|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 8600/TCHQ-TXNK thuế xuất thuế nhập khẩu theo luật thuế xuất khẩu thuế nhập khẩu 2016
Số hiệu:
|
8600/TCHQ-TXNK
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Tổng cục Hải quan
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Dương Thái
|
Ngày ban hành:
|
07/09/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Hướng dẫn mới về thuế suất thuế nhập khẩu
Tổng cục Hải quan vừa ban hành Công văn 8600/TCHQ-TXNK về việc áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
(LTXNK). Theo đó:
- Hàng nhập khẩu theo Điểm a Khoản 3 Điều 5 LTXNK thì áp dụng mức thuế suất ưu đãi quy định cho từng mặt hàng tại hướng dẫn tại Mục I, II, III Phụ lục II Nghị định 122/2016/NĐ-CP .
- Hàng nhập khẩu theo Điểm b Khoản 3 Điều 5 LTXNK thì áp dụng mức thuế suất quy định tại các Nghị định ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện các Hiệp định Thương mại tự do.
- Hàng nhập khẩu theo Điểm c Khoản 3 Điều 5 LTXNK (không thuộc các trường hợp nêu trên) thì áp dụng thuế suất thông thường như sau:
+ Đối với các mặt hàng thuộc danh mục quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 36/QĐ-TTg năm 2016 thì áp dụng thuế suất là 5%;
+ Đối với các mặt hàng còn lại thì áp dụng thuế suất bằng 150% mức thuế tương ứng được quy định tại Mục I, II, III Phụ lục II Nghị định 122/2016/NĐ-CP .
Công văn 8600/TCHQ-TXNK ban hành ngày 07/9/2016.
BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 8600/TCHQ-TXNK
V/v Áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu
theo quy định của Luật Thuế XK, thuế NK
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 09
năm 2016
|
Kính
gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Để xử lý kịp thời
các vướng mắc phát sinh của doanh nghiệp và Cục Hải quan các tỉnh, thành phố phản
ánh trong quá trình triển khai thực hiện Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số
107/2016/QH13, công văn số 12167/BTC-TCHQ ngày 31/8/2016 của Bộ Tài chính về việc
triển khai thực hiện các quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, Tổng
cục Hải quan hướng dẫn thực hiện việc áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu như
sau:
1. Hàng hóa nhập khẩu thuộc trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 5 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thì
áp dụng mức thuế suất ưu đãi quy định cho từng mặt hàng tại Mục
I, Mục II, Mục III Phụ lục II Nghị định số 122/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy
định Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh Mục hàng hóa và mức
thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
2. Hàng hóa nhập khẩu thuộc trường hợp
quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 5 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu thì áp dụng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt quy định cho từng mặt hàng tại
các Nghị định ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực
hiện các Hiệp định Thương mại tự do bao gồm Hiệp định Việt Nam - Hàn Quốc
(VKFTA), ASEAN-Hàn Quốc (AKFTA), Việt Nam-Nhật Bản (VJFTA), ASEAN-Nhật Bản
(AJFTA), ASEAN-Trung Quốc (ACFTA), ASEAN-Úc-Niu di-lân (AANZFTA), ASEAN- Ấn Độ
(AIFTA), ATIGA và Việt Nam-Chilê (VCFTA), Hiệp định song phương Việt Nam - Lào.
3. Hàng hóa nhập khẩu thuộc trường hợp quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 5 Luật thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu (không thuộc trường hợp áp dụng thuế suất ưu đãi hoặc thuế
suất ưu đãi đặc biệt quy định tại Điểm 1 và Điểm 2 nêu trên) thì áp dụng thuế
suất thông thường như sau:
(a) Đối với các mặt hàng thuộc danh Mục
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 36/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ ngày 01/9/2016: áp dụng thuế suất thông thường là 5%.
(b) Đối với các mặt hàng không thuộc danh Mục quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết (định số 36/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 01/9/2016:
Áp dụng thuế suất thông thường bằng
150% mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng quy định tại Mục
I, Mục II, Mục III Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 122/2016/NĐ-CP của
Chính phủ quy định Biểu thuế xuất
khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh Mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối,
thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Ví dụ 1:
Doanh nghiệp A nhập khẩu mặt hàng
phân bón Supephosphat thuộc mã số 3103.10.10 từ Malaysia là nước thực hiện
đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt nam,
doanh nghiệp A phải nộp thuế nhập khẩu theo mức thuế suất
ưu đãi trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Nghị định số
122/2016/NĐ-CP là 6%. Trường hợp doanh nghiệp A xuất trình được C/O form D và
đáp ứng được các Điều kiện ưu đãi đặc biệt
thì được áp dụng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt ATIGA là 5%.
Ví dụ 2:
Doanh nghiệp B nhập khẩu mặt hàng
xương đã xử lý bằng axit thuộc mã HS 0506.10.00 từ Ethiopia là nước chưa
thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với
Việt nam. Mặt hàng này phải chịu thuế nhập khẩu với mức
thuế suất thông thường theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 5
Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Mặt hàng này thuộc danh Mục quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
36/2016/QĐ-TTg có mức thuế suất thông thường là 5%, do vậy doanh nghiệp B phải
nộp thuế nhập khẩu với mức thuế suất thông thường là 5%.
Ví dụ 3:
Doanh nghiệp C
nhập khẩu mặt hàng thảm làm từ song mây thuộc mã số 4601.22.00 từ
Ethiopia là nước chưa thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với
Việt nam. Mặt hàng này phải chịu thuế nhập khẩu với mức thuế suất thông thường
theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 5 Luật thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu. Mặt hàng này không thuộc danh Mục quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 36/2016/QĐ-TTg. Thuế suất ưu đãi của
mặt hàng này quy định tại Nghị định số 122/2016/NĐ-CP là 20%. Doanh nghiệp C phải nộp thuế nhập khẩu với mức thuế suất thông thường là 150% x 20% = 30%.
Đề nghị các Cục Hải quan tỉnh, thành
phố thông báo, tuyên truyền và hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- TT Đỗ Hoàng Anh Tuấn (để b/c);
- Vụ Chính sách thuế, Vụ Hợp tác quốc tế
- BTC (để phối hợp);
- Lưu: VT, TXNK (3b).
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Dương Thái
|
Công văn 8600/TCHQ-TXNK năm 2016 áp dụng thuế xuất thuế nhập khẩu theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 8600/TCHQ-TXNK ngày 07/09/2016 áp dụng thuế xuất thuế nhập khẩu theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
4.342
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|