|
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào nội dung được bôi màu
để xem chi tiết.
|
|
|
Công văn số 3954/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc đề nghị giải thích rõ thêm công văn số 993 TCT/PCCS ngày 4/4/2005 của Tổng cục Thuế
Số hiệu:
|
3954/TCT-PCCS
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Tổng cục Thuế
|
|
Người ký:
|
Phạm Duy Khương
|
Ngày ban hành:
|
03/11/2005
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
TỔNG
CỤC THUẾ
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 3954/TCT-PCCS
V/v: thuế giá trị gia tăng
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 11 năm 2005
|
Kính gửi : Cục thuế tỉnh Bình
Định
Trả lời công văn số 652/CT-TH-DT ngày 20/4/2005
của Cục thuế tỉnh Bình Định về việc đề nghị giải thích rõ thêm công văn số 993
TCT/PCCS ngày 4/4/2005 của Tổng cục Thuế, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Theo sự ủy quyền của Công ty cổ phần Việt Đan,
chi nhánh của Công ty tại Quy Nhơn thực hiện thủ tục xuất hàng cho Công ty nước
ngoài theo hợp đồng mua bán số VDC/001-04 trong đó quy định phương thức thanh
toán là TT. Sau đó Chi nhánh Công ty tại Quy Nhơn nhập khẩu hàng của Công ty nước
ngoài theo hợp đồng số SCKH/VDC/MORA 1104. Công ty cổ phần Việt Đan ký phụ lục
hợp đồng với Công ty nước ngoài, trong đó quy định phương thức thanh toán là bù
trừ giữa giá trị hàng hóa xuất, nhập khẩu theo 2 hợp đồng (nêu trên). Như vậy,
với phương thức thanh toán đối với hàng xuất khẩu bằng hàng hóa nhập khẩu của
Công ty cổ phần Việt Đan đã được quy định rõ trong Phụ lục hợp đồng, đồng thời
Công ty đã làm đầy đủ thủ tục hồ sơ khác theo hướng dẫn tại Tiết
d.3, Điểm 1.2, Mục II, Phần B Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng thì được coi là đủ điều kiện
hưởng thuế suất thuế GTGT 0% đối với hàng xuất khẩu.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Bình Định
được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu VT, PCCS (2b).
|
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Phạm Duy Khương
|
Thông báo khi VB này bị sửa đổi, bổ sung, có hoặc hết hiệu lực
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn số 3954/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc đề nghị giải thích rõ thêm công văn số 993 TCT/PCCS ngày 4/4/2005 của Tổng cục Thuế
3.109
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines) _ Fax: (028) 3930 3009
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|