Kính
gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
Căn cứ khoản 3
Điều 5 Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 ngày 12 tháng 3 năm
2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính (ĐVHC)
cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019 - 2021 (sau đây gọi là Nghị quyết số
653/2019/UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội) và điểm
b khoản 1 mục III của Kế hoạch thực hiện sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã
trong giai đoạn 2019 - 2021 ban hành kèm theo Nghị quyết số 32/NQ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2019 của Chính phủ (sau đây gọi là Nghị quyết số
32/NQ-CP của Chính phủ), Bộ Nội vụ hướng dẫn mẫu hồ sơ đề án sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã thực
hiện trong giai đoạn 2019 - 2021 cụ thể như sau:
1. Về hồ sơ đề án sắp
xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã thực hiện trong giai đoạn 2019 - 2021 khi Ủy ban
nhân dân (UBND) cấp tỉnh trình Chính phủ bao gồm các tài liệu sau đây:
a) Tờ trình của UBND cấp tỉnh (có mẫu Tờ trình kèm theo hướng dẫn này);
b) Đề án sắp xếp các ĐVHC cấp huyện,
cấp xã của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (có mẫu
Đề án kèm theo hướng dẫn này);
c) Báo cáo tổng hợp kết quả lấy ý kiến
cử tri, kết quả biểu quyết của hội đồng nhân dân các ĐVHC có liên quan đến sắp
xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (có mẫu Báo cáo kèm theo hướng dẫn này);
d) Các phụ lục gồm:
- Phụ lục 1A:
Thống kê hiện trạng các ĐVHC cấp huyện;
- Phụ lục 1B:
Thống kê các ĐVHC cấp huyện có 02 tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên và quy mô
dân số đều chưa đạt 50% theo quy định, thuộc diện phải sắp xếp;
- Phụ lục 1C:
Thống kê các ĐVHC cấp huyện thuộc diện khuyến khích sắp xếp trong giai đoạn
2019 - 2021;
- Phụ lục 2A:
Thống kê hiện trạng các ĐVHC cấp xã;
- Phụ lục 2B:
Thống kê các ĐVHC cấp xã có 02 tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên và quy mô dân số
đều chưa đạt 50% theo quy định, thuộc diện phải sắp xếp;
- Phụ lục 2C:
Thống kê các ĐVHC cấp xã thuộc diện khuyến khích sắp xếp trong giai đoạn 2019 -
2021;
- Phụ lục 3A:
Phương án sắp xếp các ĐVHC cấp huyện thuộc diện phải sắp xếp;
- Phụ lục 3B:
Phương án sắp xếp các ĐVHC cấp huyện thuộc diện khuyến khích sắp xếp;
- Phụ lục 4A:
Phương án sắp xếp các ĐVHC cấp xã thuộc diện phải sắp xếp;
- Phụ lục 4B:
Phương án sắp xếp các ĐVHC cấp xã thuộc diện khuyến khích sắp xếp.
(có mẫu các phụ lục kèm theo hướng dẫn
này)
đ) Các bản đồ hiện trạng của ĐVHC cấp
huyện, cấp xã thuộc diện sắp xếp và các ĐVHC cùng cấp có liên quan đến việc sắp
xếp; các bản đồ phương án sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã;
e) Các phụ lục khác (nếu có).
2. UBND cấp tỉnh cần
bám sát các quy định của Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội, Nghị quyết số 32/NQ-CP của Chính phủ, Phương án tổng thể sắp xếp các
ĐVHC cấp huyện, cấp xã của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong giai đoạn
2019 - 2021 sau khi tiếp thu, hoàn thiện theo ý kiến của Bộ Nội vụ và các mẫu hồ
sơ đề án hướng dẫn kèm theo Văn bản này để tổ chức việc xây dựng các đề án,
phương án sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã. Trong đó, chú ý các mốc thời gian
quy định tại Nghị quyết số 32/NQ-CP của Chính phủ để bảo đảm thực hiện đúng nội
dung và trình tự, thủ tục theo quy định.
Trên đây là hướng dẫn mẫu hồ sơ đề án
sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã thực hiện trong giai đoạn 2019 - 2021. Trong
quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc thì UBND cấp tỉnh có văn bản gửi
về Bộ Nội vụ để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban Pháp luật của Quốc hội;
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Bộ trưởng Lê Vĩnh Tân (để b/c);
- Thứ trưởng Trần Anh Tuấn;
- Lưu: VT, CQĐP (5b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Anh Tuấn
|
Mẫu tờ
trình về việc sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã trong
giai đoạn 2019 - 2021
ỦY
BAN NHÂN DÂN
………………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: /TTr-UBND
|
…, ngày … tháng … năm …
|
TỜ TRÌNH
V/v sắp xếp các đơn vị hành chính cấp
huyện, cấp xã của tỉnh (TP) ...
Kính gửi:
Chính phủ.
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương,
Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Bộ Chính trị về việc sắp xếp
các đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp huyện và cấp xã, Nghị quyết số
1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC, Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 ngày 12
tháng 3 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các ĐVHC cấp huyện,
cấp xã trong giai đoạn 2019 - 2021, Nghị quyết số 32/NQ-CP ngày 14 tháng 5 năm
2019 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp
xã trong giai đoạn 2019 - 2021, Văn bản số 2115/BNV-CQĐP ngày 16 tháng 5 năm
2019, của Bộ Nội vụ về hướng dẫn mẫu hồ sơ đề án sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp
xã thực hiện trong giai đoạn 2019 - 2021 và Phương án tổng thể sắp xếp các ĐVHC
cấp huyện, cấp xã của tỉnh (thành phố) ... trong giai đoạn 2019 - 2021, Ủy ban
nhân dân tỉnh (thành phố)... trình Chính phủ về việc sắp xếp các ĐVHC cấp huyện,
cấp xã của tỉnh (thành phố) ..., cụ thể như sau:
I. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG ĐVHC CÁC CẤP
CỦA TỈNH (THÀNH PHỐ)...
1. Hiện trạng ĐVHC tỉnh (thành phố):
a) Diện tích tự nhiên (km2);
b) Dân số trung bình năm gần nhất
tính đến thời điểm lập đề án.
2. Hiện trạng ĐVHC cấp huyện:
a) Số lượng ĐVHC cấp huyện (chia ra:
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh);
b) Số lượng ĐVHC cấp huyện có 02 tiêu
chuẩn về diện tích tự nhiên và quy mô dân số chưa đạt 50% theo quy định1 (chia ra: huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
(Danh sách các ĐVHC cấp huyện có
02 tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên và quy mô dân số chưa đạt 50% theo quy định
nêu chi tiết tại Phụ lục 1B- Thống kê các ĐVHC cấp huyện có 02 tiêu chuẩn về diện
tích tự nhiên và quy mô dân số đều chưa đạt 50% theo quy định, thuộc diện phải
sắp xếp kèm theo).
3. Hiện trạng ĐVHC cấp xã:
a) Số lượng ĐVHC cấp xã (chia ra: xã,
phường, thị trấn);
b) Số lượng ĐVHC cấp xã có 02 tiêu
chuẩn về diện tích tự nhiên và quy mô dân số chưa đạt 50% theo quy định2
(chia ra: xã, phường, thị trấn).
(Danh sách các ĐVHC cấp xã có 02
tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên và quy mô dân số chưa đạt 50% theo quy định
nêu chi tiết tại Phụ lục 2B- Thống kê các ĐVHC cấp xã có 02 tiêu chuẩn về diện
tích tự nhiên và quy mô dân số đều chưa đạt 50% theo quy định, thuộc diện phải
sắp xếp kèm theo).
II. PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP CÁC ĐVHC CẤP
HUYỆN, CẤP XÃ
1. Số lượng ĐVHC cấp huyện thực hiện
sắp xếp (chia ra: huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh): .... Trong đó:
a) Số lượng ĐVHC cấp huyện thực hiện
sắp xếp do có 02 tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên và quy mô dân số chưa đạt 50%
theo quy định (chia ra: huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh):
b) Số lượng ĐVHC cấp huyện thực hiện
sắp xếp theo diện khuyến khích (chia ra: huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh):
(Danh sách các ĐVHC cấp huyện sắp xếp
và phương án cụ thể nêu chi tiết tại Đề án và các Phụ lục 3A - Phương án sắp xếp
các ĐVHC cấp huyện thuộc diện phải sắp xếp, Phụ lục 3B - Phương án sắp xếp các
ĐVHC cấp huyện thuộc diện khuyến khích sắp xếp kèm theo).
2. Số lượng ĐVHC cấp xã thực hiện sắp
xếp (chia ra: xã, phường, thị trấn):.... Trong đó:
a) Số lượng ĐVHC cấp xã thực hiện sắp
xếp do có 02 tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên và quy mô dân số chưa đạt 50%
theo quy định (chia ra: xã, phường, thị trấn):
b) Số lượng ĐVHC cấp xã thực hiện sắp
xếp theo diện khuyến khích (chia ra: xã, phường, thị trấn):
(Danh sách các ĐVHC cấp xã sắp xếp
và phương án cụ thể nêu chi tiết tại Đề án và các Phụ lục 4A - Phương án sắp xếp
các ĐVHC cấp xã thuộc diện phải sắp xếp, Phụ lục 4B - Phương án sắp xếp các
ĐVHC cấp xã thuộc diện khuyến khích sắp xếp kèm theo).
3. Các ĐVHC cấp huyện, cấp xã có 02
tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên và quy mô dân số chưa đạt 50% theo quy định
nhưng đề nghị chưa tiến hành sắp xếp trong giai đoạn 2019 - 2021
a) Nêu danh sách các ĐVHC cấp huyện,
cấp xã chưa thực hiện sắp xếp:
b) Giải trình lý do chưa thực hiện sắp
xếp:
4. Số lượng các ĐVHC cấp huyện, cấp
xã của tỉnh (TP) ... sau khi thực hiện sắp xếp
a) Số lượng ĐVHC cấp huyện, cấp xã
trước khi thực hiện sắp xếp:
- Cấp huyện (chia ra: huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh):
- Cấp xã (chia ra: xã, phường, thị trấn):
b) Số lượng ĐVHC cấp huyện, cấp xã
sau khi thực hiện sắp xếp:
- Cấp huyện (chia ra: huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh):
- Cấp xã (chia ra: xã, phường, thị trấn):
c) Số lượng ĐVHC cấp huyện, cấp xã giảm
do sắp xếp:
- Cấp huyện (chia ra: huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh):
- Cấp xã (chia ra: xã, phường, thị trấn):
III. PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP TỔ CHỨC BỘ
MÁY, CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Phương án sắp xếp, kiện toàn tổ chức
bộ máy của các cơ quan, tổ chức, đơn vị tại các ĐVHC cấp huyện, cấp xã mới hình
thành sau khi sắp xếp.
2. Phương án bố trí, sắp xếp chức
danh lãnh đạo, quản lý, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của
các cơ quan, tổ chức, đơn vị tại các ĐVHC cấp huyện, cấp xã mới hình thành sau
khi sắp xếp.
3. Phương án sắp xếp đội ngũ lãnh đạo,
quản lý và cán bộ, công chức, viên chức dôi dư; các chế độ, chính sách đối với
những trường hợp dôi dư khi thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã (bao gồm:
tinh giản biên chế, thôi việc, chuyển công tác, chờ hưu...).
IV. ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP ỔN ĐỊNH
VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ MỚI HÌNH THÀNH SAU KHI SẮP XẾP
1. Định hướng ổn định và phát triển của
các ĐVHC cấp huyện, cấp xã mới hình thành sau khi sắp xếp.
2. Giải pháp ổn định và phát triển của
các ĐVHC cấp huyện, cấp xã mới hình thành sau khi sắp xếp.
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
…
2. Kiến nghị, đề xuất
…
Trên đây là những nội dung cơ bản của
Đề án sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp
xã của tỉnh (thành phố).... (Kèm theo Đề án và Báo cáo tổng hợp kết quả lấy ý kiến cử tri, kết quả biểu quyết của HĐND các ĐVHC có liên quan
đến sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã).
UBND tỉnh (thành phố) … kính trình Chính phủ xem
xét./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Nội vụ;
- TTTU, TTHĐND tỉnh (TP)…;
- CT, các PCT UBND tỉnh (TP)...;
- Sở Nội vụ;
- …
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
|
Mẫu đề án về
việc sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019 - 2021
ỦY
BAN NHÂN DÂN
…………………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: /ĐA-UBND
|
…, ngày … tháng … năm …
|
ĐỀ
ÁN
SẮP
XẾP CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ CỦA TỈNH (THÀNH PHỐ) ...
Phần
I
CĂN
CỨ CHÍNH TRỊ, PHÁP LÝ VÀ SỰ CẦN THIẾT SẮP XẾP CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH (ĐVHC) CẤP
HUYỆN, CẤP XÃ
I. CĂN CỨ CHÍNH TRỊ, PHÁP LÝ
1. Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13;
2. Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày
25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số vấn đề về tiếp
tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động
hiệu lực, hiệu quả;
3. Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày
24/12/2018 của Bộ Chính trị về việc sắp xếp các ĐVHC cấp huyện và cấp xã;
4. Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày
24/11/2017 của Quốc hội về việc tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà
nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
5. Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày
25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại
ĐVHC;
6. Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13
ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phân loại đô thị;
7. Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14
ngày 12/3/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các ĐVHC cấp huyện,
cấp xã trong giai đoạn 2019 - 2021;
8. Nghị quyết số 32/NQ-CP ngày
14/5/2019 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp các ĐVHC cấp huyện,
cấp xã trong giai đoạn 2019 - 2021;
9. Văn bản số 2115/BNV-CQĐP ngày
16/5/2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn mẫu hồ sơ đề án sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp
xã thực hiện trong giai đoạn 2019 - 2021;
10. Phương án tổng thể sắp xếp các
ĐVHC cấp huyện, cấp xã của tỉnh (thành phố)... trong giai đoạn 2019 - 2021.
II. SỰ CẦN THIẾT SẮP XẾP CÁC ĐVHC
CẤP HUYỆN, CẤP XÃ CỦA TỈNH (THÀNH PHỐ)...
………
Phần
II
HIỆN
TRẠNG CÁC ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ CỦA TỈNH (TP)...
I. QUÁ TRÌNH THÀNH LẬP, NHẬP,
CHIA, GIẢI THỂ, ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI ĐVHC CÁC CẤP CỦA TỈNH (THÀNH PHỐ) ... TỪ
NĂM 1986 ĐẾN NAY
1. Số lượng ĐVHC các cấp của địa
phương tại thời điểm năm 1986.
2. Khái quát quá trình thành lập, nhập,
chia, giải thể, điều chỉnh địa giới ĐVHC các cấp của địa phương từ năm 1986 đến
nay.
3. Số lượng ĐVHC các cấp đến thời điểm
31/5/2019.
II. ĐVHC CÁC CẤP CỦA TỈNH (THÀNH
PHỐ) ...
1. ĐVHC tỉnh (thành phố):
1.1. Diện tích tự nhiên (km2).
1.2. Dân số trung bình năm gần nhất
tính đến thời điểm lập đề án.
1.3. Các chỉ tiêu cơ bản về phát triển
kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh đạt được của tỉnh (thành phố)...
2. Số lượng ĐVHC cấp huyện:
2.1. Số lượng ĐVHC cấp huyện (chia
ra: huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
2.2. Số lượng ĐVHC cấp huyện đạt cả
02 tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên và quy mô dân số theo quy định (chia ra:
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
2.3. Số lượng ĐVHC cấp huyện chưa đạt
tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên, quy mô dân số theo quy định (chia ra: huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh). Trong đó:
a) Số lượng ĐVHC cấp huyện chưa đạt
tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên và quy mô dân số nhưng có cả 02 tiêu chuẩn đều đạt từ 50% trở lên theo quy định;
b) Số lượng ĐVHC cấp huyện có 01 tiêu
chuẩn đạt từ 50% trở lên, tiêu chuẩn còn lại chưa đạt 50% theo quy định (chia
ra: huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh): ... Cụ thể:
- Chưa đạt 50% tiêu chuẩn diện tích tự
nhiên (chia ra: huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh);
- Chưa đạt 50% tiêu chuẩn quy mô dân
số (chia ra: huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
c) Số lượng ĐVHC cấp huyện có 02 tiêu
chuẩn về diện tích tự nhiên và quy mô dân số đều chưa đạt 50% theo quy định
(chia ra: huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
(Chi tiết nêu tại các Phụ lục 1A,
1B, 1C kèm theo)
3. Số lượng ĐVHC cấp xã:
3.1. Số lượng ĐVHC cấp xã (chia ra:
xã, phường, thị trấn).
3.2. Số lượng ĐVHC cấp xã đạt cả 02
tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên và quy mô dân số (chia ra: xã, phường, thị trấn).
3.3. Số lượng ĐVHC cấp xã chưa đạt
tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên, quy mô dân số theo quy định (chia ra: xã, phường,
thị trấn). Trong đó:
a) Số lượng ĐVHC cấp xã chưa đạt tiêu
chuẩn về diện tích tự nhiên và quy mô dân số nhưng có cả 02 tiêu chuẩn đều đạt
từ 50% trở lên theo quy định;
b) Số lượng ĐVHC cấp xã có 01 tiêu
chuẩn đạt từ 50% trở lên, tiêu chuẩn còn lại chưa đạt 50% theo quy định (chia
ra: xã, phường, thị trấn): ... Cụ thể:
- Chưa đạt 50% tiêu chuẩn diện tích tự
nhiên (chia ra: xã, phường, thị trấn);
- Chưa đạt 50% tiêu chuẩn quy mô dân
số (chia ra: xã, phường, thị trấn).
c) Số lượng ĐVHC cấp xã có 02 tiêu
chuẩn về diện tích tự nhiên và quy mô dân số đều chưa đạt 50% theo quy định
(chia ra: xã, phường, thị trấn):
(Chi tiết nêu tại các Phụ lục 2A,
2B, 2C kèm theo)
III. HIỆN TRẠNG CÁC ĐVHC CẤP HUYỆN
THUỘC DIỆN SẮP XẾP TRONG GIAI ĐOẠN 2019 - 2021
1. Hiện trạng các ĐVHC cấp huyện có
02 tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên và quy mô dân số chưa đạt 50% theo quy định
(thực hiện theo khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14).
Lưu ý: Cần liệt kê cụ thể danh
sách từng ĐVHC theo các tiêu chí sau đây:
1.1. Thuộc khu vực (miền núi, vùng
cao; hải đảo; đồng bằng, trung du);
1.2. Diện tích tự nhiên (km2)1;
1.3. Dân số trung bình (người)2;
1.4. Số ĐVHC cấp xã trực thuộc;
1.5. Giáp ranh địa giới với các ĐVHC
cùng cấp liền kề (tính theo phương vị Đông, Tây, Nam, Bắc).
2. Hiện trạng các ĐVHC cấp huyện
không thuộc khoản 1 nêu trên nhưng được địa phương thực hiện sắp xếp theo diện
khuyến khích (thực hiện theo khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số
653/2019/UBTVQH14).
(Liệt kê cụ thể danh sách từng
ĐVHC theo các tiêu chí như khoản 1 mục III nêu trên)
IV. HIỆN TRẠNG CÁC ĐVHC CẤP XÃ THUỘC
DIỆN SẮP XẾP TRONG GIAI ĐOẠN 2019 - 2021
1. Hiện trạng các ĐVHC cấp xã có 02
tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên và quy mô dân số chưa đạt 50% theo quy định (thực
hiện theo khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14).
Lưu ý: Cần liệt kê cụ thể danh
sách từng ĐVHC theo các tiêu chí sau đây:
1.1. Thuộc khu vực (miền núi, vùng
cao; hải đảo; đồng bằng, trung du);
1.2. Diện tích tự nhiên (km2)3;
1.3. Dân số trung bình4;
1.4. Giáp ranh địa giới với các ĐVHC cùng cấp liền kề (tính theo phương vị Đông, Tây, Nam, Bắc).
2. Hiện trạng các ĐVHC cấp xã không
thuộc khoản 1 nêu trên nhưng được địa phương thực hiện sắp xếp theo diện khuyến
khích (thực hiện theo khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số
653/2019/UBTVQH14).
(Liệt kê cụ thể danh sách từng
ĐVHC theo các tiêu chí như khoản 1 mục IV nêu trên)
Phần
III
PHƯƠNG
ÁN SẮP XẾP CÁC ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ CỦA TỈNH (THÀNH PHỐ)...
I. PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP CÁC ĐVHC CẤP
HUYỆN
1. Số lượng ĐVHC cấp huyện thực hiện
sắp xếp (chia ra: huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh): …. Trong đó:
1.1. Số lượng và danh sách các ĐVHC cấp
huyện thực hiện sắp xếp do có 02 tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên và quy mô dân
số chưa đạt 50% theo quy định (chia ra: huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh):
1.2. Số lượng và danh sách các ĐVHC cấp
huyện thực hiện sắp xếp theo diện khuyến khích (chia ra: huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh):
2. Số lượng các ĐVHC cấp huyện có 02
tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên và quy mô dân số chưa đạt 50% theo quy định
nhưng địa phương đề nghị chưa tiến hành sắp xếp trong giai đoạn 2019 - 2021 (nếu
có)
2.1. Số lượng và danh sách ĐVHC cấp
huyện chưa thực hiện sắp xếp:
2.2. Giải trình lý do chưa thực hiện
sắp xếp:
3. Phương án cụ thể sắp xếp các ĐVHC
cấp huyện
3.1. Huyện (quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh) ...
3.2. Huyện (quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh) ...
Trong đó lưu ý:
- Mỗi phương án sắp xếp cần nêu cơ
sở và lý do của việc sắp xếp các ĐVHC cấp huyện.
- Trường hợp sau khi sắp xếp mà
ĐVHC mới hình thành chưa đạt tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên, quy mô dân số
theo quy định thì cần giải trình rõ lý do, xác định rõ các yếu tố đặc thù dẫn đến
không thể sắp xếp thêm ĐVHC khác liền kề.
4. Đánh giá của Bộ Xây dựng khi nhập
huyện vào thị xã, thành phố thuộc tỉnh; điều chỉnh một hoặc một số ĐVHC cấp xã
của ĐVHC cấp huyện liền kề để nhập vào thị xã, thành phố thuộc tỉnh quy định tại
các khoản 1, 2 Điều 3 Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 (nếu
có).
(Chi tiết nêu tại các Phụ lục
3A-1..., 3B-1... kèm theo)
II. PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP CÁC ĐVHC CẤP
XÃ
1. Số lượng ĐVHC cấp xã thực hiện sắp
xếp (chia ra: xã, phường, thị trấn): .... Trong đó:
1.1. Số lượng và danh sách các ĐVHC cấp
xã thực hiện sắp xếp do có 02 tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên và quy mô dân số
chưa đạt 50% theo quy định (chia ra: xã, phường, thị trấn):
1.2. Số lượng và danh sách các ĐVHC cấp
xã thực hiện sắp xếp theo diện khuyến khích (chia ra: xã, phường, thị trấn):
2. Số lượng các ĐVHC cấp xã có 02
tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên và quy mô dân số chưa đạt 50% theo quy định
nhưng địa phương đề nghị chưa tiến hành sắp xếp trong giai đoạn 2019 - 2021 (nếu
có)
2.1. Số lượng và danh sách các ĐVHC cấp
xã chưa thực hiện sắp xếp:
2.2. Giải trình lý do chưa thực hiện
sắp xếp:
3. Phương án cụ thể sắp xếp các ĐVHC
cấp xã
3.1. Xã (phường, thị trấn)...
3.2. Xã (phường, thị trấn)...
Trong đó lưu ý:
- Mỗi phương án sắp xếp cần nêu cơ
sở và lý do của việc sắp xếp các ĐVHC cấp xã.
- Trường hợp sau khi sắp xếp mà
ĐVHC mới hình thành chưa đạt tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên, quy mô dân số
theo quy định thì cần giải trình rõ lý do, xác định rõ các yếu tố đặc thù dẫn đến
không thể nhập thêm ĐVHC khác liền kề.
(Chi tiết nêu tại các Phụ lục
4A-1..., 4B-1... kèm theo)
III. SỐ LƯỢNG CÁC ĐVHC CẤP HUYỆN,
CẤP XÃ CỦA TỈNH (TP) ... SAU KHI THỰC HIỆN SẮP XẾP
1. Số lượng ĐVHC cấp huyện, cấp xã
trước khi thực hiện sắp xếp
1.1. Cấp huyện (chia ra: huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh):
1.2. Cấp xã (chia ra: xã, phường, thị
trấn):
2. Số lượng ĐVHC cấp huyện, cấp xã
sau khi thực hiện sắp xếp
2.1. Cấp huyện (chia ra: huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh):
2.2. Cấp xã (chia ra: xã, phường, thị
trấn):
3. Số lượng ĐVHC cấp huyện, cấp xã
giảm do sắp xếp
3.1. Cấp huyện (chia ra: huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh):
3.2. Cấp xã (chia ra: xã, phường, thị
trấn):
Phần
IV
ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG KHI THỰC HIỆN
SẮP XẾP CÁC ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
1. Tác động về hoạt động quản lý nhà
nước
1.1. Tác động tích cực:
1.2. Tác động tiêu cực:
2. Tác động về kinh tế - xã hội (bao
gồm tác động đến hoạt động sản xuất, kinh doanh và cuộc sống của nhân dân trên
địa bàn)
2.1. Tác động tích cực:
2.2. Tác động tiêu cực:
3. Tác động về quốc phòng, an ninh
chính trị, trật tự xã hội
3.1. Tác động tích cực:
3.2. Tác động tiêu cực:
4. Tác động về cải cách thủ tục hành
chính và cung cấp dịch vụ công
4.1 Tác động tích cực:
4.2 Tác động tiêu cực:
5. Tác động khi nhập các ĐVHC cấp huyện,
cấp xã đang hưởng các chính sách đặc thù khác nhau liên quan đến ĐVHC (nếu
có)
5.1. Tác động tích cực:
5.2. Tác động tiêu cực (bao gồm tác động
đến NSNN do việc tăng chi):
II. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN KHI THỰC
HIỆN SẮP XẾP CÁC ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
1. Những thuận lợi:
2: Những khó khăn, vướng mắc:
3. Nguyên nhân của những khó khăn, vướng
mắc (bao gồm các nguyên nhân khách quan, nguyên nhân chủ quan)
III. PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP TỔ CHỨC BỘ
MÁY, BỐ TRÍ ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ GIẢI QUYẾT
CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG TRƯỜNG HỢP DÔI DƯ
DO SẮP XẾP
1. Phương án sắp xếp, kiện toàn tổ chức
bộ máy của các cơ quan, tổ chức, đơn vị tại các ĐVHC cấp huyện, cấp xã mới hình
thành sau khi sắp xếp.
2. Phương án bố trí, sắp xếp chức
danh lãnh đạo, quản lý, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của
các cơ quan, tổ chức, đơn vị tại các ĐVHC cấp huyện, cấp xã mới hình thành sau khi sắp xếp.
3. Phương án sắp xếp đội ngũ lãnh đạo,
quản lý và cán bộ, công chức, viên chức dôi dư; các chế độ, chính sách đối với
những trường hợp dôi dư khi thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã (bao gồm:
tinh giản biên chế, thôi việc, chuyển công tác, chờ hưu...).
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ
CHỨC, ĐƠN VỊ TRONG VIỆC SẮP XẾP CÁC ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
1. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức,
đơn vị trong việc triển khai thực hiện sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã.
2. Trách nhiệm của các cấp, các
ngành, các cơ quan, tổ chức, đơn vị tại các ĐVHC mới hình thành sau sắp xếp
trong việc sắp xếp, ổn định tổ chức bộ máy; bố trí, sắp xếp chức danh lãnh đạo,
quản lý, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động; sắp xếp, giải
quyết đối với đội ngũ lãnh đạo, quản lý và cán bộ, công chức, viên chức dôi dư;
xây dựng danh mục, vị trí việc làm; thực hiện tinh giản và cơ cấu lại đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động; bố trí, sử dụng trụ sở làm việc,
cơ sở hạ tầng, trang thiết bị của các ĐVHC trước khi tiến hành sắp xếp; thực hiện
chuyển đổi các loại giấy tờ cho cá nhân, tổ chức do thay đổi địa giới ĐVHC cấp
huyện, cấp xã.
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận: ...
2. Kiến nghị, đề
xuất: ...
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Nội vụ;
- TTTU, TTHĐND tỉnh (TP)...;
- CT, các PCT UBND tỉnh (TP)...;
- Sở Nội vụ;
- …
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
|
PHẦN
CÁC PHỤ LỤC KÈM THEO ĐỀ ÁN
1. Thống kê hiện trạng ĐVHC cấp huyện
thực hiện theo các Phụ lục 1A, 1B, 1C.
2. Thống kê hiện trạng ĐVHC cấp xã thực
hiện theo các Phụ lục 2A, 2B, 2C.
3. Phương án sắp xếp ĐVHC cấp huyện
thuộc diện phải sắp xếp với các ĐVHC cùng cấp liền kề có liên quan đến việc sắp
xếp theo các Phụ lục 3A-1, 3A-2, ... 3A-n.
4. Phương án sắp xếp ĐVHC cấp huyện thuộc
diện khuyến khích sắp xếp với các ĐVHC cùng cấp liền kề có liên quan đến việc sắp
xếp theo các Phụ lục 3B-1, 3B-2,... 3B-n.
5. Phương án sắp xếp ĐVHC cấp xã thuộc
diện phải sắp xếp với các ĐVHC cùng cấp liền kề có liên quan đến việc sắp xếp
theo các Phụ lục 4A-1; 4A-2, ... 4A-n.
6. Phương án sắp xếp ĐVHC cấp xã thuộc
diện khuyến khích sắp xếp với các ĐVHC cùng cấp liền kề có liên quan đến việc sắp
xếp theo các Phụ lục 4B-1, 4B-2, ... 4B-n.
7. Các bản đồ hiện trạng của ĐVHC cấp
huyện, cấp xã thuộc diện sắp xếp và các ĐVHC cùng cấp có liên quan đến việc sắp
xếp.
8. Các bản đồ phương án sắp xếp ĐVHC
cấp huyện, cấp xã.
9. Các phụ lục khác (nếu có).
Mẫu báo cáo tổng hợp kết quả lấy ý kiến cử tri, kết quả biểu quyết của
HĐND về việc sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019 - 2021
ỦY
BAN NHÂN DÂN
……………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: /BC-UBND
|
……, ngày …… tháng …… năm ……
|
BÁO
CÁO
Tổng
hợp kết quả lấy ý kiến cử tri, kết quả biểu quyết của hội đồng nhân dân các đơn
vị hành chính có liên quan đến sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã
của tỉnh (TP) ……
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương, Nghi quyết số 653/2019/UBTVQH14 ngày 12 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp huyện, cấp xã
trong giai đoạn 2019 - 2021 và Nghị định số 54/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ hướng dẫn việc lấy ý kiến cử tri về thành lập, giải thể, nhập,
chia, điều chỉnh địa giới ĐVHC, Ủy ban nhân dân tỉnh (TP) ... xin báo cáo tổng
hợp kết quả lấy ý kiến cử tri, kết quả biểu quyết của hội đồng nhân dân (HĐND)
các ĐVHC có liên quan đến sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã của tỉnh (TP) ...,
cụ thể như sau:
I. CÔNG TÁC TRIỂN KHAI
a) Nêu công tác tuyên truyền, vận động
cử tri trên địa bàn các ĐVHC có liên quan đến việc sắp xếp các ĐVHC cấp huyện,
cấp xã ở địa phương;
b) Nêu quá trình chuẩn bị, tổ chức thực
hiện việc lấy ý kiến cử tri trên địa bàn và tổ chức các kỳ họp HĐND các cấp có
liên quan để xem xét thông qua các đề án, phương án sắp xếp các ĐVHC.
II. TỔNG HỢP KẾT QUẢ LẤY Ý KIẾN CỬ
TRI
1. Sắp xếp các ĐVHC cấp huyện:
1.1. Về sắp xếp ĐVHC ... với ĐVHC ...
a) Kết quả lấy phiếu:
STT
|
ĐVHC
|
Số
lượng cử tri
|
Kết
quả lấy ý kiến
|
Tổng
số cử tri trên địa bàn
|
Số cử
tri lấy ý kiến
|
Tỷ lệ
|
Số cử
tri đồng ý
|
Tỷ lệ
|
Số cử
tri không đồng ý
|
Tỷ lệ
|
1
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Các ý kiến khác (nếu có):
1.2. ...
1.3. ...
2. Sắp xếp các ĐVHC cấp xã:
2.1. Về sắp xếp ĐVHC ... với ĐVHC ...
a) Kết quả lấy phiếu:
STT
|
ĐVHC
|
Số
lượng cử tri
|
Kết
quả lấy ý kiến
|
Tổng
số cử tri trên địa bàn
|
Số cử
tri lấy ý kiến
|
Tỷ lệ
|
Số cử
tri đồng ý
|
Tỷ lệ
|
Số cử
tri không đồng ý
|
Tỷ lệ
|
1
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Các ý kiến khác (nếu có):
2.2. ...
2.3. ...
III. TỔNG HỢP KẾT QUẢ BIỂU QUYẾT CỦA
HĐND CÁC ĐVHC CÓ LIÊN QUAN
1. Sắp xếp các ĐVHC cấp huyện:
1.1. Về sắp xếp ĐVHC ... với ĐVHC ...
a) Kết quả biểu quyết:
STT
|
ĐVHC
|
Số
lượng đại biểu HĐND
|
Kết
quả biểu quyết
|
Tổng
số đại biểu HĐND
|
Số đại
biểu tham dự kỳ họp
|
Tỷ lệ
đại biểu tham dự kỳ họp
|
Số đại
biểu đồng ý
|
Tỷ lệ
|
Số đại
biểu không đồng ý
|
Tỷ lệ
|
I
|
HĐND tỉnh (TP)
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
HĐND cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
HĐND cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Các ý kiến khác (nếu có):
1.2. ...
1.3. ...
2. Sắp xếp các ĐVHC cấp xã:
1.1. Về sắp xếp ĐVHC ... với ĐVHC ...
a) Kết quả biểu quyết:
STT
|
ĐVHC
|
Số
lượng đại biểu HĐND
|
Kết
quả biểu quyết
|
Tổng
số đại biểu HĐND
|
Số đại
biểu tham dự kỳ họp
|
Tỷ lệ
đại biểu tham dự kỳ họp
|
Số đại
biểu đồng ý
|
Tỷ lệ
|
Số đại
biểu không đồng ý
|
Tỷ lệ
|
I
|
HĐND tỉnh (TP)
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
HĐND cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
HĐND cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Các ý kiến khác (nếu có):
2.2. ...
2.3. ...
IV. TỔNG HỢP Ý KIẾN CỦA CÁC CƠ
QUAN, TỔ CHỨC KHÁC CÓ LIÊN QUAN (nếu có)
………
Trên đây là báo cáo tổng hợp kết quả
lấy ý kiến cử tri, kết quả biểu quyết của HĐND các ĐVHC có liên quan đến sắp xếp
các ĐVHC cấp huyện, cấp xã của tỉnh (TP) ..., UBND tỉnh, (TP) .../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Nội vụ;
- TTTU, TTHĐND tỉnh (TP)...;
- CT, các PCT UBND tỉnh (TP)...;
- Sở Nội vụ;
- …
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
|
Phụ lục 1A
THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG CÁC ĐVHC CẤP HUYỆN
Số
TT
|
Tên
ĐVHC cấp huyện
|
Khu
vực miền núi, vùng cao
|
Khu
vực hải đảo
|
Khu
vực đồng bằng, trung du
|
Diện
tích tự nhiên (km2)
|
Diện
tích đạt tỷ lệ (%) so với quy định
|
Dân
số trung bình năm (người)
|
Dân
số đạt tỷ lệ (%) so với quy định
|
Số
ĐVHC cấp xã trực thuộc
|
Ghi
chú
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
I
|
Các huyện:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Các thành phố thuộc tỉnh:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Các thị xã:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Các quận (đối với thành phố
trực thuộc TW)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột 5: Diện tích tự nhiên theo nguồn
số liệu của Bộ Tài nguyên và Môi trường tính đến ngày 31/12/2018.
- Cột 7: Quy mô dân số theo nguồn số
liệu dân số trung bình do Tổng cục Thống kê và các cơ quan thống kê của địa
phương công bố tính đến ngày 31/12/2018 (trường hợp cơ quan thống kê chưa có số
liệu tại thời điểm ngày 31/12/2018 thì lấy số liệu của cơ quan thống kê tại thời
điểm ngày 31/12/2017).
Phụ lục 1B
THỐNG KÊ CÁC ĐVHC CẤP HUYỆN CÓ 02 TIÊU
CHUẨN VỀ DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN VÀ QUY MÔ DÂN SỐ ĐỀU CHƯA ĐẠT 50% THEO QUY ĐỊNH,
THUỘC DIỆN PHẢI SẮP XẾP
(Các
ĐVHC cấp huyện thuộc diện phải sắp xếp theo khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số
653/2019/UBTVQH14)
Số
TT
|
Tên
ĐVHC cấp huyện
|
Khu
vực miền núi, vùng cao
|
Khu
vực hải đảo
|
Khu
vực đồng bằng, trung du
|
Diện
tích tự nhiên (km2)
|
Diện
tích đạt tỷ lệ (%) so với quy định
|
Dân
số trung bình năm (người)
|
Dân
số đạt tỷ lệ (%) so với quy định
|
Số
ĐVHC cấp xã trực thuộc
|
Ghi
chú
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
I
|
Các huyện:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Các thành phố thuộc tỉnh:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Các thị xã:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Các quận (đối với thành phố
trực thuộc TW)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột 5: Diện tích tự nhiên theo nguồn
số liệu của Bộ Tài nguyên và Môi trường tính đến ngày 31/12/2018.
- Cột 7: Quy mô dân số theo nguồn số
liệu dân số trung bình do Tổng cục Thống kê và các cơ quan thống kê của địa
phương công bố tính đến ngày 31/12/2018 (trường hợp cơ quan thống kê chưa có số
liệu tại thời điểm ngày 31/12/2018 thì lấy số liệu của cơ quan thống kê tại thời
điểm ngày 31/12/2017).
|
UBND
TỈNH (THÀNH PHỐ) ......
|
Phụ lục 1C
THỐNG KÊ CÁC ĐVHC CẤP HUYỆN THUỘC DIỆN
KHUYẾN KHÍCH SẮP XẾP TRONG GIAI ĐOẠN 2019 - 2021
(Các
ĐVHC cấp huyện thuộc diện khuyến khích sắp xếp theo khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số
653/2019/UBTVQH14)
Số
TT
|
Tên
ĐVHC cấp huyện
|
Khu
vực miền núi, vùng cao
|
Khu
vực hải đảo
|
Khu
vực đồng bằng, trung du
|
Diện
tích tự nhiên (km2)
|
Diện
tích đạt tỷ lệ (%) so với quy định
|
Dân
số trung bình năm (người)
|
Dân
số đạt tỷ lệ (%) so với quy định
|
Số
ĐVHC cấp xã trực thuộc
|
Ghi
chú
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
I
|
Các huyện:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Các thành phố thuộc tỉnh:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Các thị xã:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Các quận (đối với thành phố
trực thuộc TW)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột 5: Diện tích tự nhiên theo nguồn
số liệu của Bộ Tài nguyên và Môi trường tính đến ngày 31/12/2018.
- Cột 7: Quy mô dân số theo nguồn số
liệu dân số trung bình do Tổng cục Thống kê và các cơ quan thống kê của địa
phương công bố tính đến ngày 31/12/2018 (trường hợp cơ quan thống kê chưa có số
liệu tại thời điểm ngày 31/12/2018 thì lấy số liệu của cơ quan thống kê tại thời
điểm ngày 31/12/2017).
Phụ lục 2A
THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG CÁC ĐVHC CẤP XÃ
Số
TT
|
Tên
ĐVHC cấp xã
|
Thuộc ĐVHC cấp
huyện
|
Khu
vực miền núi, vùng cao
|
Khu
vực hải đảo
|
Khu
vực đồng bằng, trung du
|
Diện
tích tự nhiên (km2)
|
Diện
tích đạt tỷ lệ (%) so với quy định
|
Dân
số trung bình năm (người)
|
Dân
số đạt tỷ lệ (%) so với quy định
|
Ghi
chú
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
I
|
Các xã:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Các thị trấn:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Các phường:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột 6: Diện
tích tự nhiên theo nguồn số liệu của Bộ Tài nguyên và Môi trường tính đến ngày
31/12/2018.
- Cột 8: Quy mô dân số theo nguồn số
liệu dân số trung bình do Tổng cục Thống kê và các cơ quan thống kê của địa
phương công bố tính đến ngày 31/12/2018 (trường hợp cơ quan thống kê chưa có số
liệu tại thời điểm ngày 31/12/2018 thì lấy số liệu của cơ quan thống kê tại thời
điểm ngày 31/12/2017).
Phụ lục 2B
THỐNG KÊ CÁC ĐVHC CẤP XÃ CÓ 02 TIÊU
CHUẨN VỀ DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN VÀ QUY MÔ DÂN SỐ ĐỀU CHƯA ĐẠT 50% THEO QUY ĐỊNH,
THUỘC DIỆN PHẢI SẮP XẾP TRONG GIAI ĐOẠN 2019 - 2021
(Các
ĐVHC cấp xã thuộc diện phải sắp xếp theo khoản 2 Điều
1 Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14)
Số
TT
|
Tên
ĐVHC cấp xã
|
Thuộc ĐVHC cấp
huyện
|
Khu
vực miền núi, vùng cao
|
Khu
vực hải đảo
|
Khu
vực đồng bằng, trung du
|
Diện
tích tự nhiên (km2)
|
Diện
tích đạt tỷ lệ (%) so với quy định
|
Dân
số trung bình năm (người)
|
Dân
số đạt tỷ lệ (%) so với quy định
|
Ghi
chú
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
I
|
Các xã:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Các thị trấn:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Các phường:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột 6: Diện
tích tự nhiên theo nguồn số liệu của Bộ Tài nguyên và Môi trường tính đến ngày
31/12/2018.
- Cột 8: Quy mô dân số theo nguồn số
liệu dân số trung bình do Tổng cục Thống kê và các cơ quan thống kê của địa
phương công bố tính đến ngày 31/12/2018 (trường hợp cơ quan thống kê chưa có số
liệu tại thời điểm ngày 31/12/2018 thì lấy số liệu của cơ quan thống kê tại thời
điểm ngày 31/12/2017).
Phụ lục 2C
THỐNG KÊ CÁC ĐVHC CẤP XÃ THUỘC DIỆN
KHUYẾN KHÍCH SẮP XẾP TRONG GIAI ĐOẠN 2019 - 2021
(Các
ĐVHC cấp xã thuộc diện khuyến khích sắp xếp theo khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số
653/2019/UBTVQH14)
Số
TT
|
Tên
ĐVHC cấp xã
|
Thuộc ĐVHC cấp
huyện
|
Khu
vực miền núi, vùng cao
|
Khu
vực hải đảo
|
Khu
vực đồng bằng, trung du
|
Diện
tích tự nhiên (km2)
|
Diện
tích đạt tỷ lệ (%) so với quy định
|
Dân
số trung bình năm (người)
|
Dân
số đạt tỷ lệ (%) so với quy định
|
Ghi
chú
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
I
|
Các xã:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Các thị trấn:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Các phường:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột 6: Diện
tích tự nhiên theo nguồn số liệu của Bộ Tài nguyên và Môi trường tính đến ngày
31/12/2018.
- Cột 8: Quy mô dân số theo nguồn số
liệu dân số trung bình do Tổng cục Thống kê và các cơ quan thống kê của địa
phương công bố tính đến ngày 31/12/2018 (trường hợp cơ quan thống kê chưa có số
liệu tại thời điểm ngày 31/12/2018 thì lấy số liệu của cơ quan thống kê tại thời
điểm ngày 31/12/2017).
Phụ lục 3A
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP ĐVHC HUYỆN (QUẬN, THỊ
XÃ, THÀNH PHỐ) ...
(thuộc
diện phải sắp xếp theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14)
Phần
I
HIỆN
TRẠNG ĐVHC CẤP HUYỆN THUỘC DIỆN SẮP XẾP VÀ CÁC ĐVHC CÙNG CẤP LIỀN KỀ CÓ LIÊN
QUAN ĐẾN SẮP XẾP
I. HIỆN TRẠNG ĐVHC CẤP HUYỆN THUỘC
DIỆN SẮP XẾP
1. Tên ĐVHC:
2. Thuộc khu vực (miền núi, vùng cao;
hải đảo; đồng bằng, trung du).
3. Diện tích tự nhiên (km2)1:
4. Dân số trung bình (người)2:
Trong đó:
a) Dân số theo dân tộc:
b) Dân số theo tôn giáo:
5. Số ĐVHC cấp xã trực thuộc:
6. Giáp ranh địa giới với các ĐVHC
cùng cấp liền kề (tính theo phương vị Đông, Tây, Nam, Bắc):
7. Hiện trạng tổ chức bộ máy và đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của các cơ quan, tổ chức, đơn
vị trong hệ thống chính trị (nêu rõ số lượng cán bộ, lãnh đạo, quản lý; số
chỉ tiêu biên chế công chức, viên chức, số lao động hợp đồng được cấp có thẩm
quyền giao và số hiện có của các cơ quan, tổ chức, đơn vị). Bao gồm:
a) Các cơ quan của Đảng;
b) Các cơ quan chính quyền (HĐND,
UBND và phòng, ban chuyên môn);
c) MTTQ và các tổ chức đoàn thể;
d) Các cơ quan tư pháp (TAND, VKSND);
đ) Các cơ quan, đơn vị của ngành dọc
đóng trên địa bàn;
e) Các đơn vị sự nghiệp công lập.
II. CÁC ĐVHC CẤP HUYỆN LIỀN KỀ
LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC SẮP XẾP
1. Tên ĐVHC:
2. Thuộc khu vực (miền núi, vùng cao;
hải đảo; đồng bằng, trung du).
3. Diện tích tự nhiên (km2):
4. Dân số trung bình (người):
Trong đó:
a) Dân số theo dân tộc:
b) Dân số theo tôn giáo:
5. Số ĐVHC cấp xã trực thuộc:
6. Giáp ranh địa giới với các ĐVHC
cùng cấp liền kề (tính theo phương vị Đông, Tây, Nam, Bắc):
7. Hiện trạng tổ chức bộ máy và đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của các cơ quan, tổ chức, đơn
vị trong hệ thống chính trị (nêu rõ số lượng cán bộ, lãnh đạo, quản lý; số
chỉ tiêu biên chế công chức, viên chức, số lao động hợp đồng được cấp có thẩm
quyền giao và số hiện có của các cơ quan, tổ chức, đơn vị). Bao gồm:
a) Các cơ quan của Đảng;
b) Các cơ quan chính quyền (HĐND,
UBND và phòng, ban chuyên môn);
c) MTTQ và các tổ chức đoàn thể;
d) Các cơ quan tư pháp (TAND, VKSND);
đ) Các cơ quan, đơn vị của ngành dọc
đóng trên địa bàn;
e) Các đơn vị sự nghiệp công lập.
Phần
II
PHƯƠNG
ÁN SẮP XẾP ĐVHC CẤP HUYỆN
I. CƠ SỞ VÀ LÝ DO CỦA PHƯƠNG ÁN SẮP
XẾP ĐVHC CẤP HUYỆN
Trong đó lưu ý trường hợp sau khi sắp
xếp mà ĐVHC mới hình thành chưa đạt tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên, quy mô
dân số theo quy định thì cần giải trình rõ lý do, xác định rõ các yếu tố đặc
thù dẫn đến không thể nhập thêm ĐVHC khác liền kề.
II. PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP ĐVHC CẤP HUYỆN
1. Nêu rõ việc nhập, giải thể, điều
chỉnh địa giới ĐVHC cấp huyện thuộc diện sắp xếp với các ĐVHC cùng cấp liền kề, thành lập mới ĐVHC sau khi thực hiện sắp xếp các ĐVHC cấp
huyện.
2. Đánh giá của Bộ Xây dựng khi nhập
huyện vào thị xã, thành phố thuộc tỉnh; điều chỉnh một hoặc một số ĐVHC cấp xã
của ĐVHC cấp huyện liền kề để nhập vào thị xã, thành phố thuộc tỉnh quy định tại
các khoản 1, 2 Điều 3 Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 (nếu có).
III. KẾT QUẢ SAU KHI SẮP XẾP ĐVHC
CẤP HUYỆN
1. Tên ĐVHC mới hình thành sau sắp xếp.
2. Thuộc khu vực (miền núi, vùng cao;
hải đảo; đồng bằng, trung du).
3. Diện tích tự nhiên (km2)
của ĐVHC mới hình thành sau sắp xếp.
4. Dân số trung bình của ĐVHC mới
hình thành sau sắp xếp.
5. Số ĐVHC cấp xã trực thuộc của ĐVHC
mới hình thành sau sắp xếp:
6. Địa giới hành chính của ĐVHC mới
hình thành sau sắp xếp (tính theo phương vị Đông, Tây, Nam, Bắc).
7. Trụ sở làm việc của các cơ quan, tổ
chức trong hệ thống chính trị, trung tâm dịch vụ hành chính công của ĐVHC mới
hình thành sau sắp xếp.
IV. SẮP XẾP TỔ CHỨC BỘ MÁY, BỐ TRÍ
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ,
CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG TRƯỜNG HỢP DÔI DƯ DO SẮP XẾP
1. Phương án sắp xếp, kiện toàn tổ chức
bộ máy của các cơ quan, tổ chức, đơn vị tại ĐVHC cấp huyện mới hình thành sau
khi sắp xếp.
2. Đánh giá, phân loại, phương án bố
trí, sắp xếp chức danh lãnh đạo, quản lý, phân công nhiệm vụ cho cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị tại ĐVHC mới hình
thành sau khi sắp xếp.
3. Xác định số lượng cán bộ, công chức,
viên chức dôi dư; lộ trình, phương án sắp xếp đội ngũ lãnh đạo, quản lý và cán
bộ, công chức, viên chức dôi dư theo từng năm; việc giải quyết chế độ, chính
sách đối với những trường hợp dôi dư khi thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện.
4. Phương án bố trí, sử dụng trụ sở
làm việc, tài sản của các cơ quan, tổ chức, đơn vị tại ĐVHC cấp huyện mới hình
thành sau sắp xếp và việc quản lý, sử dụng trụ sở làm việc, tài sản của các cơ
quan, tổ chức, đơn vị ở các ĐVHC cũ trước đây đã thực hiện sắp xếp.
Phần
III
ĐỊNH
HƯỚNG, GIẢI PHÁP VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ SAU KHI SẮP XẾP
ĐVHC CẤP HUYỆN
I. ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP ỔN ĐỊNH
VÀ PHÁT TRIỂN CỦA ĐVHC CẤP HUYỆN MỚI HÌNH THÀNH SAU SẮP XẾP
1. Định hướng ổn định và phát triển của
ĐVHC cấp huyện mới hình thành sau khi sắp xếp.
2. Giải pháp ổn định và phát triển của
ĐVHC cấp huyện mới hình thành sau khi sắp xếp.
II. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ
CHỨC, ĐƠN VỊ TRONG VIỆC SẮP XẾP ĐVHC CẤP HUYỆN
Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức,
đơn vị trong việc triển khai thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện.
Ghi chú:
- Mỗi ĐVHC cấp huyện thực hiện sắp
xếp lập thành 01 phụ lục, đánh số thứ tự từ 3A-1, 3A-2... 3A-n.
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề liên
quan đến việc sắp xếp nêu tại mục II phần I là những ĐVHC dự kiến sẽ tiến hành
sắp xếp cùng với ĐVHC nêu tại mục I phần I.
Phụ lục 3B
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP ĐVHC HUYỆN (QUẬN,
THỊ XÃ, THÀNH PHỐ) ...
(thuộc
diện khuyến khích sắp xếp theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số
653/2019/UBTVQH14)
Phần
I
HIỆN
TRẠNG ĐVHC CẤP HUYỆN THUỘC DIỆN SẮP XẾP VÀ CÁC ĐVHC CÙNG CẤP LIỀN KỀ CÓ LIÊN
QUAN ĐẾN SẮP XẾP
I. HIỆN TRẠNG ĐVHC CẤP HUYỆN THUỘC
DIỆN SẮP XẾP
1. Tên ĐVHC:
2. Thuộc khu vực (miền núi, vùng cao;
hải đảo; đồng bằng, trung du).
3. Diện tích tự nhiên (km2)1:
4. Dân số trung bình (người)2:
Trong đó:
a) Dân số theo dân tộc:
b) Dân số theo tôn giáo:
5. Số ĐVHC cấp xã trực thuộc:
6. Giáp ranh địa giới với các ĐVHC
cùng cấp liền kề (tính theo phương vị Đông, Tây, Nam, Bắc):
7. Hiện trạng tổ chức bộ máy và đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của các cơ quan, tổ chức, đơn
vị trong hệ thống chính trị (nêu rõ số lượng cán bộ, lãnh đạo, quản lý; số
chỉ tiêu biên chế công chức, viên chức, số lao động hợp đồng được cấp có thẩm
quyền giao và số hiện có của các cơ quan, tổ chức, đơn vị). Bao gồm:
a) Các cơ quan của Đảng;
b) Các cơ quan chính quyền (HĐND,
UBND và phòng, ban chuyên môn);
c) MTTQ và các tổ chức đoàn thể;
d) Các cơ quan tư pháp (TAND, VKSND);
đ) Các cơ quan, đơn vị của ngành dọc
đóng trên địa bàn;
e) Các đơn vị sự nghiệp công lập.
II. CÁC ĐVHC CẤP HUYỆN LIỀN KỀ
LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC SẮP XẾP
1. Tên ĐVHC:
2. Thuộc khu vực (miền núi, vùng cao;
hải đảo; đồng bằng, trung du).
3. Diện tích tự nhiên (km2):
4. Dân số trung bình (người):
Trong đó:
a) Dân số theo dân tộc:
b) Dân số theo tôn giáo:
5. Số ĐVHC cấp xã trực thuộc:
6. Giáp ranh địa giới với các ĐVHC
cùng cấp liền kề (tính theo phương vị Đông, Tây, Nam, Bắc):
7. Hiện trạng tổ chức bộ máy và đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của các cơ quan, tổ chức, đơn
vị trong hệ thống chính trị (nêu rõ số lượng cán bộ, lãnh đạo, quản lý; số
chỉ tiêu biên chế công chức, viên chức, số lao động hợp đồng được cấp có thẩm
quyền giao và số hiện có của các cơ quan, tổ chức, đơn vị). Bao gồm:
a) Các cơ quan của Đảng;
b) Các cơ quan chính quyền (HĐND, UBND
và phòng, ban chuyên môn);
c) MTTQ và các tổ chức đoàn thể;
d) Các cơ quan tư pháp (TAND, VKSND);
đ) Các cơ quan, đơn vị của ngành dọc
đóng trên địa bàn;
e) Các đơn vị sự nghiệp công lập.
Phần
II
PHƯƠNG
ÁN SẮP XẾP ĐVHC CẤP HUYỆN
I. CƠ SỞ VÀ LÝ DO CỦA PHƯƠNG ÁN SẮP
XẾP ĐVHC CẤP HUYỆN
Trong đó lưu ý trường hợp sau khi sắp
xếp mà ĐVHC mới hình thành chưa đạt tiêu chuẩn về diện
tích tự nhiên, quy mô dân số theo quy định thì cần giải trình rõ lý do, xác định
rõ các yếu tố đặc thù dẫn đến không thể nhập thêm ĐVHC khác liền kề.
II. PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP ĐVHC CẤP HUYỆN
1. Nêu rõ việc nhập, giải thể điều chỉnh
địa giới ĐVHC cấp huyện thuộc diện sắp xếp với các ĐVHC cùng cấp liền kề, thành
lập mới ĐVHC sau khi thực hiện sắp xếp các ĐVHC cấp huyện.
2. Đánh giá của Bộ Xây dựng khi nhập
huyện vào thị xã, thành phố thuộc tỉnh; điều chỉnh một hoặc một số ĐVHC cấp xã
của ĐVHC cấp huyện liền kề để nhập vào thị xã, thành phố thuộc tỉnh quy định tại
các khoản 1, 2 Điều 3 Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 (nếu có).
III. KẾT QUẢ SAU KHI SẮP XẾP ĐVHC
CẤP HUYỆN
1. Tên ĐVHC mới hình thành sau sắp xếp.
2. Thuộc khu vực (miền núi, vùng cao;
hải đảo; đồng bằng, trung du).
3. Diện tích tự nhiên (km2)
của ĐVHC mới hình thành sau sắp xếp.
4. Dân số trung bình của ĐVHC mới
hình thành sau sắp xếp.
5. Số ĐVHC cấp xã trực thuộc của ĐVHC
mới hình thành sau sắp xếp:
6. Địa giới hành chính của ĐVHC mới
hình thành sau sắp xếp (tính theo phương vị Đông, Tây, Nam, Bắc).
7. Trụ sở làm việc của các cơ quan, tổ
chức trong hệ thống chính trị, trung tâm dịch vụ hành chính công của ĐVHC mới
hình thành sau sắp xếp.
iv. sắp xếp tổ chức bộ máy, bố trí
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và giải quyết chế độ,
chính sách đối với những trường hợp dôi dư do sắp xếp
1. Phương án sắp xếp, kiện toàn tổ chức
bộ máy của các cơ quan, tổ chức, đơn vị tại ĐVHC cấp huyện mới hình thành sau
khi sắp xếp.
2. Đánh giá, phân loại, phương án bố
trí, sắp xếp chức danh lãnh đạo, quản lý, phân công nhiệm vụ cho cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị tại ĐVHC mới
hình thành sau khi sắp xếp.
3. Xác định số lượng cán bộ, công chức,
viên chức dôi dư; lộ trình, phương án sắp xếp đội ngũ lãnh đạo, quản lý và cán
bộ, công chức, viên chức dôi dư theo từng năm; việc giải quyết chế độ, chính
sách đối với những trường hợp dôi dư khi thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện.
4. Phương án bố trí, sử dụng trụ sở
làm việc, tài sản của các cơ quan, tổ chức, đơn vị tại ĐVHC cấp huyện mới hình
thành sau sắp xếp và việc quản lý, sử dụng trụ sở làm việc, tài sản của các cơ
quan, tổ chức, đơn vị ở các ĐVHC cũ trước đây đã thực hiện sắp xếp.
Phần
III
ĐỊNH
HƯỚNG, GIẢI PHÁP VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ SAU KHI SẮP XẾP
ĐVHC CẤP HUYỆN
I. ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP ỔN ĐỊNH
VÀ PHÁT TRIỂN CỦA ĐVHC CẤP HUYỆN MỚI HÌNH THÀNH SAU SẮP XẾP
1. Định hướng ổn định và phát triển của
ĐVHC cấp huyện mới hình thành sau khi sắp xếp.
2. Giải pháp ổn định và phát triển của
ĐVHC cấp huyện mới hình thành sau khi sắp xếp.
II. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ
CHỨC, ĐƠN VỊ TRONG VIỆC SẮP XẾP ĐVHC CẤP HUYỆN
Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức,
đơn vị trong việc triển khai thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện.
Ghi chú:
- Mỗi ĐVHC cấp huyện thực hiện sắp
xếp lập thành 01 phụ lục, đánh số thứ tự từ 3B-1, 3B-2... 3B-n.
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề liên
quan đến việc sắp xếp nêu tại mục II phần I là những ĐVHC dự kiến sẽ tiến hành
sắp xếp cùng với ĐVHC nêu tại mục I phần I.
Phụ lục 4A
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP ĐVHC XÃ (PHƯỜNG, THỊ
TRẤN) ...
(thuộc
diện phải sắp xếp theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14)
Phần
I
HIỆN
TRẠNG ĐVHC CẤP XÃ THUỘC DIỆN SẮP XẾP VÀ CÁC ĐVHC CÙNG CẤP LIỀN KỀ CÓ LIÊN QUAN
ĐẾN SẮP XẾP
I. ĐVHC CẤP XÃ THUỘC DIỆN SẮP XẾP
1. Tên ĐVHC:
2. Thuộc khu vực (miền núi, vùng cao;
hải đảo; đồng bằng, trung du).
3. Diện tích tự nhiên (km2)1:
4. Dân số trung bình (người)2:
Trong đó:
a) Dân số theo dân tộc:
b) Dân số theo tôn giáo:
5. Giáp ranh địa giới với các ĐVHC
cùng cấp liền kề (tính theo phương vị Đông, Tây, Nam, Bắc):
6. Hiện trạng tổ chức bộ máy của hệ
thống chính trị và đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố (nêu rõ số lượng cán bộ, lãnh đạo,
quản lý; số chỉ tiêu biên chế cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố được cấp có thẩm quyền giao và số hiện có). Bao
gồm:
a) Các cơ quan của Đảng;
b) Các cơ quan chính quyền (HĐND,
UBND);
c) MTTQ và các tổ chức đoàn thể;
d) Thôn, tổ dân phố.
II. CÁC ĐVHC CẤP XÃ LIÊN QUAN ĐẾN
VIỆC SẮP XẾP
1. Tên ĐVHC:
2. Thuộc khu vực (miền núi, vùng cao;
hải đảo; đồng bằng, trung du).
3. Diện tích tự nhiên (km2):
4. Dân số trung bình (người):
Trong đó:
a) Dân số theo dân tộc:
b) Dân số theo tôn giáo:
5. Giáp ranh địa giới với các ĐVHC
cùng cấp liền kề (tính theo phương vị Đông, Tây, Nam, Bắc):
6. Hiện trạng tổ chức bộ máy của hệ thống
chính trị và đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố (nêu rõ số lượng cán bộ, lãnh đạo, quản
lý; số chỉ tiêu biên chế cán bộ, công chức, số người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố được cấp có thẩm quyền giao và số hiện có). Bao
gồm:
a) Các cơ quan của Đảng;
b) Các cơ quan chính quyền (HĐND,
UBND);
c) MTTQ và các tổ chức đoàn thể;
d) Thôn, tổ dân phố.
Phần
II
PHƯƠNG
ÁN SẮP XẾP ĐVHC CẤP XÃ
I. CƠ SỞ VÀ LÝ DO CỦA PHƯƠNG ÁN SẮP
XẾP ĐVHC CẤP XÃ
Trong đó lưu ý trường hợp sau khi sắp
xếp mà ĐVHC mới hình thành chưa đạt tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên, quy mô
dân số theo quy định thì cần giải trình rõ lý do, xác định rõ các yếu tố đặc thù
dẫn đến không thể nhập thêm ĐVHC khác liền kề.
II. PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP ĐVHC CẤP XÃ
Nêu rõ việc nhập, giải thể, điều chỉnh
địa giới ĐVHC cấp xã thuộc diện sắp xếp với các ĐVHC cùng cấp liền kề, thành lập
mới ĐVHC sau khi thực hiện sắp xếp các ĐVHC cấp xã.
III. KẾT QUẢ SAU KHI SẮP XẾP ĐVHC
CẤP XÃ
1. Tên ĐVHC mới hình thành sau sắp xếp.
2. Thuộc khu vực (miền núi, vùng cao;
hải đảo; đồng bằng, trung du).
3. Diện tích tự nhiên (km2)
của ĐVHC mới hình thành sau sắp xếp;
4. Dân số trung bình của ĐVHC mới
hình thành sau sắp xếp.
5. Địa giới hành chính của ĐVHC mới
hình thành sau sắp xếp (tính theo phương vị Đông, Tây, Nam, Bắc).
6. Trụ sở làm việc của các cơ quan, tổ
chức trong hệ thống chính trị, trung tâm dịch vụ hành chính công của ĐVHC mới
hình thành sau sắp xếp.
IV. SẮP XẾP TỔ CHỨC BỘ MÁY, BỐ TRÍ
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ, NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở
THÔN, TỔ DÂN PHỐ VÀ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG TRƯỜNG HỢP DÔI
DƯ DO SẮP XẾP
1. Phương án sắp xếp, kiện toàn tổ chức
bộ máy của các cơ quan, tổ chức, đơn vị tại ĐVHC cấp xã mới hình thành sau khi
sắp xếp.
2. Đánh giá, phân loại, phương án bố
trí, sắp xếp chức danh lãnh đạo, quản lý, phân công nhiệm vụ cho cán bộ, công
chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố tại
ĐVHC mới hình thành sau khi sắp xếp.
3. Xác định số lượng cán bộ, công chức,
người hoạt động không chuyên trách dôi dư; lộ trình, phương án sắp xếp đội ngũ
lãnh đạo, quản lý và cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách dôi
dư theo từng năm; việc giải quyết chế độ, chính sách đối với những trường hợp
dôi dư khi thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp xã.
4. Phương án bố trí, sử dụng trụ sở
làm việc, tài sản của các cơ quan, tổ chức, đơn vị tại ĐVHC cấp xã mới hình
thành sau sắp xếp và việc quản lý, sử dụng trụ sở làm việc, tài sản của các cơ
quan, tổ chức, đơn vị ở các ĐVHC cũ trước đây đã thực hiện sắp xếp.
Phần
III
ĐỊNH
HƯỚNG, GIẢI PHÁP VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ SAU KHI SẮP XẾP
ĐVHC CẤP XÃ
I. ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP ỔN ĐỊNH
VÀ PHÁT TRIỂN CỦA ĐVHC CẤP XÃ MỚI HÌNH THÀNH SAU SẮP XẾP
1. Định hướng ổn định và phát triển của
ĐVHC cấp xã mới hình thành sau sắp xếp.
2. Giải pháp ổn định và phát triển của
ĐVHC cấp xã mới hình thành sau sắp xếp.
II. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ
CHỨC, ĐƠN VỊ TRONG VIỆC SẮP XẾP ĐVHC CẤP XÃ
Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức,
đơn vị trong việc triển khai thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp xã.
Ghi chú:
- Mỗi ĐVHC cấp xã thực hiện sắp xếp
lập thành 01 phụ lục, đánh số thứ tự từ 4A-1, 4A-2... 4A-n.
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề liên
quan đến việc sắp xếp nêu tại mục II phần I là những ĐVHC dự kiến sẽ tiến hành
sắp xếp cùng với ĐVHC nêu tại mục I phần I.
Phụ lục 4B
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP ĐVHC XÃ (PHƯỜNG, THỊ
TRẤN) ...
(thuộc
diện khuyến khích sắp xếp theo quy định tại khoản 3
Điều 1 Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14)
Phần
I
HIỆN
TRẠNG ĐVHC CẤP XÃ THUỘC DIỆN SẮP XẾP VÀ CÁC ĐVHC CÙNG CẤP LIỀN KỀ CÓ LIÊN QUAN
ĐẾN SẮP XẾP
I. ĐVHC CẤP XÃ THUỘC DIỆN SẮP XẾP
1. Tên ĐVHC:
2. Thuộc khu vực (miền núi, vùng cao;
hải đảo; đồng bằng, trung du).
3. Diện tích tự nhiên (km2)1:
4. Dân số trung bình (người)2:
Trong đó:
a) Dân số theo
dân tộc:
b) Dân số theo tôn giáo:
5. Giáp ranh địa giới với các ĐVHC
cùng cấp liền kề (tính theo phương vị Đông, Tây, Nam, Bắc):
6. Hiện trạng tổ chức bộ máy của hệ
thống chính trị và đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố (nêu rõ số lượng cán bộ, lãnh đạo,
quản lý; số chỉ tiêu biên chế cán bộ, công
chức, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố được cấp
có thẩm quyền giao và số hiện có). Bao gồm:
a) Các cơ quan của Đảng;
b) Các cơ quan chính quyền (HĐND, UBND);
c) MTTQ và các tổ chức đoàn thể;
d) Thôn, tổ dân phố.
II. CÁC ĐVHC CẤP XÃ LIÊN QUAN ĐẾN
VIỆC SẮP XẾP
1. Tên ĐVHC:
2. Thuộc khu vực (miền núi, vùng cao;
hải đảo; đồng bằng, trung du).
3. Diện tích tự nhiên (km2):
4. Dân số trung bình (người):
Trong đó:
a) Dân số theo dân tộc:
b) Dân số theo tôn giáo:
5. Giáp ranh địa giới với các ĐVHC
cùng cấp liền kề (tính theo phương vị Đông, Tây, Nam, Bắc):
6. Hiện trạng tổ chức bộ máy của hệ
thống chính trị và đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố (nêu rõ số lượng cán bộ, lãnh đạo, quản
lý; số chỉ tiêu biên chế cán bộ, công chức, số người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố được cấp có thẩm quyền giao và số hiện có).
Bao gồm:
a) Các cơ quan của Đảng;
b) Các cơ quan chính quyền (HĐND,
UBND);
c) MTTQ và các tổ chức đoàn thể;
d) Thôn, tổ dân phố.
Phần
II
PHƯƠNG
ÁN SẮP XẾP ĐVHC CẤP XÃ
I. CƠ SỞ VÀ LÝ DO CỦA PHƯƠNG ÁN SẮP
XẾP ĐVHC CẤP XÃ
Trong đó lưu ý trường hợp sau khi sắp
xếp mà ĐVHC mới hình thành chưa đạt tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên, quy mô
dân số theo quy định thì cần giải trình rõ lý do, xác định rõ các yếu tố đặc
thù dẫn đến không thể nhập thêm ĐVHC khác liền kề.
II. PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP ĐVHC CẤP XÃ
Nêu rõ việc nhập, giải thể, điều chỉnh
địa giới ĐVHC cấp xã thuộc diện sắp xếp với các ĐVHC cùng cấp liền kề, thành lập
mới ĐVHC sau khi thực hiện sắp xếp các ĐVHC cấp xã.
III. KẾT QUẢ SAU KHI SẮP XẾP ĐVHC
CẤP XÃ
1. Tên ĐVHC mới hình thành sau sắp xếp.
2. Thuộc khu vực (miền núi, vùng cao;
hải đảo; đồng bằng, trung du).
3. Diện tích tự nhiên (km2)
của ĐVHC mới hình thành sau sắp xếp.
4. Dân số trung bình của ĐVHC mới
hình thành sau sắp xếp;
5. Địa giới hành chính của ĐVHC mới
hình thành sau sắp xếp (tính theo phương vị Đông, Tây, Nam, Bắc).
6. Trụ sở làm việc của các cơ quan, tổ
chức trong hệ thống chính trị, trung tâm dịch vụ hành chính công của ĐVHC mới
hình thành sau sắp xếp.
IV. SẮP XẾP TỔ CHỨC BỘ MÁY, BỐ TRÍ
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ, NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở
THÔN, TỔ DÂN PHỐ VÀ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG TRƯỜNG HỢP DÔI
DƯ DO SẮP XẾP
1. Phương án sắp xếp, kiện toàn tổ chức
bộ máy của các cơ quan, tổ chức, đơn vị tại ĐVHC cấp xã mới hình thành sau khi
sắp xếp.
2. Đánh giá, phân loại, phương án bố
trí, sắp xếp chức danh lãnh đạo, quản lý, phân công nhiệm vụ cho cán bộ, công
chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố tại
ĐVHC mới hình thành sau khi sắp xếp.
3. Xác định số lượng cán bộ, công chức,
người hoạt động không chuyên trách dôi dư; lộ trình, phương án sắp xếp đội ngũ
lãnh đạo, quản lý và cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách dôi
dư theo từng năm; việc giải quyết chế độ, chính sách đối với những trường hợp
dôi dư khi thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp xã.
4. Phương án bố trí, sử dụng trụ sở
làm việc, tài sản của các cơ quan, tổ chức, đơn vị tại ĐVHC cấp xã mới hình
thành sau sắp xếp và việc quản lý, sử dụng trụ sở làm việc, tài sản của các cơ
quan, tổ chức, đơn vị ở các ĐVHC cũ trước đây đã thực hiện sắp xếp.
Phần
III
ĐỊNH
HƯỚNG, GIẢI PHÁP VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ SAU KHI SẮP XẾP
ĐVHC CẤP XÃ
I. ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP ỔN ĐỊNH
VÀ PHÁT TRIỂN CỦA ĐVHC CẤP XÃ MỚI HÌNH THÀNH SAU SẮP XẾP
1. Định hướng ổn định và phát triển của
ĐVHC cấp xã mới hình thành sau sắp xếp.
2. Giải pháp ổn định và phát triển của
ĐVHC cấp xã mới hình thành sau sắp xếp.
II. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ
CHỨC, ĐƠN VỊ TRONG VIỆC SẮP XẾP ĐVHC CẤP XÃ
Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức,
đơn vị trong việc triển khai thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp xã.
Ghi chú:
- Mỗi ĐVHC cấp xã thực hiện sắp xếp
lập thành 01 phụ lục, đánh số thứ tự từ 4B-1, 4B-2… 4B-n.
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề liên
quan đến việc sắp xếp nêu tại mục II phần I là những ĐVHC dự kiến sẽ tiến hành
sắp xếp cùng với ĐVHC nêu tại mục I phần I.
1,
2 Số liệu về diện tích tự nhiên lấy theo nguồn của Bộ Tài nguyên và Môi
trường tính đến ngày 31/12/2018; Số liệu về quy mô dân số lấy theo nguồn của Tổng
cục Thống kê - Bộ Kế hoạch và Đầu tư tính đến ngày 31/12/2018 (trường hợp cơ
quan thống kê chưa có số liệu tại thời điểm ngày 31/12/2018 thì lấy số liệu của
cơ quan thống kê tại thời điểm ngày 31/12/2017).
1,3
Theo nguồn số liệu của Bộ Tài nguyên và Môi trường tính đến ngày 31/12/2018.
2,4 Theo nguồn số liệu của Tổng cục Thống kê - Bộ Kế hoạch và Đầu tư tính
đến ngày 31/12/2018 (trường hợp cơ quan thống kê chưa có số liệu tại thời điểm
ngày 31/12/2018 thì lấy số liệu của cơ quan thống kê tại thời điểm ngày
31/12/2017).
1 Theo nguồn số liệu của Bộ Tài nguyên và Môi trường tính đến ngày
31/12/2018.
2 Theo nguồn số liệu của Tổng cục Thống kê - Bộ Kế
hoạch và Đầu tư tính đến ngày 31/12/2018 (trường hợp cơ quan thống kê chưa có số
liệu tại thời điểm ngày 31/12/2018 thì lấy số liệu của cơ quan thống kê tại thời
điểm ngày 31/12/2017).
1 Theo nguồn số liệu của Bộ Tài nguyên và Môi trường tính đến ngày
31/12/2018.
2 Theo nguồn số liệu của Tổng cục Thống kê - Bộ Kế hoạch và Đầu tư tính
đến ngày 31/12/2018 (trường hợp cơ quan thống kê chưa có số
liệu tại thời điểm ngày 31/12/2018 thì lấy số liệu của cơ quan thống kê tại thời
điểm ngày 31/12/2017).
1 Theo nguồn số liệu của Bộ Tài nguyên và Môi trường tính đến ngày
31/12/2018.
2 Theo nguồn số liệu của Tổng cục Thống kê - Bộ Kế hoạch và Đầu tư tính
đến ngày 31/12/2018 (trường hợp cơ quan thống kê chưa có số liệu tại thời điểm
ngày 31/12/2018 thì lấy số liệu của cơ quan thống kê tại thời điểm ngày
31/12/2017).
1 Theo nguồn số liệu của Bộ Tài nguyên và Môi trường tính đến ngày
31/12/2018.
2 Theo nguồn số liệu của Tổng cục Thống kê - Bộ Kế hoạch và Đầu tư tính
đến ngày 31/12/2018 (trường hợp cơ quan thống kê chưa có số liệu tại thời điểm
ngày 31/12/2018 thì lấy số liệu của cơ quan thống kê tại thời điểm ngày
31/12/2017).