Kính gửi:
|
- Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố.
|
Căn cứ Luật Đầu tư công số
49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch và
bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định 32/2015/NĐ-CP
ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo
trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại
Tờ trình số 3206/TTr-SXD ngày 29 tháng 12 năm 2015 về việc ban hành văn bản quy
định công tác thẩm định và quyết định đầu tư dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn
tỉnh An Giang.
Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
công tác thẩm định và quyết định đầu tư dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh
An Giang như sau:
I. Thẩm quyền
quyết định đầu tư dự án đầu tư xây dựng:
1. Đối với dự án sử dụng vốn
ngân sách nhà nước:
Thẩm quyền quyết định đầu tư
các dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo quy định phân cấp quyết định đầu tư của
UBND tỉnh hiện hành.
2. Đối với dự án sử dụng vốn
nhà nước ngoài ngân sách và vốn khác:
Thẩm quyền quyết định đầu tư
các dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều
60 Luật Xây dựng.
II. Thẩm quyền
thẩm định dự án đầu tư xây dựng; thẩm định thiết kế cơ sở; thẩm định Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật; thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán đối với dự án
đầu tư xây dựng chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật:
1. Đối với dự án đầu tư xây
dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước:
1.1. Sở Xây dựng, Sở quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì thẩm định (kể cả phần thiết kế công
nghệ) đối với các dự án có quy mô từ nhóm B trở xuống được đầu tư xây dựng trên
địa bàn hành chính tỉnh, trừ các dự án được quy định tại mục a khoản 2 Điều 10
Nghị định 59/2015/NĐ-CP và các dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật do
Phòng Quản lý Đô thị (thành phố, thị xã), phòng Kinh tế hạ tầng (huyện) thuộc
UBND cấp huyện thẩm định.
1.2. Phòng Quản lý Đô thị
(thành phố, thị xã), phòng Kinh tế hạ tầng (huyện) chủ trì thẩm định đối với
các dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng (kể cả phần
thiết kế công nghệ) thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch UBND cấp
huyện, cấp xã.
2. Đối với dự án đầu tư xây
dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách:
2.1. Sở Xây dựng, Sở quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở (trừ phần thiết
kế công nghệ) đối với các dự án có quy mô từ nhóm B trở xuống.
2.2. Sở Xây dựng, Sở quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và
dự toán công trình xây dựng (trừ phần thiết kế công nghệ) đối với các dự án chỉ
cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
3. Đối với dự án đầu tư xây
dựng sử dụng vốn khác:
3.1. Sở Xây dựng, Sở quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở (trừ phần thiết
kế công nghệ) của các dự án đầu tư xây dựng công trình công cộng, công trình có
ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn cộng đồng đối với công trình
từ cấp II trở xuống.
3.2. Sở Xây dựng, Sở quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và
dự toán công trình xây dựng (trừ phần thiết kế công nghệ) đối với các công
trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn của cộng đồng của dự
án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
- Danh mục công trình, hạng
mục công trình có ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng được quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ đính
kèm văn bản này.
- Danh mục dự án có ảnh hưởng
lớn đến môi trường là danh mục dự án phải đánh giá tác động môi trường được quy
định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ đính kèm văn bản này.
- Công trình xây dựng có ảnh
hưởng lớn đến cảnh quan là công trình có yêu cầu phải tổ chức thi tuyển, tuyển
chọn thiết kế kiến trúc theo quy định tại Điều 15 Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015, cụ thể như sau:
+ Công trình công cộng cấp
I, cấp đặc biệt;
+ Trụ sở cơ quan Đảng, Nhà
nước, trung tâm hành chính- chính trị, trung tâm phát thanh, truyền hình;
+ Công trình giao thông đô
thị từ cấp II trở lên có yêu cầu thẩm mỹ cao (cầu qua sông, cầu vượt);
+ Các công trình có vị trí
quan trọng, có yêu cầu cao về kiến trúc (công trình tượng đài, điểm nhấn trong
đô thị).
4. Đối với dự án PPP:
Sở Xây dựng, Sở quản lý công
trình xây dựng chuyên ngành chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở (trừ phần thiết kế
công nghệ) đối với các dự án đầu tư xây dựng có quy mô từ nhóm B trở xuống.
III. Trách
nhiệm thẩm định dự án đầu tư xây dựng thuộc chuyên ngành quản lý của Sở Xây dựng,
Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành:
1. Sở Xây dựng chủ trì thẩm định
các công trình dân dụng, công trình công nghiệp nhẹ, công trình công nghiệp vật
liệu xây dựng, công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình giao thông trong đô thị
(trừ công trình cầu vượt sông, đường quốc lộ qua đô thị do Sở Giao thông Vận tải
chủ trì thẩm định).
2. Sở Giao thông Vận tải chủ
trì thẩm định các công trình giao thông (trừ công trình giao thông trong đô thị
do Sở Xây dựng chủ trì thẩm định).
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì thẩm định các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn.
4. Sở Công Thương chủ trì thẩm
định các công trình hầm mỏ, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp và
các công trình công nghiệp chuyên ngành.
(Phân loại công trình
xây dựng được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ)
IV. Nội dung
thẩm định dự án đầu tư xây dựng; thiết kế cơ sở; Báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
thiết kế bản vẽ thi công và dự toán đối với dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế -
kỹ thuật:
1. Nội dung thẩm định dự
án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước:
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng
gồm thẩm định thiết kế cơ sở và nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu
tư xây dựng.
1.1. Nội dung thẩm định thiết kế
cơ sở gồm:
a) Sự phù hợp của thiết kế cơ sở
với quy hoạch chi tiết xây dựng; tổng mặt bằng được chấp thuận hoặc với phương
án tuyến công trình được chọn đối với công trình xây dựng theo tuyến;
b) Sự phù hợp của thiết kế cơ sở
với vị trí địa điểm xây dựng, khả năng kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực;
c) Sự phù hợp của phương án
công nghệ, dây chuyền công nghệ được lựa chọn đối với công trình có yêu cầu về
thiết kế công nghệ;
d) Sự phù hợp của các giải pháp
thiết kế về bảo đảm an toàn xây dựng, bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ;
đ) Sự tuân thủ các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật trong thiết kế;
e) Điều kiện năng lực hoạt động
xây dựng của tổ chức, năng lực hành nghề của cá nhân tư vấn lập thiết kế;
g) Sự phù hợp của giải pháp tổ
chức thực hiện dự án theo giai đoạn, hạng mục công trình với yêu cầu của thiết
kế cơ sở.
1.2. Các nội dung khác của Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng được thẩm định gồm:
a) Đánh giá về sự cần thiết đầu
tư xây dựng gồm sự phù hợp với chủ trương đầu tư, khả năng đáp ứng nhu cầu tăng
thêm về quy mô, công suất, năng lực khai thác sử dụng đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trong từng thời kỳ;
b) Đánh giá yếu tố bảo đảm tính
khả thi của dự án gồm sự phù hợp về quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng;
khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng đất, giải phóng mặt bằng xây dựng; nhu cầu sử
dụng tài nguyên (nếu có), việc bảo đảm các yếu tố đầu vào và đáp ứng các đầu ra
của sản phẩm dự án; giải pháp tổ chức thực hiện; kinh nghiệm quản lý của chủ đầu
tư; các giải pháp bảo vệ môi trường; phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm quốc phòng,
an ninh và các yếu tố khác;
c) Đánh giá yếu tố bảo đảm tính
hiệu quả của dự án gồm tổng mức đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; chi phí khai
thác vận hành; khả năng huy động vốn theo tiến độ, phân tích rủi ro, hiệu quả
tài chính và hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
2. Nội dung thẩm định thiết
kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách,
vốn khác và các dự án PPP:
a) Sự phù hợp của thiết kế cơ sở
với quy hoạch chi tiết xây dựng; tổng mặt bằng được chấp thuận hoặc với phương
án tuyến công trình được chọn đối với công trình xây dựng theo tuyến;
b) Sự phù hợp của thiết kế cơ sở
với vị trí địa điểm xây dựng, khả năng kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực;
c) Sự phù hợp của các giải pháp
thiết kế về bảo đảm an toàn xây dựng, bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ;
d) Sự tuân thủ các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật trong thiết kế;
đ) Điều kiện năng lực hoạt động
xây dựng của tổ chức, năng lực hành nghề của cá nhân tư vấn lập thiết kế;
e) Sự phù hợp của giải pháp tổ
chức thực hiện dự án theo giai đoạn, hạng mục công trình với yêu cầu của thiết
kế cơ sở.
Ghi chú: Sự phù hợp của
phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ được lựa chọn đối với công trình có yêu
cầu về thiết kế công nghệ do chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định trước khi phê duyệt
dự án.
Riêng đối với dự án PPP, ngoài
nội dung thẩm định thiết kế cơ sở ở mục a, b, c, d, đ và e nêu trên, cơ quan thẩm
định góp ý kiến về việc áp dụng đơn giá, định mức, đánh giá giải pháp thiết kế
về tiết kiệm chi phí xây dựng công trình của dự án.
3. Nội dung thẩm định Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước:
a) Đánh giá về sự cần thiết đầu
tư, quy mô; thời gian thực hiện; tổng mức đầu tư, hiệu quả về kinh tế - xã hội;
b) Xem xét các yếu tố bảo đảm
tính khả thi gồm nhu cầu sử dụng đất, khả năng giải phóng mặt bằng; các yếu tố ảnh
hưởng đến công trình như quốc phòng, an ninh, môi trường và các quy định khác của
pháp luật có liên quan;
c) Sự hợp lý của các giải pháp
thiết kế xây dựng công trình; sự tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật,
quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng cho công trình; sự hợp lý của
việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị công nghệ đối với thiết kế công trình có
yêu cầu về công nghệ; sự tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường, phòng, chống
cháy nổ;
d) Đánh giá sự phù hợp các giải
pháp thiết kế công trình với công năng sử dụng của công trình, mức độ an toàn
công trình và bảo đảm an toàn của công trình lân cận;
đ) Đánh giá sự phù hợp giữa khối
lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế; tính đúng đắn, hợp lý của việc
áp dụng, vận dụng định mức, đơn giá xây dựng công trình; xác định giá trị dự
toán công trình;
e) Điều kiện năng lực hoạt động
xây dựng của tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế xây dựng, lập Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
(Mẫu văn bản kết quả thẩm định
dự án, thẩm định thiết kế cơ sở, thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công
trình thực hiện theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ đính kèm văn bản này).
4. Nội dung thẩm định thiết
kế bản vẽ thi công và dự toán đối với dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách:
a) Đánh giá về sự cần thiết đầu
tư, quy mô; tổng mức đầu tư;
b) Xem xét các yếu tố ảnh hưởng
đến công trình như quốc phòng, an ninh, môi trường và các quy định khác của
pháp luật có liên quan;
c) Sự hợp lý của các giải pháp
thiết kế xây dựng công trình; sự tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật,
quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng cho công trình; sự tuân thủ
quy định về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ;
d) Đánh giá sự phù hợp các giải
pháp thiết kế công trình với công năng sử dụng của công trình, mức độ an toàn
công trình và bảo đảm an toàn của công trình lân cận;
đ) Đánh giá sự phù hợp giữa khối
lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế; tính đúng đắn, hợp lý của việc
áp dụng, vận dụng định mức, đơn giá xây dựng công trình; xác định giá trị dự
toán công trình;
e) Điều kiện năng lực hoạt động
xây dựng của tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế xây dựng, lập Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
(Mẫu văn bản kết quả thẩm định
thiết kế bản vẽ thi công và dự toán thực hiện theo Phụ lục số II ban hành kèm
theo văn bản này)
5. Nội dung thẩm định thiết
kế bản vẽ thi công của dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật sử dụng vốn
khác đối với công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn của
cộng đồng:
a) Đánh giá về sự cần thiết đầu
tư, quy mô đầu tư;
b) Xem xét các yếu tố ảnh hưởng
đến công trình như quốc phòng, an ninh, môi trường và các quy định khác của
pháp luật có liên quan;
c) Sự hợp lý của các giải pháp
thiết kế xây dựng công trình; sự tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật,
quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng cho công trình; sự tuân thủ
quy định về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ;
d) Đánh giá sự phù hợp các giải
pháp thiết kế công trình với công năng sử dụng của công trình, mức độ an toàn
công trình và bảo đảm an toàn của công trình lân cận;
đ) Điều kiện năng lực hoạt động
xây dựng của tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế xây dựng, lập Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
(Mẫu văn bản kết quả
thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán thực hiện theo phụ lục số III ban
hành kèm theo văn bản này)
V. Lấy ý kiến
thẩm định dự án đầu tư xây dựng, dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật:
1. Lấy ý kiến liên quan đến
dự án đầu tư xây dựng, dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật:
1.1. Trong thời gian 5 (năm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án, cơ quan chủ trì thẩm định quy định
tại mục II của văn bản này (sau này gọi là cơ quan thẩm định) có trách nhiệm lấy
ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan về các nội dung của dự án.
1.2. Cơ quan, tổ chức được lấy
ý kiến theo chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm góp ý kiến bằng văn bản
về các nội dung của thiết kế cơ sở; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ môi trường; sử
dụng đất đai, tài nguyên, kết nối hạ tầng kỹ thuật và các nội dung cần thiết
khác.
Thời hạn có văn bản trả lời quy
định như sau: Không quá 20 (hai mươi) ngày đối với dự án nhóm A; 15 (mười lăm)
ngày đối với dự án nhóm B và 10 (mười) ngày đối với dự án nhóm C. Nếu quá thời
hạn, các cơ quan, tổ chức liên quan không có văn bản trả lời thì được xem như
đã chấp thuận về nội dung xin ý kiến về thiết kế cơ sở và chịu trách nhiệm về
lĩnh vực quản lý của mình.
2. Lấy ý kiến tổ chức,
chuyên gia để thẩm tra, thẩm định dự án đầu tư xây dựng, dự án chỉ cần lập Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật:
2.1. Trong quá trình thẩm định,
cơ quan thẩm định được mời tổ chức, cá nhân có chuyên môn, kinh nghiệm tham gia
thẩm định từng phần dự án, từng phần thiết kế cơ sở, thiết kế công nghệ và các
nội dung khác của dự án.
2.2. Trường hợp không đủ điều
kiện thực hiện công tác thẩm định, cơ quan thẩm định được yêu cầu chủ đầu tư lựa
chọn trực tiếp tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực phù hợp đã đăng ký
công khai thông tin năng lực hoạt động xây dựng trên Trang thông tin điện tử của
Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng để chủ đầu tư ký kết hợp đồng thẩm tra phục vụ công
tác thẩm định. Trường hợp tổ chức, cá nhân tư vấn thẩm tra chưa đăng ký công
khai thông tin năng lực hoạt động xây dựng trên Trang thông tin điện tử của Bộ
Xây dựng, Sở Xây dựng thì phải được Sở Xây dựng chấp thuận bằng văn bản. Tổ chức
tư vấn lập dự án không được thực hiện thẩm tra dự án do mình lập.
Trong thời gian 5 (năm) ngày
làm việc kể từ khi nộp hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về xây dựng có văn bản
thông báo cho chủ đầu tư các nội dung cần thẩm tra để chủ đầu tư lựa chọn và ký
kết hợp đồng với tư vấn thẩm tra; thời gian thực hiện thẩm tra không vượt quá
15 (mười lăm) ngày đối với dự án nhóm B và 10 (mười) ngày đối với dự án nhóm C.
Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra cho cơ quan chuyên môn về xây dựng,
người quyết định đầu tư để làm cơ sở thẩm định dự án, thiết kế cơ sở.
Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về
sự lựa chọn tư vấn thẩm tra đối với các nội dung cần thẩm tra. Qua quá trình thẩm
định, cơ quan thẩm định có đánh giá về năng lực thực tế của các đơn vị tư vấn
thẩm tra từ sự phù hợp của kết quả thẩm tra so với yêu cầu của các nội dung cần
thẩm tra làm cơ sở để các chủ đầu tư lựa chọn tư vấn thẩm tra sau này. Định kỳ
03 (ba) tháng cơ quan thẩm định công bố danh sách các đơn vị tư vấn thẩm tra
này (nội dung công bố bao gồm tên đơn vị tư vấn thẩm tra, số lượng hồ sơ thẩm
tra, số lượng hồ sơ có kết quả đạt và không đạt theo yêu cầu của nội dung cần
thẩm tra).
VI. Trình tự,
thủ tục, thời gian thực hiện thẩm định dự án đầu tư xây dựng, thẩm định thiết kế
cơ sở, báo cáo kinh tế - kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán:
1. Trình tự thẩm định dự
án đầu tư xây dựng, thẩm định thiết kế cơ sở:
1.1. Đối với dự án đầu tư
xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước:
a) Chủ đầu tư gửi hồ sơ dự án đến
cơ quan thẩm định để tổ chức thẩm định dự
Hồ sơ trình thẩm định dự án đầu
tư xây dựng công trình bao gồm: (1) Tờ trình thẩm định dự án (theo Mẫu số 01
quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ đính kèm văn bản này); (2) Hồ sơ dự án bao gồm phần
thuyết minh và thiết kế cơ sở; (3) Các văn bản pháp lý có liên quan.
b) Trong thời gian 5 (năm) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án, cơ quan thẩm định có trách nhiệm gửi
văn bản kèm theo trích lục hồ sơ có liên quan đến các cơ quan, tổ chức để lấy ý
kiến về nội dung liên quan đến dự án.
(Đính
kèm quy trình thực hiện: Quy trình số 01 - Phụ lục IV)
2. Đối với dự án đầu tư xây
dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án PPP, dự án đầu tư xây dựng sử
dụng vốn khác có yêu cầu thẩm định thiết kế cơ sở:
a) Chủ đầu tư, đơn vị đầu mối
quản lý về hoạt động PPP gửi hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án đến cơ quan thẩm định
để tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở.
Hồ sơ trình thẩm định thiết kế
cơ sở bao gồm: (1) Tờ trình thẩm định thiết kế cơ sở (theo Mẫu số 01 quy định
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ đính kèm văn bản này); (2) Hồ sơ thiết kế cơ sở bao gồm phần thuyết
minh thiết kế cơ sở và bản vẽ thiết kế cơ sở; (3) Các văn bản pháp lý có liên
quan;
b) Trong thời gian 5 (năm) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ dự án, cơ quan thẩm định có trách nhiệm
gửi văn bản kèm theo trích lục hồ sơ có liên quan đến các cơ quan, tổ chức để lấy
ý kiến về nội dung liên quan đến thiết kế cơ sở của dự án.
(Đính
kèm quy trình thực hiện: Quy trình số 02 - Phụ lục IV)
2. Trình tự thẩm định báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước:
a) Chủ đầu tư gửi hồ sơ đến cơ
quan thẩm định để tổ chức thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
Hồ sơ trình thẩm định báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng bao gồm: (1) Tờ trình thẩm định báo cáo kinh
tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng (theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ đính kèm
văn bản này); (2) Hồ sơ báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng bao gồm
phần thuyết minh, bản vẽ thiết kế kỹ thuật và dự toán; (3) Các văn bản pháp lý
có liên quan.
b) Trong thời gian 05 (năm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, cơ quan thẩm
định có trách nhiệm gửi văn bản kèm theo trích lục hồ sơ có liên quan đến các
cơ quan, tổ chức để lấy ý kiến về nội dung liên quan đến Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật.
(Đính
kèm quy trình thực hiện: Quy trình số 03 - Phụ lục IV)
3. Trình tự thẩm định thiết
kế bản vẽ thi công và dự toán đối với Báo cáo kinh tế - kỹ thuật sử dụng vốn
nhà nước ngoài ngân sách; đối với công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan,
môi trường và an toàn của cộng đồng sử dụng vốn khác của dự án chỉ cần lập Báo
cáo kinh tế kỹ thuật:
a) Chủ đầu tư gửi hồ sơ đến cơ
quan thẩm định để tổ chức thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán.
Hồ sơ trình thẩm định thiết kế
bản vẽ thi công và dự toán bao gồm: (1) Tờ trình thẩm định thiết kế bản vẽ thi
công và dự toán công trình (theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ đính kèm văn bản
này); (2) Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và dự toán bao gồm phần thuyết
minh, bản vẽ thiết kế kỹ thuật và dự toán; (3) Các văn bản pháp lý có liên
quan.
b) Trong thời gian 05 (năm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và dự toán, cơ
quan thẩm định có trách nhiệm gửi văn bản kèm theo trích lục hồ sơ có liên quan
đến các cơ quan, tổ chức để lấy ý kiến về nội dung liên quan đến thiết kế bản vẽ
thi công và dự toán.
(Đính
kèm quy trình thực hiện: Quy trình số 04 - Phụ lục IV)
4. Thời gian thẩm định dự
án đầu tư xây dựng, thẩm định thiết kế cơ sở, báo cáo kinh tế - kỹ thuật, thiết
kế bản vẽ thi công và dự toán đối với dự án chỉ cần lập báo cáo kinh tế - kỹ
thuật:
4.1. Thời gian thẩm định dự án
được tính từ ngày cơ quan, tổ chức thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như
sau:
a) Không quá 30 (ba mươi) ngày
đối với dự án nhóm B;
b) Không quá 20 (hai mươi) ngày
đối với dự án nhóm C và dự án chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng.
Trường hợp cần gia hạn thời
gian thẩm định thì cơ quan, tổ chức thẩm định phải báo cáo cơ quan cấp trên xem
xét, quyết định việc gia hạn; thời gian gia hạn không quá thời gian thẩm định
tương ứng được quy định tại các khoản a, b nêu trên.
4.2. Thời gian thẩm định thiết
kế cơ sở được tính từ ngày cơ quan, tổ chức thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ
thể như sau:
a) Không quá 20 (hai mươi) ngày
đối với dự án nhóm B;
b) Không quá 15 (mười lăm) ngày
đối với dự án nhóm C.
4.3. Thời gian thẩm định thiết
kế bản vẽ thi công và dự toán đối với dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật:
không quá 20 ngày làm việc được tính từ ngày cơ quan, tổ chức thẩm định nhận đủ
hồ sơ hợp lệ (bao gồm cả thời gian tư vấn thực hiện thẩm tra)
VII. Điều chỉnh
dự án đầu tư xây dựng, thiết kế cơ sở, dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật:
1. Việc điều chỉnh dự án sử dụng
vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách, vốn khác và dự án PPP được
thực hiện như sau:
a) Chủ đầu tư phải có phương án
giải trình, chứng minh hiệu quả bổ sung do việc điều chỉnh dự án mang lại gồm:
Hiệu quả trong giai đoạn xây dựng, hiệu quả kinh tế - xã hội đối với dự án
không có yêu cầu thu hồi vốn (áp dụng đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà
nước);
b) Điều chỉnh thiết kế cơ sở của
dự án khi quy hoạch xây dựng thay đổi có ảnh hưởng trực tiếp đến vị trí địa điểm
xây dựng, hướng tuyến, quy mô, công năng sử dụng các công trình thuộc dự án;
c) Việc điều chỉnh dự án do yếu
tố trượt giá xây dựng được thực hiện theo quy định tại điều 7 Nghị định
32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
(áp dụng đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài
ngân sách).
2. Trình tự thủ tục, thành phần
hồ sơ và việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng, thiết kế cơ sở, dự án chỉ cần lập
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh thực hiện tương tự như dự án đầu tư xây dựng,
thiết kế cơ sở, dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
3. Chủ đầu tư có trách nhiệm
trình đề xuất điều chỉnh dự án, thiết kế cơ sở gửi cơ quan thẩm định xem xét,
báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định (áp dụng đối với dự án sử dụng
vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách).
4. Trong trường hợp dự án điều
chỉnh tăng tổng mức đầu tư so với quyết định đầu tư ban đầu thì phải trình thẩm
định lại nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, được thực hiện như sau:
Cơ quan thẩm định sau khi thẩm
định nội dung tổng mức đầu tư của dự án có văn bản đề nghị chủ đầu tư lập Báo
cáo thẩm định vốn và nguồn vốn theo quy định để cơ quan thẩm định có văn bản lấy
ý kiến Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính (đối với dự án sử dụng vốn ngân sách
tỉnh) hoặc Phòng Tài chính Kế hoạch (đối với dự án sử dụng vốn ngân sách cấp
huyện, cấp xã).
Trong thời gian 05 (năm) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài
chính hoặc Phòng Tài chính Kế hoạch có trách nhiệm thẩm định vốn và nguồn vốn
mà không phải thẩm định lại tổng mức đầu tư để cơ quan thẩm định tổng hợp trình
cấp thẩm quyền quyết định đầu tư (nếu đủ điều kiện) hoặc chỉnh sửa theo yêu cầu.
5. Trong trường hợp dự án đầu
tư xây dựng đã được cấp thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư nhưng khi trình
thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng có tổng mức đầu tư vượt quá mức vốn
trong quyết định chủ trương đầu tư thì phải thực hiện điều chỉnh chủ trương đầu
tư trước khi trình thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng.
Trình tự, thủ tục lập, thẩm
định, phê duyệt điều chỉnh chủ trương
đầu tư dự án
đầu tư xây dựng được thực
hiện theo quy định hiện hành.
6. Trong trường hợp dự án đầu tư xây dựng đã được cấp thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, khi thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng có tổng
mức
đầu tư không vượt quá mức vốn trong quyết định chủ trương đầu tư thì cơ
quan
thẩm định không phải trình thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.
Trong quá trình triển khai thực
hiện nếu có vướng mắc, phát sinh các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để hướng dẫn
hoặc tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo thẩm quyền.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu
các đơn vị thực hiện nghiêm nội dung văn bản này./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- TT.TU; TT HĐND;
- UBND tỉnh: CT và các PCT;
- VP UBND tỉnh: LĐVP và các phòng;
- Lưu: HCHC.
|
CHỦ TỊCH
Vương Bình Thạnh
|
Mẫu số 01
(Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………….
|
……….., ngày ….
tháng …. năm …..
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng hoặc thiết
kế cơ sở
Kính
gửi: (Cơ quan chủ trì thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên
quan................................................
(Tên tổ chức) trình (Cơ
quan chủ trì thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội
dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
(CÔNG TRÌNH)
1. Tên dự án:
2. Nhóm dự án:
3. Loại và cấp công trình:
4. Người quyết định đầu tư:
5. Tên chủ đầu tư (nếu có) và
các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,…):
6. Địa điểm xây dựng:
7. Giá trị tổng mức đầu tư:
8. Nguồn vốn đầu tư:
9. Thời gian thực hiện:
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên
cứu khả thi:
12. Các thông tin khác (nếu
có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM
BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ
trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc
văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư (đối với dự án sử dụng vốn khác);
- Quyết định lựa chọn phương án
thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định và phương
án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có);
- Quyết định lựa chọn nhà thầu
lập dự án;
- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 (quy hoạch 1/2000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20 ha) được cấp có
thẩm quyền phê duyệt hoặc giấy phép quy hoạch của dự án;
- Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến
về giải pháp phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ
quan có thẩm quyền (nếu có);
- Văn bản thỏa thuận độ cao
tĩnh không (nếu có);
- Các văn bản thông tin, số liệu
về hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Các văn bản pháp lý khác có
liên quan (nếu có).
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế,
tổng mức đầu tư (dự toán):
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục
vụ lập dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu
khả thi (bao gồm tổng mức đầu tư hoặc dự toán);
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ
và thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu
khảo sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở;
- Chứng chỉ hành nghề và thông
tin năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ
trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình
(Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự
án) với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
Mẫu số 02
(Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ)
Kính
gửi: (Tên Đơn vị trình)
(Cơ quan thẩm định) đã nhận Văn
bản số … ngày … của ….. trình thẩm định dự án (Tên dự án đầu tư).
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Các căn cứ khác có liên
quan.................................................................
Sau khi xem xét, tổng hợp ý kiến
và kết quả thẩm tra của các cơ quan, tổ chức có liên quan, (Cơ quan thẩm định)
thông báo kết quả thẩm định dự án (tên dự án) như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Nhóm dự án, loại, cấp, quy
mô công trình:
3. Người quyết định đầu tư:
4. Tên chủ đầu tư (nếu có) và
các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,…):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị tổng mức đầu tư:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Thời gian thực hiện:
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
10. Nhà thầu lập báo cáo nghiên
cứu khả thi:
11. Các thông tin khác (nếu
có):
II. HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH DỰ
ÁN
1. Văn bản pháp lý:
(Liệt kê các văn bản pháp lý
trong hồ sơ trình)
2. Hồ sơ, tài liệu dự án, khảo
sát, thiết kế:
3. Hồ sơ năng lực các nhà thầu:
III. NỘI DUNG HỒ SƠ DỰ ÁN
TRÌNH THẨM ĐỊNH
Ghi tóm tắt về nội dung cơ bản
của hồ sơ dự án trình thẩm định được gửi kèm theo Tờ trình thẩm định dự án của
Tổ chức trình thẩm định.
IV. TỔNG HỢP Ý KIẾN CÁC ĐƠN
VỊ PHỐI HỢP
Tổng hợp ý kiến của các đơn vị
phối hợp theo chức năng nhiệm vụ.
V. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
1. Nội dung thẩm định thiết kế
cơ sở:
- Sự phù hợp của thiết kế cơ sở
với quy hoạch chi tiết xây dựng; tổng mặt bằng được chấp thuận hoặc với phương
án tuyến công trình được chọn đối với công trình xây dựng theo tuyến;
- Sự phù hợp của thiết kế cơ sở
với vị trí địa điểm xây dựng, khả năng kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực;
- Sự phù hợp của phương án công
nghệ, dây chuyền công nghệ được lựa chọn đối với công trình có yêu cầu về thiết
kế công nghệ;
- Sự phù hợp của các giải pháp
thiết kế về bảo đảm an toàn xây dựng, bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ;
- Sự tuân thủ các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật trong thiết kế;
- Điều kiện năng lực hoạt động
xây dựng của tổ chức, năng lực hành nghề của cá nhân tư vấn lập thiết kế;
- Sự phù hợp của giải pháp tổ
chức thực hiện dự án theo giai đoạn, hạng mục công trình với yêu cầu của thiết
kế cơ sở.
2. Nội dung thẩm định tổng mức
đầu tư:
3. Các nội dung khác của Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng được thẩm định:
- Đánh giá về sự cần thiết đầu
tư xây dựng;
- Đánh giá yếu tố bảo đảm tính
khả thi của dự án;
- Đánh giá yếu tố bảo đảm tính
hiệu quả của dự án.
VI. KẾT LUẬN
Dự án (Tên dự án) đủ điều kiện
(chưa đủ điều kiện) để trình phê duyệt và triển khai các bước tiếp theo.
Trên đây là thông báo của (Cơ
quan thẩm định) về kết quả thẩm định dự án (Tên dự án). Đề nghị chủ đầu tư
nghiên cứu thực hiện theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
-...;
- Lưu.
|
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 03
(Phục
lục II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ)
Kính
gửi: (Tên Đơn vị trình)
(Cơ quan thẩm định) đã nhận Văn
bản số … ngày … của ….. trình thẩm định thiết kế cơ sở của dự án (Tên dự án đầu
tư).
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Các căn cứ khác có liên
quan.................................................
Sau khi xem xét, (Cơ quan thẩm
định) thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của dự án (tên dự án) như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Nhóm dự án, loại, cấp, quy
mô công trình:
3. Người quyết định đầu tư:
4. Tên chủ đầu tư (nếu có) và
các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,…):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị tổng mức đầu tư:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Thời gian thực hiện:
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
10. Nhà thầu lập báo cáo nghiên
cứu khả thi:
12. Các thông tin khác (nếu
có):
II. HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
THIẾT KẾ CƠ SỞ
1. Văn bản pháp lý:
(Liệt kê các văn bản pháp lý
trong hồ sơ trình)
2. Hồ sơ, tài liệu dự án, khảo
sát, thiết kế:
3. Hồ sơ năng lực các nhà thầu:
III. NỘI DUNG HỒ SƠ THIẾT KẾ
CƠ SỞ TRÌNH THẨM ĐỊNH
Ghi tóm tắt về nội dung cơ bản
của hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án trình thẩm định được gửi kèm theo Tờ trình
thẩm định thiết kế cơ sở của Tổ chức trình thẩm định.
IV. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH THIẾT
KẾ CƠ SỞ
- Sự phù hợp của thiết kế cơ sở
với quy hoạch chi tiết xây dựng; tổng mặt bằng được chấp thuận hoặc với phương
án tuyến công trình được chọn đối với công trình xây dựng theo tuyến;
- Sự phù hợp của thiết kế cơ sở
với vị trí địa điểm xây dựng, khả năng kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực;
- Sự phù hợp của phương án công
nghệ, dây chuyền công nghệ được lựa chọn đối với công trình có yêu cầu về thiết
kế công nghệ;
- Sự phù hợp của các giải pháp
thiết kế về bảo đảm an toàn xây dựng, bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ;
- Sự tuân thủ các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật trong thiết kế;
- Điều kiện năng lực hoạt động
xây dựng của tổ chức, năng lực hành nghề của cá nhân tư vấn lập thiết kế;
- Sự phù hợp của giải pháp tổ
chức thực hiện dự án theo giai đoạn, hạng mục công trình với yêu cầu của thiết
kế cơ sở;
- Ý kiến về việc áp dụng đơn
giá, định mức, đánh giá giải pháp thiết kế về tiết kiệm chi phí xây dựng công
trình của dự án (áp dụng đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư).
V. KẾT LUẬN
Thiết kế cơ sở của dự án (Tên dự
án) đủ điều kiện (chưa đủ điều kiện) để trình phê duyệt và triển khai các bước
tiếp theo.
Yêu cầu sửa đổi, bổ sung, hoàn
thiện thuyết minh
Trên đây là thông báo của (Cơ
quan thẩm định) về kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của dự án (Tên dự án). Đề
nghị chủ đầu tư nghiên cứu thực hiện theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- ...;
- Lưu.
|
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 04
(Phục
lục II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
……….., ngày …..
tháng …. năm …..
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư
xây dựng
Kính
gửi: (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên
quan.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan
thẩm định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) và dự
toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG
TRÌNH
1. Tên công trình:
2. Loại, cấp, quy mô công
trình:
3. Tên chủ đầu tư và các thông
tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ, ...):
4. Địa điểm xây dựng:
5. Giá trị dự toán xây dựng
công trình:
6. Nguồn vốn đầu tư:
7. Nhà thầu lập thiết kế và dự
toán xây dựng:
8. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
9. Các thông tin khác có liên
quan:
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM
BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ
trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công);
- Văn bản phê duyệt danh mục
tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có):
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy
chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu
có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu
tư.
- Và các văn bản khác có liên
quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng,
thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế thiết kế bản vẽ
thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình đối
với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà
thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu
khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài
(nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các
chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của
nhà thầu thiết kế (bản sao có chứng thực);
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm
định) thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình.... với các nội dung
nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
Tên người đại diện
|
Mẫu số 05
(Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ)
Kính
gửi:…………………………………………
(Cơ quan thẩm định) đã nhận tờ
trình số …. ngày........của……… đề nghị thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng.
Căn cứ hồ sơ trình thẩm định gửi
kèm tờ trình thẩm định;
Căn cứ quyết định phê duyệt chủ
trương đầu tư xây dựng công trình số …. ngày........của………;
Căn cứ Kết quả thẩm tra thiết kế
bản vẽ thi công và dự toán xây dựng (nếu có) của tổ chức tư vấn, cá nhân
được (cơ quan thẩm định) giao (nếu có);
Các căn cứ khác có liên
quan…………………………..
Sau khi xem xét, (cơ quan thẩm
định) thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công
trình như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG
TRÌNH
- Tên công
trình................................Loại, cấp công
trình............................
- Chủ đầu tư:
……………………………………..………………………
- Giá trị dự toán xây dựng công
trình :…………………………………..
- Nguồn vốn:………………………………………………………………
- Địa điểm xây dựng:……………………………………………………
- Nhà thầu thiết kế xây dựng
công trình, lập dự toán xây dựng ……………..
- Nhà thầu khảo sát xây dựng
......................................................................
II. NỘI DUNG HỒ SƠ TRÌNH THẨM
ĐỊNH
1) Danh mục hồ sơ trình thẩm định;
2) Các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu
chuẩn chủ yếu áp dụng;
3) Giải pháp thiết kế chủ yếu về:
kiến trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình, phòng chống cháy,
nổ và các nội dung khác (nếu có);
4) Phương pháp lập dự toán được
lựa chọn và các cơ sở để xác định các khoản mục chi phí trong dự toán xây dựng
trình thẩm định (nếu có).
III. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO
CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1) Sự phù hợp với quyết định
phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình;
2) Điều kiện năng lực của tổ chức,
cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế; lập dự toán xây dựng (nếu có). Năng lực
cá nhân thực hiện thẩm tra thiết kế và thẩm tra dự toán xây dựng (nếu có);
3) Sự hợp lý của các giải pháp
thiết kế xây dựng công trình;
4) Sự tuân thủ các tiêu chuẩn
áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng
cho công trình;
5) Sự phù hợp của các giải pháp
thiết kế công trình với công năng sử dụng của công trình, mức độ an toàn công
trình và đảm bảo an toàn của công trình lân cận;
6) Sự hợp lý của việc lựa chọn
dây chuyền và thiết bị công nghệ đối với thiết kế công trình có yêu cầu về công
nghệ (nếu có);
7) Sự tuân thủ các quy định về
bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ;
8) Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và
hoàn thiện thiết kế (nếu có)
Kết quả thẩm định dự toán (nếu
có yêu cầu)
9) Sự phù hợp giữa khối lượng
chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế;
10) Tính đúng đắn, hợp lý của
việc áp dụng, vận dụng định mức, đơn giá xây dựng công trình;
11) Giá trị dự toán xây dựng:.............
(giá trị dự toán ghi bằng chữ), trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị (nếu có):
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
12) Nội dung khác (nếu có)
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Đủ điều kiện hay chưa đủ điều
kiện để trình phê duyệt.
- Yêu cầu, kiến nghị đối với chủ
đầu tư (nếu có)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:……
|
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên,chức vụ và đóng dấu)
|
Phụ lục I
(Tham
khảo theo mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………
|
…………, ngày ….
tháng …. năm …….
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự
toán đối với dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
Kính
gửi: (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên
quan.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan
thẩm định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) và dự
toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG
TRÌNH
1. Tên công trình:
2. Loại, cấp, quy mô công
trình:
3. Tên chủ đầu tư và các thông
tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ, ...):
4. Địa điểm xây dựng:
5. Giá trị dự toán xây dựng
công trình:
6. Nguồn vốn đầu tư:
7. Nhà thầu lập thiết kế và dự
toán xây dựng:
8. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
9. Các thông tin khác có liên
quan:
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM
BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ
trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công);
- Văn bản phê duyệt danh mục
tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có):
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy
chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu
có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu
tư.
- Và các văn bản khác có liên
quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng,
thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế thiết kế bản vẽ
thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình đối
với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà
thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu
khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài
(nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các
chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của
nhà thầu thiết kế (bản sao có chứng thực);
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm
định) thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình.... với các nội dung
nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
Tên người đại diện
|
Phụ lục II
(Tham
khảo theo mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ)
Kính
gửi:…………………………………………
(Cơ quan thẩm định) đã nhận tờ
trình số …. ngày........của……… đề nghị thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự
toán của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Căn cứ hồ sơ trình thẩm định gửi
kèm tờ trình thẩm định;
Căn cứ Kết quả thẩm tra thiết kế
bản vẽ thi công và dự toán xây dựng (nếu có) của tổ chức tư vấn, cá nhân
được (cơ quan thẩm định) giao (nếu có);
Các căn cứ khác có liên
quan…………………………..
Sau khi xem xét, (cơ quan thẩm
định) thông báo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng
công trình như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG
TRÌNH
- Tên công
trình................................Loại, cấp công
trình............................
- Chủ đầu tư:
……………………………………..………………………
- Giá trị dự toán xây dựng công
trình :…………………………………..
- Nguồn vốn:………………………………………………………………
- Địa điểm xây dựng:……………………………………………………
- Nhà thầu thiết kế xây dựng
công trình, lập dự toán xây dựng ……………..
- Nhà thầu khảo sát xây dựng
......................................................................
II. NỘI DUNG HỒ SƠ TRÌNH THẨM
ĐỊNH
1) Danh mục hồ sơ trình thẩm định;
2) Các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu
chuẩn chủ yếu áp dụng;
3) Giải pháp thiết kế chủ yếu về:
kiến trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình, phòng chống cháy,
nổ và các nội dung khác (nếu có);
4) Phương pháp lập dự toán được
lựa chọn và các cơ sở để xác định các khoản mục chi phí trong dự toán xây dựng
trình thẩm định (nếu có).
III. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH THIẾT
KẾ BẢN VẼ THI CÔNG VÀ DỰ TOÁN
a) Đánh giá về sự cần thiết đầu
tư, quy mô; tổng mức đầu tư;
b) Xem xét các yếu tố ảnh hưởng
đến công trình như quốc phòng, an ninh, môi trường và các quy định khác của
pháp luật có liên quan;
c) Sự hợp lý của các giải pháp
thiết kế xây dựng công trình; sự tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật,
quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng cho công trình; sự tuân thủ
quy định về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ;
d) Đánh giá sự phù hợp các giải
pháp thiết kế công trình với công năng sử dụng của công trình, mức độ an toàn
công trình và bảo đảm an toàn của công trình lân cận;
đ) Đánh giá sự phù hợp giữa khối
lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế; tính đúng đắn, hợp lý của việc
áp dụng, vận dụng định mức, đơn giá xây dựng công trình; xác định giá trị dự
toán công trình;
e) Điều kiện năng lực hoạt động
xây dựng của tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế xây dựng, lập Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
11) Giá trị dự toán xây dựng:.............
(giá trị dự toán ghi bằng chữ), trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị (nếu có):
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
12) Nội dung khác (nếu có)
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Đủ điều kiện hay chưa đủ điều
kiện để trình phê duyệt.
- Yêu cầu, kiến nghị đối với chủ
đầu tư (nếu có)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:……
|
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên,chức vụ và đóng dấu)
|
Phụ lục III
(Tham
khảo theo mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ)
Kính
gửi:…………………………………………
(Cơ quan thẩm định) đã nhận tờ
trình số …. ngày........của……… đề nghị thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự
toán của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Căn cứ hồ sơ trình thẩm định gửi
kèm tờ trình thẩm định;
Căn cứ Kết quả thẩm tra thiết kế
bản vẽ thi công và dự toán xây dựng (nếu có) của tổ chức tư vấn, cá nhân
được (cơ quan thẩm định) giao (nếu có);
Các căn cứ khác có liên
quan…………………………..
Sau khi xem xét, (cơ quan thẩm
định) thông báo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng
công trình như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG
TRÌNH
- Tên công
trình................................Loại, cấp công
trình............................
- Chủ đầu tư:
……………………………………..………………………
- Giá trị dự toán xây dựng công
trình :…………………………………..
- Nguồn vốn:………………………………………………………………
- Địa điểm xây dựng:……………………………………………………
- Nhà thầu thiết kế xây dựng
công trình, lập dự toán xây dựng ……………..
- Nhà thầu khảo sát xây dựng
......................................................................
II. NỘI DUNG HỒ SƠ TRÌNH THẨM
ĐỊNH
1) Danh mục hồ sơ trình thẩm định;
2) Các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu
chuẩn chủ yếu áp dụng;
3) Giải pháp thiết kế chủ yếu về:
kiến trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình, phòng chống cháy,
nổ và các nội dung khác (nếu có);
4) Phương pháp lập dự toán được
lựa chọn và các cơ sở để xác định các khoản mục chi phí trong dự toán xây dựng
trình thẩm định (nếu có).
III. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH THIẾT
KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
a) Đánh giá về sự cần thiết đầu
tư, quy mô đầu tư;
b) Xem xét các yếu tố ảnh hưởng
đến công trình như quốc phòng, an ninh, môi trường và các quy định khác của
pháp luật có liên quan;
c) Sự hợp lý của các giải pháp
thiết kế xây dựng công trình; sự tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật,
quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng cho công trình; sự tuân thủ
quy định về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ;
d) Đánh giá sự phù hợp các giải
pháp thiết kế công trình với công năng sử dụng của công trình, mức độ an toàn
công trình và bảo đảm an toàn của công trình lân cận;
đ) Điều kiện năng lực hoạt động
xây dựng của tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế xây dựng, lập Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Đủ điều kiện hay chưa đủ điều
kiện để trình phê duyệt.
- Yêu cầu, kiến nghị đối với chủ
đầu tư (nếu có)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:……
|
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên,chức vụ và đóng dấu)
|
Phụ lục IV
Quy trình 01
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ
sơ
+ Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành. Chủ đầu tư nhận giấy hẹn trả kết quả giải quyết.
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tiếp nhận hồ sơ, trả giấy hẹn cho tổ chức đồng thời chuyển hồ sơ đến phòng
chuyên môn để thụ lý.
- Bước 2: Giải quyết hồ
sơ
+ Thụ lý, phân công hồ sơ.
+ Gửi hồ sơ xin ý kiến thẩm định,
góp ý của các cơ quan liên quan. Thông báo yêu cầu báo cáo thẩm định vốn và nguồn
vốn (nếu có).
+ Hoàn tất kết quả giải quyết hồ
sơ (thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, thông báo tình trạng đang xử lý của
hồ sơ hoặc văn bản thông báo kết quả thẩm định dự án đầu tư xây dựng, thông báo
thu phí thẩm định) và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả.
Bước 3: Trình UBND tỉnh
phê duyệt dự án đầu tư xây dựng.
Bước 4: Trả kết quả giải
quyết hồ sơ:
Tổ chức nhận kết quả giải quyết
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Cách thức thực hiện: trực
tiếp tại Trụ sở Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính Tờ trình thẩm định
dự án đầu tư xây dựng (theo mẫu 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ).
- Bản chính Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng (được lập theo quy định tại Điều 54 của Luật Xây dựng);
- Các văn bản pháp lý, tài liệu
liên quan về: nhiệm vụ thiết kế, tài liệu khảo sát, chủ trương đầu tư xây dựng,
hồ sơ năng lực, tài liệu liên quan đến sự phù hợp quy hoạch, PCCC, môi trường.
b) Số lượng hồ sơ: 08 bộ
4. Thời gian giải quyết: tính
từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Không quá 30 (ba mươi) ngày đối
với dự án nhóm B;
- Không quá 20 (hai mươi) ngày
đối với dự án nhóm C.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh,
UBND huyện, thị xã, thành phố.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
c) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Các cơ quan liên quan (Các Sở, Ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố).
6. Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính:
Quyết định phê duyệt dự án, văn
bản thông báo kết quả thẩm định dự án và hồ sơ dự án được đóng dấu "ĐÃ THẨM
ĐỊNH".
7. Phí, lệ phí:
- Theo Thông tư số
176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính.
- Theo văn bản số
2423/VPUBND-ĐTXD ngày 11/8/2015 của UBND tỉnh về quản lý, phân phối, sử dụng
phí thẩm định dự án đầu tư.
Quy trình 02
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CƠ SỞ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC NGOÀI NGÂN SÁCH, VỐN KHÁC VÀ DỰ ÁN PPP
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ
sơ
+ Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành. Chủ đầu tư nhận giấy hẹn trả kết quả giải quyết.
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tiếp nhận hồ sơ, trả giấy hẹn cho tổ chức đồng thời chuyển hồ sơ đến phòng
chuyên môn để thụ lý.
- Bước 2: Giải quyết hồ
sơ
+ Thụ lý, phân công hồ sơ.
+ Gửi hồ sơ xin ý kiến thẩm định,
góp ý của các cơ quan liên quan (nếu có).
+ Hoàn tất kết quả giải quyết hồ
sơ (thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, thông báo tình trạng đang xử lý của
hồ sơ hoặc văn bản thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở, thông báo thu
phí thẩm định) và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 3: Trả kết quả giải
quyết hồ sơ:
Tổ chức nhận kết quả giải quyết
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Cách thức thực hiện: trực
tiếp tại Trụ sở Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính Tờ trình thẩm định
thiết kế cơ sở (theo mẫu 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ).
- Bản chính Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng (được lập theo quy định tại Điều 54 của Luật Xây dựng);
- Các văn bản pháp lý, tài liệu
liên quan về: nhiệm vụ thiết kế, tài liệu khảo sát, chủ trương đầu tư xây dựng,
hồ sơ năng lực, tài liệu liên quan đến sự phù hợp quy hoạch, PCCC, môi trường.
b) Số lượng hồ sơ: 05 bộ
4. Thời gian giải quyết: tính
từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Không quá 20 (hai mươi) ngày
đối với dự án nhóm B;
- Không quá 15 (mười lăm) ngày
đối với dự án nhóm C.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan phê duyệt: Chủ sở hữu
hoặc đại diện chủ sở hữu.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
c) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Các cơ quan liên quan (Các Sở, Ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố).
6. Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính:
Văn bản thông báo kết quả thẩm
định thiết kế cơ sở và hồ sơ thiết kế cơ sở được đóng dấu "ĐÃ THẨM ĐỊNH".
7. Phí, lệ phí: Theo
Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính.
Quy trình 03
THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT SỬ DỤNG VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ
sơ
+ Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan thẩm định (Sở Xây dựng; Sở quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành; phòng Quản lý đô thị thị xã, thành phố; phòng
Kinh tế hạ tầng huyện). Chủ đầu tư nhận giấy hẹn trả kết quả giải quyết.
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tiếp nhận hồ sơ, trả giấy hẹn cho tổ chức đồng thời chuyển hồ sơ đến phòng
chuyên môn để thụ lý.
- Bước 2: Giải quyết hồ
sơ
+ Thụ lý, phân công hồ sơ.
+ Gửi hồ sơ xin ý kiến thẩm định,
góp ý của các cơ quan liên quan (nếu có). Thông báo yêu cầu thẩm tra thiết kế kỹ
thuật và dự toán. Thông báo yêu cầu báo cáo thẩm định vốn và nguồn vốn.
+ Hoàn tất kết quả giải quyết hồ
sơ (thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, thông báo tình trạng đang xử lý của
hồ sơ hoặc văn bản thông báo kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng, thông báo thu phí thẩm định) và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 3: Trình cơ quan có
thẩm quyền (UBND tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố) phê duyệt Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Bước 4: Trả kết quả giải
quyết hồ sơ:
Tổ chức nhận kết quả giải quyết
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Cách thức thực hiện: trực
tiếp tại cơ quan thẩm định (Sở Xây dựng; Sở quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành; phòng Quản lý đô thị thị xã, thành phố; phòng Kinh tế hạ tầng huyện).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính Tờ trình thẩm định
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật (theo mẫu 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ).
- Bản chính Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng (được lập theo quy định tại Điều 55 của Luật Xây dựng);
- Các văn bản pháp lý, tài liệu
liên quan về: nhiệm vụ thiết kế, tài liệu khảo sát, chủ trương đầu tư xây dựng,
hồ sơ năng lực, tài liệu liên quan đến sự phù hợp quy hoạch, PCCC, môi trường.
b) Số lượng hồ sơ: 08 bộ
4. Thời gian giải quyết: Không
quá 20 (hai mươi) ngày làm việc tính từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh,
UBND huyện, thị xã, thành phố.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Xây dựng; Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành; phòng Quản lý
đô thị thị xã, thành phố; phòng Kinh tế hạ tầng huyện.
c) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Các cơ quan liên quan (Các Sở, Ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố, các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố).
6. Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính:
Quyết định phê duyệt dự án, văn
bản thông báo kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật và hồ sơ Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật được đóng dấu "ĐÃ THẨM ĐỊNH".
7. Phí, lệ phí:
- Theo Thông tư số
176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính.
- Theo văn bản số
2423/VPUBND-ĐTXD ngày 11/8/2015 của UBND tỉnh về quản lý, phân phối, sử dụng
phí thẩm định dự án đầu tư (Đối với thẩm quyền quyết định đầu tư của UBND tỉnh)
Quy trình 04
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG VÀ DỰ TOÁN ĐỐI
VỚI DỰ ÁN CHỈ CẦN LẬP BÁO CÁO KINH KẾ - KỸ THUẬT SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC NGOÀI
NGÂN SÁCH; CÔNG TRÌNH CÓ ẢNH HƯỞNG LỚN ĐẾN CẢNH QUAN, MÔI TRƯỜNG VÀ AN TOÀN CỦA
CỘNG ĐỒNG SỬ DỤNG VỐN KHÁC CỦA DỰ ÁN CHỈ CẦN LẬP BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ
sơ
+ Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành. Chủ đầu tư nhận giấy hẹn trả kết quả giải quyết.
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tiếp nhận hồ sơ, trả giấy hẹn cho tổ chức đồng thời chuyển hồ sơ đến phòng
chuyên môn để thụ lý.
- Bước 2: Giải quyết hồ
sơ
+ Thụ lý, phân công hồ sơ.
+ Gửi hồ sơ xin ý kiến thẩm định,
góp ý của các cơ quan liên quan (nếu có).
+ Hoàn tất kết quả giải quyết hồ
sơ (thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, thông báo tình trạng đang xử lý của
hồ sơ hoặc văn bản thông báo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự
toán, thông báo thu phí thẩm định) và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả.
Bước 3: Trả kết quả giải
quyết hồ sơ:
Tổ chức nhận kết quả giải quyết
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Cách thức thực hiện: trực
tiếp tại Trụ sở Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính Tờ trình thẩm định
thiết kế bản vẽ thi công và dự toán (theo phụ lục I ban hành kèm theo văn bản
này).
- Bản chính Báo cáo kinh tế kỹ
thuật đầu tư xây dựng (được lập theo quy định tại Điều 55 của Luật Xây dựng);
- Các văn bản pháp lý, tài liệu
liên quan về: nhiệm vụ thiết kế, tài liệu khảo sát, chủ trương đầu tư xây dựng,
hồ sơ năng lực, tài liệu liên quan đến sự phù hợp quy hoạch, PCCC, môi trường.
b) Số lượng hồ sơ: 05 bộ
4. Thời gian giải quyết: Không
quá 20 (hai mươi) ngày làm việc tính từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan phê duyệt: chủ sở hữu
hoặc đại diện chủ sở hữu.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
c) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Các cơ quan liên quan (Các Sở, Ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố).
6. Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính:
Văn bản thông báo kết quả thẩm
định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán và hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và dự
toán được đóng dấu "ĐÃ THẨM ĐỊNH".
7. Phí, lệ phí: Theo
Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính.
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CÓ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN AN TOÀN CỘNG ĐỒNG
(Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của
Chính phủ)
Mã số
|
Loại công trình
|
Cấp công trình
|
I
|
CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
|
|
I.1
|
Nhà ở
|
Nhà chung cư, nhà ở tập thể, ký túc xá,
nhà ở riêng lẻ từ 7 tầng trở lên
|
Cấp III trở lên
|
I.2
|
Công trình công cộng
|
|
|
I.2.1
|
Công trình giáo dục
|
|
Cấp III trở lên
|
I.2.2
|
Công trình y tế
|
|
Cấp III trở lên
|
I.2.3
|
Công trình thể thao
|
Công trình thể thao ngoài trời (không
bao gồm sân thể thao), công trình thể thao trong nhà
|
Cấp III trở lên
|
I.2.4
|
Công trình văn hóa
|
Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường
|
Cấp III trở lên
|
Bảo tàng, thư viện, triển lãm
|
Cấp III trở lên
|
Công trình vui chơi, giải trí và các công trình văn hóa tập trung đông người khác
|
Cấp III trở lên
|
I.2.5
|
Công trình thương mại,
dịch vụ và trụ sở làm việc
của các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp
|
Công trình đa năng, khách sạn; trụ sở làm việc của các tổ chức xã hội, sự nghiệp và doanh nghiệp
|
Cấp III trở lên
|
Trung tâm thương mại, siêu thị
|
Cấp III trở lên
|
Nhà phục vụ thông tin liên lạc: bưu điện,
bưu cục
|
Cấp II trở lên
|
Cửa hàng, nhà hàng ăn uống, giải khát và công trình tương tự khác
|
Cấp II trở lên
|
I.2.6
|
|
Cáp treo vận chuyển người
|
Mọi cấp
|
I.2.7
|
Nhà ga
|
Nhà ga hàng không
|
Mọi cấp
|
|
|
Nhà ga đường thủy, nhà ga đường
sắt, bến xe ô tô
|
Cấp III trở lên
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
II.1
|
Công trình sản xuất vật liệu
xây dựng
|
|
Cấp III trở lên
|
II.2
|
Công trình luyện kim và cơ
khí chế tạo
|
|
Cấp III trở lên
|
II.3
|
Công trình khai thác mỏ và chế
biến khoáng sản
|
|
Cấp III trở lên
|
II.4
|
Công trình dầu khí
|
|
Cấp III trở lên
|
II.5
|
Công trình năng lượng
|
|
Cấp III trở lên
|
II.6
|
Công trình hóa chất
|
|
Cấp III trở lên
|
II.7
|
Công trình công nghiệp nhẹ
|
|
Cấp III trở lên
|
III
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
III.1
|
Cấp nước
|
|
Cấp II trở lên
|
III.2
|
Thoát nước
|
|
Cấp II trở lên
|
III.3
|
Xử lý chất thải rắn
|
|
Cấp II trở lên
|
III.4
|
Công trình thông tin, truyền
thông
|
Tháp thu, phát sóng viễn
thông, truyền thanh, truyền hình, cột BTS
|
Cấp III trở lên
|
Đường cáp truyền dẫn tín hiệu
viễn thông
|
Cấp II trở lên
|
III.5
|
Bãi đỗ xe ô tô, xe máy
|
Bãi đỗ xe ngầm
|
Cấp II trở lên
|
Bãi đỗ xe nổi
|
Cấp II trở lên
|
III.6
|
Công cáp; hào và tuy nen kỹ
thuật
|
Tuy nen kỹ thuật
|
Cấp II trở lên
|
IV
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
IV.1
|
Đường bộ
|
Đường ô tô cao tốc
|
Mọi cấp
|
Đường ô tô, đường trong đô thị
|
Cấp I trở lên
|
Bến phà
|
Cấp II trở lên
|
Đường sắt
|
|
Mọi cấp
|
Cầu
|
Cầu đường bộ, cầu bộ hành, cầu
đường sắt, cầu phao
|
Cấp III trở lên
|
Hầm
|
Hầm đường ô tô, hầm đường sắt,
hầm cho người đi bộ
|
Cấp III trở lên
|
|
Hầm tàu điện ngầm (Metro)
|
Mọi cấp
|
IV.2
|
Công trình đường thủy nội địa
|
Cảng, bến thủy nội địa
|
Cấp III trở lên
|
Đường thủy có bề rộng (B) và
độ sâu (H) nước chạy tầu (bao gồm cả phao tiêu, công trình chỉnh trị)
|
Cấp III trở lên
|
IV.3
|
Công trình hàng hải
|
|
Cấp II trở lên
|
IV.4
|
Công trình hàng không
|
Khu bay (bao gồm cả các công
trình bảo đảm hoạt động bay)
|
Mọi cấp
|
V
|
CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
V.1
|
Công trình thủy lợi
|
Công trình cấp nước
|
Cấp II trở lên
|
Hồ chứa nước
|
Cấp III trở lên
|
Tường chắn
|
Cấp III trở lên
|
Đập ngăn nước và các công
trình thủy lợi chịu áp khác
|
Mọi cấp
|
V.2
|
Công trình đê điều
|
|
Mọi cấp
|
DANH MỤC DỰ ÁN CÓ ẢNH HƯỞNG LỚN ĐẾN MÔI TRƯỜNG
(Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của
Chính phủ)
TT
|
Dự án
|
Quy mô
|
Đối tượng phải báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi
trường
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1.
|
Các dự án thuộc thẩm quyền
quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội; thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư
của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
Tất cả
|
Xác định theo các dự án cụ thể
của Danh mục này
|
2.
|
Dự án có sử dụng đất của vườn
quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu di sản thế giới, khu dự trữ sinh quyển;
dự án có sử dụng đất của khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc khu danh lam thắng
cảnh đã được xếp hạng cấp quốc gia;
|
Tất cả
|
Xác định theo các dự án cụ thể
của Danh mục này
|
|
Dự án làm mất rừng; chuyển đổi
mục đích sử dụng đất rừng; chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa
|
Từ 5 ha trở lên đối với rừng
phòng hộ, rừng đặc dụng;
Từ 10 ha trở lên đối với rừng
tự nhiên;
Từ 50 ha trở lên đối với các
loại rừng khác;
Từ 5 ha trở lên đối với đất
trồng lúa chuyển đổi sang đất phi nông nghiệp.
|
|
Nhóm các dự án về xây dựng
|
3.
|
Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng
kỹ thuật đô thị, các khu dân cư
|
Có diện tích từ 5 ha trở lên
|
Không
|
4.
|
Dự án xây dựng mới hoặc cải tạo
hệ thống thoát nước đô thị, thoát nước khu dân cư; nạo vét kênh mương, lòng
sông, hồ
|
Có chiều dài công trình từ 10
km trở lên đối với dự án xây dựng mới hoặc cải tạo hệ thống thoát nước đô thị,
thoát nước khu dân cư;
Có diện tích khu vực nạo vét
từ 5 ha đối với các dự án nạo vét kênh mương, lòng sông, hồ hoặc có tổng khối
lượng nạo vét từ 50.000 m³ trở lên
|
Không
|
5.
|
Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật
khu công nghiệp, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu thương
mại, làng nghề và các khu sản xuất kinh doanh tập trung khác
|
Tất cả
|
Tất cả
|
6.
|
Dự án xây dựng siêu thị,
trung tâm thương mại
|
Có diện tích sàn từ 10.000 m2
trở lên
|
Không
|
7.
|
Dự án xây dựng chợ hạng 1, 2
trên địa bàn thành phố, thị xã, thị trấn
|
Tất cả
|
Không
|
8.
|
Dự án xây dựng cơ sở khám chữa
bệnh và cơ sở y tế khác
|
Từ 50 giường trở lên
|
Tất cả
|
9.
|
Dự án xây dựng cơ sở lưu trú
du lịch, khu dân cư
|
Cơ sở lưu trú du lịch từ 50
phòng trở lên;
Khu dân cư cho 500 người sử dụng
hoặc 100 hộ trở lên
|
Không
|
10.
|
Dự án xây dựng khu du lịch;
khu thể thao, vui chơi giải trí, sân golf
|
Có diện tích từ 10 ha trở lên
|
Không
|
11.
|
Dự án xây dựng nghĩa trang,
cơ sở hỏa táng
|
Có diện tích từ 20 ha trở lên
đối với nghĩa trang;
Tất cả đối với hỏa táng
|
Không
|
12.
|
Dự án xây dựng trung tâm huấn
luyện quân sự, trường bắn, cảng quốc phòng, kho tàng quân sự, khu kinh tế quốc
phòng
|
Tất cả
|
Không
|
13.
|
Dự án xây dựng có lấn biển
|
Có chiều dài đường bao ven biển
từ 1.000 m trở lên hoặc diện tích lấn biển từ 5 ha trở lên
|
Không
|
Nhóm các dự án sản xuất vật liệu xây dựng
|
14.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
xi măng, sản xuất clinke
|
Tất cả các dự án xây dựng cơ
sở sản xuất xi măng;
Sản xuất clinke công suất từ
100.000 tấn clinke/năm trở lên
|
Tất cả
|
15.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
gạch, ngói, tấm lợp fibro xi măng
|
Công suất từ 100 triệu viên gạch,
ngói quy chuẩn/năm trở lên hoặc 500.000 m2 tấm lợp fibro xi
măng/năm trở lên
|
Tất cả
|
16.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
gạch ốp lát các loại
|
Công suất từ 500.000 m2/năm
trở lên
|
Tất cả
|
17.
|
Dự án cơ sở sản xuất nguyên vật
liệu xây dựng khác
|
Công suất từ 50.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
18.
|
Dự án sản xuất bê tông nhựa
nóng, bê tông thương phẩm và các loại
|
Công suất từ 100 tấn sản phẩm/ngày
trở lên
|
Không
|
Nhóm các dự án về giao thông
|
19.
|
Dự án xây dựng công trình
giao thông ngầm, cáp treo
|
Tất cả đối với công trình
giao thông ngầm; cáp treo có chiều dài từ 500 m trở lên
|
Không
|
20.
|
Dự án xây dựng đường ôtô cao
tốc, đường ôtô từ cấp I đến cấp III, đường cấp IV miền núi; đường sắt, đường
sắt trên cao
|
Tất cả đối với đường ôtô cao
tốc, đường ôtô từ cấp I đến cấp III; đường sắt, đường sắt trên cao;
Từ 50 km trở lên đối với đường
cấp IV miền núi
|
Không
|
21.
|
Dự án xây dựng cảng hàng
không, sân bay (đường cất hạ cánh, nhà ga hàng hóa, nhà ga hành khách)
|
Tất cả đường cất hạ cánh, nhà
ga hành khách;
Nhà ga hàng hóa có công suất
từ 200.000 tấn hàng hóa/năm trở lên
|
Không
|
22.
|
Dự án xây dựng cầu đường bộ,
cầu đường sắt
|
Chiều dài từ 500 m trở lên
(không kể đường dẫn)
|
Không
|
23.
|
Dự án xây dựng cảng sông, cảng
biển; khu neo đậu tránh trú bão; dự án nạo vét luồng hàng hải, luồng đường thủy
nội địa
|
Cảng sông, cảng biển tiếp nhận
tàu trọng tải từ 1.000 DWT trở lên;
Khu neo đậu tránh trú bão tiếp
nhận tàu trọng tải từ 1.000 DWT trở lên;
Nạo vét với khối lượng từ
50.000 m³/năm trở lên
|
Không
|
24.
|
Dự án xây dựng bến xe khách,
nhà ga đường sắt
|
Diện tích sử dụng đất từ 5 ha
trở lên
|
Không
|
Nhóm các dự án về điện tử, năng lượng, phóng xạ
|
25.
|
Dự án xây dựng lò phản ứng hạt
nhân; dự án xây dựng nhà máy điện hạt nhân, nhà máy nhiệt điện
|
Tất cả
|
Tất cả
|
26.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất,
kinh
|
Tất cả các trường hợp có
|
Không
|
|
doanh, dịch vụ có sử dụng chất
phóng xạ hoặc phát sinh chất thải phóng xạ
|
phát sinh chất thải phóng xạ
trên ngưỡng miễn trừ cho phép
|
|
27.
|
Dự án xây dựng nhà máy phong điện,
quang điện, thủy điện
|
Trên diện tích từ 100 ha trở
lên đối với nhà máy phong điện, quang điện;
Có dung tích hồ chứa từ
100.000 m3 nước trở lên hoặc công suất từ 10 MW trở lên đối với
nhà máy thủy điện
|
Không
|
28.
|
Dự án xây dựng tuyến đường dây
tải điện; trạm điện
|
Tuyến đường dây tải điện từ
110 kV trở lên;
Trạm điện công suất 500 kV
|
Không
|
29.
|
Dự án sản xuất, gia công các
thiết bị điện, điện tử và các linh kiện điện tử
|
Công suất từ 500.000 sản phẩm/năm
trở lên đối với thiết bị điện tử, linh kiện điện, điện tử;
Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm
trở lên đối với thiết bị điện
|
Tất cả các dự án có công đoạn
xi mạ
|
Nhóm các dự án liên quan đến thủy lợi, khai thác rừng, trồng trọt
|
30.
|
Dự án xây dựng công trình hồ
chứa nước
|
Dung tích hồ chứa từ 100.000
m3 nước trở lên
|
Không
|
31.
|
Dự án xây dựng công trình tưới,
cấp nước, tiêu thoát nước phục vụ nông, lâm, ngư nghiệp
|
Tưới, tiêu thoát nước, cấp nước
cho diện tích từ 500 ha trở lên
|
Không
|
32.
|
Dự án đê, kè bờ sông, bờ biển
|
Có chiều dài từ 1.000 m trở
lên
|
Không
|
33.
|
Dự án khai thác rừng
|
Khai thác rừng diện tích từ
200 ha trở lên đối với rừng trồng là rừng sản xuất áp dụng phương thức chặt
trắng, có lô thiết kế khai thác diện tích tập trung;
Khai thác rừng tự nhiên từ 50
ha trở lên là rừng sản xuất áp dụng phương thức chặt trắng với diện tích tập
trung
|
Không
|
34.
|
Dự án vùng trồng cây công
nghiệp; vùng trồng cây thức ăn gia súc; vùng trồng cây dược liệu; vùng trồng
rau, hoa tập trung
|
Diện tích từ 50 ha trở lên
|
Không
|
Nhóm các dự án về thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản
|
35.
|
Dự án khai thác cát, sỏi, vật
liệu san lấp mặt bằng
|
Khai thác cát, sỏi quy mô từ
50.000 m³ vật liệu nguyên khai/năm trở lên;
Khai thác vật liệu san lấp mặt
bằng quy mô từ 100.000 m³ vật liệu nguyên khai/năm trở lên
|
Không
|
36.
|
Dự án khai thác khoáng sản rắn
(không sử dụng hóa chất chất độc hại, vật liệu nổ công nghiệp)
|
Có khối lượng mỏ (khoáng sản,
đất đá thải) từ 50.000 m³ nguyên khai/năm trở lên;
Có tổng khối lượng mỏ (khoáng
sản, đất đá thải) từ 1.000.000 m³ nguyên khối trở lên
|
Tất cả
|
37.
|
Dự án thăm dò đất hiếm,
khoáng sản có tính phóng xạ; dự án khai thác, chế biến khoáng sản rắn có sử dụng
hóa chất độc hại hoặc vật liệu nổ công nghiệp; dự án chế biến, tinh chế kim
loại màu, kim loại phóng xạ, đất hiếm
|
Tất cả
|
Tất cả, trừ các dự án thăm dò
|
38.
|
Dự án chế biến khoáng sản rắn
không sử dụng hóa chất độc hại
|
Công suất từ 50.000 m³ sản phẩm/năm
trở lên;
Có tổng lượng đất đá thải ra
từ 500.000 m³/năm trở lên
|
Tất cả
|
39.
|
Dự án khai thác nước cấp cho
hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt
|
Công suất khai thác từ 3.000
m³ nước/ngày đêm trở lên đối với nước dưới đất;
Công suất khai thác từ 50.000
m³ nước/ngày đêm trở lên đối với nước mặt
|
Không
|
40.
|
Dự án khai thác nước khoáng
thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên (dưới đất hoặc lộ ra trên mặt đất)
|
Công suất khai thác từ 200 m³
nước/ngày đêm trở lên đối với nước sử dụng để đóng chai;
Công suất khai thác từ 500 m³
nước/ngày đêm trở lên đối với nước sử dụng cho mục đích khác
|
Không
|
41.
|
Dự án tuyển, làm giàu đất hiếm,
khoáng sản có tính phóng xạ
|
Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm
trở lên
|
Tất cả
|
Nhóm các dự án về dầu khí
|
42.
|
Dự án khai thác dầu, khí
|
Tất cả
|
Tất cả
|
43.
|
Dự án xây dựng nhà máy lọc
hóa dầu (trừ các dự án chiết nạp LPG, pha chế dầu nhờn), sản xuất sản phẩm
hóa dầu, dung dịch khoan, hóa phẩm dầu khí; dự án xây dựng tuyến đường ống dẫn
dầu, khí; dự án xây dựng khu trung chuyển dầu, khí
|
Tất cả các dự án xây dựng nhà
máy lọc hóa dầu (trừ các dự án chiết nạp LPG, pha chế dầu nhờn), cơ sở sản xuất
sản phẩm hóa dầu, dung dịch khoan, hóa phẩm dầu khí có công suất từ 500 tấn sản
phẩm/năm trở lên; tuyến đường ống dẫn dầu, khí có chiều dài từ 20 km trở lên;
Tất cả các dự án xây dựng khu
trung chuyển dầu, khí
|
Tất cả các dự án xây dựng nhà
máy lọc hóa dầu, sản xuất sản phẩm hóa dầu (trừ các dự án chiết nạp LPG, pha
chế dầu nhờn)
|
44.
|
Dự án xây dựng kho xăng dầu,
cửa hàng kinh doanh xăng dầu
|
Có dung tích chứa từ 200 m³
trở lên
|
Không
|
Nhóm các dự án về xử lý, tái chế chất thải
|
45.
|
Dự án xây dựng cơ sở tái chế,
xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại
|
Tất cả đối với chất thải nguy
hại;
Công suất từ 10 tấn/ngày trở
lên đối với chất thải rắn thông thường
|
Thực hiện theo quy định về quản
lý chất thải và phế liệu
|
46.
|
Dự án xây dựng hệ thống xử lý
nước thải đô thị tập trung hoặc nước thải công nghiệp tập trung
|
Tất cả
|
Không
|
Nhóm các dự án về cơ khí, luyện kim
|
47.
|
Dự án xây dựng nhà máy luyện
kim
|
Tất cả đối với dự án có sử dụng
nguyên liệu là phế liệu;
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm
trở lên đối với dự án sử dụng nguyên liệu khác
|
Tất cả
|
48.
|
Dự án xây dựng cơ sở cán, kéo
kim loại
|
Công suất từ 2.000 tấn sản phẩm/năm
trở lên
|
Không
|
49.
|
Dự án xây dựng cơ sở đóng mới,
sửa chữa tàu thủy
|
Cho tàu có trọng tải từ 1.000
DWT trở lên
|
Tất cả
|
50.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất,
sửa chữa, công-ten-nơ, rơ móc
|
Có năng lực sản xuất từ 500
công-ten-nơ, rơ móc/năm trở lên;
Có năng lực sửa chữa từ 2.500
công-ten-nơ, rơ móc/năm trở lên
|
Không
|
51.
|
Dự án xây dựng cơ sở đóng mới,
sửa chữa, lắp ráp đầu máy, toa xe
|
Tất cả
|
Không
|
52.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất,
sửa chữa, lắp ráp xe máy, ô tô
|
Công suất từ 5.000 xe máy/năm
trở lên;
Công suất từ 500 ô tô/năm trở
lên
|
Tất cả các dự án có công đoạn
xi mạ
|
53.
|
Dự án xây dựng cơ sở chế tạo
máy móc, thiết bị công cụ
|
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm
trở lên
|
Không
|
54.
|
Dự án xây dựng cơ sở mạ, phun
phủ và đánh bóng kim loại
|
Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm
trở lên
|
Tất cả
|
55.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
nhôm, thép định hình
|
Công suất từ 2.000 tấn sản phẩm/năm
trở lên
|
Không
|
56.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất,
sửa chữa vũ khí, khí tài, trang thiết bị kỹ thuật quân sự
|
Tất cả
|
Tất cả
|
Nhóm các dự án chế biến gỗ, sản xuất thủy tinh, gốm sứ
|
57.
|
Dự án xây dựng cơ sở chế biến
gỗ, dăm gỗ từ gỗ tự nhiên
|
Công suất từ 3.000 m³ sản phẩm/năm
trở lên
|
Không
|
58.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
ván ép
|
Công suất từ 100.000 m2/năm
trở lên
|
Tất cả
|
59.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
đồ gỗ
|
Có tổng diện tích kho, bãi,
nhà xưởng từ 10.000 m2 trở lên
|
Không
|
60.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
thủy tinh, gốm sứ
|
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm
hoặc 10.000 sản phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
61.
|
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất
bóng đèn, phích nước
|
Công suất từ 1.000.000 sản phẩm/năm
trở lên
|
Tất cả
|
Nhóm các dự án sản xuất, chế biến thực phẩm
|
62.
|
Dự án xây dựng cơ sở sơ chế,
chế biến lương thực, thực phẩm
|
Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm
trở lên
|
Tất cả
|
63.
|
Dự án xây dựng cơ sở giết mổ
gia súc, gia cầm tập trung
|
Công suất từ 200 gia súc/ngày
trở lên; 3.000 gia cầm/ngày trở lên
|
Tất cả
|
64.
|
Dự án xây dựng cơ sở chế biến
thủy sản, bột cá, các phụ phẩm thủy sản
|
Công suất từ 100 tấn sản phẩm/năm
trở lên
|
Tất cả
|
65.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
đường
|
Công suất từ 10.000 tấn đường/năm
trở lên
|
Tất cả
|
66.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
cồn, rượu
|
Công suất từ 500.000 lít sản
phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
67.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
bia, nước giải khát
|
Công suất từ 10.000.000 lít sản
phẩm/năm trở lên
|
Tất cả các dự án xây dựng cơ
sở sản xuất bia
|
68.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
bột ngọt
|
Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm
trở lên
|
Tất cả
|
69.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất,
chế biến sữa
|
Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm
trở lên
|
Tất cả
|
70.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất,
chế biến dầu ăn
|
Công suất từ 10.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
71.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
bánh, kẹo
|
Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm
trở lên
|
Tất cả
|
72.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
nước lọc, nước tinh khiết đóng chai
|
Công suất từ 2.000 m³ nước/năm
trở lên
|
Không
|
Nhóm các dự án chế biến nông sản
|
73.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
thuốc lá điếu, cơ sở chế biến nguyên liệu thuốc lá
|
Công suất từ 100.000.000 điếu/năm
trở lên;
Công suất từ 1.000 tấn nguyên
liệu/năm trở lên
|
Tất cả đối với dự án xây dựng
cơ sở sản xuất thuốc lá điếu
|
74.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất,
chế biến nông, sản, tinh bột các loại
|
Công suất từ 10.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên đối với công nghệ sản xuất, chế biến khô;
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm
trở lên đối với công nghệ sản xuất, chế biến ướt
|
Tất cả
|
75.
|
Dự án xây dựng cơ sở chế biến
chè, hạt điều, ca cao, cà phê, hạt tiêu
|
Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm
trở lên đối với công nghệ chế biến khô;
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm
trở lên đối với công nghệ chế biến ướt
|
Tất cả các dự án sử dụng công
nghệ chế biến ướt có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Nhóm các dự án chăn nuôi và chế biến thức ăn chăn nuôi
|
76.
|
Dự án xây dựng cơ sở chế biến
thức ăn chăn nuôi
|
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm
trở lên
|
Tất cả
|
77.
|
Dự án xây dựng cơ sở nuôi trồng
thủy sản
|
Diện tích mặt nước từ 10 ha trở
lên, riêng các dự án nuôi quảng canh từ 50 ha trở lên
|
Không
|
78.
|
Dự án xây dựng cơ sở chăn
nuôi gia súc, gia cầm; chăn nuôi, chăm sóc động vật hoang dã tập trung
|
Có quy mô chuồng trại từ
1.000 m2 trở lên đối với gia súc, gia cầm;
Có quy mô chuồng trại từ 500
m2 trở lên đối với động vật hoang dã
|
Tất cả các dự án chăn nuôi
gia súc, gia cầm có quy mô chuồng trại từ 1.000 m2 trở lên
|
Nhóm dự án sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật
|
79.
|
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất
phân hóa học
|
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm
trở lên
|
Tất cả
|
80.
|
Dự án xây dựng kho chứa thuốc
bảo vệ thực vật, phân bón
|
Kho từ 500 tấn trở lên đối với
thuốc bảo vệ thực vật, 5.000 tấn đối với phân bón
|
Không
|
81.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
thuốc bảo vệ thực vật
|
Tất cả
|
Tất cả
|
82.
|
Dự án xây dựng cơ sở sang
chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật
|
Công suất từ 300 tấn sản phẩm/năm
trở lên
|
Không
|
83.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
phân hữu cơ, phân vi sinh
|
Công suất từ 10.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
Nhóm các dự án về hóa chất, dược phẩm, mỹ phẩm, nhựa, chất dẻo
|
84.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
dược phẩm, thuốc thú y; dự án sản xuất nguyên liệu làm thuốc (bao gồm cả
nguyên liệu hóa dược và tá dược)
|
Tất cả đối với sản xuất vắc
xin;
Công suất từ 50 tấn sản phẩm/năm
trở lên đối với thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc (bao gồm cả nguyên liệu
hóa dược và tá dược) và dược phẩm khác
|
Tất cả
|
85.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
hóa mỹ phẩm
|
Công suất từ 50 tấn sản phẩm/năm
trở lên
|
Không
|
86.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
hóa chất, chất dẻo, các sản phẩm từ chất dẻo, sơn
|
Công suất từ 100 tấn sản phẩm/năm
trở lên
|
Tất cả
|
87.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
các sản phẩm nhựa, hạt nhựa
|
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm
trở lên
|
Tất cả
|
88.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
chất tẩy rửa, phụ gia
|
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm
trở lên
|
Tất cả
|
89.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
thuốc phóng, thuốc nổ, hỏa cụ
|
Tất cả
|
Tất cả
|
90.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
thuốc nổ công nghiệp; kho chứa thuốc nổ cố định; kho chứa hóa chất
|
Tất cả đối với cơ sở sản xuất
thuốc nổ công nghiệp, kho chứa thuốc nổ cố định từ 5 tấn trở lên;
Từ 500 tấn trở lên đối với
kho chứa hóa chất
|
Tất cả
|
91.
|
Dự án xây dựng vùng sản xuất
muối từ nước biển
|
Diện tích từ 100 ha trở lên
|
Không
|
Nhóm các dự án sản xuất giấy và văn phòng phẩm
|
92.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
bột giấy và giấy từ nguyên liệu thô
|
Công suất từ 300 tấn sản phẩm/năm
trở lên
|
Tất cả
|
93.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
giấy, bao bì cát tông từ bột giấy hoặc phế liệu
|
Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm
trở lên
|
Tất cả
|
94.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
văn phòng phẩm
|
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm
trở lên
|
Tất cả
|
Nhóm các dự án về dệt nhuộm và may mặc
|
95.
|
Dự án xây dựng cơ sở nhuộm, dệt
có nhuộm
|
Tất cả
|
Tất cả
|
96.
|
Dự án xây dựng cơ sở dệt
không nhuộm
|
Công suất từ 10.000.000 m2
vải/năm trở lên
|
Không
|
97.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
và gia công các sản phẩm dệt, may
|
Công suất từ 50.000 sản phẩm/năm
trở lên nếu có công đoạn giặt tẩy;
Công suất từ 2.000.000 sản phẩm/năm
trở lên nếu không có công đoạn giặt tẩy
|
Tất cả các dự án có công đoạn
giặt tẩy
|
98.
|
Dự án xây dựng cơ sở giặt là
công nghiệp
|
Công suất từ 50,000 sản phẩm/năm
trở lên
|
Tất cả
|
99.
|
Dự án sản xuất sợi tơ tằm, sợi
bông, sợi nhân tạo
|
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm
trở lên
|
Tất cả
|
Nhóm các dự án khác
|
100.
|
Dự án xây dựng cơ sở phá dỡ
tàu cũ, vệ sinh súc rửa tàu
|
Tất cả
|
Tất cả
|
101.
|
Dự án xây dựng cơ sở chế biến
cao su, mủ cao su
|
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm
trở lên
|
Tất cả
|
102.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
các sản phẩm trang thiết bị y tế từ nhựa và cao su y tế
|
Công suất từ 100.000 sản phẩm/năm
trở lên
|
Tất cả
|
103.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
giầy dép
|
Công suất từ 1.000.000
đôi/năm trở lên
|
Không
|
104.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
săm lốp cao su các loại
|
Công suất từ 50.000 sản phẩm/năm
trở lên đối với sản xuất săm lốp cao su ô tô, máy kéo; từ 100.000 sản phẩm/năm
trở lên đối với xe đạp, xe máy
|
Tất cả
|
105.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
mực in, vật liệu ngành in khác
|
Công suất từ 500 tấn mực in
và từ 1.000 sản phẩm/năm trở lên đối với các vật liệu ngành in khác
|
Tất cả
|
106.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
ắc quy, pin
|
Công suất từ 50.000 KWh/năm
trở lên hoặc từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
107.
|
Dự án xây dựng cơ sở thuộc da
|
Tất cả
|
Tất cả
|
108.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
gas CO2 chiết nạp hóa lỏng, khí công nghiệp
|
Công suất từ 3.000 tấn sản phẩm/năm
trở lên
|
Không
|
109.
|
Dự án di dân tái định cư
|
Từ 300 hộ trở lên
|
Không
|
110.
|
Dự án bãi tập kết nguyên
nhiên vật liệu, phế liệu
|
Từ 1 ha trở lên
|
Tất cả
|
111.
|
Dự án không thuộc danh mục từ
1 đến 110 có tổng lượng nước thải công nghiệp từ 500 m³/ngày đêm trở lên hoặc
từ 200.000 m³ khí thải/giờ hoặc 5 tấn chất thải rắn/ngày đêm trở lên
|
Tất cả
|
Tất cả
|
112.
|
Dự án cải tạo, mở rộng, nâng
cấp, nâng công suất
|
Có quy mô, công suất tới mức
tương đương với dự án thứ tự từ 1 đến 110
|
Xác định theo dự án cụ thể của
Danh mục này
|
113.
|
Dự án có hạng mục với quy mô tương
đương hoặc tính chất tương tự các dự án thứ tự từ 1 đến 110 của Phụ lục này
|
Tất cả
|
Xác định theo dự án cụ thể của
Danh mục này
|