn
|
|
|
|
|
|
|
2
|
TN từ chuyển nhượng vốn
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Chuyển nhượng vốn góp
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Chuyển nhượng chứng khoán
|
|
|
|
|
|
|
3
|
TN từ tiền bản quyền
|
|
|
|
|
|
|
4
|
TN từ nhượng quyền thương mại
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|