BỘ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4036/BKHĐT-KTX
V/v: Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế tập
thể năm 2015
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 6 năm 2014
|
Kính gửi:
|
- Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Công Thương; Giao thông vận tải; Xây dựng;
- Ngân hàng nhà nước Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Liên minh HTX Việt Nam.
|
Nhằm phục vụ kịp thời công tác xây dựng
kế hoạch phát triển kinh tế tập thể năm 2015 của cả nước, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
đề nghị các bộ, ngành, UBND các tỉnh
thành phố trực thuộc trung ương (kể cả các tỉnh, thành phố tự cân đối được ngân
sách) và Liên minh HTX Việt Nam căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao về kế hoạch
phát triển kinh tế tập thể năm 2014, các văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính và tình hình cụ thể của đơn vị, địa phương mình, khẩn trương
xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế tập thể năm 2015 (hướng dẫn đính kèm),
đồng thời đưa vào nội dung phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, ngành
mình. Báo cáo bằng văn bản về Bộ Kế hoạch
và Đầu tư trước ngày 5/8/2014 (gửi kèm bản mềm về Vụ Hợp tác xã, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư theo địa chỉ vuhtx@mpi.gov.vn).
Đề nghị các bộ, ngành, Liên minh HTX
Việt Nam và UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương phối hợp thực hiện./
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thứ trưởng Đặng Huy Đông (để b/c);
- Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố;
- Các hội: Nông dân Việt Nam, TW Đoàn thanh niên LHPN Việt Nam, Cựu chiến binh
Việt Nam (để phối hợp thực hiện);
- Lưu: Vụ HTX, VT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đặng Huy Đông
|
ĐỀ CƯƠNG
HƯỚNG
DẪN XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2015
(Kèm theo Công văn số 4036/BKHĐT-HTX ngày
26 tháng 6 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Phần thứ nhất
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ 6 THÁNG
ĐẦU NĂM VÀ DỰ KIẾN NĂM 2014
I. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1.1. Về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác
Đánh giá kết quả đạt được dựa trên một số tiêu chí cụ thể sau:
- Tổng số hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã, tổ hợp tác (trong đó nêu rõ: số lượng thành lập mới, giải thể của mỗi
loại); so với năm 2013.
- Doanh thu bình quân của hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác (trong đó bao gồm doanh thu đối với thành viên
và doanh thu đối với thị trường bên ngoài thành viên); so với năm 2013.
- Lợi nhuận bình quân và tỷ suất lợi
nhuận (lợi nhuận/vốn) của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác; so với
năm 2013.
1.2. Về thành viên, lao động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác
Đánh giá kết quả đạt được dựa trên một
số tiêu chí cụ thể sau:
- Tổng số thành viên của hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác (trong đó nêu rõ: số lượng thành viên mới gia
nhập, rút khỏi của mỗi loại); so với năm 2013.
- Tổng số lao động làm việc thường xuyên trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã, tổ hợp tác (trong đó nêu rõ số lao động đồng thời là thành viên của mỗi loại); so với năm 2013.
- Thu nhập bình quân của lao động làm
việc thường xuyên trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác; so với
năm 2013.
1.3. Về trình độ cán bộ quản lý hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác
Đánh giá kết quả đạt được dựa trên một
số tiêu chí cụ thể sau:
- Tổng số cán bộ quản lý hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác; so với năm 2013.
- Tổng số cán bộ quản lý hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác đạt trình độ sơ cấp, trung cấp; so với năm
2013.
- Tổng số cán bộ quản lý hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác đạt trình độ cao đẳng, đại học; so với năm
2013.
II. ĐÁNH GIÁ THEO LĨNH VỰC
Đánh giá theo các lĩnh vực: nông -
lâm - ngư nghiệp; công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; xây dựng; tín dụng;
thương mại; vận tải và lĩnh vực khác.
Đối với mỗi lĩnh vực cần đánh giá dựa
trên các tiêu chí:
- Số lượng hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã, tổ hợp tác đang hoạt động.
- Số lượng thành viên tham gia.
- Số lượng lao động làm việc thường xuyên (trong đó
có số lượng lao động đồng thời là thành viên).
- Doanh thu bình quân của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác (trong đó có doanh thu đối
với thành viên và doanh thu đối với thị trường bên ngoài thành viên).
- Lợi nhuận bình quân của hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã, tổ hợp tác.
- Thu nhập bình quân của lao động làm việc thường
xuyên trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác.
III. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ NGUYÊN NHÂN
IV. NÊU KẾT QUẢ THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VÀ CHÍNH
SÁCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ
1. Kết quả triển
khai Luật và các văn bản hướng dẫn
1.1. Ở cấp
trung ương
Đánh giá tình hình xây dựng, ban hành và triển khai
thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật
có liên quan tới lĩnh vực kinh tế tập thể; liệt kê tên văn bản, số, ngày ban
hành (nếu có).
1.2. Ở cấp địa phương
Đánh giá tình hình, kết quả triển khai Luật và các
chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể (bao gồm: chính sách hỗ trợ của TW
và chính sách hỗ trợ của địa phương), tình hình xây dựng các chương trình, đề
án của địa phương nhằm tạo điều kiện cho kinh tế tập thể phát triển; tình hình
tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cán bộ, nhân dân đối với kinh tế tập thể.
2. Kết quả triển khai chính sách hỗ trợ, ưu đãi hợp tác xã
- Đánh giá về kết quả đạt được và những khó khăn
trong việc triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ, ưu đãi hợp tác xã đã được thực
hiện.
- Về chính
sách hỗ trợ thành lập mới, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã, báo cáo cụ thể
các nội dung sau:
+ Tổng kinh phí thực hiện (trong đó nêu cụ thể
NSTW, NSĐP).
+ Tổng số hợp tác xã được hỗ trợ thành lập mới và
kinh phí hỗ trợ.
+ Tổng số lượt
học viên được tham gia đào tạo, bồi dưỡng và kinh phí hỗ trợ.
Phần thứ hai
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2015
I. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2015
1. Dự báo những thuận lợi, khó khăn
2. Một số mục tiêu cụ thể
- Đóng góp vào GDP.
- Số lượng hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp
tác.
- Số lượng thành viên hợp tác xã, tổ hợp tác.
- Doanh thu bình quân của hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã, tổ hợp tác.
- Thu nhập bình quân của người lao động trong hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác.
- Tỉ lệ cán bộ hợp tác xã đạt trình độ sơ, trung cấp.
- Tỉ lệ cán bộ hợp tác xã đạt trình độ cao đẳng, đại
học.
II. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ
1. Tuyên truyền, tập huấn Luật Hợp tác xã năm
2012
Dự kiến kế hoạch tuyên truyền, tập huấn Luật Hợp
tác xã năm 2012 nhằm thống nhất nhận thức trong toàn bộ hệ thống chính trị về bản
chất hợp tác xã và các quy định trong Luật mới về hợp tác xã.
2. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về kinh
tế tập thể
Các địa phương tổ chức kiện toàn bộ máy quản lý nhà
nước về kinh tế tập thể tại địa phương mình theo hướng thành lập bộ phận chuyên
trách trực thuộc các sở (có thể là phòng hoặc nhóm cán bộ chuyên trách khoảng
1-2 người) nhằm thực hiện quản lý nhà nước về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã,
tổ hợp tác theo lĩnh vực được phân công trên phạm vi cấp tỉnh. Ở cấp huyện, bố
trí ít nhất một cán bộ chuyên trách về kinh tế tập thể.
3. Thực hiện chính
sách hỗ trợ, ưu đãi phát triển kinh tế tập thể
Các địa phương căn cứ Điều 6 Luật Hợp
tác xã năm 2012, Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/1013 của Chính phủ
về hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã và tình hình thực tế của
địa phương mình, chủ động xây dựng kế hoạch
và bố trí kinh phí trong ngân sách địa phương để hỗ trợ phát triển hợp tác xã.
Trước mắt, cần tập trung vào một số nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã hoạt động theo Luật
Hợp tác xã năm 2012.
- Tổ chức, củng cố lại hoạt động của các hợp tác xã
thành lập trước khi Luật Hợp tác xã năm 2012 có hiệu lực thi hành:
+ UBND tỉnh
chỉ đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh hợp tác
xã tỉnh và các đơn vị liên quan hướng dẫn hợp tác xã trong việc rà soát lại điều
lệ, tổ chức đại hội thành viên để củng cố lại hoạt động của hợp tác xã, bảo đảm
phù hợp với quy định của Luật Hợp tác xã và các văn bản hướng dẫn.
+ Trường hợp hợp tác xã đang hoạt động nhưng không
thể tổ chức lại cho phù hợp với quy định của Luật, có nhu cầu giải thể, chuyển
đổi sang hình thức tổ chức khác thì UBND tỉnh tạo điều kiện để hợp tác xã tiến
hành giải thể, chuyển đổi.
+ Trường hợp hợp tác xã chỉ có tên nhưng đã không
còn hoạt động thì tiến hành giải thể bắt buộc, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, xóa tên trong sổ đăng ký kinh doanh.
- Tập trung vào công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao năng lực cho cán bộ quản lý và thành viên hợp tác xã, trong đó chú trọng nội
dung tuyên truyền Luật Hợp tác xã.
- Đối với các nội dung hỗ trợ khác: các địa phương
chủ động xây dựng kế hoạch và bố trí kinh phí từ ngân sách địa phương để thực
hiện. Sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp
tác xã giai đoạn 2015 - 2020, Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ có hướng dẫn cụ thể để
các địa phương thực hiện. UBND các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long chỉ đạo hỗ trợ
các hợp tác xã nông nghiệp phát triển quy mô lớn, tạo cơ sở hình thành và phát triển các liên hiệp hợp tác xã đối với 3 ngành
hàng chủ lực là lúa gạo, trái cây và thủy sản nhằm mục đích gắn kết chuỗi giá
trị nông sản và mang lại lợi ích cho nông dân. UBND
các tỉnh, thành phố khác chỉ đạo hỗ trợ phát triển các hợp tác xã điểm nhằm
phát huy thế mạnh tiềm năng kinh tế của địa phương./.
Biểu 1: Tình hình
thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế tập thể năm 2014 và kế hoạch năm 2015
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Thực hiện năm
2013
|
Năm 2014
|
Kế hoạch năm 2015
|
Kế hoạch năm
2014
|
Ước TH cả năm
|
I.
|
Hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
1.
|
Tỷ trọng đóng góp vào GDP
|
%
|
|
|
|
|
2.
|
Tổng số hợp tác xã
|
HTX
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
Số hợp tác xã thành lập mới
|
HTX
|
|
|
|
|
|
Số hợp tác xã giải thể
|
HTX
|
|
|
|
|
3
|
Tổng số liên hiệp hợp tác xã
|
LH HTX
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
Số liên hiệp HTX thành lập mới
|
LH HTX
|
|
|
|
|
|
Số liên hiệp HTX giải thể
|
LH HTX
|
|
|
|
|
4
|
Tổng số thành viên
|
người
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
Số thành viên mới
|
người
|
|
|
|
|
5
|
Tổng số lao động thường xuyên trong hợp tác xã
|
người
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
Số lao động thường xuyên mới
|
người
|
|
|
|
|
|
Số lao động là thành viên hợp tác xã
|
người
|
|
|
|
|
6
|
Doanh thu bình quân một hợp tác xã
|
triệu đồng/năm
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
Doanh thu của HTX với thành viên
|
triệu đồng/năm
|
|
|
|
|
7
|
Lợi nhuận bình quân một hợp tác xã
|
triệu đồng/năm
|
|
|
|
|
8
|
Thu nhập bình quân của lao động thường xuyên trong
hợp tác xã
|
triệu đồng/năm
|
|
|
|
|
9
|
Tổng số cán bộ quản lý hợp tác xã
|
người
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
Số cán bộ quản lý HTX đã qua đào tạo đạt trình độ
sơ, trung cấp
|
người
|
|
|
|
|
|
Số cán bộ quản lý HTX đã qua đào tạo đạt trình độ
cao đẳng, đại học trở lên
|
người
|
|
|
|
|
II
|
Tổ hợp tác
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng số tổ hợp tác
|
THT
|
|
|
|
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
|
Số tổ hợp tác thành lập mới
|
THT
|
|
|
|
|
|
Số THT có đăng ký hoạt động với chính quyền
xã/phường/thị trấn
|
THT
|
|
|
|
|
2
|
Tổng số thành viên tổ hợp tác
|
thành viên
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
Số thành viên mới thu hút
|
thành viên
|
|
|
|
|
3
|
Doanh thu bình quân một tổ hợp tác
|
triệu đồng/năm
|
|
|
|
|
4
|
Lợi nhuận bình quân một tổ hợp tác
|
triệu đồng/năm
|
|
|
|
|
Biểu 2: Số lượng hợp tác xã phân loại theo ngành nghề đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp
tác năm 2014 và kế hoạch năm 2015
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Thực hiện năm
2013
|
Năm 2014
|
Kế hoạch năm 2015
|
Kế hoạch năm
2014
|
Ước TH cả năm
|
I
|
HỢP TÁC XÃ
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số hợp tác xã
|
HTX
|
|
|
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
Hợp tác xã nông - lâm - ngư nghiệp
|
HTX
|
|
|
|
|
|
Hợp tác xã công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
|
HTX
|
|
|
|
|
|
Hợp tác xã xây dựng
|
HTX
|
|
|
|
|
|
Hợp tác xã tín dụng
|
HTX
|
|
|
|
|
|
Hợp tác xã thương mại
|
HTX
|
|
|
|
|
|
Hợp tác xã vận tải
|
HTX
|
|
|
|
|
|
Hợp tác xã khác
|
HTX
|
|
|
|
|
2
|
LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số LH
hợp tác xã
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
LH hợp tác
xã nông - lâm - ngư nghiệp
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
LH hợp tác xã công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
LH hợp tác
xã xây dựng
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
LH hợp tác xã tín dụng
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
LH hợp tác xã thương mại
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
LH hợp tác xã vận tải
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
LH hợp tác xã khác
|
LHHTX
|
|
|
|
|
3
|
TỔ HỢP TÁC
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tổ
hợp tác
|
THT
|
|
|
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp tác nông - lâm - ngư nghiệp
|
THT
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp tác công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
|
THT
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp tác xây dựng
|
THT
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp tác tín dụng
|
THT
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp tác
thương mại
|
THT
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp tác vận tải
|
THT
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp tác khác
|
THT
|
|
|
|
|
Biểu 3: Kết quả hỗ
trợ phát triển kinh tế tập thể năm 2014 và kế hoạch hỗ trợ năm 2015
STT
|
Nội dung hỗ trợ
|
Đơn vị
|
Thực hiện năm
2013
|
Ước thực hiện
năm 2014
|
Kế hoạch năm
2015
|
I
|
HỖ TRỢ CHUNG ĐỐI VỚI HỢP TÁC XÃ
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực
|
|
|
|
|
|
- Số người được cử đi đào tạo
|
người
|
|
|
|
|
- Tổng kinh phí hỗ trợ
|
tr đồng
|
|
|
|
|
- Số người được tham gia bồi dưỡng
|
người
|
|
|
|
|
- Tổng kinh phí hỗ trợ
|
tr đồng
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ về xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường
|
|
|
|
|
|
- Số hợp tác xã được hỗ trợ
|
HTX
|
|
|
|
|
- Tổng kinh phí hỗ trợ
|
tr đồng
|
|
|
|
3
|
Hỗ trợ về ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ
mới
|
|
|
|
|
|
- Số hợp tác xã được hỗ trợ
|
HTX
|
|
|
|
|
- Tổng kinh phí hỗ trợ
|
tr đồng
|
|
|
|
4
|
Hỗ trợ về tiếp cận vốn và quỹ hỗ trợ phát triển
hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
- Số hợp tác xã được hỗ trợ
|
HTX
|
|
|
|
|
- Tổng số vốn được vay
|
tr đồng
|
|
|
|
5
|
Tạo điều kiện tham gia các chương trình mục
tiêu, chương trình phát triển kinh tế -xã hội
|
|
|
|
|
|
- Số hợp tác xã được hỗ trợ
|
HTX
|
|
|
|
6
|
Hỗ trợ thành lập mới
|
|
|
|
|
|
- Số hợp tác xã được hỗ trợ
|
HTX
|
|
|
|
|
- Tổng số vốn được vay
|
tr đồng
|
|
|
|
II
|
HỖ TRỢ RIÊNG ĐỐI VỚI HỢP TÁC XÃ NÔNG, LÂM,
NGƯ, DIÊM NGHIỆP
|
|
|
|
|
1.
|
Hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng
|
|
|
|
|
|
- Số hợp tác xã được hỗ trợ
|
HTX
|
|
|
|
|
- Tổng số vốn được vay
|
tr đồng
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ giao đất, cho thuê đất
|
|
|
|
|
|
- Số hợp tác xã được hỗ trợ giao đất
|
HTX
|
|
|
|
|
Tổng diện tích đất được giao
|
m2
|
|
|
|
|
- Số hợp tác xã được hỗ trợ cho thuê đất
|
HTX
|
|
|
|
|
Tổng diện tích đất được cho thuê
|
m2
|
|
|
|
3
|
Ưu đãi về tín dụng
|
|
|
|
|
|
- Số hợp tác xã được hỗ trợ
|
HTX
|
|
|
|
|
- Tổng số vốn được vay ưu đãi
|
tr đồng
|
|
|
|
4
|
Hỗ trợ vốn, giống khi gặp khó khăn do thiên
tai, dịch bệnh
|
|
|
|
|
|
- Số hợp tác xã được hỗ trợ
|
HTX
|
|
|
|
|
- Tổng số vốn được hỗ trợ
|
tr đồng
|
|
|
|
5
|
Hỗ trợ về chế biến sản phẩm
|
|
|
|
|
|
- Số hợp tác xã được hỗ trợ
|
HTX
|
|
|
|
|
- Tổng kinh phí hỗ trợ
|
tr đồng
|
|
|
|