|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 6725/TCHQ-QSQL 2015 thực hiện Thông tư 08/2015/TT-BCT nhập khẩu mặt hàng đường
Số hiệu:
|
6725/TCHQ-QSQL
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Tổng cục Hải quan
|
|
Người ký:
|
Vũ Ngọc Anh
|
Ngày ban hành:
|
23/07/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI
QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6725/TCHQ-GSQL
V/v
thực hiện Thông tư 08/2015/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 23 tháng 07 năm 2015
|
Kính gửi: Cục Hải quan
các tỉnh, thành phố.
Thực hiện Thông tư số 08/2015/TT-BCT
ngày 27/5/2015
của Bộ Công Thương quy định việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2015
mặt hàng đường có xuất xứ từ Cộng
hòa Dân chủ Nhân
dân Lào, Tổng cục Hải
quan hướng dẫn rõ thêm một số nội dung sau:
1. Lượng hạn ngạch
thuế quan và thuế suất:
Lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu
đường (mã số HS 1701) năm 2015 có xuất xứ từ CHDCND Lào được bổ sung với số
lượng 50.000 tấn (năm mươi nghìn tấn) và thuế suất trong hạn ngạch là 2,5% vào
Bản thỏa thuận về các
mặt hàng được ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt Nam - Lào. Số lượng hạn
ngạch thuế quan nhập khẩu đường này
được dành cho tập đoàn Hoàng Anh - Gia Lai đầu tư, sản xuất tại Lào.
2. Điều kiện được
hưởng thuế suất ưu đãi:
Thương nhân nhập khẩu đường từ Công ty
TNHH Mía đường Hoàng Anh Attapeu (Lào) sản xuất tại Lào và có giấy chứng nhận
xuất xứ hàng hóa mẫu S do cơ quan
có thẩm quyền của CHDCND Lào cấp đáp ứng quy tắc xuất xứ Việt Nam - Lào, trong đó
trên ô số 1 của C/O mẫu S phải thể
hiện người xuất khẩu là Công ty Mía đường Hoàng Anh Attapeu (Lào) và người nhập
khẩu là thương nhân Việt Nam.
3. Thủ tục hải quan:
- Thủ tục hải quan được thực hiện tại các Chi
cục Hải quan cửa khẩu theo quy định tại Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015
của Bộ Tài chính.
- Cơ quan Hải quan thực hiện theo nguyên tắc
trừ lùi lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu đường dành riêng cho tập đoàn Hoàng Anh -
Gia Lai đầu tư, sản
xuất tại Lào.
- Khi đăng ký tờ khai nhập khẩu đường từ Công
ty TNHH Mía đường Hoàng Anh Attapeu (Lào) sản xuất tại Lào, Chi cục Hải quan
nơi đăng ký tờ khai phải tra cứu số lượng, mức thuế suất đã áp dụng lên chương
trình quản lý số liệu XNK tại thời điểm đăng ký tờ khai.
Nếu tổng lượng đường nhập khẩu từ Lào áp thuế suất ưu
đãi 2,5% tại các Chi cục tính đến thời điểm đăng ký tờ khai dưới 80% tổng lượng hạn ngạch
theo quy định tại Thông tư 08/2015/TT-BCT thì áp thuế suất ưu đãi 2,5%.
Nếu tổng số lượng nhập
khẩu áp thuế suất ưu đãi 2,5% tại các Chi cục tính đến thời điểm
đăng ký tờ khai từ 80% tổng lượng hạn
ngạch trở lên theo quy
định tại Thông tư 08/2015/TT-BCT thì áp mức thuế suất thông thường, đồng thời
trong thời hạn 04 giờ làm việc sau khi lô hàng hoàn thành thủ tục hải quan phải
báo cáo bằng văn bản và
fax theo số 04.39 440
620 về Tổng cục hải
quan, trong báo cáo bằng văn bản và fax theo số 04.39 440 620 về Tổng cục hải
quan, trong báo cáo nêu rõ số, ngày, tờ khai, số lượng nhập khẩu để Tổng cục
Hải quan tổng hợp, phân bổ cho các tờ khai đăng ký sớm nhất.
Trên cơ sở thống kê, báo cáo
số lượng các tờ khai đã làm thủ tục nhập khẩu chưa được áp mức thuế suất ưu đãi
trong 20% tổng lượng hạn ngạch được giao tại Thông tư 08/2015/TT-BCT, Tổng cục
Hải quan sẽ có văn bản thông báo để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố biết.
4. Cập nhật và báo
cáo số liệu nhập khẩu:
- Cập nhật số liệu: khi làm thủ tục nhập khẩu
mặt hàng đường theo Thông tư 08/2015/TT-BCT, công chức tiếp nhận hồ sơ phải
kiểm tra và cập nhật đầy đủ các thông tin về lô hàng vào chương trình quản lý
số liệu xuất nhập khẩu như số, ngày, tháng, năm tờ khai hải quan, cửa khẩu nhập
khẩu, thương nhân nhập khẩu, tên hàng,
mã số, thuế suất áp dụng, số lượng, trị giá... để phục vụ việc thống kê, tra cứu
cho các lần nhập khẩu tiếp theo và theo dõi được chính xác lượng hàng nhập khẩu
theo hạn ngạch.
- Báo cáo số liệu: công chức tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm hướng dẫn và yêu cầu thương nhân nhập khẩu đường theo Thông tư
08/2015/TT-BCT thực hiện báo cáo gửi Bộ Công Thương, Tổng cục Hải quan. Nội
dung báo cáo được quy định theo mẫu tại Phụ lục Báo cáo tình hình nhập khẩu
đường ban hành kèm theo Thông tư 08/2015/TT-BCT. Thương nhân thực hiện báo cáo
theo từng tháng, thời hạn nộp báo cáo: trước ngày 05 của tháng kế
tiếp hoặc đột xuất khi có yêu cầu của Bộ Công Thương hoặc Tổng cục Hải
quan.
Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi có
thương nhân làm thủ tục nhập khẩu đường phải báo cáo Tổng cục Hải quan tình
hình nhập khẩu đường theo Thông tư 08/2015/TT-BCT theo đúng thời gian quy định,
số liệu báo cáo được bổ sung vào trong mẫu Báo cáo tình hình nhập khẩu theo hạn
ngạch thuế quan được quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Quyết định số 1071/QĐ-TCHQ
ngày 16/4/2015 của Tổng cục Hải quan (như mẫu gửi kèm), cụ thể:
+ Bổ sung mục I.B.4.1 - Đường theo
TT08 - vào phần LB - Cộng nhập khẩu từ Lào.
+ Bổ sung mục I.D.4.1 - Đường theo
TT08 - vào phần I.D - Cộng phát sinh trong tháng.
+ Bổ sung mục
II.B.4.1 - Đường theo TT08 - vào phần II.B - Cộng nhập khẩu từ Lào đến
tháng....
Tổng cục Hải quan hướng dẫn để Cục Hải
quan tỉnh, thành phố
biết, thực
hiện./.
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Thứ trưởng Đỗ Hoàng Anh
Tuấn (để b/c);
- Lãnh đạo
Tổng cục (để b/c);
- Cục ĐTCBL; (để biết, phối hợp)
-
Vụ Pháp chế;
(để
biết,
phối
hợp)
- Cục
Thuế XNK;
(để
biết,
phối
hợp)
- Cục KTSTQ; (để biết, phối hợp)
- Thanh
tra TCHQ;
(để
biết,
phối
hợp)
- Lưu: VT,
GSQL
(3b).
|
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Vũ Ngọc Anh
|
PHỤ LỤC 4
(Kèm theo Quyết định
số 1071/QĐ-TCHQ ngày 16/4/2015 của Tổng cục Hải quan)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH
NHẬP KHẨU HÀNG HÓA THEO HẠN NGẠCH THUẾ QUAN
Tháng ……
TT
|
Công ty NK
|
MST
|
Mã HS
|
Số, ngày tờ
khai NK
|
Cửa khẩu nhập
|
Nhập khẩu trong HNTQ
|
Nhập khẩu
ngoài HNTQ
|
Giấy phép hạn
ngạch
|
Hàng thực
nhập
|
Số /ngày
|
Số lượng (tấn)
|
Mục đích sử
dụng
|
Số lượng (tấn)
|
Trị giá
(USD)
|
Thuế suất (%)
|
Căn cứ áp
dụng mức thuế suất
|
Tiền thuế (nghìn
đồng)
|
Số lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Thuế suất (%)
|
Căn cứ áp
dụng mức thuế suất
|
Tiền thuế
(nghìn đồng)
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
I- PHÁT SINH TRONG THÁNG ….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.A- Cộng nhập khẩu từ Campuchia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.A.1
|
Muối
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.A.2
|
Thuốc lá nguyên liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.A.3
|
Trứng gia cầm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.A.4
|
Đường tinh luyện, đường thô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.A.5
|
Thóc và gạo các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty E
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cư dân….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.B- Công nhập khẩu từ Lào
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.B.1
|
Muối
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty AB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.B.2
|
Thuốc lá nguyên liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty BC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.B.3
|
Trứng gia cầm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty CD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.B.4
|
Đường tinh luyện, đường thô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty DE
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.B.4.1
|
Đường theo TT08
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty F
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT0S/2015/TT-BCT
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT08/2015/TT-BCT
|
|
|
|
|
|
|
I.B.5
|
Thóc và gạo các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty EF
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cư dân ……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.C-Cộng NK từ các
nước khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.C.1
|
Muối
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty BA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.C.2
|
Thuốc lá nguyên liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty CB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.C.3
|
Trứng gia cầm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty DC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.C.4
|
Đường tinh luyện, đường thô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty ED
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LD-CỘNG PHÁT SINH
TRONG THÁNG...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.D.1
|
Muối
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.D.2
|
Thuốc lá nguyên liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.D.3
|
Trứng gia cầm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.D.4
|
Đường tinh luyện, đường thô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.D.4.1
|
Đường theo TT08
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- TỔNG CỘNG ĐẾN
THÁNG....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.A- Tổng cộng NK từ
Campuchia đến tháng ….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.A.1
|
Muối
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.A.2
|
Thuốc lá nguyên liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.A.3
|
Trứng gia cầm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.A.4
|
Đường tinh luyện, đường thô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.A.5
|
Thóc và gạo các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.B- Tổng cộng NK từ Lào
đến tháng
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.B.1
|
Muối
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.B.2
|
Thuốc lá nguyên liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.B.3
|
Trứng gia cầm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.B.4
|
Đường tinh luyện, đường thô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.B.4.1
|
Đường theo TT08
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.B.5
|
Thóc và gạo các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.C- Tổng cộng NK từ các nước khác
đến tháng ….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.C.1
|
Muối
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.C.2
|
Thuốc lá nguyên liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.C.3
|
Trứng gia cầm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.C.4
|
Đường tinh luyện, đường thô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.D- Tổng cộng
các mặt hàng đến tháng...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.D.1
|
Muối
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.D.2
|
Thuốc lá nguyên liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.D.3
|
Trứng gia cầm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.D.4
|
Đường tinh luyện, đường thô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên, điện thoại)
|
CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
|
Dòng II.D.1 = II.A.1 +
II.B.1 + II.C.1
|
Dòng I.D.1= I.A.1 + I.B.1 + I.C.1
|
Dòng II.D.2 = II.A.2 + II.B.2 + II.C.2
|
Dòng I.D.2 = I.A.2 + I.B.2 + I.C.2
|
Dòng II.D.3 = II.A.3 +
II.B.3 +
II.C.3
|
Dòng I.D.3 = I.A.3 +
I.B.3 +
I.C.3
|
Dòng II.D.4 = II.A.4 + II.B 4 +II.C
4
|
- Dòng I.D.4 = I.A.4 +
I.B.4 +
I.C.4
|
Số liệu tại dòng I.D.4.1; I.B.4.1;
II.D.4.1 - Đường theo TT08 báo cáo riêng, không được
cộng gộp vào với số liệu tại các dòng I.D.4; I.B.4; II.D.4
|
- Dòng I.D.4.1 = I.B.4.1
|
- Cột (12) và (17) ghi số
hiệu văn bản Pháp
luật làm căn cứ để áp dụng mức thuế suất.
- Các dòng ở Phần I là số liệu phát
sinh trong tháng báo cáo.
- Các dòng ở Phần II là
số liệu cộng dồn từ đầu năm (từ ngày 01/01) đến hết tháng báo cáo,
- Các dòng ở Phần II chỉ báo cáo số liệu tại
các cột số (9), (10), (13), (14), (15), (18),
|
Lưu ý: 1. Riêng
thóc và gạo các loại có xuất xứ từ Lào và Campuchia là mặt hàng
trong HNTQ theo thỏa thuận ký
giữa 2 quốc gia.
2. Đơn vị tính: trong biểu mẫu đơn vị tính của
trị giá là “USD”, của tiền thuế là “nghìn đồng”; của số lượng là “tấn” riêng
của trứng gia cầm là “tá”.
3. Kỳ báo cáo: báo cáo định kỳ theo
tháng, số liệu được tính từ ngày 01 đến hết ngày cuối cùng của tháng báo cáo.
(Trường hợp có vướng mắc trong
thực hiện báo cáo theo mẫu,
đề nghị liên hệ với đ/c Lan Anh - Cục Giám sát quản lý (điện
thoại 0983,151,278).
Công văn 6725/TCHQ-QSQL năm 2015 thực hiện Thông tư 08/2015/TT-BCT do Tổng cục Hải quan ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 6725/TCHQ-QSQL ngày 23/07/2015 thực hiện Thông tư 08/2015/TT-BCT do Tổng cục Hải quan ban hành
4.041
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|