BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
Số: 6821/TCHQ-GSQL
V/v triển khai thực hiện Thông tư số
99/2010/TT-BTC ngày 09/7/2010 của Bộ Tài chính
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2010
|
Kính
gửi:
|
- Cục Hải quan thành phố Hà Nội;
- Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng;
- Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh.
|
Ngày 09/7/2010,
Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 99/2010/TT-BTC quy định thủ tục hải quan đối với
bưu phẩm, bưu kiện, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính,
nay Tổng cục Hải quan hướng dẫn Cục Hải quan các thành phố thống nhất thực hiện
một số nội dung dưới đây:
1. Về hàng hóa
không có thuế, hàng hóa được miễn thuế quy định tại điểm 3.2, Khoản
3, Điều 4 Thông tư số 99/2010/TT-BTC ngày 09/7/2010 của Bộ Tài chính:
a. Trường hợp
doanh nghiệp Bưu chính trên cơ sở nội dung khai trên tờ khai CN22, CN23 của người
gửi hàng (gắn liền với bưu phẩm, bưu kiện) không thực hiện được khai hải quan
theo quy định hiện hành của pháp luật, theo đó, phải thực hiện bóc mở bưu phẩm,
bưu kiện có sự giám sát của công chức hải quan để khai chi tiết nội dung hàng
hóa trên bản kê chi tiết hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu không có thuế (mẫu
HQ01-BKHBC ban hành kèm theo Thông tư số 99/2010/TT-BTC) thì sau khi kết thúc
việc doanh nghiệp Bưu chính khai hải quan, công chức hải quan không phải kiểm
tra thực tế bưu phẩm, bưu kiện qua thiết bị máy soi hàng.
b. Trường hợp
doanh nghiệp Bưu chính trên cơ sở nội dung khai trên tờ khai CN22, CN23 của người
gửi hàng (gắn liền với bưu phẩm, bưu kiện) thực hiện được khai hải quan theo
quy định thì công chức hải quan thực hiện kiểm tra thực tế 100% qua thiết bị
máy soi hàng.
2. Về việc quá
giang túi, gói bưu chính đi qua lãnh thổ Việt Nam sang Lào, Campuchia thống nhất
thực hiện như sau:
Căn cứ nội dung
quy định tại Điều 5 Luật Hải quan sửa đổi, bổ sung năm 2005,
Điều 2 Công ước Bưu chính thế giới và thực hiện chỉ đạo của
Bộ Tài chính, Chi cục Hải quan Bưu điện thành phố hướng dẫn doanh nghiệp Bưu
chính căn cứ nội dung khai trên tờ khai CN22, CN23, đích đến cuối cùng được thể
hiện trên mỗi túi quá giang thực hiện kê khai trên Bản kê bưu phẩm, bưu kiện
quá giang gửi qua dịch vụ bưu chính (theo mẫu HQ03-BKQGBPBK ban hành kèm theo
công văn này) và thực hiện thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan Bưu điện và
Chi cục Hải quan cửa khẩu (nơi túi, gói bưu chính quá giang xuất ra nước
ngoài).
Đề nghị Cục Hải
quan thành phố Hà Nội, Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng, Cục Hải quan thành phố Hồ
Chí Minh phối hợp với doanh nghiệp Bưu chính thống nhất thực hiện nội dung hướng
dẫn trên./.
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Vũ Ngọc Anh
|
HQ 03
– BKQGBH
BẢN
KÊ
Bưu
phẩm, bưu kiện quá giang gửi qua dịch vụ bưu chính
(Bản
người khai hải quan lưu)
I. Phần dành
cho doanh nghiệp bưu chính kê khai
1. Tên doanh
nghiệp bưu chính:
.............................................................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
2. Lô hàng quá
giang gồm:
- Số lượng: bưu
phẩm ………………..…; bưu kiện:……………….; tổng trọng lượng:..................
- Quá giang từ
nước: .................................……… đến nước:.................................................
3. Đề nghị được
chuyển lô hàng quá giang từ Chi cục Hải quan Bưu điện ....................... đến
Chi cục Hải quan
- Dự kiến thời
gian vận chuyển lô hàng: hồi…………. giờ…………. ngày .…./……/.....................
- Dự kiến thời
gian lô hàng đến Chi cục Hải quan: …………………hồi ……..ngày .……/……/.......
- Phương tiện vận
chuyển: ………………………số hiệu phương tiện vận chuyển:........................
- Số hiệu niêm
phong của doanh nghiệp bưu chính:..................................................................
- Giấy tờ kèm
theo:................................................................................................................
|
…..,
ngày …….. tháng ……. năm ………
(ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
II. Phần dành
cho Chi cục Hải quan Bưu điện:
1. Thực hiện
niêm phong hải quan đối với bao bì chuyên dụng chứa bưu phẩm, bưu kiện phương
tiện vận chuyển bưu phẩm, bưu kiện.
2. Ghi rõ số hiệu
niêm phong hải quan.....................................................................................
|
……..,
ngày ……..tháng…….năm ………
(công chức ký tên, đóng dấu công chức)
|
III. Phần
dành cho Chi cục Hải quan nơi lô hàng quá giang đến để xuất ra nước ngoài
1. Thời gian tiếp
nhận: hồi ………….giờ ………….ngày .……./………/…………
2. Xác nhận tình
trạng thực tế về niêm phong hải quan, niêm phong bưu chính, lập biên bản vi phạm
(nếu có):
............................................................................................................................................
|
……..,
ngày ……..tháng…….năm ………
(công chức ký tên, đóng dấu công chức)
|
HQ 03
– BKQGBP
BẢN
KÊ
Bưu
phẩm, bưu kiện quá giang gửi qua dịch vụ bưu chính
(Bản
Hải quan lưu)
I. Phần dành
cho doanh nghiệp bưu chính kê khai
1. Tên doanh
nghiệp bưu chính:
.............................................................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
2. Lô hàng quá
giang gồm:
- Số lượng: bưu
phẩm ………………..…; bưu kiện:……………….; tổng trọng lượng:..................
- Quá giang từ
nước: .................................……… đến nước:.................................................
3. Đề nghị được
chuyển lô hàng quá giang từ Chi cục Hải quan Bưu điện ....................... đến
Chi cục Hải quan
- Dự kiến thời
gian vận chuyển lô hàng: hồi…………. giờ…………. ngày .…./……/.....................
- Dự kiến thời
gian lô hàng đến Chi cục Hải quan: …………………hồi ……..ngày .……/……/.......
- Phương tiện vận
chuyển: ………………………số hiệu phương tiện vận chuyển:........................
- Số hiệu niêm
phong của doanh nghiệp bưu
chính:..................................................................
- Giấy tờ kèm
theo:................................................................................................................
|
…..,
ngày …….. tháng ……. năm ………
(ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
II. Phần dành
cho Chi cục Hải quan Bưu điện:
1. Thực hiện
niêm phong hải quan đối với bao bì chuyên dụng chứa bưu phẩm, bưu kiện phương
tiện vận chuyển bưu phẩm, bưu kiện.
2. Ghi rõ số hiệu
niêm phong hải
quan.....................................................................................
|
……..,
ngày ……..tháng…….năm ………
(công chức ký tên, đóng dấu công chức)
|
III. Phần
dành cho Chi cục Hải quan nơi lô hàng quá giang đến để xuất ra nước ngoài
1. Thời gian tiếp
nhận: hồi ………….giờ ………….ngày .……./………/…………
2. Xác nhận tình
trạng thực tế về niêm phong hải quan, niêm phong bưu chính, lập biên bản vi phạm
(nếu có):
............................................................................................................................................
|
……..,
ngày ……..tháng…….năm ………
(công chức ký tên, đóng dấu công chức)
|