Kính
gửi: Các đơn vị sử dụng lao động trên địa bàn thành phố
Ngày 14/4/2017, Tổng Giám đốc BHXH Việt
Nam đã ký Quyết định số 595/QĐ-BHXH về việc ban hành Quy
trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế có hiệu lực
thi hành từ ngày 01/7/2017.
Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh
đề nghị các đơn vị sử dụng lao động trên địa bàn thành phố truy cập http://bhxhtphcm.gov.vn/Resource/vanban/qd595.pdf,
tải toàn văn nội dung quy trình và mẫu biểu theo Quyết định 595/QĐ-BHXH để tham
khảo và thống nhất thực hiện.
Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh
hướng dẫn một số nghiệp vụ thu bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo
hiểm thất nghiệp (BHTN), bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh
nghề nghiệp (BH TNLĐ-BNN); cấp sổ BHXH, cấp thẻ BHYT, một số lưu ý khi thực hiện
Quyết định 595/QĐ-BHXH như sau:
1. Phân cấp quản
lý thu
Đơn vị mới thành lập đăng ký tham gia
BHXH, BHYT, BHTN, BH TNLĐ-BNN lần đầu tại BHXH quận, huyện (gọi chung là BHXH
quận) nơi đơn vị đăng ký kinh doanh.
Khi đơn vị thay đổi địa chỉ đăng ký
kinh doanh sang địa phương khác thì chậm nhất 3 tháng phải thông báo với BHXH
quận nơi đang tham gia để chuyển địa bàn theo quy định, trường hợp
đơn vị không thông báo chuyển địa bàn thì BHXH quận nơi đơn vị đang tham gia sẽ
tạm dừng thu BHXH và phối hợp với BHXH quận nơi đơn vị có địa chỉ trú đóng mới
để lập thủ tục chuyển nơi tham gia.
2. Đối tượng
2.1. Cùng tham gia BHXH, BH TNLĐ-BNN,
BHYT, BHTN
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động
(HĐLĐ) có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên; kể cả HĐLĐ được ký kết giữa đơn vị với
người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật
về lao động;
b) Cán bộ, công chức, viên chức theo
quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và viên chức. Riêng cán bộ, công chức,
viên chức quản lý không thuộc đối tượng đóng BHTN;
c) Người quản lý doanh nghiệp, người
quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
2.2. Chỉ tham gia BHXH, BH TNLĐ-BNN
a) Người làm việc theo HĐLĐ có thời hạn
từ đủ 01 tháng đến dưới 03 (trừ hợp đồng thử việc theo quy định của pháp luật về
lao động) thực hiện từ ngày 01/01/2018.
b) Người lao động là công dân nước
ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề
hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (thực hiện từ
ngày 01/01/2018 theo quy định của Chính phủ); Đối với người nước ngoài làm việc
theo HĐLĐ từ đủ 3 tháng trở lên thuộc đối tượng phải tham gia BHYT bắt buộc.
2.3. Chỉ tham gia quỹ hưu trí, tử tuất
a) Người hoạt động không chuyên trách
ở xã, phường, thị trấn;
b) Người đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng quy định tại Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng.
c) Người hưởng chế độ phu nhân hoặc
phu quân tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài quy định tại Khoản 4 Điều
123 Luật BHXH;
d) Người lao động đang tham gia và
người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH bắt buộc còn thiếu tối đa 06 tháng để đủ
điều kiện hưởng lương hưu hoặc trợ cấp tuất hằng tháng thì được đóng 1 lần số
tháng còn thiếu để hưởng chế độ theo quy định.
2.4. Người lao động được cử đi học,
thực tập, công tác trong và ngoài nước mà vẫn hưởng tiền lương ở trong nước thuộc
diện tham gia BHXH, BHTN bắt buộc;
2.5. Người lao động giao kết nhiều
HĐLĐ.
a) Người lao động đồng thời có từ 02
HĐLĐ trở lên với nhiều đơn vị khác nhau thì đóng BHXH, BHTN theo HĐLĐ giao kết
đầu tiên, đóng BHYT theo HĐLĐ có mức tiền lương cao nhất.
b) Trường hợp người lao động giao kết
HĐLĐ với nhiều người sử dụng lao động mà đã đóng BHXH và quỹ BH TNLĐ-BNN tại một
nơi thì người sử dụng lao động nơi còn lại phải đóng BH TNLĐ-BNN cho người lao
động nếu người lao động thuộc đối tượng phải tham gia BHXH bắt buộc.
3. Mức đóng
Mức đóng căn cứ tiền lương tháng nhân
(X) tỷ lệ đóng theo từng nguồn quỹ tương ứng.
Quỹ
Trách nhiệm
|
BHXH
|
BH
TNLĐ - BNN
|
BHYT
|
BHTN
|
Cộng
|
Người sử dụng LĐ
|
17%
|
0,5%
|
3%
|
1%
|
21,5%
|
Người lao động
|
8%
|
|
1,5%
|
1%
|
10,5%
|
Trong đó tỷ lệ 25% quỹ BHXH được phân bổ cho các quỹ thành phần như sau:
- Ốm đau, thai sản: 3%
- Hưu trí, tử tuất: 22%
4. Tiền lương
tháng làm căn cứ đóng
4.1. Tiền lương do Nhà nước quy định
a) Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền
lương tháng đóng BHXH bắt buộc là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm
và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên
nghề (nếu có). Tiền lương này tính trên mức lương cơ sở.
Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc quy
định tại Điểm này bao gồm cả hệ số chênh lệch bảo lưu theo quy định của pháp luật
về tiền lương.
b) Người hoạt động không chuyên trách
ở xã, phường, thị trấn thì tiền lương tháng đóng BHXH là mức lương cơ sở.
4.2. Tiền lương do đơn vị quyết định.
a) Tiền lương làm căn cứ đóng của người
lao động, bao gồm:
- Mức lương ghi trong HĐLĐ.
- Phụ cấp lương: phụ cấp chức vụ, chức
danh; phụ cấp trách nhiệm; phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thâm
niên; phụ cấp khu vực; phụ cấp lưu động; phụ cấp thu hút và các phụ cấp có tính
chất tương tự.
- Các khoản bổ sung xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong HĐLĐ và trả thường
xuyên trong mỗi kỳ trả lương thực hiện từ 01/01/2018.
b) Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc
không bao gồm: Tiền thưởng sáng kiến; tiền ăn giữa ca; các khoản hỗ trợ xăng
xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con
nhỏ; hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người
thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp hoàn
cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các khoản hỗ trợ, trợ
cấp khác ghi thành mục riêng trong HĐLĐ.
c) Tiền lương tháng làm căn cứ
đóng đối với người quản lý doanh nghiệp có hưởng tiền lương là tiền lương do doanh nghiệp quyết định; đối với người quản lý điều
hành hợp tác xã có hưởng tiền lương là tiền lương do đại hội thành viên quyết định.
d) Mức tiền lương tháng đóng BHXH,
BHYT, BHTN bắt buộc không thấp hơn mức lương tối thiểu
vùng tại thời điểm đóng đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản
đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.
- Người lao động làm công việc hoặc
chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp
tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng;
- Người lao động làm công việc hoặc
chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít
nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức
danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
e) Mức tiền lương tháng đóng BHXH,
BHYT, BH TNLĐ-BNN cao hơn 20 tháng lương cơ sở thì mức tiền lương tháng đóng
BHXH, BHYT, BH TNLĐ-BNN bằng 20 tháng lương cơ sở. Trường hợp mức tiền lương
tháng của người lao động cao hơn 20 tháng lương tối thiểu vùng thì mức tiền
lương tháng đóng BHTN bằng 20 tháng lương tối thiểu vùng.
5. Phương thức
đóng
Hằng tháng, chậm nhất đến ngày cuối
cùng của tháng, đơn vị trích tiền đóng BHXH, BH TNLĐ-BNN, BHYT, BHTN trên quỹ
tiền lương tháng của những người lao động tham gia đồng thời trích từ tiền
lương tháng đóng BHXH, BH TNLĐ-BNN, BHYT, BHTN của từng người lao động theo mức
quy định, chuyển cùng một lúc vào tài khoản chuyên thu của
cơ quan BHXH mở tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước.
Lưu ý: Khi lập ủy nhiệm chi, giấy nộp
tiền đơn vị phải ghi đầy đủ 3 tiêu chí: tên đơn vị, mã đơn vị tham gia BHXH, nội
dung nộp tiền.
6. Tính lãi chậm
đóng, truy thu
6.1. Chậm đóng:
Đơn vị chậm đóng BHXH bắt buộc, BHYT,
BHTN, BHTNLĐ, BNN từ 30 ngày trở lên thì phải đóng số tiền lãi tính trên số tiền
BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN chưa đóng.
6.2. Truy thu:
a) Truy thu do trốn đóng: Trường hợp
đơn vị trốn đóng, đóng không đủ số người thuộc diện bắt buộc tham gia, đóng
không đủ số tiền phải đóng theo quy định, chiếm dụng tiền đóng BHXH, BHYT,
BHTN, BHTNLĐ, BNN (sau đây gọi là trốn đóng) do cơ quan BHXH kết luận thanh tra
chuyên ngành đóng BHXH, BHYT, BHTN, cơ quan thanh tra nhà nước có thẩm quyền kết
luận từ ngày 01/01/2016 thì ngoài việc truy thu số tiền phải đóng theo quy định, còn phải truy thu số tiền lãi tính trên số tiền, thời
gian trốn đóng và mức lãi suất chậm đóng như sau:
- Toàn bộ thời gian trốn đóng trước
ngày 01/01/2016, được tính theo mức lãi suất chậm đóng áp dụng đối với năm
2016;
- Đối với thời gian trốn đóng từ ngày
01/01/2016 trở đi, được tính theo mức lãi suất chậm đóng áp dụng đối với từng
năm áp dụng tại thời điểm phát hiện trốn đóng.
- Trường hợp đơn vị đề nghị truy thu
cộng nối thời gian từ 06 tháng trở lên kèm kết luận thanh tra của cơ quan BHXH
hoặc cơ quan thanh tra hoặc Quyết định xử lý vi phạm hành chính của cơ quan có
thẩm quyền.
b) Truy thu do điều chỉnh tăng tiền
lương đã đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động: trường hợp sau 06
tháng kể từ ngày người có thẩm ký quyết định hoặc HĐLĐ (phụ lục HĐLĐ) nâng bậc
lương, nâng ngạch lương, điều chỉnh tăng tiền lương, phụ cấp tháng đóng BHXH,
BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động mới thực hiện truy đóng BHXH, BHTN,
BHTNLĐ, BNN thì số tiền truy thu BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN được tính bao gồm: số
tiền phải đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN theo quy định và tiền lãi truy thu tính
trên số tiền phải đóng.
6.3. Lãi suất tính lãi chậm đóng tại
thời điểm tính lãi (%), xác định như sau:
- Đối với BHXH bắt buộc, BHTN,
BHTNLĐ, BNN, tính bằng 02 lần mức lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân năm trước
liền kề theo tháng do BHXH Việt Nam công bố.
- Đối với BHYT, tính bằng 02 lần mức
lãi suất thị trường liên ngân hàng kỳ hạn 9 tháng tính theo tháng do Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam công bố trên Cổng Thông tin điện tử của Ngân hàng nhà nước Việt
Nam của năm trước liền kề. Trường hợp
lãi suất liên ngân hàng năm trước liền kề không có kỳ hạn 9 tháng thì áp dụng
theo mức lãi suất của kỳ hạn liền trước kỳ hạn 9 tháng.
6.4. Công thức tính lãi được quy định
tại Điều 37 và Điều 38 của Quyết định 595/QĐ-BHXH.
7. Quy định quản
lý thời gian đóng BHXH, BHYT, BHTN
7.1. Người lao động
không làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong
tháng (trường hợp thực hiện chế độ làm việc 26 ngày/tháng) thì không đóng BHXH
tháng đó. Thời gian này không được tính để hưởng BHXH.
7.2. Người lao động nghỉ việc hưởng
chế độ ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng theo quy định của pháp luật
về BHXH thì không phải đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN
nhưng vẫn được hưởng quyền lợi BHYT.
7.3. Người lao động nghỉ việc hưởng
chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì đơn vị và người lao
động không phải đóng BHXH, BHTN, BH TNLĐ- BNN, thời gian này được tính là thời
gian đóng BHXH, không được tính là thời gian đóng BHTN và
được cơ quan BHXH đóng BHYT cho người lao động;
a) Trường hợp HĐLĐ hết thời hạn trong
thời gian người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản thì thời gian hưởng chế
độ thai sản từ khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản đến khi HĐLĐ hết thời hạn được
tính là thời gian đóng BHXH; thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản sau khi
HĐLĐ hết thời hạn không được tính là thời gian đóng BHXH.
b) Thời gian hưởng chế độ thai sản của
người lao động chấm dứt HĐLĐ, HĐLV hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc
nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi không được tính là thời gian đóng BHXH.
c) Trường hợp lao động nữ đi làm trước
khi hết thời hạn nghỉ sinh con theo quy định thì thời gian hưởng chế độ thai sản
từ khi nghỉ việc đến khi đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh được tính là
thời gian đóng BHXH, kể từ thời điểm đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh
con thì lao động nữ và đơn vị phải đóng BHXH, BHYT, BHTN,
BHTNLĐ, BNN.
d) Trường hợp người cha hoặc người trực
tiếp nuôi dưỡng, người mẹ nhờ mang thai hộ, người cha nhờ mang thai hộ hoặc người
trực tiếp nuôi dưỡng hưởng chế độ thai sản mà không nghỉ việc thì người lao động
và đơn vị vẫn phải đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.
7.4. Người lao động ngừng việc theo
quy định của pháp luật về lao động mà vẫn được hưởng tiền lương thì người lao động
và đơn vị thực hiện đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN theo mức tiền lương người
lao động được hưởng trong thời gian ngừng việc.
8. Quy định về cấp
và quản lý sổ BHXH
8.1. Người lao động khi tham gia BHXH
mà chưa được cấp sổ BHXH có trách nhiệm lập Tờ khai cung cấp và thay đổi thông
tin người tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS), ghi mã số BHXH
và kê khai đầy đủ thông tin, chịu trách nhiệm trước pháp
luật về thông tin đã kê khai.
Đối với người tham gia chưa được cấp
được mã số BHXH (kể cả người tham gia không nhớ mã số BHXH): phối hợp cơ quan
BHXH hoặc Bưu điện để cấp mã số BHXH.
Lưu ý:
Đơn vị và người lao động có thể tra cứu mã số BHXH, mã hộ gia đình của người
tham gia tại địa chỉ:
https://baohiemxahoi.gov.vn/tracuu/Pages/tra-cuu-ho-gia-dinh.aspx.
8.2. Mỗi người lao động chỉ được cấp
một sổ BHXH với mã số BHXH duy nhất trong toàn bộ quá
trình tham gia để theo dõi việc đóng và giải quyết chế độ BHXH, BHTN theo quy định
của pháp luật.
Trường hợp một người có từ 02 sổ BHXH
trở lên thì phải chuyển toàn bộ sổ cho đơn vị sau cùng nơi đang tham gia lập thủ
tục gộp sổ, nếu có thời gian đóng BHXH, BHTN trùng nhau thì cơ quan BHXH thực
hiện hoàn trả cho người lao động số tiền đơn vị và người lao động đã đóng vào
quỹ hưu trí, tử tuất và số tiền đã đóng vào quỹ BHTN (bao gồm cả số tiền thuộc
trách nhiệm đóng BHXH, BHTN của người sử dụng lao động), không bao gồm tiền
lãi.
8.3. Người lao động có trách nhiệm bảo
quản sổ BHXH theo quy định của Luật BHXH (năm 2014). Sau khi cơ quan BHXH bàn
giao tờ rời sổ BHXH xác nhận quá trình đóng BHXH, BHTN đến
năm 2016 cho đơn vị sử dụng lao động thì đơn vị có trách nhiệm bàn giao sổ BHXH
(bao gồm bìa sổ BHXH và tờ rời sổ BHXH hoặc sổ BHXH và tờ rời sổ
BHXH) cho người lao động.
Khi người lao động thôi việc thì đơn
vị lập hồ sơ báo giảm, căn cứ hồ sơ giảm cơ quan BHXH sẽ in tờ rời xác nhận sổ
của thời gian tiếp theo chuyển đơn vị để trả người lao động (người lao động
không phải nộp lại sổ cho cơ quan BHXH).
Lưu ý:
Việc không cung cấp sổ cho cơ quan BHXH để xác nhận quá trình tham gia tiếp theo
chỉ áp dụng đối với người lao động đang tham gia đã được cơ quan BHXH rà soát
in tờ rời đến năm 2016 và bàn giao cho người lao động quản lý.
8.4. Người lao động bảo lưu quá trình
đóng BHXH, BHTN của đơn vị trước sau đó đăng ký tham gia tiếp, khi thôi việc phải
cung cấp sổ BHXH để xác nhận quá trình tham gia tiếp theo.
8.5. Đối với đơn vị nợ tiền đóng
BHXH, BHTN, BH TNLĐ-BNN, nếu người lao động đủ điều kiện hưởng BHXH hoặc chấm dứt
hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc thì đơn vị có trách nhiệm đóng đủ BHXH,
BHTN, BHTNLĐ, BNN, bao gồm cả tiền lãi chậm đóng theo quy định, cơ quan BHXH
xác nhận sổ BHXH để kịp thời giải quyết chế độ BHXH, BHTN cho người lao động.
Trường hợp đơn vị chưa đóng đủ thì
xác nhận sổ BHXH đến thời điểm đã đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ,
BNN. Sau khi thu hồi được số tiền đơn vị còn nợ thì xác nhận bổ sung trên sổ
BHXH.
8.6. Trường hợp đơn vị di chuyển
trong địa bàn tỉnh, đơn vị thay đổi tên không thực hiện xác nhận sổ BHXH.
9. Quy định về cấp
và quản lý thẻ BHYT
9.1. Thẻ BHYT có giá trị sử dụng
tương ứng số tiền đóng BHYT, thời điểm thẻ BHYT có giá trị sử dụng kể từ ngày
đóng BHYT. Các cơ sở KCB khi tiếp nhận thẻ BHYT của người tham gia đến khám bệnh
thực hiện tra cứu thông tin về dữ liệu thẻ BHYT trên cổng tiếp nhận dữ liệu hệ
thống thông tin giám định BHYT để xác định giá trị sử dụng
của thẻ BHYT.
9.2. Đơn vị chậm đóng BHYT từ 30 ngày
trở lên, thẻ BHYT hết giá trị sử dụng. Khi người lao động phát sinh chi phí KCB
trong thời hạn thẻ BHYT hết giá trị sử dụng, cơ quan BHXH thực hiện thanh toán
trực tiếp chi phí khám chữa bệnh theo quy định sau khi đơn vị đã đóng đủ số tiền
chậm đóng BHYT.
9.3. Người tham gia BHYT thường trú,
tạm trú có thời hạn hoặc làm việc trên địa bàn tỉnh, thành phố được đăng ký
khám bệnh, chữa bệnh BHYT ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến xã, tuyến
huyện hoặc tương đương; một số cơ sở khám bệnh tuyến tỉnh hoặc tuyến trung ương
được cơ quan BHXH thông báo hằng quý tại trang thông tin điện tử
http://bhxhtphcm.gov.vn/.
9.4. Người tham gia BHYT được thay đổi
cơ sở đăng ký khám chữa bệnh ban đầu vào tháng đầu quý.
9.5. Người lao động hưởng chế độ ốm
đau, thai sản tiếp tục sử dụng thẻ BHYT đã cấp, không thực hiện đổi thẻ BHYT. Đối với người lao động nghỉ không lương mà trong thời gian đó đơn vị
lập hồ sơ nghỉ hưởng chế độ thai sản thì ghi giá trị sử dụng từ tháng nghỉ thai
sản đến hết giá trị sử dụng của thẻ BHYT đã cấp.
9.6. Người lao động nghỉ ốm đau dài
ngày hoặc nghỉ hưởng chế độ hưu trí, thẻ BHYT đã cấp tiếp tục được sử dụng đến
hết tháng đơn vị có báo giảm. Cơ quan BHXH căn cứ danh sách báo giảm để lập Danh
sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu D03-TS) theo đối tượng ốm
đau dài ngày hoặc đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng. Thẻ BHYT
mới có giá trị sử dụng từ ngày đầu của tháng kế tiếp của tháng báo giảm.
9.7. Khi có phát sinh giảm người lao động,
đơn vị phải kịp thời lập danh sách báo giảm gửi cơ quan BHXH qua hệ thống giao
dịch điện tử ngay trong tháng (tính đến ngày cuối cùng của tháng đó). Nếu báo
giảm sau ngày cuối cùng của tháng giảm thì phải phải đóng hết giá trị thẻ BHYT
của tháng kế tiếp và thẻ có giá trị sử dụng hết tháng đó. Cơ quan BHXH không
thu hồi thẻ các trường hợp báo giảm.
Ví dụ: Người lao động thôi việc
28/07/2017, đơn vị báo giảm vào ngày 01/08/2017 thì đóng BHYT hết tháng 8/2017;
không đóng BHXH, BHTN tháng 8/2017.
9.8. Đơn vị thông báo cho người lao động
thôi việc nếu không thuộc đối tượng tham gia BHYT bắt buộc khác thì đăng ký
tham gia BHYT hộ gia đình để được khám chữa bệnh và đảm bảo quyền lợi tham gia
5 năm liên tục theo quy định của Luật BHYT.
Lưu ý:
Nếu đăng ký gia hạn thẻ trước 10 ngày khi thẻ cũ hết giá trị sử dụng thì thẻ
BHYT hộ gia đình có giá trị tiếp theo thẻ cũ, trường hợp thẻ cũ hết hạn không quá 3 tháng mới đăng ký tham
gia thì thẻ BHYT hộ gia đình có giá trị từ ngày đóng tiền.
9.9. Từ 01/09/2017 cơ quan BHXH sẽ cấp
thẻ BHYT theo mã số BHXH.
10. Thời hạn
khai báo hồ sơ
10.1. Đơn vị có thể lập hồ sơ phát
sinh tăng, giảm, điều chỉnh lao động, tiền lương của tháng vào tất cả các ngày
trong tháng qua hệ thống giao dịch điện tử. Tuy nhiên, để thuận lợi cho công tác
theo dõi quản lý hồ sơ trường hợp giảm hoặc điều chỉnh đơn vị có thể thực hiện
mỗi tháng một lần.
Ví dụ: Hồ sơ tháng 8/2017 thì lập hồ
sơ phát sinh từ ngày 01/08 đến ngày 31/08/2017.
10.2. Khi có phát sinh tăng lao động
đơn vị phải kịp thời khai báo tăng và thẻ BHYT có giá trị từ ngày khai báo hồ
sơ qua hệ thống giao dịch điện tử.
10.3. Khi có phát sinh giảm thì đơn vị
báo giảm từ ngày 01 tháng sau, tuy nhiên phải đóng giá trị thẻ BHYT của tháng
sau. Trường hợp để không đóng bổ sung giá trị thẻ tháng
sau thì đơn vị có thể lập hồ sơ báo giảm tháng sau bắt đầu từ ngày 28 tháng trước,
nhưng sau khi báo giảm thì không được báo phát sinh tháng trước.
Ví dụ: Người lao động thôi việc ngày
31/07/2017.
- Nếu đơn vị lập hồ sơ tháng 8/2017,
đơn vị báo giảm người lao động từ tháng 8/2017 vào ngày 01/08/2017 thì phải
đóng bổ sung giá trị thẻ BHYT tháng 8/2017 và thẻ được sử dụng đến 31/08/2017.
- Nếu đơn vị lập hồ sơ tháng 8/2017,
đơn vị báo giảm người lao động từ tháng 8/2017 vào ngày 28/07/2017 thì chỉ
đóng BHXH, BHYT, BHTN BH TNLĐ-BNN đến tháng 07/2017 và được sử dụng
thẻ BHYT đến 31/07/2017.
Lưu ý: Sau khi lập
hồ sơ tháng 8/2017 thì không được lập hồ sơ tháng 07/2017
trong các ngày còn lại của tháng 07/2017.
11. Biểu mẫu
tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BH TNLĐ-BNN
11.1. Tờ khai cung cấp và thay
đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT (TK1-TS)
Do người lao động lập: Kê khai các
thông tin người tham gia BHXH, BHYT,
BHTN và thành viên Hộ gia đình khi người lao động không có
số sổ BHXH hoặc mã số BHXH.
Mã số BHXH tra cứu tại
https://baohiemxahoi.gov.vn/tracuu/Pages/tra-cuu-ho-gia-dinh.aspx
Thời gian lập: khi có phát sinh
11.2. Tờ khai cung cấp và thay
đổi thông tin đơn vị tham gia BHXH, BHYT (TK3-TS)
Do đơn vị lập: Kê khai các thông tin
của đơn vị khi đăng ký tham gia BHXH, BHYT, BHTN và khi
đơn vị có yêu cầu thay đổi thông tin.
Thời gian lập: khi có phát sinh
11.3. Bảng kê thông tin
(D01-TS)
Do đơn vị lập: tổng hợp hồ sơ, giấy tờ
của đơn vị, người tham gia làm căn cứ truy thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; cấp lại, đổi, điều chỉnh nội dung đã ghi
trên sổ BHXH, thẻ BHYT gửi kèm Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu D02-TS) hoặc Tờ
khai tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
Thời gian lập: khi có phát sinh.
11.4. Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BH TNLĐ-BNN (Mẫu D02-TS)
Do đơn vị lập: để đăng ký; truy thu,
điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT đối với
người lao động thuộc đơn vị.
Ghi đầy đủ mã số BHXH, trường hợp không có mã số BHXH thì lập Tờ khai TK1-TS nêu tại mục
11.1.
Thời gian lập: khi có phát sinh trong
tháng (thời gian lập hồ sơ tháng 8/2017 từ ngày 01/08/2017 đến 31/08/2017).
11.5. Thông báo kết quả đóng
BHXH, BHYT; BHTN, BH TNLĐ-BNN (Mẫu C12-TS)
Do Cơ quan BHXH lập: căn cứ số liệu Mẫu D02-TS, D02a-TS, Mẫu C12-TS tháng trước liền kề,
dữ liệu trong phần mềm quản lý thu và các chứng từ nộp tiền trong tháng của đơn
vị để lập Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN, BH TNLĐ- BNN (Mẫu C12-TS)
Thời gian lập: Cơ quan BHXH lập hàng tháng
và thông báo cho đơn vị trước ngày 15 của tháng sau. Khi nhận được thông báo
đơn vị kiểm tra, đối chiếu nếu phát hiện chưa đúng thì cùng cơ quan BHXH đối
chiếu số liệu.
Các đơn vị sử dụng lao động tại TP. Hồ
Chí Minh được cơ quan BHXH cung cấp mẫu C12-TS có chữ ký số tại trang thông tin
điện tử http://c12.bhxhtphcm.gov.vn.
- Các đơn vị vào địa chỉ nêu trên tạo
tài khoản người dùng, đăng ký bằng chữ ký số điện tử còn hiệu lực của đơn vị để
tải và nhận mẫu C12-TS về (Lưu ý: Đơn vị có thể sử dụng chữ ký số điện tử của tất
cả các nhà cung cấp đã được pháp luật công nhận).
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng, đăng ký
tài khoản và nhận C12-TS tải về tại địa chỉ http://tinyurl.com/bhxhtphcm-c12.
Các đơn vị cần nhận mẫu C12-TS có ký
tên đóng dấu của cơ quan BHXH thì có thể gửi đề nghị cụ thể tháng yêu cầu để cơ
quan BHXH chuyển qua đường Bưu điện.
Ngoài ra, Cơ quan BHXH sẽ chuyển
thông báo mẫu C12-TS qua địa chỉ email của đơn vị đã đăng ký với cơ quan BHXH
qua hệ thống giao dịch điện tử (các đơn vị cần cung cấp địa chỉ email pháp nhân
để bảo mật thông tin, hạn chế cung cấp địa chỉ email cá nhân)
11.6. Thông báo kết quả đóng
BHXH, BHYT; BHTN, BH TNLĐ-BNN (Mẫu C13-TS)
Căn cứ vào danh sách tham gia và kết
quả đóng BHXH, BHYT, BHTN, BH TNLĐ-BNN của năm trước cơ quan BHXH thông báo
tình hình đóng BHXH, BHYT, BHTN, BH TNLĐ-BNN cho người lao động biết trên cổng
thông tin điện tử tại địa chỉ:
https://baohiemxahoi.gov.vn/tracuu/Pages/tra-cuu-dong-bao-hiem.aspx
(Đính kèm các biểu mẫu).
Văn bản này có hiệu lực từ ngày ký,
các quy định trước đây trái Quyết định 595/QĐ-BHXH của Tổng Giám đốc BHXH Việt
Nam đều bị bãi bỏ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- BGĐ BHXH TP (để biết);
- Các phòng chức năng;
- BHXH Q-H;
- Website BHXH TP;
- Lưu: VT.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thị Thu
|
|
Mẫu TK1-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của
BHXH Việt Nam)
|
BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI
THAM GIA, ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN BẢO
HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
Kính gửi:
........................................................................
I. Phần kê khai bắt buộc
[01]. Họ và tên (viết chữ in
hoa):.........................................................................................
[02]. Ngày, tháng, năm sinh: ..…/……./…… [03]. Giới tính: …………………………………
[04]. Quốc tịch ………………………………… [05]. Dân tộc: …………………………………
[06]. Nơi đăng ký giấy khai sinh:
[06.1]. Xã (phường, thị trấn): ……………………….……..
[06.2]. Huyện (quận, thị xã, Tp thuộc
tỉnh): ……………..[06.3]. Tỉnh (Tp): .…………………
[07]. Địa chỉ nhận hồ sơ: [07.1]. Số nhà, đường phố, thôn xóm: …………..………………..
[07.2]. Xã (phường, thị trấn): .…………[07.3] Huyện (quận, thị xã, Tp thuộc tỉnh): ……….
………….………………………… [07.4].Tỉnh (Tp): …………………………………………….
[08]. Họ tên cha/ mẹ/ người giám hộ (đối với trẻ em dưới 6 tuổi): ……………………………
II. Phần kê khai chung
[09]. Mã số BHXH (đã cấp): .…………………….
[09.1]. Số điện thoại liên hệ: .……………
[09.2]. Số CMND/
Hộ chiếu/ Thẻ căn cước: ………………………………..………………….
[10]. Mã số hộ gia đình (đã cấp): ……………………………….……………………………….
(trường hợp chưa có mã hộ gia đình thì kê khai bổ sung Phụ lục đính kèm tờ khai)
[11]. Mức tiền đóng: .…………………….
[12]. Phương thức đóng: .…………………………
[13]. Nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh
ban đầu: ……………………………………………
[14]. Nội dung thay đổi, yêu cầu:………………………………..……………………..…………
[15]. Hồ sơ kèm theo (nếu có): ……………………………….………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
XÁC
NHẬN CỦA ĐƠN VỊ
(chỉ áp dụng đối với người lao động thay đổi họ, tên đệm, tên;
ngày, tháng, năm sinh)
|
Tôi
cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
những nội dung đã kê khai
……….., ngày ……. tháng …… năm ……….
Người kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục: Thành viên hộ gia đình
Họ và tên chủ hộ:
…………………….…………………….…………. Số điện thoại (nếu có):………………………………..…………………….;
Số sổ hộ khẩu (hoặc sổ tạm trú):……………………………………... Địa chỉ: Thôn (bản, tổ dân phố) ……………………. Xã
(phường, thị trấn) ………………….. Huyện (quận, thị xã, Tp thuộc
tỉnh): ………………………….………. Tỉnh (Tp): ………………………………………….
Stt
|
Họ
và tên
|
Mã
số BHXH
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Giới tính
|
Nơi
cấp giấy khai sinh
|
Mối
quan hệ với chủ hộ
|
Số
CMND/ Thẻ căn cước/ Hộ chiếu
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi chú: Người kê khai có thể tra
cứu Mã số BHXH và Mã hộ gia đình tại địa chỉ: http://baohiemxahoi.gov.vn)
|
Tôi
cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
những nội dung đã kê khai
……….., ngày ……. tháng …… năm ……….
Người kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Mẫu TK3-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)
|
BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI
ĐƠN VỊ THAM GIA, ĐIỀU CHỈNH BẢO
HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
Kính gửi:
........................................................................
[01]. Tên đơn vị: ……………………………….………………………………..…………………
[02]. Mã số đơn
vị: ……………………………….………………………………………………..
[03]. Mã số thuế: ……………………………….………………………………..…………………
[04]. Địa chỉ
đăng ký kinh doanh: ……………………………….……………………………….
[05]. Địa chỉ giao dịch hoặc liên hệ:……………………………….……………………………..
[06]. Loại hình đơn vị: ……………………………….…………………………………………….
[07]. Số điện thoại
………………………………. [07]. Địa chỉ email ………………………….
[08]. Quyết định thành lập/Giấy phép
đăng ký kinh doanh: ……………………………………
[09.1]. Số:……………………………….; [09.2]. Nơi cấp: ………………………………………
[10]. Phương thức đóng khác: [10.1].
03 tháng một lần. □ [10.2]. 06 tháng một lần □
[11]. Nội dung thay đổi, yêu cầu: ……………………………….…………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
[12]. Hồ sơ kèm theo (nếu có): ……………………………….………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
|
……….., ngày …….
tháng …… năm ………..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢNG KÊ THÔNG TIN
(1): ………………………………………………………………………………………………
(Kèm
theo (2) ………………………………………………………………………………… )
TT
|
Họ
và tên
|
Mã
số BHXH
|
Tên,
loại văn bản
|
Số
hiệu văn bản
|
Ngày
ban hành
|
Ngày
văn bản có hiệu lực
|
Cơ
quan ban hành văn bản
|
Trích
yếu văn bản
|
Trích
lược nội dung cần thẩm định
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị cam kết chịu trách nhiệm trước
pháp luật về kiểm tra, đối chiếu, lập bảng kê và lưu trữ hồ sơ của người lao động./.
|
Ngày ……. tháng
…… năm ………..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Tên đơn vị: .……………………………
Mã đơn vị: .……………………………..
Địa chỉ: ....……………………………….
|
Mẫu D02-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)
|
DANH SÁCH LAO ĐỘNG THAM GIA BHXH,
BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN
Số: …………… tháng ……….năm……
STT
|
Họ
và tên
|
Mã
số BHXH
|
Cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, nơi làm
việc
|
Tiền
lương
|
Từ
tháng, năm
|
Đến tháng, năm
|
Ghi
chú
|
Hệ
số/Mức lương
|
Phụ
cấp
|
Chức
vụ
|
Thâm
niên VK (%)
|
Thâm
niên nghề (%)
|
Phụ
cấp lương
|
Các
khoản bổ sung
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
I
|
Tăng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1
|
Lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Thị A
|
123456789
|
Phó
Chánh thanh tra Sở A
|
4,74
|
0,40
|
|
19%
|
|
|
06/2015
|
09/2015
|
số 11/QĐ-Sở A
|
2
|
Nguyễn Văn B
|
|
Thanh
tra viên Sở A
|
3,33
|
|
|
5%
|
|
|
06/2015
|
09/2015
|
số 12/QĐ-Sở A
|
I.2
|
Tiền lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Văn C
|
2222333333
|
|
4,98
|
0,40
|
|
29%
|
|
|
02/2015
|
09/2015
|
…..
|
|
Cộng tăng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Giảm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.1
|
Lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2
|
Tiền lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng giảm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số Sổ BHXH đề nghị cấp: ………………………………….
Tổng số thẻ BHYT đề nghị cấp: ………………………………….
Người lập biểu
Ký, ghi rõ họ tên
|
Ngày ……. tháng …… năm ………..
Đơn vị
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
|