BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6644/BTC-TCHQ
V/v kế hoạch chi tiết thực hiện đo
thời gian giải phóng hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu liên ngành năm 2015
|
Hà Nội, ngày 21 tháng 05 năm 2015
|
Kính
gửi:
|
- Bộ Y tế;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Bộ Khoa học Công nghệ;
- Bộ Quốc phòng;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
|
Triển khai công văn số 9325/VPCP-KTTH ngày 21/11/2014 của Văn phòng Chính phủ về
việc triển khai đo thời gian giải
phóng hàng xuất nhập khẩu năm 2015; Quyết định số 91/QĐ-BTC
ngày 21/01/2015 của Bộ Tài chính về việc thành lập Ban chỉ đạo và Tổ chuyên môn liên ngành thực hiện đo thời
gian giải phóng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu năm
2015 (gọi tắt là cuộc đo năm 2015); căn cứ trên nội dung
trao đổi trực tiếp và ý kiến tham gia của các đơn vị thuộc Bộ, ngành theo nội dung
công văn số 3899/TCHQ-CCHĐH ngày 27/4/2015, Bộ Tài chính đã hoàn thiện Kế hoạch
chi tiết thực hiện đo thời gian giải phóng
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu liên ngành năm 2015.
Bộ Tài chính xin gửi tới quý Bộ nội
dung Kế hoạch chi tiết thực hiện đo thời
gian giải phóng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu liên ngành
năm 2015 nêu trên (kèm theo công văn), và đề nghị quý Bộ:
1. Quán triệt nội dung Kế hoạch chi
tiết thực hiện cuộc đo thời gian giải phóng hàng xuất khẩu, nhập khẩu liên
ngành năm 2015 đến các đơn vị thuộc quý Bộ tham gia cuộc đo để biết, triển khai và phối hợp với Bộ Tài chính thực hiện các công việc đã nêu
trong Kế hoạch; đảm bảo đúng thời gian và
tiến độ thực hiện theo Kế hoạch đã đặt ra.
Trong đó, thời gian thực hiện thu
thập dữ liệu:
- Đối với cơ quan Hải quan: Thu thập
dữ liệu các tờ khai hải quan đăng ký trong
06 ngày làm việc liên tục (từ thứ 2 đến hết thứ 7), từ ngày 15/6/2015 đến ngày 20/6/2015; và tiếp tục theo dõi các
dữ liệu đối với tờ khai đã lựa chọn nhưng không quá 30
ngày làm việc liên tục kế tiếp kể từ ngày 20/6/2015;
- Đối với các cơ quan kiểm tra chuyên
ngành: Thu thập dữ liệu đối với các hồ sơ đăng ký kiểm tra từ ngày 01/6/2015
đến ngày 20/6/2015, sau đó thực hiện theo dõi để thu thập đầy đủ
dữ liệu đo của các hồ sơ đã được chọn là mẫu đo trong
thời gian trên, nhưng không quá 30 ngày làm việc liên tục kế tiếp kể từ ngày
20/6/2015;
- Đối với cơ quan Biên phòng và cơ
quan Kiểm dịch y tế: Thực hiện thu thập dữ liệu đối
với hàng hóa nhập khẩu và các phương tiện
vận tải nhập cảnh chứa hàng hóa nhập khẩu trong thời gian
06 ngày làm việc liên tục (từ thứ 2 đến hết thứ 7), từ ngày 15/6/2015 đến
ngày 20/6/2015;
2. Trong quá trình triển khai, nếu có
vướng mắc đề nghị đơn vị liên hệ: Đ/c
Hoàng Thị Hồng Nhung - Phó trưởng phòng - Ban Cải cách Hiện đại hóa - Tổng cục Hải quan, ĐT: 0915.502968; Đ/c Nguyễn Thị Huyền -
Chuyên viên - Ban Cải cách Hiện đại hóa, ĐT: 0907.689668; email: huy[email protected];
Bộ Tài chính rất mong nhận được sự
hợp tác tích cực của các đơn vị, Bộ, Ngành./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Cục YTDP, Cục ATTP - Bộ Y tế;
- Cục Thú y, Cục BVTV, Cục QLCLNLTS, Vụ TCCB, Bộ NN&PTNT;
- Cục QLCLSPHH - Tổng cục TCĐLCL;
- Cục Cửa khẩu - Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng;
- Ban Pháp chế - VCCI;
- Lưu: VT, TCHQ (24)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
KẾ HOẠCH CHI TIẾT
THỰC
HIỆN ĐO THỜI GIAN GIẢI PHÓNG HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU LIÊN NGÀNH NĂM 2015
A. CÁC
HƯỚNG DẪN CHUNG
I. Phạm vi, quy mô:
1. Phạm vi đo:
1.1. Phạm vi cuộc
đo:
- Đối với hàng nhập khẩu: phạm vi cuộc đo gồm các khoảng thời gian xử lý
tác nghiệp của các đơn vị từ khi hàng được vận chuyển đến cảng/cửa khẩu đến khi
hàng đã được quyết định thông quan/giải phóng
hàng rời khỏi khu vực giám sát Hải quan.
- Đối với hàng xuất khẩu: phạm vi
cuộc đo gồm các khoảng thời gian xử lý tác nghiệp của các
đơn vị từ khi doanh nghiệp đăng ký tờ khai
hải quan đến khi cơ quan Hải quan quyết định thông
quan/giải phóng hàng cho lô hàng.
Cuộc đo thời gian giải phóng hàng có
sự tham gia của cơ quan Hải quan và các cơ quan liên quan khác có tác nghiệp
trực tiếp đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu
trong khoảng thời gian nêu trên.
1.2. Các đơn vị
tham gia:
- Bộ Tài chính: Tổng cục Hải quan
- Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn:
+ Cơ quan kiểm dịch động vật: Cục Thú y;
+ Cơ quan kiểm dịch thực vật: Cục Bảo
vệ thực vật;
+ Cục Quản lý chất lượng nông lâm
thủy sản.
- Bộ Y tế:
+ Quản lý nhà nước về vệ sinh an toàn
thực phẩm: Cục An toàn thực phẩm;
+ Kiểm dịch y tế: Cục Y tế dự phòng
- Bộ Giao thông vận tải:
+ Quản lý về
phương tiện vận tải xuất nhập cảnh: Cục Hàng hải, Cục Hàng
không;
+ Quản lý nhà nước về chất lượng sản
phẩm: Cục Đăng kiểm;
- Bộ Khoa học công nghệ:
+ Quản lý nhà nước về chất lượng sản
phẩm: Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng;
- Bộ Quốc phòng: Bộ đội Biên phòng (Cục Cửa khẩu - Bộ Tư lệnh bộ
đội biên phòng);
- Các đơn vị quản lý cảng biển, cảng
hàng không (cảng vụ);
- Các công ty kinh doanh kho bãi,
cảng; Các công ty logistic;
- Doanh nghiệp thực hiện thủ tục
xuất, nhập khẩu hàng hóa;
- Phòng thương mại và công nghiệp
Việt Nam.
2. Quy mô cuộc đo:
2.1. Địa điểm tổ chức đo: Cuộc
đo sẽ được thực hiện tại 11 Chi cục Hải quan cảng/cửa khẩu
đã thực hiện đo năm 2013, gồm:
* Tuyến đường biển:
1. Chi cục Hải quan CK Cảng Hải Phòng
KVI - Cục Hải quan Hải Phòng;
2. Chi cục Hải quan CK cảng Đình Vũ
- Cục Hải quan Hải Phòng;
3. Chi cục Hải quan quản lý hàng
Đầu tư - Gia công - Cục Hải quan Hải Phòng;
4. Chi cục Hải quan CK Cảng Hải Phòng KVII - Cục Hải quan Hải Phòng;
5. Chi cục Hải quan CK cảng Sài Gòn KVI - Cục Hải
quan TP. Hồ Chí Minh;
6. Chi cục Hải quan cảng Cái Mép -
Cục Hải quan Bà Rịa - Vũng Tàu;
* Tuyến đường hàng không:
7. Chi cục Hải quan sân bay quốc tế
Nội Bài - Cục Hải quan Hà Nội;
8. Chi cục Hải quan sân bay quốc tế
Tân Sơn Nhất - Cục Hải quan TP. Hồ
Chí Minh;
* Tuyến đường bộ:
9. Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo
- Cục Hải quan Quảng Trị;
10. Chi cục Hải quan cửa khẩu Mộc Bài
- Cục Hải quan Tây Ninh;
11. Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu
Nghị - Cục Hải quan Lạng Sơn;
2.2. Phương thức làm thủ tục
Hải quan: Thực hiện đo đối với thủ tục hải quan điện tử;
2.3. Loại hình hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu: Thực hiện đo đối với tất cả các loại
hình hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được thực hiện thủ tục tại đơn vị (loại trừ
các loại hình: hàng nhập khẩu chuyển cửa
khẩu, hàng hóa chuyển phát nhanh, hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ, gia công xuất nhập khẩu chuyển tiếp, hàng hóa xuất nhập khẩu không
nhằm mục đích thương mại);
2.4. Tuyến đường vận chuyển
hàng hóa: Tuyến đường biển, tuyến đường không, tuyến đường bộ.
II. Xác định các kết quả
cần đạt được của cuộc đo:
1. Thời gian từ khi hàng nhập
khẩu đến cảng/cửa khẩu đích cho đến khi hàng đã có quyết định thông quan/giải phóng hàng ra khỏi
khu vực giám sát Hải quan;
2. Thời gian từ khi tiếp nhận
đăng ký chính thức tờ khai hải quan cho đến khi cơ quan hải quan ra quyết định
thông quan/giải phóng hàng;
3. Các khoảng thời gian tác
nghiệp cụ thể trong quy trình thủ tục của cơ quan hải quan:
3.1. Thời gian kiểm tra chi tiết hồ
sơ hải quan;
3.2. Thời gian kiểm tra thực tế hàng
hóa;
3.3. Thời
gian hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế;
3.4. Thời gian làm thủ tục qua khu vực giám sát hải quan;
4. Thời gian tác nghiệp của
các cơ quan có liên quan (cơ quan biên phòng, cơ quan kiểm tra chuyên ngành) phát sinh trong khoảng thời gian từ khi hàng
nhập khẩu đến cảng/cửa khẩu đến khi hàng đã
được thông quan/giải phóng hàng rời khỏi khu vực giám sát
hải quan và từ khi đăng ký chính thức tờ khai hải quan rời
khỏi khu vực giám sát hải quan và từ khi đăng ký chính thức tờ khai hải quan
hàng xuất khẩu đến khi cơ quan hải quan ra quyết định thông quan/giải phóng
hàng.
4.1. Thời gian tác nghiệp của
các cơ quan kiểm tra chuyên ngành:
- Thời gian từ khi đăng ký kiểm tra
chuyên ngành đến khi cấp giấy chứng nhận/thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành;
- Thời gian từ khi cấp giấy chứng nhận/thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành
đến khi trả giấy chứng nhận/thông báo kết quả kiểm tra chuyên
ngành cho doanh nghiệp;
- Thời gian từ khi doanh nghiệp nhận
giấy chứng nhận/thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành đến khi doanh nghiệp
nộp giấy chứng nhận/thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành cho cơ quan hải
quan để được thông quan lô hàng.
4.2. Thời gian tác nghiệp của cơ quan Biên phòng: Thời gian từ khi bắt đầu kiểm tra đến khi kết thúc kiểm tra biên phòng đối với phương tiện vận tải nhập cảnh chứa hàng hóa nhập
khẩu tại cửa khẩu/cảng.
5. Các khoảng thời gian tác
nghiệp cụ thể trong quy trình thực hiện thủ tục của các cơ quan quản lý chuyên
ngành có liên quan đến quá trình làm thủ tục đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu:
- Thời gian làm thủ tục đăng ký kiểm tra;
- Thời gian lấy mẫu;
- Thời gian kiểm tra, thử nghiệm;
- Thời gian cấp giấy chứng nhận;
….
6. Trên cơ sở dữ liệu thu
thập được của cuộc đo, xác định các kết quả thời
gian phù hợp với các tiêu chí khảo
sát của Ngân hàng thế giới (WB) đối với Báo cáo môi trường kinh doanh (Doing Bussiness -DB):
6.1. Thời gian từ khi hàng đến cảng
TP. Hồ Chí Minh đến khi hàng rời khỏi khu vực giám sát hải quan đối với mặt hàng có mã HS 8708 nhập khẩu từ Nhật
Bản;
6.2. Thời gian từ khi tiếp nhận đăng ký chính thức tờ khai hải quan đến khi hải
quan ra quyết định thông quan/giải phóng hàng đối với
mặt hàng có mã HS 8708 nhập khẩu từ Nhật Bản cập cảng TP. Hồ Chí Minh;
6.3. Thời gian từ
khi tiếp nhận đăng ký chính thức tờ khai hải quan đến khi ra quyết định thông
quan/giải phóng hàng đối với mặt hàng thuộc mã HS 85 xuất khẩu cho Nhật Bản từ cảng TP. Hồ Chí
Minh;
6.4. Thời gian tác nghiệp các cơ quan
quản lý chuyên ngành trong quá trình làm thủ tục từ khi
hàng nhập khẩu đến cảng TP. Hồ Chí
Minh đến khi hàng rời khỏi khu vực giám sát hải quan và từ khi đăng ký chính
thức tờ khai hải quan hàng xuất khẩu đến
khi hải quan ra quyết định thông quan/ giải phóng hàng đối
với các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu nêu trên.
III. Phương pháp lấy mẫu và thời gian thu thập dữ liệu:
Mẫu
chung của cuộc đo là các tờ khai hải quan được đăng ký làm thủ tục với cơ
quan hải quan trong 06
ngày làm việc liên tục từ thứ 2 đến hết thứ 7 (sau đây gọi là tuần đo). Cơ quan hải quan và các cơ quan
quản lý chuyên ngành thực hiện thu thập các dữ liệu thông tin liên quan đến quá
trình làm thủ tục từ khi hàng nhập khẩu đến cảng/cửa khẩu đến khi hàng đã được thông quan/giải
phóng hàng rời khỏi khu vực giám sát hải quan và từ
khi đăng ký chính thức tờ khai hải quan hàng
xuất khẩu đến khi cơ quan hải quan ra quyết định
thông quan/giải phóng hàng đối với các tờ
khai hải quan được chọn là mẫu trong thời gian 06
ngày nêu trên.
1. Đối với các khoảng thời
gian tổng quát:
1.1. Khoảng thời
gian (1) (từ
khi hàng nhập khẩu đến cảng/cửa khẩu đến khi hàng đã được thông
quan/giải phóng hàng ra khỏi
khu vực giám sát hải quan): Tiến hành thu thập dữ liệu
đối với 100% các tờ khai hải
quan được đăng ký trong vòng 6 ngày làm việc
liên tục (từ thứ 2 đến hết thứ 7) (tuần đo) trên hệ thống
thông quan điện tử hải quan và trên cơ sở dữ liệu do các
đơn vị kinh doanh cảng, kho bãi cung cấp.
Đối với tuyến đường
bộ: thực hiện ghi chép thủ công thời điểm hàng đến.
1.2. Khoảng thời
gian (2) (từ khi đăng ký chính thức tờ khai hải quan đến
khi cơ quan hải quan ra quyết định thông
quan/giải phóng hàng): Tiến hành thu thập dữ liệu trên hệ thống xử lý dữ liệu hải quan điện tử
đối với 100% các tờ khai hải quan được đăng ký trong vòng
6 ngày làm
việc liên tục (từ thứ 2 đến hết thứ 7) (tuần đo).
1.3. Các khoảng
thời gian (4)
a. Các khoảng
thời gian (4.1) (Thời gian tác nghiệp của các
cơ quan kiểm tra chuyên ngành): Tiến hành thu thập dữ
liệu đối với 100% các tờ khai hải quan đăng ký trong vòng 6
ngày làm việc liên
tục (từ thứ 2 đến hết thứ 7) (tuần đo) có phát sinh kiểm tra chuyên ngành.
Doanh nghiệp có thể thực hiện đăng ký
kiểm tra chuyên ngành trước khi đăng ký tờ khai hải quan,
do đó thời gian lấy mẫu của các cơ quan kiểm tra chuyên ngành có thể diễn ra
trước tuần đo (Các cơ quan kiểm tra chuyên ngành sẽ thực hiện thu thập dữ liệu
đối với 100% các hồ sơ đăng ký kiểm tra từ 1 tuần đến 2 tuần làm việc trước
tuần đo đến hết tuần đo).
Cơ quan hải quan sẽ xác định các
tờ khai hải quan là mẫu đo và chuyển danh
sách (theo số tờ khai, số vận đơn (nếu có), số giấy đăng ký và số giấy
chứng nhận/thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành) cho các cơ quan quản lý chuyên ngành để cung
cấp thông tin.
b. Khoảng thời gian (4.2) (Thời gian tác
nghiệp của cơ quan Biên phòng): Thực hiện thu thập dữ liệu đối với các phương tiện nhập cảnh chứa
hàng hóa nhập khẩu tại cửa khẩu/cảng trong tuần đo (từ thứ 2 đến hết thứ 7).
2. Đối với các khoảng thời
gian tác nghiệp cụ thể:
2.1. Thời gian tác nghiệp của cơ quan hải
quan (khoảng thời gian (3):
a. Đối với các chi cục đường bộ (Hữu
Nghị, Lao Bảo, Mộc Bài) và chi cục Cái Mép: Tiến hành thu thập dữ liệu của 100%
tờ khai đăng ký trong tuần đo.
b. Đối với các chi cục còn lại thuộc
tuyến đường biển và đường hàng không: Tiến hành thu thập
dữ liệu của tất cả các tờ khai làm thủ tục kiểm tra hồ sơ,
kiểm hóa, nộp thuế, giám sát trong 03 ngày
thứ 4,5,6 của tuần đo.
Riêng đối với các tờ khai có phát sinh kiểm tra chuyên ngành thì
phải tiến hành theo dõi, thu thập dữ liệu toàn bộ quá trình làm thủ tục của 100% tờ khai có phát sinh
kiểm tra chuyên ngành.
2.2. Thời gian
tác nghiệp của các cơ quan quản lý chuyên
ngành khác có liên quan (các khoảng thời gian
(5)): Cơ quan quản lý chuyên ngành thực hiện xác
định mẫu theo nhu cầu quản lý thuộc phạm vi đang đảm trách.
Mẫu có thể xác định theo loại hàng, hình thức, mức độ kiểm tra, đơn vị phát sinh kiểm
tra,...
3.
Thời gian thu thập dữ liệu:
- Thực hiện thu thập dữ liệu đối với
các tờ khai hải quan đăng ký trong 06
ngày làm việc liên tục (từ thứ 2 đến hết thứ 7) (tuần đo),
từ ngày 15/06/2015
đến ngày 20/06/2015;
- Sau đó, đối với các mẫu đã được lựa
chọn thu thập trong 06 ngày trên nhưng chưa có đủ thông tin cần thu thập (mẫu
chưa đủ thông tin) thì tiếp tục theo dõi và ghi nhận đầy đủ dữ liệu của mẫu này
trong các ngày tiếp theo, nhưng không quá 30 ngày làm việc liên tục kế tiếp kể
từ ngày kết thúc tuần đo.
- Đối với các cơ quan kiểm tra chuyên
ngành: Thực hiện thu thập dữ liệu đối với các hồ sơ đăng
ký kiểm tra từ trước tuần đo 1-2 tuần đến hết tuần đo, sau
đó thực hiện theo dõi để thu thập đầy đủ dữ liệu của các bộ hồ sơ đã được chọn
là mẫu đo trong thời gian trên, nhưng không quá 30 ngày làm việc liên tục kế
tiếp kể từ ngày kết thúc tuần đo.
- Đối với cơ quan Biên phòng và cơ
quan Kiểm dịch y tế: Thực hiện thu thập dữ liệu đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu và các phương tiện vận tải nhập cảnh chứa hàng hóa nhập khẩu trong
thời gian 06 ngày làm việc liên tục (từ thứ 2 đến hết thứ 7) tuần đo, từ ngày 15/06/2015
đến ngày 20/06/2015.
IV. Áp dụng biểu mẫu và
hướng dẫn chi tiết thông tin cần thu thập thuộc các biểu mẫu
1. Biểu mẫu gồm:
- Biểu các thông tin cần thu thập dữ liệu đối với hàng nhập khẩu: Mẫu biểu 01-NK;
- Biểu các thông tin cần thu thập dữ
liệu đối với hàng xuất khẩu: Mẫu biểu 01-XK;
- Biểu tổng hợp thông tin;
(Chi tiết theo phụ lục I
- các loại biểu
mẫu)
Các đơn vị Bộ, Ngành căn cứ vào Biểu
mẫu các thông tin cần thu thập dữ liệu thuộc Kế hoạch chi
tiết cuộc đo liên ngành để xây dựng biểu thu thập dữ liệu riêng của từng Bộ,
Ngành phù hợp với quy trình thủ tục và yêu cầu quản lý của đơn vị
mình.
2. Hướng
dẫn chi tiết về các thông tin cần thu thập trên Biểu
mẫu
(Chi tiết
theo phụ lục II - hướng dẫn chi tiết các thông tin cần thu thập dữ liệu tại các Biểu mẫu)
V. Các giai đoạn triển khai
cuộc đo và thời hạn thực
hiện
Thời gian thực hiện: Cuộc đo được
thực hiện từ tháng 1/2015 đến tháng 9/2015 theo 03 giai đoạn (giai đoạn chuẩn
bị từ tháng 1/2015 đến hết tháng 3/2015, giai đoạn triển
khai từ tháng 4/2015 đến hết tháng 7/2015, giai đoạn tổng hợp, báo cáo từ tháng
8/2015 đến tháng 9/2015).
B. TỔ CHỨC TRIỂN KHAI CUỘC ĐO
I. Thành lập Ban chỉ đạo và
Tổ chuyên môn liên ngành thực hiện cuộc đo
(Theo nội dung tại Quyết
định số 91/QĐ-BTC ngày
21/01/2015 của Bộ Tài chính về việc thành
lập Ban chỉ đạo và Tổ chuyên môn liên
ngành thực hiện đo thời gian giải phóng
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu năm 2015)
II. Đối với các cơ quan, tổ chức ngoài ngành
Hải quan tham gia cuộc đo:
1. Các cơ quan
quản lý nhà nước thuộc các Bộ, Ngành
liên quan:
1.1. Thành lập Tổ
chuyên môn thực hiện cuộc đo của từng Bộ, Ngành
Nhiệm vụ của Tổ chuyên môn từng Bộ,
Ngành là: Xây dựng kế hoạch đo trong phạm vi từng Bộ/Ngành;
Triển khai thực hiện cuộc đo theo kế hoạch đã xây dựng;
Cung cấp dữ liệu, thông tin cho Tổ chuyên môn liên ngành để tổng hợp kết quả
chung; Tổng hợp và công bố kết quả đo của từng Bộ, Ngành.
1.2. Xây dựng kế
hoạch đo của từng Bộ, Ngành
- Xác định mục tiêu, phạm vi, các đơn
vị cơ sở triển khai đo: Phạm vi đo có thể nằm trong phạm
vi cuộc đo quốc gia (Các đơn vị cơ sở phụ trách các chi cục hải quan được lựa chọn đo) hoặc mở rộng
thêm tùy nhu cầu quản lý, đánh giá của từng Bộ, Ngành.
- Xác định mẫu đo và cách thức lấy mẫu:
Xác định số lượng mẫu cần thu thập, các tiêu chí cụ thể để xác định mẫu (ví dụ
loại hàng, mức độ kiểm tra,...), cách thức lựa chọn mẫu để thu
thập dữ liệu.
- Xác định các khoảng thời gian cần
đánh giá, các thời điểm cần thu thập dữ liệu;
- Xây dựng các mẫu biểu thu thập dữ
liệu và các hướng dẫn điền thông tin vào biểu mẫu;
- Phân công nhiệm vụ cho cán bộ thu
thập thông tin, cán bộ giám sát.
1.3. Triển khai
thực hiện cuộc đo trong phạm vi từng Bộ,
Ngành theo kế hoạch đã xây dựng:
a) Tổ chuyên môn:
- Tổ chức tập huấn, hướng dẫn cho các cán bộ thu thập dữ liệu;
- Đôn đốc, giám sát quá trình thu
thập dữ liệu;
- Giải đáp các vướng mắc phát sinh trong quá trình thu thập dữ liệu;
- Kiểm tra, rà soát các dữ liệu thu
thập đảm bảo đầy đủ, khách quan, chính xác;
- Cung cấp dữ liệu, thông tin cho Tổ
chuyên môn liên ngành để tổng hợp kết quả chung;
b) Tổ triển khai đo thuộc các đơn vị cơ sở:
- Thực hiện ghi chép thông tin vào
biểu mẫu theo đúng hướng dẫn và nộp cho Tổ chuyên môn để tổng hợp;
- Đảm bảo các thông tin thu thập trên
biểu mẫu đầy đủ và chính xác;
- Đảm bảo các mẫu thu thập đầy đủ theo số lượng mẫu đã đặt ra trong kế hoạch;
1.4. Tổng hợp và
công bố kết quả đo của từng Bộ, Ngành,
- Xây dựng biểu tổng hợp thông tin và các
công thức tính toán kết quả;
- Tính toán các kết quả thời gian đã
xác định trong kế hoạch;
- Xây dựng báo cáo kết quả của riêng
từng Bộ, Ngành;
- Thực hiện công bố kết quả của từng Bộ, Ngành theo yêu cầu của Lãnh đạo;
2. Các doanh nghiệp có liên quan:
- Các doanh nghiệp kinh doanh cảng,
doanh nghiệp logistic, doanh nghiệp kinh doanh kho bãi (cảng biển/cảng hàng
không): Ghi nhận dữ liệu về thời gian phương tiện vận tải
chở hàng nhập khẩu đến, thời gian hàng đã làm thủ tục hải quan được vận chuyển ra khỏi cổng cảng và cung cấp cho các chi cục Hải quan quản lý địa bàn kinh
doanh của doanh nghiệp;
III. Cơ quan Hải quan:
1. Tổng cục Hải quan
1.1. Thành lập
Ban triển khai Tổng cục Hải quan thực
hiện cuộc đo:
Ban triển khai Tổng cục Hải quan có
nhiệm vụ hỗ trợ Tổ chuyên môn liên ngành trong quá trình
chuẩn bị, xây dựng các nội dung kế hoạch chi tiết của toàn bộ cuộc đo, triển
khai cuộc đo và tổng hợp, báo cáo kết quả cuộc đo; đồng thời xác định các nội
dung cụ thể cần triển khai trong nội bộ
ngành Hải quan.
1.2. Nhiệm vụ của
Ban triển khai Tổng cục Hải quan:
a) Hỗ trợ Tổ chuyên môn liên ngành
xây dựng Kế hoạch chi tiết chung cho toàn bộ cuộc đo trình
Ban chỉ đạo liên ngành phê duyệt;
b) Xây dựng những nội dung kế hoạch
chi tiết triển khai cuộc đo trong phạm vi ngành Hải quan;
c) Tổ chức tập huấn nội dung chi tiết
của cuộc đo cho đại diện các Tổ triển khai các Cục Hải quan được lựa chọn đo;
d) Tổ chức triển khai cuộc đo trong
nội bộ ngành Hải quan; Hướng dẫn, giải đáp các thắc mắc, các vấn đề phát sinh
cho các Tổ triển khai Cục hải quan trong quá trình tập
huấn, đo thử nghiệm, đo chính thức;
e) Tiếp nhận dữ liệu từ các cơ quan
ngoài Ngành tham gia cuộc đo để tổng hợp các kết quả chung của cuộc đo;
h) Tổng hợp, xử lý dữ liệu sau khi kết thúc cuộc đo.
i) Thực hiện phân tích, đánh giá các
kết quả, hoàn thiện Báo cáo kết quả đo thời gian trung bình giải phóng hàng của
ngành Hải quan;
k) Hỗ trợ Tổ chuyên môn Liên ngành
xây dựng báo cáo Tổng kết cuộc đo liên ngành trình Lãnh
đạo phê duyệt.
1.3. Thành lập Tổ
triển khai đo Tổng cục Hải quan
Nhiệm vụ của Tổ triển khai đo Tổng
cục Hải quan là tổ chức triển khai thu thập dữ liệu tại các Chi cục Hải quan
được lựa chọn đo, cụ thể:
- Hỗ trợ Tổ triển khai cấp Cục tập
huấn cho các cán bộ thu thập dữ liệu tại các chi cục;
- Giám sát, đôn đốc quá trình thu
thập dữ liệu tại các chi cục;
- Hướng dẫn,
giải đáp thắc mắc phát sinh trong quá trình thu thập dữ liệu tại chi cục;
- Tiếp nhận các biểu thu thập dữ liệu
từ Tổ triển khai cục, phối hợp với Tổ triển khai cục nhập dữ liệu vào biểu tổng
hợp, chuyển cho Ban triển khai Tổng cục để tổng hợp và tính toán kết quả;
2. Các chi cục Hải quan
được lựa chọn thực hiện:
2.1. Thành lập
các Tổ triển khai cấp Cục và Chi cục:
Nhiệm vụ của Tổ triển khai cấp Cục và
Chi cục: Tuyên truyền về nội dung cuộc đo cho các đơn vị quản lý cấp cơ sở của
các cơ quan, Ban, Ngành tham gia cuộc đo và toàn thể cộng đồng doanh nghiệp thực hiện thủ tục hải quan tại Chi cục trước và trong cuộc đo; Tổ
chức triển khai cuộc đo tại các Chi cục được lựa chọn
đo; Tổng hợp và cung cấp các dữ liệu thông tin đo đã thu thập cho Tổ triển khai
Tổng cục và chịu trách nhiệm về các thông tin đã cung cấp.
2.2. Tổ chức triển
khai cuộc đo tại các khu vực được lựa chọn:
- Tuyên truyền nội dung cuộc đo toàn
bộ công chức hải quan, cộng đồng doanh nghiệp và các đơn
vị quản lý chuyên ngành cấp cơ sở trên địa
bàn;
- Tập huấn cho các cán bộ thu thập dữ
liệu tại các chi cục được lựa chọn đo;
- Tiến hành đo thử nghiệm ½ ngày;
- Tổ chức thu thập dữ liệu đo theo
biểu mẫu và các yêu cầu, hướng dẫn đã đưa ra trong kế hoạch;
- Phối hợp với các đơn vị kinh doanh
cảng, kinh doanh kho, bãi để thu thập các dữ liệu liên
quan (thời gian hàng đến và thời gian hàng ra khỏi khu vực
giám sát hải quan,...)
- Tổng hợp dữ liệu, chịu trách nhiệm
về các thông tin đã thu thập và báo cáo Tổ triển khai Tổng cục;
IV. Cách thức phối hợp giữa Hải
quan và các Bộ, Ngành tham gia cuộc đo liên ngành:
1. Đối với Cơ quan Hải quan:
- Cán bộ thu thập thông tin khi tiếp
nhận chứng từ kiểm tra chuyên ngành từ doanh nghiệp (giấy đăng ký kiểm tra, giấy chứng
nhận/thông báo kết quả
kiểm tra) thực hiện ghi chép lại số giấy đăng ký
kiểm tra, số giấy chứng nhận kết quả/giấy
chứng thư/thông báo kết quả,
ngày giờ nộp giấy cho cơ quan hải quan vào biểu thu thập thông tin và chuyển
cho cán bộ tổng hợp.
- Khi kết thúc thu thập dữ liệu, cơ
quan Hải quan sẽ tổng hợp các tờ khai thuộc điện kiểm tra chuyên ngành kèm theo
số giấy đăng ký, số giấy chứng nhận kết quả/giấy chứng thư/thông báo kết quả, số tờ khai hải quan,
số vận đơn và chuyển cho các cơ quan Bộ, Ngành có liên quan để cung cấp các
thông tin về thời gian
tác nghiệp của cơ quan quản lý chuyên ngành có ảnh hưởng đến thời gian giải
phóng hàng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (theo các thời điểm đã được
xác định tại phần IV, phần A)
- Cơ quan Hải quan có trách nhiệm
tổng hợp, tính toán các kết quả thời gian cụ thể của từng Bộ, Ngành có ảnh
hưởng đến thời gian thông quan/giải phóng hàng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu, xác định tác nghiệp của từng Bộ, Ngành trong các khoảng thời gian làm thủ
tục đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
2.
Đối với các Bộ, Ngành liên quan:
a. Các cơ quan quản
lý chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu:
- Các đơn vị cơ
sở thuộc các Bộ, Ngành thực hiện quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa xuất
nhập khẩu tại các chi cục lựa chọn đo thực hiện ghi chép, lưu giữ các thông
tin về thời gian tác nghiệp trong quá trình
làm thủ tục quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu làm thủ
tục hải quan tại các chi cục được lựa chọn đo trong khoảng thời gian nêu tại điểm 3, mục III,
phần A, gồm các thông tin:
+ Thời điểm cấp giấy đăng ký kiểm tra
chuyên ngành và số giấy đăng ký;
+ Thời điểm lấy mẫu để thực hiện kiểm
tra chuyên ngành;
+ Thời điểm cấp giấy chứng nhận kết
quả/giấy chứng thư/thông báo kết quả và số giấy chứng
nhận/chứng thư/thông báo kết quả kiểm tra
chuyên ngành;
+ Thời
điểm trả giấy chứng nhận kết quả/giấy chứng thư/thông báo kết quả kiểm
tra chuyên ngành cho doanh nghiệp;
- Tổ chuyên môn của các Bộ, Ngành có
trách nhiệm tổng hợp, lưu trữ các thông tin dữ liệu đo do các đơn vị cơ sở thu thập gửi về và cung cấp các thông tin
thu thập nêu trên vào biểu do Tổ chuyên môn của Tổng cục
Hải quan gửi và chuyển lại cho cơ quan Hải quan để tổng hợp, tính toán các kết
quả.
Riêng cơ quan kiểm dịch y tế sẽ cung
cấp các thông tin thời gian tác nghiệp cho cơ quan Hải quan theo số hiệu/số
chuyến phương tiện vận tải nhập cảnh chứa hàng hóa nhập khẩu.
b) Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên
phòng:
- Các đơn vị quản lý trực tiếp tại
các cửa khẩu/cảng nơi tiến hành ghi chép thời gian tác nghiệp theo thực tế
công việc phát sinh đối với
các phương tiện vận tải nhập cảnh chứa hàng hóa nhập khẩu trong tuần đo, bao
gồm:
+ Thời gian bắt đầu kiểm tra;
+ Thời gian kết thúc kiểm tra;
- Cung cấp các thông tin đã thu thập
cho Tổ chuyên môn liên ngành của Tổng cục Hải quan theo số
hiệu/số chuyến của phương tiện vận tải nhập cảnh chứa hàng
hóa nhập khẩu để tổng hợp.
PHỤ LỤC I
CÁC
LOẠI BIỂU MẪU
Mẫu 01-NK
BIỂU
MẪU CÁC THÔNG TIN CẦN THU THẬP DỮ LIỆU
ĐỐI VỚI HÀNG NHẬP KHẨU NĂM 2015
Tên chi
cục Hải quan:
A
|
THÔNG
TIN CHUNG
|
|
1*.
|
Số Tờ khai:
|
2*.
|
Số vận đơn:
|
|
3*.
|
Tên và số
hiệu PTVT:
|
4*.
|
Khai báo HQ
trước khi hàng về: Có □ Không □
|
|
6*.
|
Phương thức
gửi hàng
FCL □
LCL □
Hàng rời □
Khác □
|
|
5.
|
Người thực
hiện khai báo:
Chủ hàng □ Đại lý □
Khác □
|
|
7*.
|
Tên nhóm/loại mặt
hàng:
|
8.
|
Chế độ
ưu tiên (AEO): Có □
Không □
|
|
B
|
THÔNG
TIN HÀNG ĐẾN
|
|
9*.
|
Thời điểm
PTVT chuyên chở hàng nhập khẩu đến cảng:
Ngày:
/
Giờ :
|
|
C
|
TIẾP NHẬN, KIỂM TRA, ĐĂNG KÝ TỜ KHAI
|
|
10*.
|
Thời điểm đăng ký chính thức (IDC) Tờ
khai điện tử
Ngày:
/
Giờ :
|
11*.
|
Kết quả phân luồng tờ
khai:
Xanh □ Vàng □
Đỏ □
|
|
D
|
KIỂM TRA
CHUYÊN NGÀNH (nếu có)
|
|
12*.
|
Lô hàng
phải thực hiện kiểm tra:
Kiểm tra CLNN □ Đăng kiểm □
Kiểm tra VSATTP □
Kiểm dịch
y tế □ Kiểm dịch thực vật □
Kiểm dịch động vật □
Khác (ghi rõ): □
Giấy phép cấp lần
đầu/giấy phép riêng cấp cho từng lô hàng □
|
|
13.
|
Trao đổi
thông tin qua Cổng thông tin một cửa quốc gia? Không □
Có □
|
|
14
|
Tên cơ quan kiểm tra chuyên ngành:
|
|
14a.
|
Thời điểm cấp giấy đăng ký
Ngày:
/
Giờ :
|
14e.
|
Thời điểm cấp giấy chứng nhận kết quả/chứng
thư:
Ngày:
/
Giờ :
|
|
14b.
|
Số giấy đăng ký:
|
14f.
|
Số giấy chứng nhận
kết quả/chứng thư:
|
|
14c.
|
Lô hàng phải
lấy mẫu hoặc kiểm tra trực tiếp
Có □
Không □
|
14g.
|
Thời điểm trả giấy chứng nhận
/chứng thư cho DN:
Ngày:
/
Giờ
:
|
|
14d.
|
Thời điểm
bắt đầu lấy mẫu hoặc kiểm tra
trực tiếp:
Ngày:
/
Giờ :
|
14h.
|
Thời điểm Hải quan nhận được giấy chứng nhận/chứng
thư:
Ngày:
/
Giờ :
|
|
15
|
Tên cơ quan kiểm
tra chuyên ngành:
|
|
15a.
|
Thời điểm cấp giấy
đăng ký
Ngày:
/
Giờ :
|
15e.
|
Thời điểm cấp giấy
chứng nhận kết quả/chứng thư:
Ngày:
/
Giờ :
|
|
15b.
|
Số giấy đăng ký:
|
15f.
|
Số giấy chứng nhận kết quả/chứng thư:
|
|
15c.
|
Lô hàng
phải lấy mẫu hoặc kiểm tra trực tiếp:
Có □
Không □
|
15g.
|
Thời điểm trả giấy chứng nhận
/chứng thư cho DN:
Ngày:
/
Giờ :
|
|
15d.
|
Thời điểm bắt đầu
lấy mẫu hoặc kiểm tra trực tiếp:
Ngày:
/
Giờ :
|
15h.
|
Thời điểm Hải quan nhận được giấy chứng nhận /chứng thư:
Ngày:
/
Giờ :
|
|
16.
|
Tên cơ quan kiểm
tra chuyên ngành: (Đối với
cơ quan kiểm tra chất lượng nhà nước)
|
|
16a.
|
Thời điểm
cấp giấy đăng ký
Ngày:
/
Giờ :
|
16d.
|
Thời điểm cơ quan kiểm tra nhà nước thông báo kết quả kiểm tra nhà
nước về chất lượng:
Ngày:
/
Giờ :
|
|
16b.
|
Số giấy đăng ký:
|
16e.
|
Số giấy đăng ký kết
quả:
|
|
16c.
|
Thời điểm Tổ chức đánh giá sự phù hợp cấp chứng chỉ chất lượng/kết quả đánh giá sự phù hợp:
Ngày:
/
Giờ :
|
16f.
|
Thời điểm Hải
quan nhận được giấy thông báo kết quả:
Ngày:
/
Giờ :
|
|
E
|
KIỂM TRA CHI
TIẾT HỒ SƠ HẢI QUAN
|
|
17*.
|
Thời điểm phân công
công chức xử lý
Ngày:
/
Giờ :
|
18a*.
|
Thời điểm bắt đầu
kiểm tra
Ngày:
/
Giờ :
|
|
20a.
|
Kiểm tra tính lại
thuế sau khi kiểm hóa (nếu có)
Có
□
Không □
|
18b*
|
Thời điểm kết thúc
kiểm tra:
Ngày:
/
Giờ :
|
|
20b*.
|
Thời điểm kết thúc
kiểm tra tính lại thuế sau kiểm hóa
Ngày:
/
Giờ :
|
19.
|
Nghi vấn và phát
hiện sai phạm ?
Chuyển kiểm tra thực tế hàng hóa
|
□
|
Yêu cầu khai sửa đổi, bổ sung
|
□
|
|
|
F
|
KIỂM TRA THỰC TẾ
HÀNG HÓA
|
|
21a*.
|
Hình thức kiểm tra
thực tế hàng hóa
Máy soi □
Trực
tiếp □
|
21b.
|
Thời điểm phân công
công chức xử lý:
Ngày:
/
Giờ :
|
|
22a.
|
Công chức xử lý:
|
22b*
|
Thời điểm công chức
thông báo cho DN về hình thức, địa điểm, thời gian kiểm tra
Ngày:
/
Giờ :
|
|
23a.
|
Thời điểm bắt đầu
kiểm tra bằng máy soi
Ngày:
/
Giờ :
|
23b.
|
Thời điểm kết thúc
kiểm tra bằng máy soi
Ngày:
/
Giờ :
|
|
23c.
|
Có phát hiện vi
phạm qua kết quả soi chiếu không?
Có □
Không
□
|
23d.
|
Đề xuất kiểm tra
trực tiếp hàng?
Có □
Không
□
|
|
24a*
|
Thời điểm bắt đầu
kiểm tra trực tiếp hàng:
Ngày:
/
Giờ :
|
24b*
|
Thời điểm kết thúc
kiểm tra trực tiếp hàng
Ngày:
/
Giờ :
|
|
24c.
|
Công chức xử lý:
|
24d.
|
Có phát hiện vi
phạm không?
Có □
Không
□
|
|
G
|
KIỂM TRA VIỆC
THỰC HIỆN NGHĨA VỤ THUẾ
|
|
25*.
|
Phương thức thực
hiện nghĩa vụ thuế:
BL riêng
□ BL chung □
TT ngay □
|
26*.
|
Thời điểm doanh
nghiệp nộp tiền thuế:
Ngày:
/
Giờ :
|
|
27a.
|
Thời điểm bắt đầu
kiểm tra việc hoàn thành nghĩa vụ thuế theo quy định:
Ngày:
/
Giờ :
|
27b*
|
Thời điểm kết thúc
kiểm tra việc hoàn thành nghĩa vụ thuế theo quy định:
Ngày:
/
Giờ :
|
|
H.
|
ĐƯA HÀNG VỀ BẢO
QUẢN (nếu có)
|
I
|
THÔNG QUAN/GIẢI
PHÓNG HÀNG
|
|
28*
|
Thời điểm quyết
định đưa hàng về bảo quản:
Ngày:
/
Giờ :
|
29*.
|
Thời điểm quyết
định thông quan/giải phóng hàng:
Ngày:
/
Giờ :
|
|
J
|
HÀNG RỜI KHỎI
KHU VỰC GIÁM SÁT HẢI QUAN
|
|
30.
|
Thời gian bắt đầu
làm thủ tục giám sát
Ngày:
/
Giờ :
|
31*.
|
Thời điểm xác nhận
hàng qua khu vực giám sát hải quan
Ngày:
/
Giờ :
|
|
|
|
32.
|
Thời điểm ra khỏi
cổng cảng
Ngày:
/
Giờ :
|
|
K
|
NHẬN XÉT CHUNG
|
|
33.
|
Lý do ảnh hưởng
đến thời gian (nếu có)
|
|
33.1.
|
Kiểm tra chi
tiết chứng từ:
|
|
|
□ DN chậm xuất
trình hồ sơ
□ Tham vấn giá, ấn
định thuế
□ Xác định trước mã
số, xuất xứ, trị giá
|
□ Chứng từ chưa
hoàn chỉnh, cần bổ sung
□ Chờ kết quả phân
tích, phân loại
|
□ Sửa tờ khai lần
thứ…
□ Chờ kết quả giám
định hàng hóa.
□ Khác (ghi rõ):
|
□ Chờ kết quả xử lý
VPHC về hải quan
□ Kiểm tra lại trị
giá tính thuế sau khi kiểm hóa
|
|
33.2
|
Kiểm tra thực
tế hàng hóa
|
|
|
□ DN chậm xuất
trình hàng
|
□ Lô hàng chờ đến
lượt để kiểm tra
|
□ Người khai HQ xin
bổ sung hồ sơ
|
□ Hàng kiểm tra 100%
|
|
□ Hàng bị phát hiện
VPPL và tạm dừng làm thủ tục HQ cho kết quả xử lý của các cơ quan quản lý nhà
nước có liên quan
□ Khác (ghi rõ):
|
□ Hàng khó xác định
mã, phải bổ sung tài liệu kỹ thuật
|
|
|
33.3
|
□ Hệ thống
CNTT bị lỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
01-XK
BIỂU MẪU CÁC
THÔNG TIN CẦN THU THẬP DỮ LIỆU
ĐỐI VỚI HÀNG XUẤT KHẨU NĂM 2015
Tên chi
cục Hải quan:
A
|
THÔNG
TIN CHUNG
|
1*.
|
Số Tờ khai (số/mã
loại hình)
|
2.
|
Người thực hiện
khai báo:
Chủ hàng
□ Đại lý
hải quan □
Khác □
|
3*.
|
Tên nhóm/loại mặt
hàng:
|
B.
|
TIẾP NHẬN, KIỂM
TRA, ĐĂNG KÝ TỜ KHAI
|
4*.
|
Thời điểm đăng ký
chính thức (IDC) Tờ khai điện tử
Ngày:
/
Giờ :
|
5*.
|
Kết quả phân luồng tờ
khai:
Xanh □
Vàng □
Đỏ □
|
C
|
KIỂM TRA
CHUYÊN NGÀNH (nếu có)
|
6*.
|
Lô hàng
phải thực hiện kiểm tra. Kiểm tra CLNN □
Giấy phép □
Kiểm tra VSATTP □
Kiểm dịch
y tế □ Kiểm dịch thực vật □
Kiểm dịch động vật □
Khác (ghi rõ): □
|
7.
|
Trao đổi
thông tin qua Cổng thông tin một cửa quốc gia? Không □
Có □
|
8.
|
Tên cơ
quan kiểm tra chuyên ngành:
|
8a.
|
Thời điểm cấp giấy đăng ký
Ngày:
/
Giờ :
|
8e.
|
Thời điểm cấp giấy chứng nhận kết quả/chứng
thư:
Ngày:
/
Giờ :
|
8b.
|
Số giấy đăng ký:
|
8f.
|
Số giấy chứng nhận
kết quả/chứng thư:
|
8c.
|
Lô hàng phải
lấy mẫu hoặc kiểm tra trực tiếp
Có □
Không □
|
8g.
|
Thời điểm trả giấy chứng nhận
/chứng thư cho DN:
Ngày:
/
Giờ :
|
8d.
|
Thời điểm
bắt đầu lấy mẫu hoặc kiểm tra
trực tiếp:
Ngày:
/
Giờ :
|
8h.
|
Thời điểm Hải quan nhận được giấy chứng nhận /chứng thư:
Ngày:
/
Giờ :
|
D
|
KIỂM TRA CHI
TIẾT HỒ SƠ HẢI QUAN
|
9*.
|
Thời điểm phân công
công chức xử lý
Ngày:
/
Giờ :
|
10a*
|
Thời điểm bắt đầu
kiểm tra
Ngày:
/
Giờ :
|
12a.
|
Kiểm tra tính lại
thuế sau khi kiểm hóa (nếu có)
Có
□
Không □
|
10b*
|
Thời điểm kết thúc
kiểm tra:
Ngày:
/
Giờ
:
|
12b*
|
Thời điểm kết thúc
kiểm tra tính lại thuế sau kiểm hóa
Ngày:
/
Giờ :
|
11.
|
Nghi vấn và phát
hiện sai phạm ?
Chuyển kiểm tra thực tế hàng hóa
|
□
|
Yêu cầu khai sửa đổi, bổ sung
|
□
|
|
E
|
KIỂM TRA THỰC TẾ
HÀNG HÓA
|
13a*
|
Hình thức kiểm tra
thực tế hàng hóa
Máy soi □
Trực
tiếp □
|
13b*
|
Thời điểm phân công
công chức xử lý:
Ngày:
/
Giờ :
|
14a.
|
Công chức xử lý:
|
14b*
|
Thời điểm công chức
thông báo cho DN về hình thức, địa điểm, thời gian kiểm tra
Ngày:
/
Giờ :
|
15a.
|
Thời điểm bắt đầu
kiểm tra bằng máy soi
Ngày:
/
Giờ :
|
15b.
|
Thời điểm kết thúc
kiểm tra bằng máy soi
Ngày:
/
Giờ :
|
15c.
|
Có phát hiện vi
phạm qua kết quả soi chiếu không?
Có □
Không
□
|
15d.
|
Đề xuất kiểm tra
trực tiếp hàng?
Có □
Không
□
|
16a*
|
Thời điểm bắt đầu
kiểm tra trực tiếp hàng:
Ngày:
/
Giờ :
|
16b*
|
Thời điểm kết thúc
kiểm tra trực tiếp hàng
Ngày:
/
Giờ :
|
16c.
|
Công chức xử lý:
|
16d.
|
Có phát hiện vi
phạm không?
Có □
Không
□
|
F
|
KIỂM TRA VIỆC
THỰC HIỆN NGHĨA VỤ THUẾ
|
17*.
|
Phương thức thực
hiện nghĩa vụ thuế:
BL riêng □ BL
chung □ TT ngay □
|
18*.
|
Thời điểm doanh
nghiệp nộp tiền thuế:
Ngày:
/
Giờ :
|
19a.
|
Thời điểm bắt đầu
kiểm tra việc hoàn thành nghĩa vụ thuế theo quy định:
Ngày:
/
Giờ :
|
19b*
|
Thời điểm kết thúc
kiểm tra việc hoàn thành nghĩa vụ thuế theo quy định:
Ngày:
/
Giờ :
|
G
|
THÔNG QUAN
|
20*.
|
Thời điểm quyết
định thông quan
Ngày:
/
Giờ :
|
H
|
NHẬN XÉT CHUNG
|
21.
|
Lý do ảnh hưởng
đến thời gian (nếu có)
|
21.1.
|
Kiểm tra chi
tiết chứng từ:
|
|
□ DN chậm xuất
trình hồ sơ
□ Tham vấn giá, ấn
định thuế
□ Xác định trước mã
số, xuất xứ, trị giá
|
□ Chứng từ chưa
hoàn chỉnh, cần bổ sung
□ Chờ kết quả phân
tích, phân loại
|
□ Sửa tờ khai lần
thứ…
□ Chờ kết quả giám
định hàng hóa.
□ Khác (ghi rõ):
|
□ Chờ kết quả xử lý
VPHC về hải quan
□ Kiểm tra lại trị
giá tính thuế sau khi kiểm hóa
|
21.2
|
Kiểm tra thực
tế hàng hóa
|
|
□ DN chậm xuất
trình hàng
|
□ Lô hàng chờ đến
lượt để kiểm tra
|
□ Người khai HQ xin
bổ sung hồ sơ
|
□ Hàng kiểm tra 100%
|
□ Hàng bị phát hiện
VPPL và tạm dừng làm thủ tục HQ cho kết quả xử lý của các cơ quan quản lý nhà
nước có liên quan
□ Khác (ghi rõ):
|
□ Hàng khó xác định
mã, phải bổ sung tài liệu kỹ thuật
|
|
21.3
|
□ Hệ thống
CNTT bị lỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
HƯỚNG
DẪN, GIẢI THÍCH CHI TIẾT CÁC THÔNG TIN THU THẬP TẠI BIỂU
MẪU
1. Biểu mẫu gồm: Biểu các thông tin cần thu thập dữ liệu đối với hàng nhập khẩu và đối
với hàng xuất khẩu: Mẫu biểu 01-NK; biểu 01-XK;
2. Hướng
dẫn thông tin cần thu thập trên các Biểu mẫu:
Các tiêu chí trong biểu có dấu (*)
là các tiêu chí có ghi nhận, lưu trữ thông tin trên Hệ thống xử lý
dữ liệu điện tử hải quan
2.1. Mục A -
Thông tin chung:
- Người thực hiện khai báo hải quan:
là người thực hiện khai báo hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại
cảng/cửa khẩu (chủ hàng hóa xuất, nhập khẩu; chủ hàng được ủy quyền; đại lý làm thủ tục hải quan, khác)
- Phương thức gửi hàng: gồm các
phương thức đóng gói hàng hóa dùng trong vận chuyển quốc tế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (hàng lẻ/đóng chung cont (LCL), hàng
nguyên container (FCL), hàng rời,...)
- Tên nhóm/ loại mặt hàng: Là tên
nhóm mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu chính được khai báo trên tờ khai;
2.2. Mục B -
Thông tin hàng đến:
- Thời điểm hàng
được vận chuyển đến cảng/cửa khẩu:
+ Đối với đường biển: là ngày, giờ
tàu đến cảng theo thông báo của hãng vận tải trên
Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan (trường hợp hãng vận tải thực hiện khai
báo điện tử) hoặc là ngày, giờ cơ quan hải quan đóng dấu
lên bản khai hàng nhập khẩu (trường hợp hãng vận tải thực
hiện khai báo thủ công).
Riêng đối với trường hợp PTVT chuyên
chở hàng hóa là tàu nhỏ (chuyển tải), xà lan hoặc hàng trên xe chuyển cảng từ
các nơi khác đến: Là ngày giờ phương tiện vận tải tới cảng được lưu trong hồ sơ của đơn vị kinh doanh cảng hoặc do đội
giám sát ghi chép lại.
+ Đối với đường hàng không: là ngày,
giờ hạ cánh thực tế của máy bay do cảng vụ hàng không cung
cấp.
+ Đối với đường bộ: là ngày, giờ PTVT
chuyên chở hàng đến cổng tiếp giáp biên giới (cổng/barie 1), được ghi trên tờ khai PTVT qua cửa khẩu hoặc
trên sổ theo dõi PTVT. Nếu hàng nhập khẩu
của 01 tờ khai được vận chuyển đến trên nhiều PTVT đến, thực hiện ghi nhận thời
gian của PTVT đầu tiên đến cổng/barie 1.
2.3. Mục C
- Tiếp nhận, đăng ký tờ khai:
- Thời điểm đăng ký chính thức (IDC) tờ khai Hải quan điện tử: là ngày, giờ
Hệ thống thông báo kết quả phân luồng tờ khai hải quan sau khi nhận thông tin
khai chính thức (IDC) của người khai hải quan;
2.4. Mục D - Kiểm
tra chuyên ngành:
- Tên cơ quan kiểm tra chuyên ngành:
Tên đầy đủ của cơ quan quản lý nhà
nước thực hiện tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra và cấp,
trả giấy chứng nhận/chứng thư/thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành cho doanh nghiệp.
- Thời điểm cấp giấy đăng ký: là ngày, giờ cơ quan kiểm tra chuyên ngành chuyên ngành thực hiện
duyệt/xác nhận/vào sổ hoặc cấp giấy đăng ký kiểm tra chuyên ngành cho doanh nghiệp.
- Số giấy đăng ký kiểm tra: Là số hiệu, số
vào sổ của giấy đăng
ký kiểm tra chuyên ngành.
- Thời điểm bắt đầu lấy mẫu hoặc kiểm
tra trực tiếp: Là thời điểm cơ quan kiểm
tra chuyên ngành thực hiện lấy mẫu lô hàng để mang
đi kiểm tra hoặc bắt đầu kiểm tra trực tiếp hàng hóa tại cửa khẩu hoặc nơi lưu
giữ hàng hóa.
- Thời điểm cấp giấy chứng nhận/chứng
thư/thông báo kết quả kiểm tra chuyên
ngành: là ngày, giờ cơ quan kiểm tra chuyên ngành cấp giấy chứng nhận/chứng
thư/thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành, được ghi trên giấy chứng
nhận/chứng thư/thông báo kết quả kiểm tra.
- Số giấy chứng nhận/chứng thư/thông
báo kết quả kiểm tra chuyên ngành: Là số hiệu của giấy
chứng nhận/chứng thư/thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành.
- Thời điểm trả giấy chứng nhận/chứng
thư/thông báo kết quả kiểm tra cho
doanh nghiệp: Là thời điểm cơ quan kiểm tra chuyên ngành trả hoặc
gửi giấy chứng nhận/chứng thư/thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành cho
doanh nghiệp.
- Thời điểm Hải quan nhận giấy chứng
nhận/chứng thư/thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành:
+ là ngày, giờ cơ quan Hải quan tiếp
nhận giấy chứng nhận/chứng thư/thông báo kết quả kiểm tra/thông báo miễn kiểm
tra do người khai Hải quan xuất trình.
+ hoặc ngày, giờ Hải quan nhận được
giấy chứng nhận/chứng thư/thông báo kết quả kiểm tra/thông báo miễn kiểm tra của cơ quan
quản lý chuyên ngành qua Hệ thống (Trường hợp áp dụng Cổng
thông tin một cửa quốc gia).
Đối với cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng:
- Thời điểm Tổ chức đánh giá sự phù
hợp cấp chứng chỉ chất lượng/kết quả đánh giá sự phù hợp:
là ngày, giờ các Tổ chức đánh giá sự phù hợp/tổ chức chứng nhận được chỉ định hoặc
được thừa nhận cấp chứng chỉ chất lượng/kết quả đánh giá sự phù hợp cho lô hàng đã đăng ký kiểm tra chất lượng nhà nước với cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng hàng hóa, được ghi trên chứng chỉ chất
lượng/kết quả đánh giá sự phù hợp.
2.5. Mục E - Kiểm
tra chi tiết hồ sơ Hải quan
- Thời điểm phân công công chức kiểm tra chi tiết hồ
sơ hải quan: là ngày,
giờ Lãnh đạo Chi cục/Lãnh đạo Đội phân công công chức kiểm tra chi tiết hồ sơ
hải quan;
- Thời điểm bắt đầu kiểm tra chứng từ giấy thuộc
hồ sơ Hải quân: là ngày, giờ công chức bắt đầu kiểm tra hồ sơ sau khi tiếp nhận đầy đủ các chứng từ hợp pháp, theo đúng nội dung đã thông báo do
người khai Hải quan xuất trình.
- Thời điểm kết thúc kiểm tra chứng từ giấy thuộc hồ sơ Hải quan:
+ Là ngày giờ công chức thực hiện
chức năng CEA/CEE (đối với
luồng vàng);
+ Hoặc là ngày giờ công chức hoàn tất
kiểm tra hồ sơ, ghi nhận kết quả tại ô “Cập nhật ý kiến của công chức xử lý”
tại màn hình kiểm tra hồ sơ (đối với luồng đỏ);
- Thời điểm kết thúc kiểm tra tính lại thuế sau kiểm hóa (nếu có): là ngày, giờ công chức kiểm tra hồ
sơ thực hiện chức năng CEA/CEE sau khi đã hoàn thành việc tính lại thuế đối với
trường hợp công chức kiểm tra thực tế hàng xác định hàng
hóa thuộc đối tượng phải tính lại thuế và chuyển lại bộ phận kiểm tra hồ sơ để tính lại thuế.
2.6. Mục F - Kiểm
tra thực tế hàng hóa
- Thời điểm phân công công chức kiểm
hóa: là ngày, giờ Lãnh đạo Chi cục/Lãnh đạo Đội phân công công chức kiểm tra
thực tế hàng hóa;
- Thời điểm công
chức thông báo cho DN về hình thức, địa điểm, thời gian kiểm tra: là ngày, giờ
công chức được phân công kiểm tra thực tế hàng hóa thông báo cho doanh nghiệp
về hình thức, địa điểm và thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa
và việc chuyển luồng (nếu có) thông qua nghiệp vụ CKO.
- Thời điểm bắt đầu kiểm tra hàng
bằng máy soi: là ngày, giờ công chức tiếp nhận và đưa hàng vào khu vực kiểm tra
hàng hóa bằng máy soi container;
- Thời điểm kết thúc kiểm tra hàng
bằng máy soi:
+ là ngày, giờ công chức thực hiện
chức năng CEA/CEE sau khi đã ghi nhận kết quả kiểm tra hàng hóa bằng máy soi
(trong trường hợp hàng hóa không phải kiểm tra trực tiếp);
+ hoặc ngày, giờ công chức ghi nhận
kết quả soi chiếu tại ô “Cập nhật ý kiến của công chức xử
lý” trên hệ thống (trong trường hợp hàng hóa sau khi kiểm tra bằng máy soi phải kiểm tra trực tiếp).
- Thời điểm bắt đầu kiểm tra trực
tiếp: là ngày, giờ
công chức bắt đầu mở seal container hoặc mở kiện hàng để
kiểm tra thực tế bằng phương pháp kiểm tra trực tiếp;
- Thời điểm kết thúc kiểm tra trực
tiếp hàng:
+ là ngày, giờ công chức Hải quan
kiểm tra trực tiếp hàng thực hiện chức năng CEA/CEE sau khi
đã ghi nhận kết quả kiểm tra thực tế hàng;
+ Là ngày, giờ công chức hải quan được phân công kiểm tra trực tiếp hàng thực hiện ghi nhận
kết quả kiểm tra trực tiếp vào ô “Cập nhật ý kiến của công chức xử lý” và
chuyển hồ sơ về công chức kiểm tra hồ sơ để xử lý về thuế theo quy định trong
trường hợp kết quả kiểm tra thực tế hàng xác định lô hàng
thuộc đối tượng phải tính lại thuế.
2.7. Mục G - Kiểm
tra việc thực hiện nghĩa vụ thuế
- Thời điểm doanh nghiệp nộp tiền
thuế:
+ Đối với trường hợp thanh toán thuế điện tử: là ngày, giờ Hệ thống Thanh toán điện tử tiếp nhận
thông điệp dữ liệu thu ngân sách theo từng tờ khai do Tổ
chức tín dụng có phối hợp thu với Tổng cục Hải quan hoặc
kho bạc (trường hợp DN nộp thuế trực tiếp tại kho bạc) truyền đến;
+ Đối với
trường hợp người khai xuất trình chứng từ nộp thuế để công chức Hải quan kiểm tra: Là ngày giờ kho bạc/ngân hàng xác nhận đã thu thuế, ghi trên chứng từ nộp thuế do
doanh nghiệp xuất trình cho cơ quan hải quan kiểm tra.
- Thời điểm bắt đầu kiểm
tra việc hoàn thành nghĩa vụ thuế:
+ Đối với trường hợp thanh toán thuế điện tử: là ngày, giờ Hệ thống VNACCS
xuất chứng từ ghi số thuế phải thu; (Hệ
thống VNACSS sẽ xuất chứng từ ghi số thuế ngay sau khi thực hiện nghiệp vụ
CEA/CEE);
+ Đối với trường hợp thực hiện kiểm
tra chứng từ nộp thuế do người khai xuất trình: Là ngày, giờ công chức tiếp
nhận chứng từ về việc hoàn thành nghĩa vụ thuế của người
khai Hải quan xuất trình;
- Thời điểm kết thúc kiểm tra việc
hoàn thành nghĩa vụ thuế:
+ Đối với trường hợp thanh toán thuế
điện tử: là ngày, giờ Hệ thống tự động xác nhận tờ khai đã hoàn thành nghĩa vụ
thuế;
+ Đối với trường hợp người khai xuất trình chứng từ nộp thuế để công chức Hải quan kiểm tra: Là
ngày, giờ công chức thực hiện chức năng J, xác nhận tờ khai đã hoàn thành nghĩa
vụ thuế;
2.8. Mục H - Đưa
hàng về bảo quản (nếu có)
- Thời điểm quyết định cho đưa hàng
về bảo quản: là ngày, giờ công chức cập nhật quyết định cho phép hàng đưa về
bảo quản trên Hệ thống e-Customs sau khi đã thông báo cho người khai được đưa
hàng về bảo quản bằng nghiệp vụ IDA01;
2.9. Mục l -
Thông quan/giải phóng hàng
- Thời điểm quyết định thông
quan/giải phóng hàng: là ngày, giờ quyết định “Thông quan” hoặc ngày, giờ hoàn
thành nghiệp vụ BP “Giải phóng hàng” trên Hệ thống;
2.10. Mục J -
Hàng ra khỏi khu vực giám sát hải quan
a) Đối với đường biển, đường không:
- Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh
kho bãi, cảng có Hệ thống CNTT đảm bảo kết nối với Hải quan:
+ Thời điểm bắt đầu làm thủ tục giám
sát: là ngày, giờ nhân viên doanh nghiệp kinh
doanh cảng, kho bãi tiếp nhận danh sách container, danh
sách hàng hóa do người khai Hải quan xuất trình;
+ Thời
điểm xác nhận hàng đã qua khu vực giám sát Hải quan: là ngày, giờ nhân
viên doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho bãi sau khi kết thúc kiểm tra, thực hiện
xác nhận hàng qua khu vực giám sát hải quan trên Hệ thống;
+ Thời điểm hàng ra khỏi cổng cảng: là
ngày giờ thực tế hàng nhập khẩu đã hoàn thành thủ tục xác nhận
hàng qua khu vực giám sát được vận chuyển ra khỏi cổng cảng;
- Trường hợp doanh nghiệp
kinh doanh kho bãi, cảng chưa có Hệ thống CNTT kết nối với cơ quan hải quan:
+ Thời điểm bắt đầu làm thủ tục giám
sát: là ngày, giờ công chức Đội giám sát tiếp nhận danh sách container, danh sách hàng hóa do người khai Hải quan xuất trình;
+ Thời điểm xác nhận hàng đã qua khu
vực giám sát Hải quan: là ngày, giờ công chức Đội giám sát sau khi kết thúc
kiểm tra mã vạch và xác nhận hàng qua khu vực giám sát trên hệ thống E-Cus,
thực hiện ký tên, đóng dấu công chức xác nhận hàng qua khu vực giám sát hải
quan trên danh sách container, danh sách hàng hóa giao cho
DN;
+ Thời điểm hàng ra khỏi cổng cảng: là ngày, giờ thực tế hàng
nhập khẩu đã hoàn thành các thủ tục Hải quan được vận chuyển ra khỏi cổng cảng
biển, cảng hàng không;
b) Đối với đường bộ:
+ Thời
điểm bắt đầu làm thủ tục giám sát: là ngày, giờ công chức giám sát tại
cổng giáp nội địa (cổng/barie 2) tiếp nhận danh sách container,
danh sách hàng hóa do người khai Hải quan xuất trình;
+ Thời điểm xác nhận hàng qua khu vực
giám sát Hải quan: là ngày, giờ công chức giám sát cổng 2 sau khi kiểm tra thông tin do người khai hải
quan cung cấp và thông tin trên hệ thống, đối chiếu thực tế, thực hiện xác nhận
hàng qua khu vực giám sát trên hệ thống;
Nếu hàng nhập
khẩu của 01 tờ khai nhập được vận chuyển ra khỏi cổng số 2 bằng nhiều PTVT khác
nhau, thực hiện ghi nhận thời gian của PTVT cuối cùng vận chuyển hàng ra.
3. Hướng dẫn cách ghi chép
thông tin trên Biểu
Đo thời gian giải phóng hàng sử dụng
cách thức ghi nhận thông tin:
- Tiêu chí “Ngày” ghi cụ thể
ngày/tháng (Ví dụ: ngày 28 tháng 10 thì ghi trong biểu tại tiêu chí “Ngày” là
28/10);
- Tiêu chí “Giờ” ghi cụ thể theo
khung 24 giờ (Ví dụ: 3 giờ 24 phút chiều thì ghi trong biểu tại tiêu chí “Giờ”
là 15:24).