Kính
gửi:
|
- Các Cục Hải
quan tỉnh, thành phố;
- Các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan.
|
Căn cứ Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 08/06/2022 của Bộ Tài chính về Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và Thông tư số
72/2022/TT-BTC ngày 30/11/2022 ngưng hiệu lực của Thông tư số 31/2022/TT-BTC thì Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam đã có hiệu lực thực hiện
từ ngày 30/12/2022;
Căn cứ Nghị định số 122/2016/NĐ-CP
ngày 01/09/2016, Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày
16/11/2017, Nghị định số 57/2020/NĐ-CP ngày 25/05/2020,
Nghị định số 101/2021/NĐ-CP ngày 15/11/2021 và Nghị định số
51/2022/NĐ-CP ngày 08/08/2022 của Chính phủ, Quyết định số 36/2016/QĐ-TTg ngày
01/9/2016, Quyết định số 45/2017/QĐ-TTg ngày 16/11/2017 và Quyết định số
28/2019/QĐ-TTg ngày 16/9/2019 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi là các Nghị định, Quyết định Biểu thuế);
Căn cứ 17 Nghị định Biểu thuế xuất khẩu
ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện
các Hiệp định thương mại tự do của Việt Nam với các đối tác
song phương và đa phương, có hiệu lực thực hiện kể từ ngày
30/12/2022 (sau đây gọi là Nghị định Biểu thuế ưu đãi đặc biệt, tra cứu theo đường link: https://mof.gov.vn/webcenter/portal/btcvn/pages_r/lvtc/hop-tac-quoc-te).
Tiếp theo công văn số 4891/TCHQ-TXNK
ngày 17/11/2022, công văn số 5731/TCHQ-TXNK ngày
29/12/2022, công văn số 5772/TCHQ-GSQL ngày 30/12/2022 của
Tổng cục Hải quan về việc thực hiện Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 08/06/2022
và công điện số 01/ĐK ngày 30/12/2022, Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện một số nội dung sau:
I. Về
khai báo trên hệ thống VNACCS/VCIS và áp dụng mức thuế
1. Về áp dụng các mức thuế suất thuế xuất khẩu, thuế suất thuế nhập khẩu ưu
đãi, bao gồm cả Chương 98 (Biểu thuế MFN), Biểu thuế nhập khẩu thông thường và
Biểu thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan
- Hệ thống VNACCS/VCIS đã cài đặt tự động hỗ trợ xác định
mức thuế suất của Biểu thuế MFN, Biểu thuế nhập khẩu thông
thường và Biểu thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan đối
với mã hàng hóa được liệt kê tại phụ lục 1 công văn số
5731/TCHQ-TXNK ngày 29/12/2022 (trừ các mã hàng được ghi chú tại cột thuế suất “KBTC”). Yêu cầu các Cục Hải quan tỉnh, thành phố hướng dẫn doanh nghiệp trên địa bàn
quản lý tra cứu, thực hiện khai báo theo đúng quy định.
- Về việc áp dụng
các mức thuế suất đối với các mã hàng
tại cột 1 phụ lục 2 công văn số 5731/TCHQ-TXNK ngày
29/12/2022, yêu cầu các Cục Hải quan các tỉnh, thành phố hướng dẫn doanh nghiệp
tra cứu và thực hiện khai báo thủ công mức thuế suất theo hướng dẫn lại phụ lục 2 công văn số 5731/TCHQ-TXNK nêu trên theo nguyên tắc sau:
+ Mã số áp dụng:
theo Thông tư số 31/2022/TT-BTC tại cột 1 Phụ lục 2.
+ Mức thuế áp dụng: Đối chiếu tên hàng với Nghị
định, Quyết định Biểu thuế hiện hành để xác định mã số theo Nghị định, Quyết định Biểu thuế. Đối chiếu mã số này với
mã số tại cột 3 Phụ lục 2 để xác định
mức thuế suất tương ứng tại cột 4 Phụ lục 2.
Hiện nay, Hệ thống VNACCS/VCIS đã cài đặt tự động
hỗ trợ xác định mức thuế đối với mã
hàng hóa tại cột 1 phụ lục 2 và mức thuế này chỉ nhằm mục đích tham khảo, yêu cầu các đơn vị hướng
dẫn doanh nghiệp tra cứu và xác định
mức thuế suất theo phụ lục 2.
2. Về áp dụng các mức thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt trong khuôn khổ các FTA song phương và đa phương:
- 16 Nghị định
Biểu thuế ưu đãi đặc biệt đã được cập nhật thuế suất trên
Hệ thống VNACCS/VCIS để hỗ trợ tự động
xác định mức thuế suất.
- Riêng đối với Biểu thuế nhập khẩu
ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực
hiện Hiệp định Kinh tế Toàn diện Khu vực RCEP giai đoạn 2022 - 2027 ban hành
kèm theo Nghị định số 129/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 thì khai báo theo mã biểu thuế B27 và thực hiện khai báo thuế suất thủ công.
II. Tổ chức thực hiện:
Để đảm bảo việc
tổ chức thực hiện hiệu quả, Tổng cục Hải quan yêu cầu các đơn vị tiếp tục triển khai các nội dung như hướng dẫn
tại các công văn số 4891/TCHQ-TXNK , số 5731/TCHQ-TXNK , số 5772/TCHQ-GSQL , công điện số
01/ĐK nêu trên và các nhiệm vụ dưới đây:
1. Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố
- Thông báo và niêm yết công khai công văn này để cộng đồng doanh
nghiệp trên địa bàn quản lý biết, thực
hiện;
- Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn cán bộ, công chức hải quan và các doanh nghiệp làm thủ tục hải quan tại đơn vị thực hiện tra cứu
các Nghị định Biểu thuế ưu đãi, Nghị định Biểu thuế ưu
đãi đặc biệt để thực hiện khai báo theo đúng quy định;
- Hướng dẫn doanh nghiệp đối với các
tờ khai phát sinh từ ngày 30/12/2022 thuộc trường hợp có thay đổi về mã hàng hóa, mức thuế thì phải thực hiện
khai báo bổ sung; hướng dẫn thực hiện khai báo thủ công; thực hiện rà soát, kiểm
tra kiểm soát chặt chẽ đối với các tờ khai này;
- Phân công và công khai đầu mối của
đơn vị để giải đáp vướng mắc cho doanh nghiệp liên quan đến
việc thực hiện Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 08/06/2022 của Bộ Tài chính và
các Nghị định, Biểu thuế nêu trên;
- Chủ động rà soát, áp dụng các biện
pháp quản lý kỹ thuật để phát hiện những mặt hàng, doanh nghiệp có dấu hiệu lợi dụng việc thay đổi mã số phân loại hàng hóa để buôn lậu, gian lận thương mại. Kịp thời
áp dụng các biện pháp kiểm tra, giám sát phù hợp để phân tích, ngăn chặn, phát hiện vi phạm và báo cáo Tổng cục Hải quan theo quy
định.
- Trường hợp có vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, yêu cầu kịp thời phản ánh về Tổng cục Hải quan (qua Cục Thuế xuất nhập
khẩu) để được hướng dẫn xử lý.
2. Cục Giám sát quản lý
- Chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành
kịp thời chuẩn hóa mã số các danh mục quản lý chuyên ngành
theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư
số 31/2022/TT-BTC ngày 08/06/2022;
- Hướng dẫn thực hiện danh mục hàng
hóa quản lý chuyên ngành theo quy định; phối hợp với Cục CNTT & Thống kê Hải quan để cập nhật vào hệ thống
VNACCS/VCIS.
3. Cục Công nghệ thông tin và Thống
kê Hải quan
- Chủ trì phối hợp với Cục Thuế xuất
nhập khẩu theo dõi, hỗ trợ giải quyết các vướng mắc liên
quan đến khai báo tự động trên Hệ thống;
- Phối hợp với Cục Thuế xuất nhập khẩu,
Cục Giám sát quản lý để cập nhật thông tin trên Hệ thống.
4. Cục Thuế xuất nhập khẩu
- Cung cấp cho các đơn vị liên quan
(Cục Công nghệ thông tin & Thống kê Hải quan, Cục Giám
sát quản lý) thông tin về danh mục hàng hóa, thuế suất theo các quy định hiện
hành để cập nhật vào Hệ thống VNACCS/VCIS;
- Tổng hợp các vấn đề vướng mắc phát
sinh của các đơn vị trong quá trình thực hiện, tham mưu, đề xuất và báo cáo Lãnh đạo Tổng cục để có chỉ đạo kịp thời, thống nhất.
Đầu mối
liên hệ:
(i) Về nghiệp vụ phân loại, chính sách thuế: Cục
thuế XNK: đ/c Nguyễn Thu Hường - Phó trưởng phòng (điện thoại: 0983.438.859),
đ/c Phan Thị Xuân Thủy - Phó trưởng phòng (điện thoại: 0983.939.399), đ/c Đào
Thị Thanh Thủy - công chức (điện thoại: 0983.025.956), đ/c Dương Thị Dương - công chức (điện thoại: 0904.461.779).
(ii) Về hệ thống công nghệ thông tin: đ/c Phạm
Thành Trung - Phó giám đốc Trung tâm (điện thoại: 0915.505.055), Bộ phận Hỗ trợ người sử dụng (HelpDesk) của Tổng cục Hải quan qua số điện
thoại: 19009299 nhánh 2
hoặc email: bophanhotrotchq@customs.gov.vn.
Tổng cục Hải
quan thông báo để các đơn vị được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- TCT.Nguyễn Văn Cẩn (để báo cáo);
- Các Phó Tổng cục trưởng (để chỉ đạo);
- Vụ CST, Vụ HTQT, Vụ PC
- BTC (để p/hợp);
- Website Hải quan;
- Lưu: VT, TXNK-PL-X.Thúy (3b).
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Lưu Mạnh Tưởng
|