BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5133/TCHQ-TXNK
V/v xác định mã của hàng hóa nhập khẩu
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 06 năm 2015
|
Kính gửi: Công
ty TNHH sản xuất và thương mại Tân Á Hưng Yên.
(Km6, Quốc lộ 39, Thị trấn Yên Mỹ, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên)
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 281/TAHY-2014
ngày 25/12/2014 của Công ty TNHH sản xuất và thương mại Tân Á Hưng Yên về việc
hướng dẫn xác định mã hàng (HS code) của hàng hóa nhập khẩu. Về vấn đề này, Tổng
cục Hải quan có ý kiến như sau:
Đối với kết quả phân loại tại Thông báo số 059/TB-CNHP
ngày 12/9/2014 của Trung tâm PTPL hàng hóa XNK - Chi nhánh TP. Hải Phòng:
- Căn cứ Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011
về việc ban hành kèm theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
- Căn cứ Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013
về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục
mặt hàng chịu thuế;
1. Theo khai báo của Công ty thì mặt hàng Polyether
polyol (C3H6O)n Daltofoam MH 25646 có mã số khai báo
2905.49.00; mặt hàng Methylene diphenyl diisocyanate (C15H10N2O2)
Suprasec 5005 có mã số khai báo 2929.10.10.
- Căn cứ chú giải pháp lý 1 Chương 29 thì:
1. Trừ khi có yêu cầu khác, các nhóm của chương
này chỉ bao gồm:
(a) Các hợp chất hữu cơ đã được xác định riêng về
mặt hóa học, chứa hoặc không chứa các tạp chất.
Theo kết quả phân tích thì cả hai mặt hàng nêu trên
không phải hợp chất hữu cơ đã được xác định riêng về mặt hóa học do đó hai mặt
hàng loại trừ khỏi Chương 29, nhóm 29.05, mã số 2905.49.00 và nhóm 29.29 và
2929.10.10 như khai báo.
2. Mặt hàng có tên khai báo là “Polyether polyol
(C3H6O)n Daltofoam MH 25646 (polyol trộn sẵn HCFC-141-rượu
đa chức mạch hở), dùng làm chất bảo ôn cho bình nước nóng”. Theo kết quả
phân tích mặt hàng có bản chất là hợp chất polyol (hay polyether) dạng lỏng,
dung dịch 0.5% trong nước làm giảm sức căng bề mặt xuống dưới 45mN/m, dạng
nonionic, chưa đóng gói bán lẻ.
- Căn cứ Chương 34 nội dung nhóm 34.02 “Chất hữu
cơ hoạt động bề mặt (trừ xà phòng); các chế phẩm hoạt động bề mặt, các chế phẩm
dùng để giặt, rửa (kể cả các chế phẩm dùng để giặt, rửa phụ trợ) và các chế phẩm
làm sạch, có hoặc không chứa xà phòng, trừ các loại thuộc nhóm 34.01”.
Căn cứ chú giải pháp lý 3 Chương 34:
3. Theo mục đích của nhóm 34.02 “các chất hữu cơ
hoạt động bề mặt” là các sản phẩm khi hòa tan trong nước với nồng độ 0.5% ở nhiệt
độ 20 oC, ngâm trong một giờ ở nhiệt độ như trên:
(a) Cho một chất lỏng trong suốt hay trắng mờ hoặc
thể sữa mà không làm phân tách các chất không hòa tan; hoặc
(b) Giảm sức căng bề mặt nước xuống 4,5 x 10-2 N/m
(45 dyne/cm) hoặc thấp hơn.
Theo kết quả phân tích, mặt hàng là hợp chất
polyol (hay polyether) dạng lỏng, dung dịch 0.5% trong nước làm giảm sức căng bề
mặt xuống dưới 45mN/m, dạng nonionic, chưa đóng gói bán lẻ, áp dụng quy tắc
1 và 6, mặt hàng phù hợp phân loại vào nhóm 34.02, phân nhóm 3402.90 - Loại
khác, - - Ở dạng lỏng, - - - Chế phẩm hoạt động bề mặt khác, mã số phân loại
3402.90.15 - - - - Loại khác, thuế suất 8%.
3. Mặt hàng có tên khai báo là “Methylene
diphenyl diisocyanate (C15H10N2O2)
Suprasec 5005, dùng làm chất bảo ôn cho bình nước nóng”. Theo kết quả phân
tích mặt hàng có bản chất là poly [methylene (polyphenyl isocyanate)] nguyên
sinh; dạng lỏng.
- Căn cứ Chương 39 nội dung nhóm 39.09 “Nhựa
amino, nhựa phenolic và polyurethan, dạng nguyên sinh”.
Tham khảo Chú giải chi tiết nhóm 39.09 nêu:
“Nhóm này bao gồm:
(1) Nhựa amino:
Chúng được tạo bởi quá trình ngưng tụ các hợp chất
amin hoặc hợp chất amid với các andehit (formaldehyde, furfuraldehyde, v.v.)...
... Poly(methylene phenyl isocyanate) (thường được
gọi là “crude MDI” hoặc “polymeric MDI”) là chất lỏng nâu sẫm, mờ đục tới hơi
nâu, trong suốt và được tổng hợp bởi phản ứng của aninline và formaldehyde để
hình thành poly(methylene phenylamine), và phản ứng lại tiếp theo với phosgene
và nhiệt để tạo thành chức isocyanat tự do (pendant). Sản phẩm là polyme đã biến
đổi về mặt hóa học của aniline và formaldehyde (một nhựa amino biến đổi)... ”.
Theo kết quả phân tích, mặt hàng là poly
[methylene (polyphenyl isocyanate)] nguyên sinh, dạng lỏng, áp dụng quy tắc
1 và 6, mặt hàng phù hợp phân loại vào nhóm 39.09, phân nhóm 3909.30 - Nhựa
amino khác, - - Loại khác, mã số phân loại 3909.30.99 - - - Loại khác,
thuế suất 0%.
Do đó, mã số phân loại đối với hai mặt hàng nêu
trên tại Thông báo số 059/TB-CNHP ngày 12/9/2014 của Trung tâm PTPL hàng hóa
XNK - Chi nhánh TP. Hải Phòng là đúng với bản chất của mặt hàng nhập khẩu.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH sản xuất
và thương mại Tân Á Hưng Yên được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Trung tâm PTPL HH XNK & các Chi nhánh;
- Lưu: VT, TXNK-PL-Hằng (3b).
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Dương Thái
|