Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Công văn 7203/TCHQ-TXNK 2020 rà soát dữ liệu

Số hiệu: 7203/TCHQ-TXNK Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan Người ký: Lưu Mạnh Tưởng
Ngày ban hành: 11/11/2020 Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 7203/TCHQ-TXNK
V/v rà soát dữ liệu

Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2020

 

Kính gửi:

- Cục Thuế XNK;
- Cục Ki
m định Hải quan;
- Cục Kiểm tra sau thông quan;
- Cục Điều tra chống buôn lậu;
- Cục Quản lý rủi ro;
- Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan;
- Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.

Qua rà soát tổng thể trên hệ thống nghiệp vụ Hải quan, Tng cục Hải quan phát hiện một s sai phạm trong công tác phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế tại một s đơn vị hải quan tỉnh, thành phố. Cụ th như sau:

1. Hàng hóa chưa được khai báo đầy đ tên hàng, thành phần, tính chất, cấu tạo, hàm lượng... để đáp ứng các tiêu chí về tên gọi, mô tả hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam để phân loại mã s nhưng vẫn được chấp nhn thông quan, ví dụ:

- Mặt hàng khai báo là “Băng keo bằng nhựa, được chấp nhận thông quan theo mã s 3919.10.99 dù mô tả hàng hóa không đủ các tiêu chí về thành phần, kích thước.

- Mặt hàng khai báo là “Lá đồng” được chấp nhận thông quan theo mã số 7410.11.00 nhưng không nêu rõ thông tin bằng đồng tinh luyện hay hợp kim, đã hay chưa được bồi.

- Mặt hàng khai báo là “Cúc dập, khuy dậpđược chp nhận thông quan theo mã số 9606.10.90 dù mô t hàng hóa không đủ thông tin về chất liệu.

(cụ thể tại Phụ lục I)

2. Các lô hàng có mô tả hàng hóa giống nhau nhưng được chấp nhận thông quan với các mã số khác nhau, ví dụ:

- Mặt hàng khai báo là Catalogue sản phẩm được chp nhận thông quan theo các mã số 4901.10.00 (thuế suất 0%), 4811.49.90 (thuế suất 15%), 4911.10.90 (thuế suất 20%).

- Mặt hàng khai báo là “Bình chứa nitơ lỏng để bảo quản tinh dịch động vật bằng nhômđược chấp nhận thông quan theo các mã số khai báo là 7613.00.00 (thuế suất 3%) và 7612.90.90 (thuế suất 15%).

(cụ thể tại Phụ lục II)

3. Mô t hàng hóa không phù hợp với mã s khai báo nhưng được chấp nhn thông quan, ví dụ:

- Mặt hàng “Norfloxacin” phù hợp phân loại vào mã số 2933.59.90 nhưng được chấp nhận thông quan theo các mã số khai báo là 2921.59.00, 2941.30.00, 2941.90.00.

- Mặt hàng Rong biển ăn liền phù hợp phân loại vào mã số 2008.99.30 nhưng đã được chấp nhận thông quan theo mã s khai báo là 2008.99.90.

(cụ thể tại Phụ lục III)

4. Trường hợp Tổng cục Hải quan đã có công văn hướng dẫn cụ thể về mã s nhưng vẫn còn tình trạng một s Cục Hi quan chưa thực hiện đúng theo chỉ đạo. Cụ thể: Tổng cục Hi quan đã có công văn số 1870/TCHQ-TXNK ngày 28/4/2011 gửi Cục Hải quan các tỉnh, thành ph về việc phân loại mặt hàng Nitrat amon thuộc mã s 3102.30.00, tuy nhiên, qua rà soát mặt hàng vẫn được chấp nhận thông quan theo mã số 2834.29.90.

(cụ th tại Phụ lục IV)

5. Khai báo mã s, áp dụng mức thuế tại các Biểu xut khẩu, Biểu nhập khẩu thông thường, Biểu thuế FTA chưa chính xác, cụ thể:

- Về Biu thuế xuất khẩu: Tng cục Hi quan đã có công văn s 832/TCHQ-TXNK ngày 09/2/2018 và 2774/TCHQ-TXNK ngày 21/5/2018 chấn chỉnh việc không khai báo thuế xuất khu, tuy nhiên, qua rà soát vẫn còn tình trạng chp nhận thông quan Tờ khai xuất khẩu mà chưa khai báo mã số đủ 10 s, ví dụ, mặt hàng nhôm thi, trong 6 tháng đầu năm 2020 có 41 dòng hàng không khai báo đủ 10 mã s.

- Về Biểu thuế nhập khẩu thông thường: Tổng cục Hải quan đã có công văn số 1693/TCHQ-TXNK ngày 30/3/2018 và 2168/TCHQ-TXNK ngày 23/4/2018 và 3128/TCHQ-TXNK ngày 5/6/2018 yêu cầu kiểm tra, rà soát việc áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu thông thường, tuy nhiên, qua rà soát vẫn còn tình trạng chấp nhận thông quan đối với Tờ khai nhập khẩu khai báo sai mã Biu thuế, ví dụ, Tờ khai 103182010960/A11 ngày 3/5/2020, nước nhập khẩu Sudan khai báo mã biểu B01.

- Về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt (Biểu FTAs): qua rà soát vẫn còn tình trạng chấp nhận thông quan đối với Tờ khai nhập khẩu mà chưa khai báo mã số đ 10 số, ví dụ, T khai 103339089121/A11 ngày 30/5/2020, khai báo mã số 1211.90.99, mã biểu B05, tuy nhiên, căn cứ Biểu ACFTA, phân nhóm 1211.90.99 gồm 2 mã số 1211.90.99.10 và 1211.90.99.90

(cụ thể tại Phụ lục V)

6. Về việc khai báo đơn vị tính trên tờ khai hải quan:

Theo hướng dẫn tại Thông tư s 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 thì Số lượng (1) và S lượng (2) là các chỉ tiêu thông tin người khai hải quan phải khai báo.

Theo số liệu do Cục CNTT & TKHQ cung cấp thì chỉ có khoảng 2% doanh nghiệp thực hiện khai báo ch tiêu S lượng (2) trên tờ khai hải quan.

Ngoài ra, khi kiểm tra hồ sơ hải quan (trường hợp tờ khai luồng vàng, luồng đỏ), công chức hải quan thường không kim tra việc khai báo chỉ tiêu Số lượng (2) trên tờ khai hải quan, do đó không yêu cầu người khai hải quan phải khai bổ sung khi chỉ tiêu S lượng (2) bị bỏ trống, không khai. Do đó, việc thng kê, kiểm tra, đánh giá và xây dng chính sách qun lý (cụ thể như chính sách về giá) đối với các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu không đảm bảo chính xác, gặp nhiều khó khăn.

Để chuẩn hóa cơ s dữ liệu về phân loại hàng hóa, đảm bảo áp dụng thống nhất mã số hàng hóa và khắc phục các tồn tại nêu trên, Tổng cục Hải quan yêu cầu các đơn vị triển khai các nhiệm vụ sau:

1. Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố:

(1) Rà soát thông tin về các mặt hàng có dấu hiệu vi phạm tại các Phụ lục đính kèm để có biện pháp chấn chnh và áp dụng thống nhất mã số, đồng thời, rà soát toàn bộ d liệu tại đơn vị đối với các trường hợp tương tự. Báo cáo kết quả thực hiện về Tổng cục Hải quan (Cục Thuế XNK), bản mềm gửi về hòm thư phongp[email protected] trước ngày 31/12/2020 theo Mẫu 1 và 2 đính kèm.

(2) Báo cáo kết quả rà soát d liệu hàng Quý đối với các trường hợp một mặt hàng áp dụng nhiều mã số khác nhau và việc khai báo, áp dụng mức thuế tại các Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu thông thường, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (MFN), Biểu thuế nhập khu ưu đãi đặc biệt (FTA) theo Mẫu 1 và 2 đính kèm, gửi về Tng cục Hải quan (Cục Thuế XNK), bản mềm gửi về hòm thư [email protected].

(3) Hướng dẫn doanh nghiệp khai báo đầy đủ mô tả hàng hóa để tránh tin dẫn tới phân loại sai, không chính xác; cán bộ hải quan thực hiện nghiêm túc việc kim tra mô tả hàng hóa, mã s, mức thuế khai báo theo đúng quy định tại Quy trình 1921/QĐ-TCHQ ngày 28/6/2018.

(4) Hướng dẫn doanh nghiệp khai báo đầy đủ s lượng (1) và số lượng (2) trên tờ khai hải quan theo đúng hướng dẫn tại Phụ lục I Thông tư s 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018; kiểm tra, rà soát việc khai báo đơn vị tính trên tờ khai hải quan của người khai hải quan khi kim tra hồ sơ hải quan (đối với tờ khai luồng vàng, đỏ) hoặc kiểm tra sau khi hàng hóa đã được thông quan (đi với tờ khai luồng xanh).

2. Cục Kiểm tra sau thông quan và Cục Điều tra chống buôn lậu:

Báo cáo số liệu các trường hợp xử lý vi phạm về mã số theo Mu 3 đính kèm khi có phát sinh, gửi về Tổng cục Hải quan (Cục Thuế XNK), bn mềm gửi về hòm thư [email protected].

3. Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan và Cục Quản lý rủi ro:

- Phối hợp các đơn vị triển khai các biện pháp ngăn ngừa gian lận thông qua thiết lập các thông số của Hệ thống, tiêu chí phân luồng và tiếp nhận các thông tin về số khi có các thay đổi về Danh mục, Biểu thuế do Cục Thuế XNK chuyn để thiết lập các thông số của hệ thống nghiệp vụ liên quan.

- Cục CNTT&TK Hải quan xây dựng chức năng trên phần mềm khai báo hải quan (đầu doanh nghiệp) đối với trường hợp không cập nhật đơn vị tính theo quy định tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam tại trường thông tin S lượng (2).

4. Cục Kiểm định Hi quan:

Rà soát các Thông báo kết quả phân tích kèm mã số hàng hóa đảm bảo áp dụng thống nhất mã số, báo cáo kết quả thực hiện hàng Quý gi về Cục Thuế XNK theo Mẫu 4 để tổng hợp.

5. Cục Thuế XNK:

- Rà soát dữ liệu Thông báo kết qu phân loại để đảm bảo áp dụng thống nhất mã s theo Mu 4 hàng Quý.

- Tng hợp kết qu thực hiện ca các đơn vị và báo cáo Lãnh đạo Tổng cục kết quả thực hiện hàng Quý để có chỉ đạo kịp thời, thống nhất.

(Tài liệu các Phụ lục tại đĩa CD đính kèm công văn này).

Tổng cục Hải quan thông báo đ các đơn vị được biết và thc hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- TCT. Nguyễn Văn Cẩn (để b/cáo);
- Các Phó Tổng cục trưởng (để c/đạo);
- Cục Giám sát quản lý về Hải quan (để p/hợp);
- Lưu: VT, TXNK-PL-Đ.Thủy (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Lưu Mạnh Tưởng

 

MINISTRY OF FINANCE
GENERAL DEPARTMENT OF CUSTOMS
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
----------------

No. 7203/TCHQ-TXNK
Re: Data review

Hanoi, November 11, 2020

 

To:

- Export and Import Duty Department;
- Customs Testing Department;
- Post-customs Clearance Inspection Department;
- Anti-smuggling and Investigation Department;
- Risk Management Department;
- Customs Statistics and Information Technology Department;
- Provincial Customs Departments.

Through inspection of the customs system, General Department of Customs has discovered errors committed by some customs units of provinces and cities in classification of goods and imposition of tax rates. To be specific:

1. Customs clearance is granted while names, composition, properties, contents, etc. of goods are not fully declared according to Vietnam’s Export and Import Classification Nomenclature. For instances:

- Customs clearance is granted to goods declared as “plastics duct tape” under HS code 3919.10.99 though without adequate descriptions of their composition advertisement sizes.

- Customs clearance is granted to goods declared as “copper foil” under HS code 7410.11.00 specifying they are refined copper or copper alloy, backed or not backed.

- Customs clearance is granted to goods declared as “pressed buttons” under HS code 9606.10.90 though their materials are not specifically described.

(More details in Appendix I)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Customs clearance is granted to goods declared as “product catalogues” under HS codes 4901.10.00 (0% tax), 4811.49.90 (15% tax), 4911.10.90 (20% tax).

- Customs clearance is granted to goods declared as “Aluminum liquid nitrogen tanks for preservation of animal semen” under HS codes 7613.00.00 (3% tax) and 7612.90.90 (15% tax).

(More details in Appendix II)

3. Customs clearance is granted to goods that do not match declared HS codes. For instances:

- Customs clearance is granted to goods declared as “Norfloxacin” under HS codes 2921.59.00, 2941.30.00, 2941.90.00 while it matches HS code 2933.59.90.

- Customs clearance is granted to goods declared as “instant seaweed” under HS code 2008.99.90 while it matches HS code 2008.99.30.

(More details in Appendix III)

4. Some Provincial Customs Departments fail to fully implement instructions provided by General Department of Customs regarding application of HS codes. To be specific: General Department of Customs sent Official Dispatch No. 1870/TCHQ-TXNK dated 28/4/2011 to Customs Departments of provinces regarding classification of ammonium nitrate under HS code 3102.30.00. However, customs clearance is still granted to this commodity under HS code 2834.29.90.

(More details in Appendix IV)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Regarding export tariff: General Department of Customs issued Official Dispatch No. 832/TCHQ-TXNK dated 09/2/2018 and Official Dispatch No. 2774/TCHQ-TXNK dated 21/5/2018 on rectification of export duty declaration process. However, customs clearance is still granted to export declarations without 10-digit codes. For instance: in the first 6 months of 2020, 41 rows do not contain the 10-digit code of “aluminum ingot”.

- Regarding ordinary import tariff: General Department of Customs issued Official Dispatch No. 1693/TCHQ-TXNK dated 30/3/2018, Official Dispatch No. 2168/TCHQ-TXNK dated 23/4/2018 and Official Dispatch No. 3128/TCHQ-TXNK dated 5/6/2018 demanding inspection of application of ordinary import tariff. However, customs clearance is still granted to import declarations that contain incorrect tariff schedule codes. For instance: In declaration No. 103182010960/A11 dated 3/5/2020, the code B01 is used for Sudan as importing country.

- Regarding FTA tariff schedules: General Department of Customs finds that customs clearance is still granted to import declarations that do not contain 10-digit codes. For instance: Declaration No. 103339089121/A11 dated 30/5/2020 contains the HS code 1211.90.99, tariff schedule code B05 while the codes 1211.90.99.10 and 1211.90.99.90 of sub-heading 1211.90.99 under ACFTA tariff schedule should have been used.

(More details in Appendix V)

6. Use of units of measurement on customs declarations:

Pursuant to Circular No. 39/2018/TT-BTC dated 20/4/2018, Quantity (1) and Quantity (2) must be specified by the customs declarant.

According Customs Statistics and Information Technology Department, only 2% of enterprises declare Quantity (2) on their customs declarations.

In addition, when inspecting red channel and yellow channel declarations, customs officials usually do not inspect the Quantity (2), thus do not request declarants to provide the missing value. This causes difficulties to the process of statistics production, evaluation and formulation of export and import management policies (e.g. pricing policies).

In order to standardize the commodity classification database, uniformly apply HS codes and eliminate the aforementioned issues, General Department of Customs hereby request that:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(1) Review information about suspicious commodities in the Appendices; implement measures for uniform application of HS codes; review their own data about similar cases. Submit reports to General Department of Customs (Export and Import Duty Department); send soft copies to [email protected] before December 31, 2020 according to Form 1 and Form 2 enclosed herewith.

(2) Prepare quarterly reports on review of the cases in which a different HS codes are applied to the same commodity, declaration and application of tax under ordinary, MFN and FTA tariff schedules according to Form 1 and Form 2 enclosed hereof; send the reports to Department of Customs (Export and Import Duty Department); send soft copies to [email protected].

(3) Instruct enterprises to fully provide goods descriptions to avoid incorrect classification; customs officials must carefully inspect the goods description, codes and tax rates declared in accordance with Document No. 1921/QĐ-TCHQ dated 28/6/2018.

(4) Instruct enterprises to specify Quantity (1) and Quantity (2) on the customs declaration in accordance with Appendix I of Circular No. 39/2018/TT-BTC dated 20/4/2018; Inspect units of measurement on yellow channel and red channel customs declarations or inspect after customs clearance is granted for green channel declarations).

2. Post-customs Clearance Inspection Department and Anti-smuggling and Investigation Department shall:

Submit reports on actions against HS code-related violations according to Form 3 enclosed herewith to General Department of Customs (Export and Import Duty Department); send soft copies to [email protected].

3. Customs Statistics and Information Technology Department and Risk Management Department shall:

- Cooperate with other units in implementing measures for prevention of frauds by establishing parameters of the System and channeling criteria and receiving information about HS codes in case of changes to the Nomenclature or tariff schedules from Export and Import Duty Department.

- Customs Statistics and Information Technology Department shall create a feature in the customs declaration software (on enterprises’ end) in case units of measurement are not updated according to regulations in Vietnam’s Export and Import Classification Nomenclature in “Quantity (2)” field.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Review the notifications of analysis results enclosed with HS codes in order to ensure uniform application of HS codes; submit quarterly reports according to Form No. 4 to Export and Import Duty Department for consolidation.

5. Export and Import Duty Department shall:

- Quarterly review the notifications of classification results to ensure uniform application of HS codes according to Form No. 4.

- Consolidate reports of units and submit quarterly reports to General Department of Customs for timely and uniform guidance.

(Appendices are in the CD attached to this document).

For your information and compliance./.

 

 

PP GENERAL DIRECTOR
DEPUTY GENERAL DIRECTOR




Luu Manh Tuong

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Công văn 7203/TCHQ-TXNK ngày 11/11/2020 về rà soát dữ liệu do Tổng cục Hải quan ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


8.929

DMCA.com Protection Status
IP: 3.17.179.132
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!