|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 4819/BTC-ĐT xử lý dứt điểm tồn đọng quyết toán dự án hoàn thành 2005 2014 2016
Số hiệu:
|
4819/BTC-ĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
08/04/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4819/BTC-ĐT
V/v:
xử lý dứt Điểm tình trạng tồn đọng quyết toán các dự án
hoàn thành từ năm 2005 đến năm 2014
|
Hà Nội, ngày 08 tháng 04 năm 2016
|
Kính
gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
- Các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước.
|
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng
Chính phủ Vũ Văn Ninh tại văn bản số 490/VPCP-KTTH ngày 20/01/2016 của Văn
phòng Chính phủ về việc thực hiện Chỉ thị 27/CT-TTg ngày 27/12/2013 của Thủ tướng
Chính phủ; để xử lý dứt Điểm tình trạng tồn đọng trong quyết
toán dự án hoàn thành, Bộ Tài chính đề nghị các Bộ, ngành, địa phương thực hiện
các nội dung sau:
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ
quan Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước tập trung chỉ
đạo quyết toán dứt Điểm và tất toán tài Khoản thanh toán của các dự án sử dụng
vốn Nhà nước đã hoàn thành trong giai đoạn từ năm 2005 đến hết năm 2014 trước
ngày 30/6/2016. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương cần tập trung chỉ đạo, có biện pháp tổ chức thực hiện: bố trí vốn đầu tư,
hỗ trợ nhân lực, hỗ trợ kinh phí cần thiết,... đối với công tác quyết toán dự
án hoàn thành của cấp huyện, cấp xã thuộc quyền quản lý.
2. Các Bộ, ngành, địa
phương thực hiện các biện pháp nhằm xử lý việc quyết toán và tất toán tài Khoản
thanh toán của các dự án sử dụng vốn Nhà nước đã hoàn thành trong giai đoạn năm
2005-2014 như sau:
2.1. Trường hợp dự án do chủ đầu tư
sáp nhập, chia tách thì đơn vị kế thừa hoặc tiếp nhận dự án chịu trách nhiệm lập báo cáo quyết toán. Trường
hợp dự án thuộc các Bộ, ngành, địa phương, cơ quan quản lý quyết
toán trước đây sáp nhập, chia tách thì
các Bộ, ngành, địa phương, cơ quan quản lý quyết toán kế thừa hiện nay chịu trách
nhiệm thẩm tra, phê duyệt quyết toán.
2.2. Trường hợp cần phải Điều chỉnh,
bổ sung tổng mức đầu tư thì cấp có thẩm quyền
quyết định đầu tư khẩn trương xem xét, phê duyệt theo quy
định để sớm thẩm tra, phê duyệt quyết toán; trường hợp
không đủ Điều kiện phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung thì thực hiện quyết toán trên
cơ sở tổng mức đầu tư đã phê duyệt.
2.3. Trường hợp nhà thầu không thực
hiện quyết toán hợp đồng theo quy định, chủ đầu tư thực hiện quyết toán theo
quy định tại Khoản 4 Điều 8 Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày
18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn
vốn nhà nước: “Trường hợp nhà thầu không thực hiện quyết toán hợp đồng theo quy định, chủ đầu tư có văn bản yêu cầu nhà thầu thực hiện quyết toán hợp đồng
hoặc bổ sung hoàn thiện hồ sơ, tài liệu
quyết toán hợp đồng kèm theo thời hạn thực hiện (theo Mẫu số 14/QTDA). Sau khi chủ đầu tư đã gửi văn bản lần thứ 03 đến
nhà thầu, nhưng nhà thầu
vẫn không thực hiện các nội dung theo yêu cầu; chủ đầu tư được căn cứ những hồ sơ thực tế đã thực hiện của hợp đồng
để lập hồ sơ quyết
toán (không cần bao gồm
quyết toán A-B), xác định giá trị đề nghị quyết
toán trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Nhà thầu chịu
hoàn toàn các tổn thất,
thiệt hại (nếu có)
và có trách nhiệm chấp hành quyết định phê duyệt quyết
toán dự án của cấp có thẩm quyền.”
2.4. Trường hợp sau khi đã áp dụng
các biện pháp nêu trên và phối hợp với
Kho bạc nhà nước và các đơn vị có liên quan để tập hợp hồ sơ nhưng vẫn không đủ
hồ sơ quyết toán theo quy định; đề nghị các Bộ, ngành, địa phương báo cáo chi Tiết
tình hình thực tế các dự án hoàn thành từ năm 2005 đến ngày 31/12/2014 sử dụng
vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ chưa quyết toán do không đủ
hồ sơ quyết toán như sau:
2.4.1. Nội dung báo cáo yêu cầu:
- Nêu rõ chi Tiết từng dự án, công
trình hoàn thành từ năm 2005 đến ngày 31/12/2014 chưa quyết toán do không đủ hồ
sơ (nêu rõ lý do, biện pháp đã thực hiện, kiến nghị giải quyết, xác định rõ
trách nhiệm của các đơn vị có liên quan).
- Bài học kinh nghiệm về việc xử lý
khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai
thực hiện và các biện pháp đã thực hiện xử lý vi phạm về công tác chậm quyết
toán.
- Các kiến nghị về cơ chế chính sách
và biện pháp xử lý đề nghị Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính và các Bộ, ngành
có liên quan xem xét giải quyết.
2.4.2. Biểu mẫu Báo cáo kèm theo:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương báo cáo các dự án, công trình sử dụng
vốn ngân sách nhà nước hoàn thành từ năm 2005 đến ngày 31/12/2014 chưa quyết
toán do không đủ hồ sơ theo Biểu số 01/BCVM kèm theo;
- Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo các dự
án, công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước hoàn thành từ năm 2005 đến ngày 31/12/2014 chưa quyết toán do không đủ hồ sơ theo Biểu số
02/BCVM kèm theo;
- Các Bộ, ngành, địa phương báo cáo
các dự án, công trình sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ hoàn thành từ năm 2005 đến ngày 31/12/2014 chưa quyết toán do không đủ hồ sơ theo Biểu số 03/BCVM.
2.4.3. Các Bộ, ngành, địa phương báo
cáo nội dung trên gửi Bộ Tài chính trước ngày
31/5/2016 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
Đề nghị các Bộ, ngành, địa phương thực hiện xử lý dứt
Điểm tình trạng tồn đọng quyết toán các dự án hoàn thành từ năm 2005 đến năm
2014 theo hướng dẫn nêu trên và báo cáo về Bộ Tài chính đúng thời hạn.
(Ghi chú: Để biết thêm thông tin chi Tiết, đề
nghị liên hệ về Phòng Quyết toán - Vụ Đầu tư - Bộ Tài chính: Đinh Khánh Ngọc
0983218811/ điện thoại cố định 0422202828-4135, Nguyễn Minh Hằng 0987909293/điện
thoại cố định 0422202828-4133)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở
Tài chính các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Kho Bạc nhà nước;
- Kho Bạc nhà nước các tỉnh, T.p trực thuộc TW;
- Lưu: VT, ĐT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
BÁO CÁO CÁC DỰ ÁN HOÀN THÀNH CHƯA QUYẾT TOÁN DO KHÔNG CÒN ĐỦ HỒ SƠ (NGUỒN
VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC)
(Dự
án hoàn thành từ năm 2005 đến ngày 31/12/2014)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Tên
dự án, công trình
|
Số
lượng
|
Thời
gian khởi công-Hoàn thành
|
Tổng
mức đầu tư
|
Tổng
vốn đã thanh toán
|
Hồ
sơ quyết toán còn thiếu
|
Hồ
sơ hiện có
|
Các
lý do không đủ hồ sơ
|
Các
biện pháp đã xử lý
|
Đề
xuất giải pháp xử lý
|
Hồ
sơ thanh toán
|
Hồ
sơ hoàn công
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(10)
|
(11)
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày …. tháng….
năm ….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Cột (7): Ghi đầu Mục hồ
sơ còn thiếu so với quy định tại các Thông tư quy định về quyết toán dự án hoàn
thành thuộc nguồn vốn nhà nước của Bộ Tài chính.
- Cột (8): Hồ sơ thanh toán: Ghi
thực trạng hồ sơ thanh toán hiện có so với quy định, hồ sơ thanh toán các giai
đoạn.
- Cột (9) Hồ sơ hoàn công: nếu có đánh dấu (X)
BÁO CÁO CÁC DỰ ÁN HOÀN THÀNH CHƯA QUYẾT TOÁN DO VƯỚNG MẮC, KHÔNG ĐỦ HỒ
SƠ (NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC)
(Dự
án hoàn thành từ năm 2005 đến ngày 31/12/2014)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Tên
dự án, công trình
|
Số
lượng
|
Thời
gian khởi công-Hoàn thành
|
Tổng
mức đầu tư
|
Tổng
vốn đã thanh toán
|
Hồ
sơ quyết toán còn thiếu
|
Hồ
sơ hiện có
|
Các
lý do không đủ hồ sơ
|
Các
biện pháp đã xử lý
|
Đề xuất giải pháp xử lý
|
Hồ
sơ thanh toán
|
Hồ
sơ hoàn công
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(10)
|
(11)
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
|
Cấp quận/ huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
|
Cấp phường/xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày …. tháng….
năm ….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Cột (7): Ghi đầu Mục hồ
sơ còn thiếu so với quy định tại các Thông tư quy định về quyết toán dự án hoàn
thành thuộc nguồn vốn nhà nước của Bộ Tài chính.
- Cột (8): Hồ sơ thanh toán: Ghi
thực trạng hồ sơ thanh toán hiện có so với quy định, hồ sơ thanh toán các giai
đoạn.
- Cột (9) Hồ sơ hoàn công: nếu có đánh dấu (X)
BÁO
CÁO CÁC DỰ ÁN HOÀN THÀNH CHƯA QUYẾT TOÁN DO KHÔNG CÒN ĐỦ HỒ SƠ (NGUỒN VỐN TRÁI
PHIẾU CHÍNH PHỦ)
(Dự
án hoàn thành từ năm 2005 đến ngày 31/12/2014)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Tên
dự án, công trình
|
Số
lượng
|
Thời
gian khởi công -Hoàn thành
|
Tổng
mức đầu tư
|
Tổng
vốn đã thanh toán
|
Hồ
sơ quyết toán còn thiếu
|
Hồ
sơ hiện có
|
Các
lý do không đủ hồ sơ
|
Các
biện pháp đã xử lý
|
Đề
xuất giải pháp xử lý
|
Hồ
sơ thanh toán
|
Hồ
sơ hoàn công
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Ký túc xá sinh viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Kiên cố hóa
trường học và nhà ở c.vụ giáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Các dự án, công trình khác (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, công trình 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày …. tháng….
năm ….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Cột (7): Ghi đầu Mục hồ sơ
còn thiếu so với quy định tại các Thông tư quy định về quyết toán dự án hoàn
thành thuộc nguồn vốn nhà nước của Bộ Tài chính.
- Cột (8): Hồ sơ thanh toán: Ghi
thực trạng hồ sơ thanh toán hiện có so với quy định, hồ sơ thanh toán các giai
đoạn.
- Cột (9) Hồ sơ hoàn công: nếu có đánh dấu (X)
Công văn 4819/BTC-ĐT năm 2016 xử lý dứt điểm tình trạng tồn đọng quyết toán dự án hoàn thành từ năm 2005 đến năm 2014 do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 4819/BTC-ĐT ngày 08/04/2016 xử lý dứt điểm tình trạng tồn đọng quyết toán dự án hoàn thành từ năm 2005 đến năm 2014 do Bộ Tài chính ban hành
5.502
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|