Kính
gửi:
|
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Thực hiện Quy chế làm việc của Chính
phủ ban hành kèm theo Nghị định số 138/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2016 của
Chính phủ, Văn phòng Chính phủ đề nghị các bộ, ngành và địa phương:
1. Về thực hiện Chương
trình công tác năm 2021:
Khẩn trương xây dựng, trình các đề án
còn nợ đọng và các đề án phải trình trong Chương trình công tác quý IV/2021 bảo
đảm đúng tiến độ, chất lượng (bao gồm cả văn bản quy định chi tiết hướng dẫn
luật, pháp lệnh, Nghị quyết của Quốc hội); báo cáo cụ thể tình hình thực hiện
Chương trình công tác năm 2021 (theo phụ lục I).
2. Xây dựng Chương
trình công tác năm 2022:
Bám sát ý kiến chỉ đạo của Ban Chấp
hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Chủ tịch nước, Quốc hội, Ủy ban Thường
vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và yêu cầu nhiệm vụ công tác của
các bộ, ngành, địa phương để xây dựng và đăng ký các đề án vào Chương trình
công tác năm 2022 của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Các đề án đăng ký vào Chương trình
công tác năm 2022 phải theo đúng quy định tại Khoản 1 Điều 18
Quy chế làm việc của Chính phủ, bảo đảm tính khả thi, chất lượng, hiệu quả
và phù hợp, cần xác định cụ thể cấp trình và thời gian trình theo từng tháng,
nêu khái quát sự cần thiết, căn cứ xây dựng (căn cứ pháp lý, căn cứ thực tiễn)
và dự kiến kế hoạch xây dựng từng đề án... (theo phụ lục: II, III, IV gửi
kèm theo).
3. Riêng đối với các đề án thuộc diện mật, đề nghị
các bộ, ngành và địa phương căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 17 tháng 02
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định liên quan về bí mật nhà nước
thuộc lĩnh vực quản lý của các bộ, cơ quan, địa phương để xác định độ mật của từng
đề án khi đăng ký vào Chương trình công tác năm 2022 theo yêu cầu nêu trên và
phát hành theo chế độ mật gửi về Văn phòng Chính phủ.
Đối với các văn bản quy định chi tiết
hướng dẫn luật, pháp lệnh được Quốc hội thông qua tại các kỳ họp, phải trình
ban hành trong thời gian tới: Các bộ, cơ quan không phải đăng ký theo yêu cầu
nêu trên; Văn phòng Chính phủ sẽ rà soát, tổng hợp và cập nhật vào Chương trình
công tác năm 2022 sau khi có Quyết định phân công cụ thể của Thủ tướng Chính phủ.
4. Các bộ, cơ quan, địa phương gửi báo cáo gồm các nội
dung theo yêu cầu nêu trên về Văn phòng Chính phủ trước
ngày 15 tháng 11 năm 2021 để tổng hợp,
báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Trường hợp các bộ, cơ quan, địa
phương gửi đăng ký Chương trình công tác năm 2022 sau thời hạn nêu trên, nếu
không kịp tổng hợp xây dựng Chương trình công tác thì bộ, cơ quan, địa phương
phải chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
5. Trên cơ sở danh mục đề án đăng ký của các bộ, cơ
quan, địa phương, Văn phòng Chính phủ sẽ chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan,
địa phương rà soát, thẩm tra, thống nhất danh mục các đề án đưa vào Chương
trình công tác năm 2022 để trình cấp thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo quy định
tại Quy chế làm việc của Chính phủ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP (để b/c);
- VPCP: BTCN, các PCN; các Vụ, Cục KSTT;
Cổng TTĐTCP;
- Lưu: VT, TH (3b). XT
|
BỘ
TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
Trần Văn Sơn
|
PHỤ LỤC I
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC
NĂM 2021 CỦA CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Công văn số 7415/VPCP-TH ngày 13 tháng 10 năm 2021 của
Văn phòng Chính phủ)
TT
|
Tên
đề án
|
Chi
tiết tình hình giao/thực hiện
|
Tỷ lệ
đề án xin rút ra khỏi CTCT
|
Tỷ lệ
đề án đã trình so với đề án phải trình
|
Tổng
số
|
Số đề
án giao đầu năm
|
Số đề
án giao bổ sung
|
Đề
án xin rút đưa ra khỏi CTCT năm
|
Tổng
số đề án đã trình thuộc CTCT năm
|
Số đề
án đã ban hành thuộc CTCT năm
|
Số đề
án chưa trình
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
Đề
án trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề
án trình Chính phủ, Thủ tướng CP (bao gồm cả văn bản quy định chi tiết hướng
dẫn luật, pháp lệnh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Các công thức tính được quy định trong bảng thống kê
- Cột (3) = (4) + (5) - (6)
- Cột (9) = (3) - (7)
- Cột (10) = (6)/((4) + (5))
- Cột (11) = (7)/(3)
Bộ, cơ quan chủ trì chuẩn bị:
…………………………….
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ ĐƯA VÀO CHƯƠNG
TRÌNH LÀM VIỆC BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG, BỘ CHÍNH TRỊ, BAN BÍ THƯ NĂM 2022
(Ban hành kèm theo công văn số 7415/VPCP-TH ngày 13 tháng 10 năm 2021 của
Văn phòng Chính phủ)
TT
|
Tên
đề án
|
Cơ
quan trình1
|
Cấp
trình và thời gian
trình
|
Căn
cứ, sự cần thiết
xây dựng Đề án2
|
|
|
|
TTg/PTTg
phụ trách3
|
BCSĐCP
|
Ban
Bí thư
|
Bộ
Chính trị
|
BCH
Trung ương
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
___________________
1 Xác
định cụ thể đề án đó do Ban CSĐCP hay do Ban CSĐ Bộ, cơ quan trình Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư.
2 Nêu
khái quát về phạm vi, đối tượng điều
chỉnh, tác động, hiệu quả của Đề án; cơ sở pháp lý, cơ sở thực tiễn và Dự kiến kế hoạch xây dựng Đề án...
3 Các
đề án phải trình Thủ tướng hoặc Phó Thủ tướng phụ trách lĩnh vực xem xét, cho ý
kiến trước khi trình các cấp có thẩm
quyền.
Bộ, cơ quan: ………………….………………..
PHỤ LỤC III
DANH MỤC ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ ĐƯA VÀO CHƯƠNG
TRÌNH CÔNG TÁC CỦA CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ NĂM 2022
(Ban hành kèm theo công văn số 7415/VPCP-TH ngày 13 tháng 10 năm 2021 của
Văn phòng Chính phủ)
TT
|
Tên
đề án
|
Cấp
trình và thời gian trình
(Xác
định thời hạn trình cụ thể đến từng tháng)
|
Cơ
quan phối hợp
|
Sự
cần thiết xây dựng Đề án (nêu rõ phạm vi, đối tượng
điều chỉnh, tác động, hiệu quả của Đề án...)
|
Căn
cứ xây dựng Đề án (cơ sở pháp lý, cơ sở thực tiễn)
|
Dự
kiến kế hoạch xây dựng trình Đề án
|
Chính
phủ
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương: ……………..…………….…
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ ĐƯA VÀO CHƯƠNG
TRÌNH CÔNG TÁC CỦA CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ NĂM 2022
(Ban hành kèm theo công văn số 7415/VPCP-TH ngày 13 tháng 10 năm 2021 của
Văn phòng Chính phủ)
TT
|
Tên
đề án
|
Bộ,
cơ quan chuyên ngành theo dõi
|
Cơ
quan trình (Bộ, cơ quan trung ương/địa phương)4
|
Cấp
trình và thời gian trình (Xác định thời hạn trình
cụ thể đến từng tháng)
|
Sự
cần thiết xây dựng Đề án (nêu rõ phạm vi, đối tượng
điều chỉnh, tác động, hiệu quả của Đề án...)
|
Căn
cứ xây dựng Đề án (cơ sở pháp lý, cơ sở thực tiễn); căn cứ pháp lý về thẩm quyền theo dõi trình, phê duyệt
|
Dự
kiến kế hoạch xây dựng trình Đề án
|
Thủ
tướng
|
Chính
phủ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
___________________
4 Ghi
rõ cơ quan chịu trách nhiệm trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (là UBND tỉnh hoặc Bộ, cơ quan Trung ương)