Kính gửi:
|
- Các bộ, cơ quan ngang bộ;
- Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Thực hiện Quyết định số 1383/QĐ-BNV
ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án xây dựng
Phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của
cơ quan hành chính nhà nước (gọi tắt là Quyết định số 1383/QĐ-BNV), Bộ Nội vụ
hướng dẫn các bộ, cơ quan ngang bộ (gọi chung là bộ), Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là tỉnh) triển khai Phương
pháp đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà
nước với những nội dung sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ
chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước (gọi tắt là đo
lường sự hài lòng) nhằm đánh giá khách quan chất lượng cung cấp dịch vụ hành
chính công của các cơ quan hành chính nhà nước. Thông qua đó, các cơ quan hành
chính nhà nước nắm bắt được yêu cầu, mong muốn của người dân, tổ chức để có những
biện pháp cải thiện chất lượng phục vụ và cung cấp dịch vụ của mình nhằm nâng
cao sự hài lòng và lợi ích của người dân, tổ chức.
2. Yêu cầu
- Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (tên
tiếng Anh viết tắt là SIPAS) được xác định bảo đảm phản ánh khách quan, trung
thực kết quả đánh giá của người dân, tổ chức về sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước thông qua việc cung cấp các dịch vụ hành chính công cụ thể.
- Việc xác định SIPAS bảo đảm khoa học, độ tin
cậy cao, với chi phí thấp, phù hợp với năng lực của cán bộ, công chức.
- Thông qua SIPAS và các thông tin thu được là
căn cứ đề ra giải pháp cải thiện, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ hành
chính công của các cơ quan hành chính.
II. PHẠM VI, ĐỐI
TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi
- Phạm vi toàn quốc: Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ
chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên phạm vi cả
nước.
- Phạm vi cấp tỉnh: Đo lường sự hài lòng của
người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước thuộc
tỉnh, thành phố.
- Phạm vi cấp bộ: Đo lường sự hài lòng của
người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước thuộc bộ.
2. Đối tượng
Đối tượng áp dụng là cơ quan hành
chính nhà nước các cấp.
III. CÁC BƯỚC TIẾN
HÀNH ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC ĐỂ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ HÀI LÒNG VỀ SỰ PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH
(SIPAS)
1. Chọn dịch vụ khảo
sát
- Đối với phạm vi toàn quốc: Bộ Nội vụ chọn 6
dịch vụ hành chính công để điều
tra xã hội học xác định Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính phạm vi toàn
quốc, gồm: cấp Chứng minh nhân dân; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
cấp Giấy phép xây dựng nhà ở; Chứng thực; cấp Giấy khai sinh; cấp Giấy đăng ký
kết hôn.
- Phạm vi cấp tỉnh: Các tỉnh có thể lựa chọn 6
dịch vụ hành chính công đã được Bộ Nội vụ chọn hoặc lựa chọn các dịch vụ hành
chính công khác để khảo sát tùy thuộc vào
yêu cầu quản lý nhà nước và nguồn lực của địa phương.
- Phạm vi cấp bộ: Các bộ có tổ chức cung cấp
dịch vụ hành chính công tại cơ quan bộ hoặc đơn vị trực thuộc căn cứ tình
hình thực tế để chọn dịch vụ
hành chính cần khảo sát nhằm đánh giá chất lượng phục vụ tại bộ hoặc đơn vị
thuộc bộ.
2. Xác định đối tượng
và quy mô mẫu điều tra (cỡ mẫu)
- Đối tượng điều tra xã hội học: Đối tượng điều
tra xã hội học đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ
của cơ quan hành chính nhà nước là những người dân, tổ chức đã giải quyết thủ
tục hành chính (đã hoàn thành và nhận kết quả) ở 06 lĩnh vực dịch vụ hành chính
Bộ Nội vụ đã chọn hoặc các dịch vụ hành chính khác do các bộ, các tỉnh đã chọn.
- Quy mô mẫu điều tra được xác định trên cơ sở
tổng số giao dịch của dịch vụ hành chính được lựa chọn và tính toán theo công
thức sau đây:
Trong đó:
- n: quy mô mẫu điều
tra, là số lượng người dân, tổ chức được chọn để điều tra.
- N: là tổng số giao
dịch của dịch vụ hành chính sẽ điều tra được thống kê trong một khoảng thời
gian nhất định (là tổng số người dân, tổ chức đã sử dụng dịch vụ trong khoảng
thời gian nhất định).
- e là sai số cho phép
(5%)
3. Chọn mẫu điều tra
a) Chọn mẫu điều tra phạm vi toàn quốc
- Đối với các
dịch vụ hành chính được thực
hiện ở cấp huyện (cấp Chứng minh nhân dân; cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất; cấp Giấy phép xây dựng nhà ở...):
Việc chọn mẫu cho từng dịch vụ hành
chính được tiến hành theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên, nhiều giai đoạn, bao
gồm 3 giai đoạn, cụ thể như sau:
+ Giai đoạn 1 - Chọn tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương:
Bước 1: Chia 63 tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương thành các nhóm theo các tiêu chí xác định (vùng miền, điều kiện kinh
tế - xã hội...). Để đơn giản
chọn tiêu chí vùng miền để chia các
tỉnh, thành phố thành 7 vùng theo quy định của Chính phủ (Tây bắc; Đông bắc;
Đồng bằng sông Hồng; Bắc Trung bộ; Nam Trung bộ và Tây Nguyên; Đông Nam bộ; Tây
Nam bộ), sắp xếp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong mỗi vùng theo
thứ tự abc.
Bước 2: Chọn ngẫu nhiên mỗi vùng 20 -
30% số tỉnh, thành phố; trong đó, thành phố trực thuộc Trung ương sẽ được chọn
mặc định.
+ Giai đoạn 2 - Chọn huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh:
Bước 1: Lập danh sách các đơn vị quận,
huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi tắt là cấp huyện) trong mỗi tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương đã được chọn ở giai đoạn 1 và phân nhóm: Loại
I, Loại II, Loại III theo tiêu chí tại Nghị định 15/2007/NĐ-CP ngày 26/01/2007
của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh và cấp huyện, sắp xếp các
đơn vị cấp huyện của các tỉnh đã chọn theo thứ tự abc.
Bước 2: Chọn ngẫu nhiên một số đơn vị
cấp huyện của mỗi nhóm, với số lượng khoảng 20 - 30% tổng số của mỗi nhóm. Trong đó,
các đơn vị hành chính cấp huyện là trung tâm hành chính của tỉnh được chọn mặc
định. Có thể chọn số đơn vị cấp huyện ở các khu vực đô thị và nông thôn khác
nhau, hoặc ở các thành phố trực thuộc Trung ương xếp loại đặc biệt chọn số đơn
vị hành chính cấp huyện nhiều hơn các tỉnh, thành phố khác.
Trên cơ sở 2 giai đoạn trên sẽ xác
định được danh sách các đơn vị hành chính cấp huyện điều tra được chia theo
vùng, miền, theo tỉnh, thành phố và loại đơn vị hành chính cấp
huyện.
+ Giai đoạn 3 - Chọn người dân, tổ
chức đã sử dụng dịch vụ để điều tra:
Bước 1: Xác định tổng số giao dịch của
dịch vụ sẽ điều tra đã được thực hiện trong khoảng 2 - 3 năm liền kề
với năm điều tra trên cơ sở tổng hợp danh sách người dân, tổ chức đã sử dụng dịch vụ
của từng đơn vị hành chính cấp huyện được chọn ở giai đoạn 2.
Bước 2: Xác định quy mô mẫu điều tra
đối với từng
đơn
vị hành chính cấp huyện được chọn ở giai đoạn 2 theo công thức nêu tại Khoản 2 Mục
III.
Bước 3: Tổng hợp quy mô
mẫu điều tra của từng huyện được chọn ở trên sẽ được quy mô mẫu điều tra của
dịch vụ.
Bước 4: Chọn người dân, tổ chức để điều
tra tại mỗi huyện được chọn theo phương pháp chọn ngẫu nhiên, bảo đảm tổng số
mẫu điều tra của từng huyện và tổng số mẫu điều tra của dịch vụ đã được tính
toán ở bước 2 và bước 3.
- Đối với các dịch vụ
hành chính được thực hiện ở cấp xã (Chứng thực; cấp Giấy khai sinh;
cấp Giấy đăng ký kết hôn...):
Đối với các dịch vụ hành chính được
thực hiện ở cấp xã, việc chọn mẫu thực hiện theo các giai đoạn, bước giống như
chọn mẫu cho các dịch vụ hành chính tại cấp huyện ở trên, nhưng bổ sung thêm
việc chọn số đơn vị hành chính cấp xã tại các huyện để điều
tra, cụ thể quá trình chọn mẫu gồm 4 giai đoạn là:
+ Giai đoạn 1 - Chọn tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương:
Thực hiện giống giai đoạn 1 của chọn
mẫu đối với các dịch vụ hành chính thực hiện ở cấp huyện nêu trên. Để đơn giản, sử
dụng danh sách tỉnh đã được xác định ở giai đoạn 1 của chọn mẫu đối với các
dịch vụ hành chính thực hiện ở cấp huyện.
+ Giai đoạn 2 - Chọn huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh:
Thực hiện giống giai đoạn 2 của chọn
mẫu đối với các dịch vụ hành chính thực hiện ở cấp huyện nêu trên. Để đơn giản, sử
dụng danh sách huyện đã được xác định ở giai đoạn 2 của chọn mẫu đối với các
dịch vụ hành chính thực hiện ở cấp huyện.
- Giai đoạn 3 - Chọn xã, phường, thị trấn:
Bước 1: Lập danh sách các xã, phường,
thị trấn của các huyện được chọn ở giai đoạn 2 và phân nhóm các đơn vị cấp xã
này theo 3 loại I, II, III như quy định của Chính phủ tại Nghị định số 159/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, sắp xếp
các đơn vị hành chính cấp xã tại các huyện được chọn theo thứ tự abc.
Bước 2: Tại mỗi huyện được chọn ở bước
1 chọn ngẫu nhiên 20 - 30% số đơn vị hành chính cấp xã của mỗi nhóm. Đối với
đơn vị hành chính cấp xã là trung tâm hành chính của huyện được chọn mặc định.
Tổng hợp bước 1 và bước 2 sẽ
được danh sách số đơn vị hành chính cấp xã được chọn đáp ứng được tiêu chí
vùng, miền và loại đơn vị hành chính.
+ Giai đoạn 4 - Chọn người dân, tổ
chức đã sử dụng dịch vụ để điều tra:
Bước 1: Xác định tổng số giao
dịch của dịch vụ sẽ điều tra đã được thực hiện trong khoảng 2-3 năm liền kề với
năm điều tra trên cơ sở tổng hợp danh
sách người dân, tổ chức đã sử dụng dịch vụ của từng đơn vị hành chính cấp xã
được chọn ở giai đoạn 3.
Bước 2: Xác định quy mô mẫu điều tra
đối với từng đơn vị hành chính cấp xã được chọn ở giai đoạn 3 theo công thức
nêu tại Khoản 2 Mục III.
Bước 3: Tổng hợp quy mô mẫu điều tra
của từng xã được chọn ở trên sẽ được quy mô mẫu điều tra của dịch vụ.
Bước 4: Chọn người dân, tổ chức để điều
tra tại mỗi xã được chọn theo phương pháp chọn ngẫu nhiên, bảo đảm tổng số mẫu điều
tra của từng xã và tổng số mẫu điều tra của dịch vụ đã được tính toán ở bước 2
và bước 3.
b) Chọn mẫu điều tra quy mô cấp tỉnh
- Đối với các dịch vụ
hành chính được thực
hiện ở cấp huyện (cấp Chứng minh
nhân dân; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất; cấp Giấy phép
xây dựng nhà ở...):
Chọn mẫu gồm 2 giai đoạn như sau:
+ Giai đoạn 1 - Chọn huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh:
Căn cứ vào yêu cầu và khả năng nguồn
lực thực hiện (con người, kinh phí, thời gian...), các tỉnh có thể lựa chọn một
trong hai cách: (i) chọn tất cả số đơn vị hành chính cấp huyện để điều
tra, khảo sát; (ii) tiến hành phân nhóm các huyện thành loại I, II, III theo
tiêu chí tại Nghị định 15/2007/NĐ-CP ngày 26/01/2007 của Chính phủ về phân loại
đơn vị hành chính cấp tỉnh và cấp huyện, sau đó chọn ngẫu nhiên 20 - 30% số đơn
vị cấp huyện cho mỗi nhóm (chú ý đơn vị cấp huyện là trung tâm hành chính của
tỉnh được chọn mặc định).
+ Giai đoạn 2 - Chọn người dân, tổ
chức đã sử dụng dịch vụ để điều
tra:
Bước 1: Xác định tổng số giao dịch của
dịch vụ sẽ điều tra đã được thực hiện trong năm điều tra trên cơ sở tổng hợp
danh sách người dân, tổ chức đã sử dụng dịch vụ của từng đơn vị hành chính cấp
huyện được chọn ở giai đoạn 1.
Bước 2: Xác định quy mô mẫu điều tra
đối với từng đơn vị hành chính cấp huyện được chọn ở giai đoạn 1 theo công thức
nêu tại Khoản 2 Mục III.
Bước 3: Tổng hợp quy mô mẫu điều tra
của từng huyện được chọn ở trên sẽ được quy mô mẫu điều tra của dịch vụ.
Bước 4: Chọn người dân, tổ chức để điều
tra tại mỗi huyện được chọn theo phương pháp chọn ngẫu nhiên, bảo đảm tổng số
mẫu điều tra của từng huyện và tổng số mẫu điều tra của dịch vụ đã được tính
toán ở bước 2 và bước 3.
Đối với các dịch vụ
hành chính được thực hiện ở cấp xã (Chứng thực; cấp Giấy khai sinh; cấp Giấy đăng ký kết hôn...):
Chọn mẫu gồm 3 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1 - Chọn huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh:
Sử dụng danh sách đơn vị hành chính
cấp huyện đã xác định ở giai đoạn 1 của chọn mẫu đối với các dịch vụ hành chính
thực hiện ở cấp huyện nêu trên.
+ Giai đoạn 2 - Chọn xã, phường, thị
trấn:
Bước 1: Lập danh sách các xã, phường,
thị trấn của các huyện được chọn ở giai đoạn 1 và phân nhóm các đơn vị cấp xã
này theo 3 loại I, II, III như quy định của Chính phủ tại Nghị định số
159/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị
trấn, sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã tại các huyện được chọn theo thứ tự
abc.
Bước 2: Tại mỗi huyện được chọn ở bước
1 chọn ngẫu nhiên 20 - 30% số đơn vị hành chính cấp xã của mỗi nhóm. Đối với đơn vị
hành chính cấp xã là trung tâm hành chính của huyện được chọn mặc định.
Tổng hợp bước 1 và bước 2 sẽ được danh
sách số đơn vị hành chính cấp xã được chọn đáp ứng được tiêu chí vùng, miền và
loại đơn vị hành chính.
+ Giai đoạn 3 - Chọn người dân, tổ
chức đã sử dụng dịch vụ để điều
tra:
Bước 1: Xác định tổng số giao dịch của
dịch vụ sẽ điều tra đã được thực hiện trong năm điều tra trên cơ sở tổng hợp danh sách
người dân, tổ chức đã sử dụng dịch vụ của từng đơn vị hành chính cấp xã được
chọn ở giai đoạn 2.
Bước 2: Xác định quy mô mẫu điều tra
đối với từng đơn vị hành chính cấp xã được chọn ở giai đoạn 2 theo công thức
nêu tại Khoản 2 Mục III.
Bước 3: Tổng hợp quy mô mẫu điều tra
của từng xã được chọn ở trên sẽ được quy mô mẫu điều tra của dịch vụ.
Bước 4: Chọn người dân, tổ chức để điều
tra tại mỗi xã được chọn theo phương pháp chọn ngẫu nhiên, bảo đảm tổng số mẫu điều
tra của từng xã và tổng số mẫu điều tra của dịch vụ đã được tính toán ở bước 2
và bước 3.
c) Chọn mẫu quy mô cấp bộ
Trên cơ sở tổng số giao dịch trong năm
của dịch vụ hành chính được các bộ lựa chọn, lập danh sách người dân, tổ chức
đã sử dụng dịch vụ trong năm điều tra và tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
giản, với quy mô mẫu theo công thức nêu ở Khoản 2 Mục III.
4. Xây dựng bộ câu
hỏi điều tra xã hội học
a) Bộ câu hỏi điều tra xã hội học phục vụ
xác định Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính phạm vi toàn quốc
- Bộ câu hỏi điều tra xã hội học đo lường sự
hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà
nước gắn với các tiêu chí quy định tại Quyết định số 1383/QĐ-BNV được Bộ Nội vụ
xây dựng thành 6 phiếu hỏi đối với 6 dịch vụ hành chính là: cấp Chứng minh nhân
dân; cấp Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất; cấp Giấy phép xây dựng nhà ở; Chứng
thực; cấp Giấy khai sinh; cấp Giấy đăng ký kết hôn (có các phiếu hỏi kèm theo).
- Mỗi phiếu hỏi gồm 2 phần: (i) Phần thông tin
chung giới thiệu về mục đích khảo sát, hướng dẫn cách trả lời các câu hỏi,
thông tin cá nhân của người được hỏi và (ii) Phần câu hỏi. Các câu hỏi điều tra
xã hội học trong phiếu hỏi của từng dịch vụ gắn với các tiêu chí, tiêu chí
thành phần quy định tại Quyết định số 1383/QĐ-BNV. Trong đó, có các câu hỏi về
đánh giá chất lượng cung cấp dịch vụ theo từng yếu tố; các câu hỏi về sự hài
lòng của người dân đối với từng yếu tố và câu hỏi chung để đánh giá sự
hài lòng đối với toàn bộ dịch vụ. Các câu hỏi này phần lớn được xây dựng thang
đánh giá 5 mức. Ngoài ra còn có một câu hỏi để người dân nêu ý kiến
của mình về những vấn đề giúp cải thiện, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ
của cơ quan hành chính nhà nước. Các câu hỏi điều tra nêu trong các phiếu hỏi
nói trên là bắt buộc khi tiến hành khảo sát sự hài lòng của người dân.
b) Bộ câu hỏi điều tra xã hội học để xác
định Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính phạm vi cấp tỉnh, cấp bộ
- Căn cứ vào kết cấu, nội dung phiếu hỏi của 6
dịch vụ hành chính do Bộ Nội vụ ban hành, các bộ, các tỉnh có thể xây dựng các
phiếu hỏi cho các dịch vụ hành chính khác thuộc trách nhiệm quản lý, thực hiện
của bộ, tỉnh để đánh giá mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với các
dịch vụ hành chính này khi cần thiết.
- Ngoài các câu hỏi theo quy định để tính toán,
xác định Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính và các chỉ số phản ánh chất
lượng cung cấp dịch vụ theo quy định tại Quyết định số 1383/QĐ-BNV (như đã được
cụ thể hóa tại 6 bộ
phiếu hỏi do Bộ Nội vụ ban hành), tùy yêu cầu, điều kiện thực tế của các bộ, các
tỉnh có thể bổ sung thêm
những câu hỏi khác để thu thập
những thông tin cần thiết phục vụ yêu cầu quản lý của mình.
5. Tổ chức điều tra
xã hội học
Tổ chức điều tra xã hội học được thực
hiện dưới hình thức phát phiếu hỏi để người dân, tổ chức tự nghiên cứu và trả
lời. Các bộ, các tỉnh có thể áp dụng một hoặc nhiều phương thức điều tra trong số các
phương thức sau đây, tùy thuộc vào điều kiện nguồn lực và yêu cầu thực tế:
- Gặp trực tiếp người dân, tổ chức tại địa bàn:
Cơ quan điều tra đến gặp trực tiếp từng người dân, tổ chức tại nơi mà người
dân, tổ chức mong muốn, phát phiếu cho người dân, đại diện tổ chức trả lời và
thu phiếu về ngay sau khi người dân, tổ chức trả lời xong.
- Gửi phiếu qua đường bưu điện: Cơ quan điều
tra gửi phiếu đến từng người dân, tổ
chức qua đường bưu điện để người dân, tổ chức trả lời và tiến hành thu phiếu mà người
dân, tổ chức gửi lại (qua đường bưu điện hoặc hình thức khác).
- Tập trung người dân (hoặc đại diện tổ chức)
đến một địa điểm để trả lời
phiếu: Cơ quan điều tra chọn một địa điểm phù hợp tại địa phương để người dân
(hoặc đại diện tổ chức) tập trung đến đó trả lời phiếu.
- Điều tra trực tuyến trên mạng điện tử: Tuỳ
thuộc vào yêu cầu, nguồn lực và khả năng ứng dụng công nghệ thông tin của mình,
cơ quan hành chính xây dựng phần mềm khảo sát trực tuyến và tổ chức khảo sát,
lấy ý kiến trực tiếp người dân, tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
hoặc thông qua website của cơ quan hành chính.
6. Tổng hợp, phân
tích số liệu
a) Phần mềm thống kê
Sử dụng phần mềm SPSS để tổng hợp,
phân tích số liệu điều tra xã hội học đối với các dịch vụ hành chính đã được
thực hiện.
b) Tính toán các chỉ số
- Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối
với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước:
Chỉ số hài lòng là tỷ lệ phần trăm số
người dân, tổ chức có câu trả lời ở mức hài lòng và rất hài lòng so với tổng số
người dân, tổ chức tham gia trả lời:
+ Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành
chính (SIPAS): Tỷ lệ phần trăm số người trả lời ở mức “hài lòng” và “rất hài
lòng” đối với câu hỏi hài lòng chung về toàn bộ dịch vụ.
+ Chỉ số thành phần: Tỷ lệ phần trăm
số người trả lời ở mức “hài lòng” và “rất hài lòng” đối với câu hỏi về sự hài
lòng theo từng yếu tố của dịch vụ hành chính được quy định tại Quyết định số
1383/QĐ-BNV.
- Các chỉ số đánh giá chất lượng phục vụ của cơ
quan hành chính nhà nước theo từng yếu tố của dịch vụ: Chỉ số đánh giá chất
lượng phục vụ là tỷ lệ phần trăm số người dân, tổ chức có câu trả lời ở mức tốt
và rất tốt, hoặc mức tương đương (mức điểm số 4 và 5 trên thang điểm 1 - 5 tương ứng)
so với tổng số người dân, tổ chức tham gia trả lời. Chỉ số đánh giá chất lượng
được xây dựng cho các tiêu chí thuộc 4 yếu tố của dịch vụ hành chính được xác
định tại Quyết định số 1383/QĐ-BNV.
- Nội dung cần quan tâm thực hiện theo đề xuất
của người dân, tổ chức: Tổng hợp, phân tích ý kiến người dân, tổ chức về các
nội dung cần ưu tiên thực hiện, cải thiện để nâng cao chất lượng phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước.
7. Xây dựng Báo cáo
kết quả Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS)
Trên cơ sở triển khai điều tra xã hội
học đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước và kết quả tổng hợp, phân tích, tính toán các chỉ số để xây dựng Báo
cáo kết quả Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính phạm vi toàn quốc hoặc cấp
bộ, cấp tỉnh với các nội dung cơ bản sau đây:
- Giới thiệu chung về đo lường sự hài lòng của
người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính, trong đó gồm có:
+ Mục tiêu
+ Nội dung
+ Phạm vi, đối tượng
+ Phương pháp thực hiện
+ Tổ chức thực hiện
- Kết quả điều tra xã hội học đo lường sự hài
lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính:
+ Tổng hợp, phân tích đối tượng điều
tra theo nhóm;
+ Tổng hợp, phân tích số liệu
và xây dựng các chỉ số chất lượng;
+ Tổng hợp, phân tích số liệu và xây
dựng các chỉ số hài lòng.
- Nhận xét, đánh giá và kiến nghị:
+ Đánh giá chung về ưu, nhược điểm và
kết quả triển khai, những vấn đề cần quan tâm, rút kinh nghiệm để triển khai tốt
hơn cho các năm sau.
+ Nhận xét, đánh giá về kết quả Chỉ số
hài lòng về sự phục vụ hành chính đạt được trong năm.
+ Nhận xét, đánh giá các ý kiến người
dân, tổ chức về việc nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ.
- Các phụ lục phải đảm bảo gồm có:
+ Danh sách các huyện đã được chọn điều
tra xã hội học;
+ Danh sách các xã đã được chọn điều
tra xã hội học;
+ Bảng thống kê tổng số người dân, tổ
chức đã sử dụng dịch vụ của năm trước liền kề năm điều tra của từng lĩnh vực
dịch vụ tại các huyện, xã điều tra (đối với quy mô toàn quốc thì lấy số liệu 2 - 3 năm gần
nhất);
+ Bảng thống kê tổng số người dân, tổ
chức đã được chọn điều tra xã hội học của từng lĩnh vực tại các huyện, xã điều
tra;
+ Bảng thống kê phiếu điều tra phát
ra, thu về, hợp lệ và không hợp lệ.
IV. TRÁCH NHIỆM VÀ
THỜI GIAN TRIỂN KHAI
1. Quy mô toàn quốc
- Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm chủ trì tổ chức
triển khai theo yêu cầu của Chính phủ.
- Thời gian: 2 - 3 năm tổ chức một
lần. Thời điểm thực hiện vào Quý I của năm sau liền kề năm điều
tra.
2. Quy mô cấp tỉnh
- Sở Nội vụ chủ trì giúp Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh thực hiện xác định và công bố Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính
trong phạm vi cấp tỉnh.
- Thời gian thực hiện do các tỉnh quyết định.
Thời điểm thực hiện vào Quý I của năm sau liền kề năm điều tra.
3. Quy mô cấp bộ
- Các bộ quyết định việc triển khai xác định và
công bố Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính đối với các cơ quan thuộc và
trực thuộc bộ theo yêu cầu.
- Vụ Tổ chức cán bộ của các bộ, ngành là cơ
quan chủ trì giúp bộ triển khai thực
hiện xác định và công bố Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính.
Trên đây là hướng dẫn của Bộ Nội vụ về
triển khai Phương
pháp đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước. Trong quá trình triển khai thực hiện có vấn đề gì vướng mắc, ý
kiến phản ánh xin gửi về Bộ Nội vụ (ông Phạm Minh Hùng - Vụ Cải cách hành
chính. ĐT:
04.37957077.
DĐ:
0986.333.966, email:
phamminhhung@moha.gov.vn) để kịp thời giải quyết.
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Bộ trưởng
(để b/c);
- Thứ trưởng Nguyễn
Tiến Dĩnh;
- Lưu: VT,
CCHC.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Nguyễn
Tiến Dĩnh
|
PHIẾU
KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CẤP CHỨNG MINH
NHÂN DÂN
A. PHẦN THỒNG TIN CHUNG
I. MỤC ĐÍCH KHẢO SÁT
Để có cơ sở cải thiện, nâng cao chất lượng phục
vụ người dân của cơ quan hành chính nhà nước, Bộ Nội vụ tiến hành khảo sát mức
độ hài lòng của người dân đối với việc giải quyết thủ tục hành chính cấp Chứng
minh nhân dân (CMND) của cơ quan công an.
Bộ Nội vụ kính mong nhận được sự hợp tác của
Ông/Bà thông qua trả lời đầy đủ, khách quan các câu hỏi sau đây.
Xin trân trọng cảm ơn Ông/Bà!
II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI
Đề nghị Ông/Bà:
- Đánh dấu (x) vào ô vuông (£) trước
phương án trả lời mà Ông/Bà chọn, đối với câu hỏi có ô vuông trước mỗi phương án
trả lời.
- Khoanh tròn vào chữ số (1, 2, 3, 4, 5) tương
ứng với mức điểm mà Ông/Bà chọn,
đối với câu hỏi có thang điểm.
Xin Ông/Bà trả lời câu hỏi ở các trang
sau.
III. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI TRẢ LỜI
Xin Ông/Bà cho biết thông tin về bản
thân Ông/Bà theo các nội dung dưới đây:
1. Độ tuổi:
£ Dưới 25 tuổi
£ 25 - 34 tuổi
£ 35 - 49 tuổi
£ 50 - 60 tuổi
£ Trên 60 tuổi
2. Giới tính:
£ Nam
£ Nữ
3. Trình độ học vấn:
£ Biết đọc, biết viết
£ Tiểu học (cấp I)
£ Trung học cơ sở (cấp II)
£ Trung học phổ thông (cấp III)
£ Dạy nghề/Trung cấp
£ Cao đẳng/Đại học
£ Trên Đại học
£ Khác (xin nêu rõ):
………………………………………………………………………………….
4. Nghề nghiệp:
£ Nội trợ/Lao động tự do
£ Nghỉ hưu
£ Sinh viên
£ Làm việc tại tổ chức/doanh nghiệp tư nhân
£ Cán bộ/công chức/viên chức/lực lượng Quân đội nhân
dân/lực lượng Công an nhân dân
£ Khác (xin nêu rõ): ………………………………………………………………………………….
B. PHẦN CÂU HỎI
I. TIẾP CẬN DỊCH VỤ CẤP CHỨNG MINH
NHÂN DÂN
Câu 1. Ông/Bà tìm
hiểu thông tin về cơ quan cấp CMND qua hình thức nào (cơ quan nào
cấp CMND, địa điểm
và ngày/giờ làm việc của cơ quan đó)?
£ Qua hỏi người thân, bạn bè.
£ Qua chính quyền phường, xã.
£ Qua phương tiện thông tin đại chúng (xem
tivi, nghe đài, đọc báo...).
£ Qua mạng internet.
£ Khác (xin nêu rõ):
……..……………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 2. Ông/Bà cho biết đánh giá của
mình về mức độ dễ dàng, thuận tiện trong việc tìm hiểu thông tin về dịch vụ cấp CMND?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 3. Ông/Bà cho biết đánh giá của
mình về mức độ đầy đủ, chính xác của thông tin về dịch vụ cấp CMND?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 4. Về trang thiết
bị tại nơi giải quyết thủ
tục cấp CMND:
- Ông/Bà cho biết đánh
giá của mình về
mức độ hiện đại của các trang thiết bị tại nơi làm thủ tục cấp CMND?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
- Ông bà cho biết đánh giá của mình về mức độ
thuận tiện trong sử dụng các trang thiết bị tại nơi làm thủ tục cấp CMND?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 5. Ông/Bà cho biết đánh giá của mình về mức độ tiện nghi, thoải mái
tại nơi ngồi chờ làm thủ tục cấp CMND?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 6. Xin Ông/Bà cho biết mức độ hài lòng của
mình khi tiếp cận dịch vụ cấp CMND?
1. Rất không hài lòng 4. Hài lòng
2. Không hài lòng 5. Rất hài
lòng
3. Bình thường
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP CMND
Câu 7. Ông/Bà
cho biết đánh giá của mình về mức độ công
khai đầy đủ các quy định về thủ tục cấp CMND tại cơ quan Công an?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường;
4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 8. Ông/Bà cho
biết đánh giá
của
mình về mức độ đơn giản, dễ kê khai của hồ sơ làm thủ tục cấp CMDN do cơ quan công an quy
định?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5
= rất cao)
Câu 9. Ông/Bà cho biết mức độ
thuận tiện trong thực hiện quy trình cấp
CMND của cơ quan công an?
(1 = rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 =
cao; 5 = rất cao)
Câu 10. Xin Ông/Bà cho
biết mức độ hài lòng
của mình về thủ tục hành chính cấp CMND?
1. Rất không hài lòng 4. Hài lòng
2. Không hài lòng 5. Rất hài
lòng
3. Bình thường
III. CÔNG CHỨC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
CHO NGƯỜI DÂN
Câu 11. Ông/Bà đánh giá như thế nào
về thái độ giao tiếp lịch sự, đúng mực của công chức giải quyết thủ tục cấp
CMND?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 12. Ông/Bà đánh giá như
thế nào về sự tận tình, chu đáo của công chức giải
quyết thủ tục cấp CMND?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 13. Ông/Bà đánh giá như thế nào
về sự rõ ràng, dễ hiểu trong hướng dẫn của công chức giải quyết thủ tục cấp
CMND?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 14. Ông/Bà đánh giá như thế nào về
mức độ thành thạo, tuân thủ đúng quy trình
giải quyết công việc của công chức giải quyết thủ tục
cấp CMND?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 15. Xin Ông/Bà cho
biết mức độ hài lòng của mình về sự phục vụ của công chức giải quyết thủ tục cấp CMND cho
người dân?
1. Rất không hài lòng 4. Hài lòng
2. Không hài lòng 5. Rất hài
lòng
3. Bình thường
IV. KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC CẤP CMND
Câu 16. Ông/Bà đánh giá thế nào về mức độ
đầy đủ, chính xác của
thông tin trên CMND đã nhận được từ cơ quan công an?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường;
4 = cao; 5 rất cao)
Câu 17. Về thời gian giải quyết thủ tục cấp
CMND:
- Số lần Ông/Bà đi lại
để làm thủ tục cấp CMND (ghi rõ số lần): …………….
- Việc trả kết quả của
cơ quan công an có đúng hẹn
không? (đánh
dấu (X) vào ô tương ứng dưới đây)
Sớm hơn
giấy hẹn
|
Đúng hẹn
|
Muộn hơn
giấy hẹn
|
|
|
|
- Theo Ông/Bà thời gian giải quyết thủ tục cấp
CMND mà
cơ quan
công an đã thực hiện có hợp lý không?
(1 = rất không
hợp lý; 2 = không hợp lý; 3 = bình thường; 4 = hợp lý; 5 = rất hợp lý)
Câu 18. Về chi phí mà Ông/bà phải trả khi làm thủ tục cấp CMND:
- Khi làm thủ tục
cấp CMND, Ông/Bà có phải trả thêm khoản chi phí nào khác
ngoài quy định của cơ quan công an không?
£ Có £ Không
- Theo Ông/Bà khoản
chi phí phải nộp theo quy định khi làm thủ tục
cấp CMND có hợp lý
không?
(1= rất không hợp lý; 2 -= không hợp
lý; 3 = bình thường;
4 = hợp lý; 5 = rất hợp lý)
Câu 19. Về việc giải
quyết phản ánh, kiến nghị của cơ quan công an:
- Trong quá trình làm
CMND Ông/Bà có phản ánh, kiến nghị gì với cơ quan công an không:
£ Có £ Không
(Nếu trả lời
“có” thì tiếp tục trả lời câu 19; nếu trả lời “không” thì chuyển sang câu
20)
- Mức độ dễ dàng, thuận
tiện trong việc sử dụng các hình thức tiếp nhận phản ánh, kiến nghị do cơ quan công an
bố trí (hòm thư/số điện thoại phản ánh, kiến
nghị/bố trí phòng
tiếp dân, lịch tiếp dân và người tiếp dân...)?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
- Xin ông/bà cho biết
đánh giá của mình về việc giải quyết phản ánh, kiến nghị của cơ quan công an:
1. Rất thiếu trách nhiệm 4.
Trách nhiệm
2. Thiếu trách nhiệm 5. Rất trách
nhiệm
3. Bình thường
Câu 20. Xin Ông/Bà cho biết mức độ
hài lòng của mình về kết quả giải quyết thủ tục cấp CMND?
1. Rất không hài lòng 4. Hài lòng
2. Không hài lòng 5. Rất hài lòng
3. Bình thường
V. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG ĐỐI VỚI TOÀN BỘ
QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC CẤP CMND
Câu 21. Sau tất cả những đánh
giá ở trên, xin Ông/Bà cho biết mức độ hài lòng của mình về toàn bộ quá trình
giải quyết thủ tục cấp CMND của cơ quan
công an?
1. Rất không hài lòng 4. Hài lòng
2. Không hài lòng 5. Rất hài lòng
3. Bình thường
VI. GỢI Ý CẢI TIẾN VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC CẤP CMND CỦA CƠ QUAN CÔNG AN
Câu 22. Để nâng cao chất lượng phục vụ người
dân trong thời gian tới,
theo Ông/Bà cơ quan công an
giải quyết thủ
tục cấp CMND cần
phải quan tâm đến nội dung nào dưới đây?
(Xin Ông/Bà ưu tiên chọn 3
nội dung
trong
số các nội dung dưới đây)
£ Mở rộng các hình thức thông tin để người dân dễ dàng
tiếp cận về cơ quan cấp
CMND và thủ tục cấp CMND
£ Cải thiện hệ thống cơ sở vật chất, trang
thiết bị phục vụ người dân tại nơi làm thủ tục cấp CMND
£ Tiếp tục đơn giản hóa các thủ tục hành chính
về cấp CMND
£ Tăng tính công khai, minh bạch trong thực
hiện thủ tục cấp CMND
£ Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong
giải quyết thủ tục hành chính
£ Cải thiện thái độ giao tiếp, tinh thần phục
vụ của công chức đối với người dân
£ Nâng cao năng lực giải quyết công việc của
công chức
£ Rút ngắn thời gian cấp CMND
£ Giảm phí/lệ phí cấp CMND
£ Tiếp nhận, giải quyết tốt các phản ánh, kiến
nghị của người dân
£ Khác (xin ghi cụ thể)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
XIN CHÂN
THÀNH CẢM ƠN ÔNG/BÀ!
PHIẾU
KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ CHỨNG THỰC
A. PHẦN THÔNG TIN
CHUNG
I. MỤC ĐÍCH KHẢO SÁT
Để có cơ sở cải thiện, nâng cao chất lượng phục
vụ người dân của cơ quan hành chính nhà nước, Bộ Nội vụ tiến hành khảo sát mức
độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với việc giải quyết thủ tục hành chính Chứng
thực.
Bộ Nội vụ kính mong nhận được sự hợp
tác của Ông/Bà thông qua trả lời đầy đủ, khách quan các câu hỏi sau đây.
Xin trân trọng cảm ơn Ông/Bà!
II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI
Đề nghị Ông/Bà:
- Đánh dấu (x) vào ô vuông (£) trước
phương án trả lời mà Ông/Bà chọn, đối với câu hỏi có ô vuông trước mỗi phương án
trả lời.
- Khoanh tròn vào chữ số (1, 2, 3, 4, 5) tương
ứng với mức điểm mà Ông/Bà chọn, đối với câu hỏi có thang điểm.
Xin Ông/Bà trả Iời câu hỏi ở các trang
sau.
III. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI TRẢ LỜI
Xin Ông/Bà cho biết thông tin về bản
thân Ông/Bà theo các nội dung dưới đây:
1. Độ tuổi:
£ Dưới 25 tuổi
£ 25 - 34 tuổi
£ 35 - 49 tuổi
£ 50 - 60 tuổi
£ Trên 60 tuổi
2. Giới tính:
£ Nam
£ Nữ
3. Trình độ học vấn:
£ Biết đọc, biết viết
£ Tiểu học (cấp I)
£ Trung học cơ sở (cấp II)
£ Trung học phổ thông (cấp III)
£ Dạy nghề/Trung cấp
£ Cao đẳng/Đại học
£ Trên Đại học
£ Khác (xin nêu rõ) ……………………………………………………………………………………
4. Nghề nghiệp:
£ Nội trợ/Lao động tự do
£ Nghỉ hưu
£ Sinh viên
£ Làm việc tại tổ chức/doanh nghiệp tư nhân
£ Cán bộ/công chức/viên chức/lực lượng Quân đội
nhân dân/lực lượng Công an nhân dân
£ Khác (xin nên rõ):
………………………………………………………………………………….
B. PHẦN CÂU HỎI
I. TIẾP CẬN DỊCH VỤ CHỨNG THỰC
Câu 1. Ông/Bà tìm hiểu thông tin về
cơ quan Chứng thực qua hình thức nào (cơ quan nào
thực hiện Chứng thực, địa điểm và ngày/giờ làm việc của
cơ quan đó)?
£ Qua hỏi người thân, bạn bè.
£ Qua chính quyền phường, xã.
£ Qua phương tiện thông tin đại chúng (xem
tivi, nghe đài, đọc báo...).
£ Qua mạng internet.
£ Khác (xin nêu rõ):
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Câu 2. Ông/Bà cho biết đánh giá của
mình về mức độ dễ dàng, thuận tiện trong việc tìm hiểu thông tin
về dịch vụ Chứng thực?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 3. Ông/Bà cho biết đánh giá của mình về
mức độ đầy đủ, chính xác của thông tin về dịch vụ Chứng
thực?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 4. Về trang thiết
bị tại nơi giải quyết
thủ tục Chứng thực:
- Ông/Bà cho biết đánh
giá của mình về mức độ hiện đại của các trang thiết bị tại nơi làm thủ tục
Chứng thực?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
- Ông/Bà cho biết đánh
giá của mình về
mức độ thuận tiện trong sử dụng các trang thiết bị tại nơi làm thủ tục Chứng thực?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 5. Ông/Bà cho
biết đánh giá của mình về mức độ tiện nghi, thoải mái tại nơi ngồi chờ làm thủ tục
Chứng thực?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 6. Xin Ông/Bà cho biết mức độ
hài lòng của mình khi tiếp cận dịch vụ Chứng thực?
1. Rất không hài lòng 4. Hài lòng
2. Không hài lòng 5. Rất hài
lòng
3. Bình thường
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHỨNG THỰC
Câu 7. Ông/Bà cho biết đánh giá của
mình về mức độ công khai đầy đủ các quy định về thủ tục Chứng
thực tại cơ quan hành chính nhà nước (nơi Ông/Bà làm thủ
tục)?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 8. Ông/Bà cho biết đánh giá của
mình về mức độ đơn giản, dễ kê khai của hồ sơ làm thủ tục Chứng thực do cơ quan
hành chính nhà nước
quy định?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 9. Ông/Bà cho biết mức độ thuận
tiện trong thực hiện quy trình Chứng thực của cơ quan hành chính nhà nước?
(1= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình
thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 10. Xin Ông/Bà cho biết mức độ
hài lòng của mình về thủ tục Chứng thực?
1. Rất không hài lòng 4. Hài lòng
2. Không hài lòng 5. Rất hài
lòng
3. Bình thường
III. CÔNG CHỨC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC CHO NGƯỜI
DÂN
Câu 11. Ông/Bà đánh giá như thế nào
về thái độ giao tiếp lịch sự, đúng mực của công chức
giải quyết thủ tục Chứng thực?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 12. Ông/Bà đánh giá như thế nào
về sự tận tình, chu đáo của công chức giải quyết thủ tục Chứng thực?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 13. Ông/Bà đánh giá như thế nào
về sự rõ ràng, dễ hiểu trong hướng dẫn của công
chức giải quyết thủ tục Chứng thực?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 14. Ông/Bà đánh giá như thế nào
về mức độ thành thạo, tuân thủ đúng quy trình giải quyết công việc của công
chức giải quyết thủ tục Chứng thực?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 15. Xin Ông/Bà cho
biết mức độ hài lòng của mình về sự phục vụ của công chức giải quyết thủ tục
Chứng thực cho người dân, tổ chức?
1. Rất không hài lòng 4. Hài lòng
2. Không hài lòng 5. Rất hài
lòng
3. Bình thường
IV. KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC CHỨNG THỰC
Câu 16. Ông/Bà đánh giá thế nào về
mức độ đầy đủ, chính xác của thông tin trên văn bản Chứng thực đã
nhận được từ cơ quan hành chính nhà nước?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 17. Về thời gian
giải quyết thủ tục Chứng thực:
- Số lần Ông/Bà đi lại để làm thủ
tục Chứng thực: ……………………………………………
- Việc trả kết quả của
cơ quan hành chính nhà nước có đúng hẹn không? (đánh dấu X vào ô tương ứng dưới đây)
Sớm hơn
giấy hẹn
|
Đúng hẹn
|
Muộn hơn
giấy hẹn
|
|
|
|
- Theo Ông/Bà thời gian
giải quyết thủ tục Chứng thực mà cơ quan hành chính nhà nước đã thực hiện có hợp lý
không?
(1 = rất không
hợp lý; 2 = không hợp lý; 3 = bình thường; 4 = hợp lý; 5 = rất hợp lý)
Câu 18. Về chi phí mà Ông/Bà
phải trả khi làm thủ tục Chứng thực:
- Khi làm thủ tục Chứng
thực, Ông/Bà có phải trả thêm khoản chi phí nào khác
ngoài quy định của cơ quan hành chính nhà nước không?
£ Có £ Không
- Theo Ông/Bà khoản chi
phí phải nộp
theo quy định khi làm thủ tục Chứng thực có hợp lý không?
(1 = rất không
hợp lý; 2 = không hợp lý; 3 = bình thường; 4 = hợp lý; 5 = rất hợp lý)
Câu 19. Về việc giải
quyết phản ánh, kiến nghị của cơ quan hành chính nhà nước:
- Trong quá trình làm thủ tục
Chứng thực Ông/Bà có phản ánh, kiến nghị
gì với cơ quan hành chính nhà nước không:
£ Có £ Không
(Nếu trả lời “có” thì tiếp tục trả
lời câu 19; nếu trả lời “không" thì chuyển sang câu 20)
- Mức độ dễ dàng, thuận
tiện trong việc sử dụng các hình thức tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị do cơ quan hành chính nhà nước bố trí (hòm
thư/số điện thoại
phản ánh, kiến nghị/bố trí phòng tiếp dân, lịch tiếp dân
và người tiếp dân...)?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
- Xin Ông/Bà cho biết
đánh giá của mình về việc giải quyết phản ánh, kiến nghị
của cơ quan hành chính nhà nước:
1. Rất thiếu trách nhiệm 4. Trách
nhiệm
2. Thiếu trách nhiệm 5. Rất trách
nhiệm
3. Bình thường
Câu 20. Xin Ông/Bà cho biết mức độ
hài lòng của mình về kết quả giải quyết thủ tục Chứng thực?
1. Rất không hài lòng 4. Hài lòng
2. Không hài lòng 5. Rất hài lòng
3. Bình thường
V. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG ĐỐI VỚI TOÀN BỘ
QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC CIIỨNG THỰC
Câu 21. Sau tất cả những đánh giá ở
trên, xin Ông/Bà cho biết mức độ hài lòng của mình về toàn bộ quá trình giải
quyết thủ tục Chứng thực của cơ quan hành chính nhà nước?
1. Rất không hài lòng 4. Hài lòng
2. Không hài lòng 5. Rất hài lòng
3. Bình thường
VI. GỢI Ý CẢI TIẾN VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
CHỨNG THỰC CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
Câu 22. Để nâng cao
chất lượng phục vụ người dân trong thời gian tới, theo
Ông/Bà cơ quan hành chính nhà nước giải quyết
thủ tục Chứng thực cần phải quan tâm đến nội dung nào
dưới đây?
(Xin Ông/Bà ưu tiên
chọn 3 nội dung trong số các nội dung dưới đây)
£ Mở rộng các hình thức thông tin để người dân
dễ dàng tiếp cận về cơ quan Chứng thực và thủ tục Chứng thực
£ Cải thiện hệ thống cơ sở vật chất, trang
thiết bị phục vụ người dân tại nơi làm thủ tục Chứng thực
£ Tiếp tục đơn giản hóa các thủ tục hành chính
về Chứng thực
£ Tăng tính công khai, minh bạch trong thực
hiện thủ tục Chứng thực
£ Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong
giải quyết thủ tục hành chính
£ Cải thiện thái độ giao tiếp, tinh thần phục
vụ của công chức đối với người dân
£ Nâng cao năng lực giải quyết công việc của
công chức
£ Rút ngắn thời gian Chứng thực
£ Giảm phí/lệ phí Chứng thực
£ Tiếp nhận, giải quyết tốt các phản ánh, kiến
nghị của người dân
£ Khác (xin ghi cụ thể)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
XIN CHÂN
THÀNH CẢM ƠN ÔNG/BÀ!
PHIẾU
KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CẤP GIẤY KHAI
SINH
A. PHẦN THÔNG TIN
CHUNG
I. MỤC ĐÍCH KHẢO SÁT
Để có cơ sở cải thiện, nâng cao chất
lượng phục vụ người dân của cơ quan hành chính nhà nước, Bộ Nội vụ tiến hành
khảo sát mức độ hài lòng của người dân đối với việc giải quyết thủ tục hành
chính cấp Giấy khai sinh.
Bộ Nội vụ kính mong nhận được sự hợp
tác của Ông/Bà thông qua trả lời đầy đủ, khách quan các câu hỏi sau đây.
Xin trân trọng cảm ơn Ông/Bà!
II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI
Đề nghị Ông/Bà:
- Đánh dấu (x) vào ô vuông (£) trước
phương án trả lời mà Ông/Bà chọn, đối với câu hỏi có ô vuông trước mỗi phương
án trả lời.
- Khoanh tròn vào chữ số (1, 2, 3, 4, 5) tương
ứng với mức điểm
mà
Ông/Bà chọn, đối với câu hỏi có thang điểm.
Xin Ông/Bà trả lời câu hỏi ở
các trang sau.
III. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI TRẢ LỜI
Xin Ông/Bà cho biết thông tin về bản
thân Ông/Bà theo các nội dung dưới đây:
1. Độ tuổi:
£ Dưới 25 tuổi
£ 25 - 34 tuổi
£ 35 - 49 tuổi
£ 50 - 60 tuổi
£ Trên 60 tuổi
2. Giới tính:
£ Nam
£ Nữ
3. Trình độ học vấn:
£ Biết đọc, biết viết
£ Tiểu học (cấp I)
£ Trung học cơ sở (cấp II)
£ Trung học phổ thông (cấp III)
£ Dạy nghề/Trung cấp
£ Cao đẳng/Đại học
£ Trên Đại học
£ Khác (xin nên rõ) …………………………………………………………………………………….
4. Nghề nghiệp:
£ Nội trợ/Lao động tự do
£ Nghỉ hưu
£ Sinh viên
£ Làm việc tại tổ chức/doanh nghiệp tư nhân
£ Cán bộ/công chức/viên chức/lực lượng Quân đội
nhân dân/lực lượng Công an nhân dân
£ Khác (xin nên rõ):
………………………………………………………………………………….
B. PHẦN CÂU HỎI
I. TIẾP CẬN DỊCH VỤ CẤP GIẤY KHAI SINH
Câu 1. Ông/Bà tìm hiểu thông tin về
cơ quan cấp Giấy khai sinh qua hình thức nào (cơ quan nào cấp Giấy khai
sinh, địa điểm và ngày/giờ làm việc của cơ quan đó)?
£ Qua hỏi người thân, bạn bè.
£ Qua chính quyền phường, xã.
£ Qua phương tiện thông tin đại chúng (xem
tivi, nghe đài, đọc báo...).
£ Qua mạng internet.
£ Khác (xin nêu rõ):
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Câu 2. Ông/Bà cho biết đánh giá của
mình về mức độ dễ dàng, thuận tiện trong việc tìm hiểu thông tin
về dịch vụ cấp Giấy khai sinh?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 3. Ông/Bà cho biết đánh giá của
mình về mức độ đầy đủ, chính xác của thông tin về dịch vụ cấp Giấy khai sinh?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 4. Về trang thiết
bị tại nơi giải quyết thủ tục cấp Giấy khai sinh:
- Ông/Bà cho biết đánh
giá của mình về mức độ hiện đại của các trang thiết bị tại nơi làm thủ tục cấp Giấy khai
sinh?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
- Ông/Bà cho biết đánh
giá của mình về mức độ thuận tiện trong sử dụng các trang thiết bị tại nơi làm
thủ tục cấp Giấy khai sinh?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 5. Ông/Bà cho biết đánh giá của mình về mức
độ tiện nghi, thoải mái tại nơi ngồi chờ làm thủ tục cấp Giấy khai sinh?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 6. Xin Ông/Bà cho biết mức độ
hài lòng của mình khi tiếp cận dịch vụ cấp Giấy khai sinh?
1. Rất không hài lòng 4. Hài lòng
2. Không hài lòng 5. Rất hài
lòng
3. Bình thường
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP GIẤY KHAI SINH
Câu 7. Ông/Bà cho biết đánh giá của mình về
mức độ công khai đầy đủ các quy định về thủ tục cấp Giấy khai sinh tại cơ quan
hành chính nhà nước
(nơi Ông/Bà làm thủ tục)?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 8. Ông/Bà cho biết đánh giá của
mình về mức độ đơn giản, dễ kê khai của hồ sơ làm thủ tục cấp Giấy khai sinh do
cơ quan hành chính nhà nước quy định?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 9. Ông/Bà cho biết mức độ thuận
tiện trong thực hiện quy trình cấp Giấy khai sinh của cơ quan hành chính nhà
nước?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 10. Xin Ông/Bà cho biết mức độ
hài lòng của mình về thủ tục hành chính cấp Giấy khai sinh?
1. Rất không hài lòng 4. Hài lòng
2. Không hài lòng 5. Rất hài
lòng
3. Bình thường
III. CÔNG CHỨC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC CHO NGƯỜI
DÂN
Câu 11. Ông/Bà đánh giá như thế nào
về thái độ giao tiếp lịch sự, đúng mực của công chức giải quyết thủ tục cấp
Giấy khai sinh?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 12. Ông/Bà đánh giá như thế nào
về sự tận tình, chu đáo của công chức giải quyết thủ tục cấp Giấy khai
sinh?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 13. Ông/Bà đánh giá như
thế nào về sự rõ ràng, dễ hiểu trong hướng dẫn của công
chức giải quyết thủ tục cấp Giấy khai sinh?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 14. Ông/Bà đánh
giá như thế nào về mức độ thành thạo, tuân thủ đúng quy trình
giải quyết công việc của công chức giải quyết thủ tục cấp Giấy khai sinh?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 15. Xin Ông/Bà cho biết mức độ hài lòng
của mình về sự phục vụ của công chức giải quyết thủ tục cấp Giấy khai
sinh cho người dân?
1. Rất không hài lòng 4. Hài lòng
2. Không hài lòng 5. Rất hài
lòng
3. Bình thường
IV. KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC CẤP GIẤY KHAI
SINH
Câu 16. Ông/Bà đánh giá thế nào về
mức độ đầy đủ, chính xác của thông tin trên Giấy khai sinh đã
nhận được
từ cơ quan hành
chính nhà nước?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4
= cao; 5 = rất cao)
Câu 17. Về thời gian
giải quyết thủ tục cấp Giấy khai sinh:
- Số lần Ông/Bà đi lại
để làm thủ tục cấp Giấy khai sinh: ……………………………………..
- Việc trả kết quả của
cơ quan hành chính nhà nước có đúng hẹn không? (đánh dấu X vào ô tương ứng dưới đây)
Sớm hơn
giấy hẹn
|
Đúng hẹn
|
Muộn hơn
giấy hẹn
|
|
|
|
- Theo Ông/Bà thời gian
giải quyết thủ tục cấp Giấy khai sinh mà cơ quan hành chính nhà nước đã thực
hiện có hợp lý không?
(1 = rất không hợp
lý; 2 = không hợp lý; 3 = bình thường; 4 = hợp lý; 5 = rất hợp lý)
Câu 18. Về chi phí mà
Ông/Bà phải trả khi làm thủ tục cấp Giấy khai sinh:
- Khi làm thủ tục
cấp Giấy khai sinh, Ông/Bà có phải trả thêm khoản chi phí nào khác
ngoài quy định của cơ quan hành chính nhà nước không?
£ Có £ Không
- Theo Ông/Bà khoản chi
phí phải nộp theo quy định khí làm thủ tục cấp Giấy khai sinh có hợp lý
không?
(1 = rất không
hợp lý; 2 = không hợp lý; 3 = bình thường; 4 = hợp lý; 5 = rất hợp lý)
Câu 19. về việc giải quyết phản ánh, kiến nghị
của cơ quan hành chính nhà nước:
- Trong quá trình làm
Giấy khai sinh Ông/Bà có phản ánh, kiến nghị gì với cơ quan hành chính nhà nước
không:
£Có £Không
(Nếu trả lời “có” thì tiếp tục trả lời
câu 19; nếu trả lời “không” thì chuyển sang câu 20)
- Mức độ dễ dàng, thuận
tiện trong việc sử dụng các hình thức tiếp nhận phản ánh, kiến nghị do cơ quan hành chính nhà nước
bố trí
(hòm thư/số điện thoại phản ánh, kiến nghị/bố trí phòng tiếp dân, lịch tiếp
dân và người tiếp dân,..)?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
- Xin ông/bà cho biết
đánh giá của mình về việc giải quyết phản ánh, kiến nghị của cơ quan hành chính
nhà nước:
1. Rất thiếu trách nhiệm 4.
Trách
nhiệm
2. Thiếu trách nhiệm 5.
Rất
trách nhiệm
3. Bình thường
Câu 20. Xin Ông/Bà cho biết mức độ
hài lòng của mình về kết quả giải quyết thủ tục cấp Giấy khai sinh?
1. Rất không hài lòng 4. Hài lòng
2. Không hài lòng 5. Rất hài
lòng
3. Bình thường
V. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG ĐỐI VỚI TOÀN BỘ
QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC CẤP GIẤY KHAI SINH
Câu 21. Sau tất cả những đánh giá ở
trên, xin Ông/Bà cho biết mức độ hài lòng của mình về toàn bộ quá trình giải
quyết thủ tục cấp Giấy khai sinh của cơ quan hành chính nhà nước?
1. Rất không hài lòng 4. Hài lòng
2. Không hài lòng 5. Rất hài
lòng
3. Bình thường
VI. GỢI Ý CẢI TIẾN VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
CẤP GIẤY KHAI SINH CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
Câu 22. Để nâng cao
chất lượng phục vụ người dân trong thời gian
tới, theo Ông/Bà cơ quan hành chính nhà nước giải
quyết thủ tục cấp Giấy khai sinh cần phải quan tâm
đến nội dung nào dưới đây?
(Xin Ông/Bà ưu tiên
chọn 3 nội dung trong số các nội dung dưới đây)
£ Mở rộng các hình thức thông tin để người dân
dễ dàng tiếp cận về cơ quan cấp Giấy khai sinh và thủ tục cấp Giấy
khai sinh
£ Cải thiện hệ thống cơ sở vật chất,
trang thiết bị phục vụ người dân tại nơi làm thủ tục cấp
Giấy khai sinh
£ Tiếp tục đơn giản hóa các thủ tục hành chính
về cấp Giấy khai sinh
£ Tăng tính công khai, minh bạch
trong thực hiện thủ tục cấp Giấy khai sinh
£ Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong
giải quyết thủ tục hành chính
£ Cải thiện thái độ giao tiếp, tinh thần phục
vụ của công chức đối với người dân
£ Nâng cao năng lực giải quyết
công việc của công chức
£ Rút ngắn thời gian cấp Giấy khai sinh
£ Giảm phí/lệ phí cấp Giấy khai sinh
£ Tiếp nhận, giải quyết tốt các phản ánh, kiến
nghị của người dân
£ Khác (xin ghi cụ thể)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
XIN CHÂN
THÀNH CẢM ƠN ÔNG/BÀ!
PHIẾU
KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ
KẾT HÔN
A. PHẦN THỒNG TIN
CHUNG
I. MỤC ĐÍCH KHẢO SÁT
Để có cơ sở cải thiện, nâng cao chất lượng phục
vụ người dân của cơ quan hành chính nhà nước, Bộ Nội vụ tiến hành khảo sát mức
độ hài lòng của người dân đối với việc giải quyết thủ tục hành chính cấp Giấy
đăng ký kết hôn.
Bộ Nội vụ kính mong nhận được sự hợp tác
của Ông/Bà thông qua trả lời đầy đủ, khách quan các câu hỏi sau đây.
Xin trân trọng cảm ơn Ông/Bà!
II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI
Đề nghị Ông/Bà:
- Đánh dấu (x) vào ô vuông (£) trước
phương án trả lời mà Ông/Bà chọn, đối với câu hỏi có ô vuông trước mỗi phương
án trả lời.
- Khoanh tròn vào chữ số (1, 2, 3, 4,
5) tương ứng với mức điểm mà Ông/Bà chọn, đối với câu hỏi có thang điểm.
Xin Ông/Bà trả lời câu hỏi ở
các trang sau.
III. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI TRẢ LỜI
Xin Ông/Bà cho biết thông tin về bản
thân Ông/Bà theo các nội dung dưới đây:
1. Độ tuổi:
£ Dưới 25 tuổi
£ 25 - 34 tuổi
£ 35 - 49 tuổi
£ 50 - 60 tuổi
£ Trên 60 tuổi
2. Giới tính:
£ Nam
£ Nữ
3. Trình độ học vấn:
£ Biết đọc, biết viết
£ Tiểu học (cấp I)
£ Trung học cơ sở (cấp II)
£ Trung học phổ thông (cấp III)
£ Dạy nghề/Trung cấp
£ Cao đẳng/Đại học
£ Trên Đại học
£ Khác (xin nên rõ) …………………………………………………………………………………….
4. Nghề nghiệp:
£ Nội trợ/Lao động tự do
£ Nghỉ hưu
£ Sinh viên
£ Làm việc tại tổ chức/doanh nghiệp tư nhân
£ Cán bộ/công chức/viên chức/lực lượng Quân đội
nhân dân/lực lượng Công an nhân dân
£ Khác (xin nên rõ): ………………………………………………………………………………….
B. PHẦN CÂU HỎI
I. TIẾP CẬN DỊCH VỤ CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
(GĐKKH)
Câu 1. Ông/Bà tìm hiểu thông tin về
cơ quan cấp Giấy đăng ký kết hôn qua hình
thức nào (cơ quan nào cấp GĐKKH, địa điểm và
ngày/giờ làm việc của cơ quan đó)?
£ Qua hỏi người thân, bạn bè.
£ Qua chính quyền phường, xã.
£ Qua phương tiện thông tin đại chúng (xem
tivi, nghe đài, đọc báo…).
£ Qua mạng internet.
£ Khác (xin nêu rõ):
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Câu 2. Ông/Bà cho biết đánh giá của
mình về mức độ dễ dàng, thuận tiện trong việc tìm hiểu thông tin
về dịch vụ cấp GĐKKH?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 3. Ông/Bà cho
biết đánh giá của mình về mức độ đầy đủ, chính xác của
thông tin về dịch vụ cấp GĐKKH?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 4. Về trang thiết
bị tại nơi giải quyết
thủ tục cấp GĐKKH:
- Ông/Bà cho biết đánh
giá của mình về mức độ hiện đại của các trang thiết bị tại nơi làm thủ tục
cấp GĐKKH?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
- Ông/Bà cho biết đánh
giá của mình về
mức độ thuận tiện trong sử dụng các trang thiết bị tại nơi làm thủ tục cấp GĐKKH?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 5. Ông/Bà cho biết đánh giá của mình về mức độ tiện nghi, thoải mái tại nơi
ngồi chờ làm thủ tục cấp GĐKKH?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường;
4 = cao; 5 = rất
cao)
Câu 6. Xin Ông/Bà cho biết mức độ
hài lòng của mình khi tiếp cận dịch vụ cấp GĐKKH?
1. Rất không hài lòng 4. Hài lòng
2. Không hài lòng 5. Rất hài
lòng
3. Bình thường
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ KẾT
HÔN
Câu 7. Ông/Bà cho biết đánh giá của
mình về mức độ công khai đầy đủ các quy định về thủ tục cấp GĐKKH tại cơ
quan hành chính nhà nước (nơi Ông/Bà làm thủ tục)?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 =
cao; 5 = rất cao)
Câu 8. Ông/Bà cho biết đánh giá của mình về
mức độ đơn giản, dễ kê khai của hồ sơ làm thủ tục
cấp GĐKKH do cơ quan
hành chính nhà nước quy định?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5
= rất cao)
Câu 9. Ông/Bà cho biết mức độ thuận
tiện trong thực hiện quy trình cấp GĐKKH của cơ quan hành
chính nhà nước?
(1 = rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình
thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 10. Xin Ông/Bà cho biết mức
độ hài lòng của mình về thủ tục hành chính
cấp GĐKKH?
1. Rất không hài lòng 4. Hài lòng
2. Không hài lòng 5. Rất hài
lòng
3. Bình thường
III. CÔNG CHỨC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC CHO NGƯỜI
DÂN
Câu 11. Ông/Bà đánh giá như thế nào
về thái độ giao
tiếp lịch sự, đúng mực của công chức giải quyết thủ tục cấp GĐKKH?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 12. Ông/Bà đánh giá như thế nào
về sự tận tình, chu đáo của công chức giải quyết thủ tục cấp GĐKKH?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 13. Ông/Bà đánh giá như
thế nào về sự rõ ràng, dễ hiểu trong hướng dẫn của công
chức giải quyết thủ tục cấp GĐKKH?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 14. Ông/Bà đánh giá như thế nào
về mức độ thành thạo, tuân thủ đúng quy trình giải
quyết công việc của công chức giải quyết thủ tục cấp GĐKKH?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 15. Xin Ông/Bà cho
biết mức độ hài lòng của mình về sự phục vụ của công chức giải quyết thủ tục
cấp GĐKKH cho người dân?
1. Rất không hài lòng 4. Hài lòng
2. Không hài lòng 5. Rất hài
lòng
3. Bình thường
IV. KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC CẤP GIẤY ĐĂNG
KÝ KẾT HÔN
Câu 16. Ông/Bà đánh giá thế nào về mức độ đầy đủ, chính xác của thông tin trên GĐKKH đã
nhận được
từ cơ quan hành
chính
nhà
nước?
(1 rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 17. Về thời gian
giải quyết thủ tục cấp GĐKKH:
- Số lần Ông/Bà đi lại để làm thủ tục cấp GĐKKH: ……………………………………………
- Việc trả kết quả của cơ quan hành
chính nhà nước có
đúng hẹn không? (đánh dấu X vào ô tương ứng dưới đây)
Sớm hơn
giấy hẹn
|
đúng hẹn
|
Muộn hơn
giấy hẹn
|
|
|
|
- Theo Ông/Bà thời gian
giải quyết thủ tục cấp GĐKKH mà cơ quan hành
chính nhà nước đã thực hiện
có hợp lý không?
(1 = rất không
hợp lý; 2 = không hợp lý; 3 = bình thường; 4 = hợp lý; 5 = rất hợp lý)
Câu 18. Về chi
phí mà Ông/Bà phải trả khi làm thủ tục
cấp GĐKKH:
- Khi làm thủ tục cấp
GĐKKH, Ông/Bà có phải trả thêm khoản
chi phí nào khác ngoài quy định của cơ quan hành chính nhà nước
không?
£ Có
£ Không
- Theo Ông/Bà khoản chi phí phải nộp theo
quy định khi làm thủ tục cấp GĐKKH có hợp lý không?
(1 = rất không
hợp lý; 2 = không hợp lý; 3 = bình thường; 4 = hợp lý; 5 = rất hợp lý)
Câu 19. Về việc giải quyết phản ánh, kiến
nghị của cơ quan hành chính nhà nước:
- Trong quá trình làm
GĐKKH Ông/Bà có phản
ánh, kiến nghị gì với cơ quan hành chính nhà nước
không:
£ Có
£ Không
(Nếu trả lời “có” thì tiếp tục trả lời câu 19; nếu
trả lời “không” thì chuyển sang câu 20)
- Mức độ dễ dàng, thuận
tiện trong việc sử dụng các hình thức tiếp nhận phản ánh, kiến nghị
do cơ quan hành chính nhà nước bố trí (hòm thư/số điện thoại
phản ánh, kiến nghị/bố trí phòng tiếp dân, lịch tiếp dân và người tiếp dân...)?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
- Xin ông/bà cho biết
đánh giá của mình về việc giải quyết phản ánh, kiến nghị
của cơ
quan
hành chính nhà nước:
1. Rất thiếu trách nhiệm 4. Trách
nhiệm
2. Thiếu trách nhiệm 5. Rất trách
nhiệm
3. Bình thường
Câu 20. Xin Ông/Bà cho biết mức độ
hài lòng của mình về kết quả giải quyết thủ tục cấp GĐKKH?
1. Rất không hài lòng 4. Hài lòng
2. Không hài lòng 5. Rất hài lòng
3. Bình thường
V. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG ĐỐI VỚI TOÀN BỘ
QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Câu 21. Sau tất cả những đánh giá ở
trên, xin Ông/Bà cho biết mức độ hài lòng của mình về toàn bộ quá trình giải
quyết thủ tục cấp GĐKKH của cơ quan hành chính nhà nước?
1. Rất không hài lòng 4. Hài lòng
2. Không hài lòng 5. Rất hài lòng
3. Bình thường
VI. GỢI Ý CẢI TIẾN VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ KẾT HÔN CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
Câu 22. Để nâng cao
chất lượng
phục
vụ người
dân
trong thời gian tới, theo Ông/Bà cơ quan hành
chính nhà nước giải
quyết thủ tục cấp GĐKKH cần phải quan tâm đến nội dung nào dưới đây?
(Xin Ông/Bà ưu tiên
chọn 3 nội dung trong số
các nội dung dưới đây)
£ Mở rộng các hình thức thông tin để người dân dễ
dàng tiếp
cận
về cơ
quan
cấp GĐKKH và thủ tục cấp GĐKKH
£ Cải thiện hệ thống cơ sở vật chất,
trang thiết bị phục vụ người dân tại nơi làm thủ tục cấp GĐKKTT
£ Tiếp tục đơn giản hóa các thủ tục hành chính
về cấp GĐKKH
£ Tăng tính công khai, minh bạch trong thực
hiện thủ tục cấp GĐKKH
£ Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong
giải quyết thủ tục hành chính
£ Cải thiện thái độ giao tiếp, tinh thần phục
vụ của công chức đối với người dân
£ Nâng cao năng lực giải quyết công việc của công
chức
£ Rút ngắn thời gian cấp GĐKKH
£ Giảm phí/lệ phí cấp GĐKKH
£ Tiếp nhận, giải quyết tốt các phản ánh, kiến
nghị của người dân
£ Khác (xin ghi cụ thể)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
ÔNG/BÀ!
PHIẾU
KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
A. PHẦN THÔNG TIN
CHUNG
I. MỤC ĐÍCH KHẢO SÁT
Để có cơ sở cải thiện, nâng cao chất lượng phục
vụ người dân của cơ quan hành chính nhà nước, Bộ Nội vụ tiến hành khảo sát mức
độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với việc giải quyết thủ tục hành chính
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Bộ Nội vụ kính mong nhận được sự hợp
tác của Ông/Bà thông qua trả lời đầy đủ, khách quan các câu hỏi sau đây.
Xin trân trọng cảm ơn Ông/Bà!
II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI
Đề nghị Ông/Bà:
- Đánh dấu (x) vào ô vuông (£) trước phương án trả lời mà
Ông/Bà chọn, đối với câu hỏi có ô vuông trước mỗi phương án trả lời.
- Khoanh tròn vào chữ số (1, 2, 3, 4, 5) tương ứng với mức điểm
mà Ông/Bà chọn, đối với câu hỏi có thang điểm.
Xin Ông/Bà trả lời câu hỏi ở các trang
sau.
III. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI TRẢ LỜI
Xin Ông/Bà cho biết thông tin về bản
thân Ông/Bà theo các nội dung dưới đây:
1. Độ tuổi:
£ Dưới 25 tuổi
£ 25 - 34 tuổi
£ 35 - 49 tuổi
£ 50 - 60 tuổi
£ Trên 60 tuổi
2. Giới tính:
£ Nam
£ Nữ
3. Trình độ học vấn:
£ Biết đọc, biết viết
£ Tiểu học (cấp I)
£ Trung học cơ sở (cấp II)
£ Trung học phổ thông (cấp III)
£ Dạy nghề/Trung cấp
£ Cao đẳng/Đại học
£ Trên Đại học
£ Khác (xin nên rõ) ……………………………………………………………………………………
4. Nghề nghiệp:
£ Nội trợ/Lao động tự do
£ Nghỉ hưu
£ Sinh viên
£ Làm việc tại tổ chức/doanh nghiệp tư nhân
£ Cán bộ/công chức/viên chức/lực lượng Quân đội
nhân dân/lực lượng Công an nhân dân
£ Khác (xin nên rõ):
………………………………………………………………………………….
B. PHẦN CÂU HỎI
I. TIẾP CẬN DỊCH VỤ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT (GCNQSDĐ)
Câu 1. Ông/Bà tìm hiểu thông tin về
cơ quan cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất qua hình thức nào (cơ quan nào
cấp GCNQSDĐ, địa điểm và ngày/giờ làm việc của cơ quan đó)?
£ Qua hỏi người thân, bạn bè.
£ Qua chính quyền phường, xã.
£ Qua phương tiện thông tin đại chúng (xem
tivi, nghe đài, đọc báo...).
£ Qua mạng internet.
£ Khác (xin nêu rõ):
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Câu 2. Ông/Bà cho biết đánh giá của
mình về mức độ dễ dàng, thuận tiện trong việc tìm hiểu thông tin về dịch vụ cấp
GCNQSDĐ?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 3. Ông/Bà cho biết đánh giá của
mình về mức độ đầy đủ, chính xác của thông tin về
dịch vụ cấp GCNQSDĐ?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 4. Về trang thiết
bị tại nơi giải quyết thủ tục cấp GCNQSDĐ:
- Ông/Bà cho biết đánh
giá của mình về mức độ hiện đại của các trang thiết bị tại nơi làm thủ tục cấp
GCNQSDĐ?
(1 = rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 =
cao; 5 = rất cao)
- Ông/Bà cho biết đánh
giá của mình về mức độ thuận tiện trong sử dụng các trang thiết bị tại nơi làm
thủ tục cấp GCNQSDĐ?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 5. Ông/Bà cho
biết đánh giá của mình về mức độ tiện nghi, thoải mái tại nơi ngồi chờ làm thủ
tục cấp GCNQSDĐ?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 6. Xin Ông/Bà cho biết mức độ hài
lòng của mình khi tiếp cận dịch vụ cấp GCNQSDĐ?
1. Rất không hài lòng 4. Hài lòng
2. Không hài lòng 5. Rất hài
lòng
3. Bình thường
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP GCNQSDĐ
Câu 7. Ông/Bà cho biết đánh giá của mình về
mức độ công khai đầy đủ các quy định về thủ tục cấp GCNQSDĐ tại cơ quan hành chính nhà nước (hoặc nơi Ông/Bà làm thủ tục)?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 8. Ông/Bà cho biết đánh giá của
mình về mức độ đơn giản, dễ kê khai của hồ sơ làm thủ tục cấp GCNQSDĐ do cơ
quan hành chính nhà nước quy định?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 9. Ông/Bà cho biết mức độ thuận
tiện trong thực hiện quy trình cấp GCNQSDĐ của cơ quan hành chính nhà nước?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 10. Xin Ông/Bà
cho biết mức độ hài lòng của mình về thủ tục hành chính cấp GCNQSDĐ?
1. Rất không hài lòng 4. Hài lòng
2. Không hài lòng 5. Rất hài lòng
3. Bình thường
III. CÔNG
CHỨC GIẢI QUYẾT CÔNG
VIỆC CHO NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC
Câu 11. Ông/Bà
đánh giá như thế nào về thái độ giao
tiếp lịch sự, đúng mực của công chức giải quyết thủ tục cấp GCNQSDĐ?
(1
= rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 12. Ông/Bà đánh giá như thế nào
về sự tận tình, chu đáo của công chức giải quyết thủ tục cấp GCNQSDĐ?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 13. Ông/Bà đánh giá như thế nào
về sự rõ ràng, dễ hiểu trong hướng dẫn của công chức giải quyết thủ tục cấp
GCNQSDĐ?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 14. Ông/Bà đánh giá như thế nào
về mức độ thành thạo, tuân thủ đúng quy trình giải
quyết công việc của công chức giải quyết thủ tục cấp GCNQSDĐ?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 15. Xin Ông/Bà cho biết mức độ
hài lòng của mình về sự phục vụ của công chức giải quyết thủ tục cấp GCNQSDĐ cho
người dân, tổ chức?
1. Rất không hài lòng 4. Hài lòng
2. Không hài lòng 5. Rất hài lòng
3. Bình thường
IV. KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC CẤP GCNQSDĐ
Câu 16. Ông/Bà đánh giá thế nào về
mức độ đầy đủ, chính xác của thông tin trên GCNQSDĐ đã
nhận được từ cơ quan hành chính nhà nước?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 17. Về thời gian
giải quyết thủ tục cấp GCNQSDĐ:
- Số lần Ông/Bà đi lại
để làm thủ tục cấp GCNQSDĐ:…………………………………………
- Việc trả kết quả của
cơ quan hành chính nhà nước có đúng hẹn không? (đánh dấu X vào ô
tương ứng dưới đây)
Sớm hơn
giấy hẹn
|
Đúng hẹn
|
Muộn hơn
giấy hẹn
|
|
|
|
- Theo Ông/Bà thời gian
giải quyết thủ tục cấp GCNQSDĐ mà cơ quan hành chính nhà nước
đã thực hiện có hợp lý không?
(1 = rất không hợp
lý; 2 = không hợp lý; 3 = bình thường; 4 = hợp lý; 5 = rất hợp lý)
Câu 18. Về chi phí mà
Ông/Bà phải trả khi làm thủ tục cấp GCNQSDĐ:
- Khi làm thủ tục cấp GCNQSDĐ, Ông/Bà có phải
trả thêm khoản chi phí nào khác ngoài quy định của cơ quan hành chính nhà nước
không?
£ Có £ Không
Theo Ông/Bà khoản chi
phí phải nộp theo quy định khi làm thủ tục cấp GCNQSDĐ
có hợp lý không?
(1 = rất không
hợp lý; 2 = không hợp lý; 3 = bình thường; 4 = hợp lý; 5 = rất hợp lý)
Câu 19. Về việc giải
quyết phản ánh, kiến nghị của cơ quan hành chính nhà nước:
- Trong quá trình làm GCNQSDĐ Ông/Bà có phản
ảnh, kiến nghị gì với cơ quan hành chính nhà nước không:
£ Có £ Không
(Nếu trả lời
“có” thì tiếp tục trả lời câu 19; nếu trả lời “không” thì chuyển sang câu
20)
- Mức độ dễ dàng, thuận
tiện trong việc sử dụng các hình thức tiếp nhận phản ánh, kiến nghị do cơ quan
hành chính nhà nước bố trí (hòm thư/số điện thoại
phản ánh, kiến
nghị/bố trí phòng
tiếp dân, lịch tiếp dân và người tiếp dân...)?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
- Xin Ông/Bà cho biết đánh giá của mình về
việc giải quyết phản ánh, kiến nghị của cơ quan hành chính nhà nước:
1. Rất thiếu trách nhiệm 4. Trách
nhiệm
2. Thiếu trách nhiệm 5. Rất trách
nhiệm
3. Bình thường
Câu 20. Xin Ông/Bà cho biết mức độ
hài lòng của mình về kết quả giải quyết thủ tục cấp GCNQSDĐ?
1. Rất không hài lòng 4. Hài lòng
2. Không hài lòng 5. Rất hài lòng
3. Bình thường
V. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG ĐỐI VỚI TOÀN BỘ
QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC CẤP GCNQSDĐ
Câu 21. Sau tất cả những
đánh giá ở trên, xin Ông/Bà cho
biết mức độ hài lòng của mình về toàn bộ quá trình giải
quyết thủ tục cấp GCNQSDĐ của cơ quan hành chính nhà nước?
1. Rất không hài lòng 4. Hài lòng
2. Không hài lòng 5. Rất hài lòng
3. Bình thường
VI. GỢI Ý CẢI TIẾN VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
CẤP GCNQSDĐ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
Câu 22. Để nâng cao
chất lượng phục vụ người dân trong thời gian tới, theo
Ông/Bà cơ quan hành chính nhà nước giải quyết thủ tục cấp GCNQSDĐ cần phải quan
tâm đến nội dung nào dưới đây?
(Xin Ông/Bà ưu tiên
chọn 3 nội dung trong số các nội dung dưới đây)
£ Mở rộng các hình thức thông tin để người dân
dễ
dàng
tiếp cận về cơ
quan
cấp GCNQSDĐ và thủ tục cấp GCNQSDĐ
£ Cải thiện hệ thống cơ sở vật chất, trang
thiết bị phục vụ người dân tại nơi làm thủ tục cấp GCNQSDĐ
£ Tiếp tục đơn giản hóa các thủ tục
hành chính về cấp GCNQSDĐ
£ Tăng tính công khai, minh bạch trong thực
hiện thủ tục cấp GCNQSDĐ
£ Tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin trong giải quyết thủ tục hành chính
£ Cải thiện thái độ giao tiếp, tinh thần phục
vụ của công chức đối với người dân
£ Nâng cao năng lực giải quyết công việc của công chức
£ Rút ngắn thời gian cấp GCNQSDĐ
£ Giảm phí/lệ phí cấp GCNQSDĐ
£ Tiếp nhận, giải quyết tốt các phản ánh, kiến
nghị của người dân
£ Khác (xin ghi cụ thể)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
XIN CHÂN
THÀNH CẢM ƠN ÔNG/BÀ!
PHIẾU
KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CẤP GIẤY PHÉP XÂY
DỰNG NHÀ Ở
A. PHẦN THÔNG TIN
CHUNG
I. MỤC ĐÍCH KHẢO SÁT
Để có cơ sở cải thiện, nâng cao chất lượng phục
vụ người dân của cơ quan hành chính nhà nước, Bộ Nội vụ tiến hành khảo sát mức
độ hài lòng của người dân tổ chức đối với việc giải quyết thủ tục hành
chính cấp Giấy phép xây dựng nhà ở.
Bộ Nội vụ kính mong nhận được sự hợp tác
của Ông/Bà thông qua trả lời đầy đủ, khách quan các câu hỏi sau đây.
Xin trân trọng cảm ơn Ông/Bà!
II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI
Đề nghị Ông/Bà:
- Đánh dấu (x) vào ô vuông (£) trước
phương án trả lời mà Ông/Bà chọn, đối với câu hỏi có ô vuông trước mỗi phương
án trả lời.
- Khoanh tròn vào chữ số (1, 2, 3, 4, 5) tương
ứng với mức điểm mà Ông/Bà chọn, đối với câu hỏi có thang điểm.
Xin Ông/Bà trả lời câu hỏi ở các trang
sau.
III. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI TRẢ LỜI
Xin Ông/Bà cho biết thông tin về bản
thân Ông/Bà theo các nội dung dưới đây:
1. Độ tuổi:
£ Dưới 25 tuổi
£ 25 - 34 tuổi
£ 35 - 49 tuổi
£ 50 - 60 tuổi
£ Trên 60 tuổi
2. Giới tính:
£ Nam
£ Nữ
3. Trình độ học vấn:
£ Biết đọc, biết viết
£ Tiểu học (cấp I)
£ Trung học cơ sở (cấp II)
£ Trung học phổ thông (cấp III)
£ Dạy nghề/Trung cấp
£ Cao đẳng/Đại học
£ Trên Đại học
£ Khác (xin nên rõ) …………………………………………………………………………………….
4. Nghề nghiệp:
£ Nội trợ/Lao động tự do
£ Nghỉ hưu
£ Sinh viên
£ Làm việc tại tổ chức/doanh nghiệp tư nhân
£ Cán bộ/công chức/viên chức/lực lượng Quân đội
nhân dân/lực lượng Công an nhân dân
£ Khác (xin nên rõ):
………………………………………………………………………………….
B. PHẦN CÂU HỎI
I. TIẾP CẬN DỊCH VỤ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
NHÀ Ở (GPXDN)
Câu 1. Ông/Bà tìm
hiểu thông tin về cơ quan cấp Giấy phép xây dựng nhà ở qua hình thức nào (cơ quan nào
cấp GPXDN, địa điểm và ngày/giờ
làm việc của cơ quan đó)?
£ Qua hỏi người thân, bạn bè.
£ Qua chính quyền phường, xã.
£ Qua phương tiện thông tin đại chúng (xem
tivi, nghe đài, đọc báo...).
£ Qua mạng internet.
£ Khác (xin nêu rõ):
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 2. Ông/Bà cho
biết đánh giá của mình
về mức độ dễ dàng, thuận tiện trong việc tìm hiểu thông tin về dịch vụ cấp GPXDN?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 3. Ông/Bà cho
biết đánh giá của mình về mức độ đầy đủ, chính xác
của thông tin về dịch vụ cấp GPXDN?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 4. Về trang thiết
bị tại nơi giải quyết thủ tục cấp GPXDN:
- Ông/Bà cho biết đánh
giá của mình về mức độ hiện đại của các trang thiết bị tại nơi làm thủ tục cấp GPXDN?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
- Ông/Bà cho biết đánh
giá của mình về mức độ thuận tiện trong sử dụng các trang thiết bị tại nơi làm
thủ tục cấp GPXDN?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 5. Ông/Bà cho
biết đánh giá của mình về
mức độ tiện
nghi, thoải mái tại nơi ngồi chờ làm thủ tục cấp GPXDN?
(1 = rất thấp; 2 = thấp; 3 =
bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 6. Xin Ông/Bà cho biết mức độ hài lòng
của mình khi tiếp cận dịch vụ cấp GPXDN?
1. Rất không hài lòng 4. Hài lòng
2. Không hài lòng 5. Rất hài lòng
3. Bình thường
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP GPXDN
Câu 7. Ông/Bà cho biết đánh giá của
mình về mức độ công
khai đầy đủ các quy định về thủ tục cấp GPXDN tại
cơ quan hành chính nhà nước (nơi Ông/Bà làm thủ tục)?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 8. Ông/Bà cho biết đánh giá của mình về mức
độ đơn giản, dễ kê khai của hồ sơ làm thủ
tục cấp GPXDN tại cơ quan hành chính
nhà nước quy định?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 9. Ông/Bà cho biết mức độ thuận tiện
trong thực hiện quy trình cấp GPXDN
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 10. Xin Ông/Bà cho biết mức độ hài
lòng của mình về thủ tục hành chính cấp GPXDN?
1. Rất không hài lòng 4. Hài lòng
2. Không hài lòng 5. Rất hài lòng
3. Bình thường
III. CÔNG CHỨC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC CHO NGƯỜI
DÂN, TỔ CHỨC
Câu 11. Ông/Bà đánh giá như
thế nào về thái độ giao tiếp lịch sự, đúng mực của
công chức giải quyết thủ tục cấp GPXDN?
(1 = rất thấp; 2 = thấp; 3 = bình thường; 4 =
cao; 5 = rất cao)
Câu 12. Ông/Bà đánh giá như thế nào về
sự tận tình, chu đáo của công chức giải quyết thủ tục cấp GPXDN?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 13. Ông/Bà đánh giá như thế nào
về sự rõ ràng, dễ hiểu trong hướng dẫn của công chức giải quyết thủ tục cấp GPXDN?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 14. Ông/Bà đánh giá như thế nào về
mức độ thành thạo, tuân thủ đúng quy trình giải quyết công việc của công chức
giải quyết thủ tục cấp GPXDN?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 15. Xin Ông/Bà cho biết mức độ
hài lòng của mình về sự phục vụ của công chức giải quyết thủ tục cấp GPXDN cho
người dân?
1. Rất không hài lòng 4. Hài lòng
2. Không hài lòng 5. Rất hài lòng
3. Bình thường
IV. KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC CẤP GPXDN
Câu 16. Ông/Bà đánh giá thế nào về
mức độ đầy đủ, chính xác của thông tin trên GPXDN đã nhận được từ cơ quan hành chính nhà nước?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường;
4 = cao; 5 = rất cao)
Câu 17. Về thời gian
giải quyết thủ tục cấp
GPXDN:
- Số lần Ông/Bà đi lại để
làm thủ tục cấp
GPXDN:………………………………………………
- Việc trả kết quả của cơ quan hành chính
nhà nước có đúng hẹn không? (đánh dấu X vào ô tương ứng dưới đây)
Sớm hơn
giấy hẹn
|
Đúng hẹn
|
Muộn hơn
giấy hẹn
|
|
|
|
- Theo Ông/Bà thời gian giải quyết thủ tục cấp GPXDN mà cơ
quan hành chính nhà nước đã thực hiện có hợp lý không?
(1 = rất không
hợp lý; 2 = không hợp lý; 3 = bình thường; 4 = hợp lý; 5 = rất hợp lý)
Câu 18. Về chi phí mà
Ông/Bà phải trả khi làm thủ tục cấp GPXDN:
- Khi làm thủ tục cấp
GPXDN, Ông/Bà có phải trả thêm khoản chi phí nào khác
ngoài quy định của cơ quan hành chính nhà
nước không?
£ Có £ Không
- Theo Ông/Bà khoản chi
phí phải nộp theo
quy định khi làm thủ tục cấp GPXDN có hợp lý không?
(1 = rất không
hợp lý; 2 = không hợp lý; 3 = bình thường; 4 = hợp lý; 5 = rất hợp lý)
Câu 19. Về việc giải
quyết phản ánh, kiến nghị của cơ quan hành chính nhà nước:
- Trong quá trình làm
GPXDN Ông/Bà có phản ánh, kiến nghị gì với cơ quan hành
chính nhà nước không:
£ Có £ Không
(Nếu trả lời “có” thì tiếp tục trả lời
câu 19; nếu trả lời “không” thì chuyển sang câu 20)
- Mức độ dễ dàng, thuận
tiện trong việc sử dụng các hình thức tiếp nhận phản ánh, kiến nghị do cơ quan hành
chính nhà nước bố trí (hòm thư/số điện thoại
phản ánh, kiến nghị/bố trí phòng tiếp dân, lịch tiếp dân và người tiếp dân...)?
(1 = rất thấp; 2
= thấp; 3 = bình thường; 4 = cao; 5 = rất cao)
- Xin ông/bà cho
biết đánh giá của mình về việc giải quyết phản ánh, kiến nghị của cơ quan hành
chính nhà nước:
1. Rất thiếu trách nhiệm 4. Trách
nhiệm
2. Thiếu trách nhiệm 5. Rất trách
nhiệm
3. Bình thường
Câu 20. Xin Ông/Bà cho biết mức độ
hài lòng của mình về kết quả giải quyết thủ tục cấp GPXDN?
1. Rất không hài lòng 4. Hài lòng
2. Không hài lòng 5. Rất hài lòng
3. Bình thường
V. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG ĐỐI VỚI TOÀN BỘ
QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC CẤP GPXDN
Câu 21. Sau tất cả những
đánh giá ở trên, xin Ông/Bà cho biết mức độ hài lòng của mình về toàn bộ quá
trình giải quyết thủ tục cấp GPXDN của cơ quan hành chính nhà nước?
1. Rất không hài lòng 4. Hài lòng
2. Không hài lòng 5. Rất hài lòng
3. Bình thường
VI. GỢI Ý CẢI TIẾN VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
CẤP GPXDN CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
Câu 22. Để nâng cao
chất lượng phục vụ người dân trong thời gian tới, theo Ông/Bà cơ quan
hành chính nhà nước giải quyết thủ tục cấp GPXDN cần
phải quan tâm đến nội dung nào dưới đây?
(Xin Ông/Bà ưu tiên chọn 3
nội dung trong số các nội dung dưới đây)
£ Mở rộng các hình thức thông tin để người dân dễ
dàng tiếp cận về cơ quan cấp GPXDN và thủ tục cấp GPXDN
£ Cải thiện hệ thống cơ sở vật chất, trang
thiết bị phục vụ người dân tại nơi làm thủ tục cấp GPXDN
£ Tiếp tục đơn giản hóa các thủ tục hành chính
về cấp GPXDN
£ Tăng tính công khai, minh bạch trong thực
hiện thủ tục cấp GPXDN
£ Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong
giải quyết thủ tục hành chính
£ Cải thiện thái độ giao tiếp, tinh thần phục
vụ của công chức đối với người dân
£ Nâng cao năng lực giải quyết công việc của
công chức
£ Rút ngắn thời gian cấp GPXDN
£ Giảm phí/lệ phí cấp GPXDN
£ Tiếp nhận, giải quyết tốt các phản ánh, kiến
nghị của người dân
£ Khác (xin ghi cụ thể)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
XIN CHÂN
THÀNH CẢM ƠN ÔNG/BÀ