|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 2891/TCHQ-TXNK 2020 thực hiện chương trình ưu đãi thuế nhập khẩu phụ tùng ô tô
Số hiệu:
|
2891/TCHQ-TXNK
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Tổng cục Hải quan
|
|
Người ký:
|
Lưu Mạnh Tưởng
|
Ngày ban hành:
|
04/05/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2891/TCHQ-TXNK
V/v thực hiện chương trình ưu đãi
thuế NK linh kiện phụ tùng ô tô
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 5 năm 2020
|
Kính
gửi:
|
- Cục Hải quan thành phố Hải Phòng;
- Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh VINFAST.
(Khu Kinh tế Đình Vũ-Cát Hải, đảo Cát Hải, thị trấn Cát Hải, H. Cát Hải, TP. Hải Phòng)
|
Tổng cục Hải quan nhận được công văn
số 035/2020/CV-VF ngày 09/4/2020 của Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh
VINFAST và công văn số 4573/HQHP-TXNK ngày 08/4/2020 của Cục Hải quan TP. Hải
Phòng về vướng mắc áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu theo Chương trình ưu
đãi linh kiện phụ tùng ô tô ban hành kèm theo Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày
16/11/2017. Về việc này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Điểm b khoản 2 Điều 7a
Nghị định số 125/2017/NĐ-CP quy định:
“b) Điều kiện áp dụng Chương trình
ưu đãi thuế:
- Doanh nghiệp phải cam kết sản xuất,
lắp ráp xe ô tô đáp ứng tiêu chuẩn khí thải mức 4
(giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2021) và mức 5 (từ năm 2022 trở đi) và đạt đủ sản lượng quy định tại điểm
b.12 khoản 3.2 Mục I Chương 98 của Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này theo các tiêu chí về sản lượng và mẫu xe như sau:
+ Sản lượng xe ô tô sản xuất, lắp
ráp trong nước (gọi tắt là sản lượng chung tối thiểu)
quy định cho từng giai đoạn cụ thể nêu tại lộ trình
của chương trình ưu đãi thuế quy định tại điểm b.12
khoản 3.2 Mục I Chương 98 của Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định này đối với các nhóm xe sau:
Xe chở người từ 9 chỗ trở xuống,
loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cc trở xuống thuộc nhóm 87.03.
Xe chở người từ 10 chỗ đến 19 chỗ
ngồi (xe minibuýt) thuộc nhóm 87.02.
Xe chở người từ 20 chỗ ngồi trở
lên (xe buýt/xe khách) thuộc nhóm 87.02.
Xe có động cơ dùng để vận tải hàng
hóa và xe chuyên dùng có động cơ (xe tải) thuộc
nhóm 87.04 và nhóm 87.05.
+ Sản lượng của mẫu xe ô tô cam kết
sản xuất, lắp ráp trong nước (gọi tắt là sản lượng
riêng tối thiểu cho mẫu xe cam kết) quy định cho từng giai đoạn cụ thể nêu tại lộ trình của Chương
trình ưu đãi thuế quy định tại điểm b. 12 khoản 3.2
Mục I Chương 98 của Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định này theo số lượng mẫu xe cam kết như sau:
01 mẫu xe cam kết
sản xuất, lắp ráp thuộc nhóm xe chở người từ
9 chỗ trở xuống, loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cc trở xuống,
tiêu hao nhiêu liệu dưới 7,5 lít/100km.
01 mẫu xe cam kết sản xuất, lắp
ráp thuộc nhóm xe mini buýt.
01 mẫu xe cam kết sản xuất, lắp
ráp thuộc nhóm xe buýt/xe khách.
02 mẫu xe cam kết sản xuất, lắp
ráp thuộc nhóm xe tải. ”
Điểm b khoản 3 Điều 7a
Nghị định số 125/2017/NĐ-CP quy định:
“b) Hồ
sơ, thủ tục áp dụng mức thuế suất của nhóm 98.49.
- Hồ sơ gồm:
+ Công văn đề nghị được áp dụng mức
thuế suất 0% của nhóm 98.49 trong đó nêu rõ giai đoạn đề nghị được áp dụng thuế suất 0%; số lượng linh kiện ô tô nhập khẩu trong giai đoạn đề nghị áp dụng thuế suất 0% đã sử dụng để sản xuất,
lắp ráp ô tô; số lượng xe ô tô thuộc các nhóm
xe của Chương trình ưu đãi thuế thực tế đã sản xuất, lắp ráp; số lượng mẫu xe cam kết thực tế đã sản xuất,
lắp ráp và số thuế đã nộp: 01 bản chính;
+ Bảng kê tình hình sử dụng linh kiện ô tô đã nhập khẩu trong giai đoạn đề nghị áp dụng mức thuế suất
0% theo mẫu số 06 (01 bản chính) quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này và chứng từ kế
toán thể hiện số lượng linh kiện nhập khẩu đã được sử dụng
để sản xuất, lắp ráp các nhóm xe thuộc Chương trình ưu đãi thuế (01 bản chụp có chứng thực);
…
+ Chậm nhất sau 60 ngày kể
từ ngày 30 tháng 6 hoặc ngày 31 tháng 12 hàng năm doanh nghiệp có công văn gửi cơ quan hải quan đề nghị áp dụng mức thuế suất 0% của nhóm 98.49 cho các linh kiện ô tô đã nhập khẩu để sản xuất, lắp
ráp các nhóm xe ô tô nêu tại lộ trình của Chương trình ưu đãi thuế trong giai đoạn theo
đề nghị của doanh nghiệp. Giai đoạn đề nghị của doanh nghiệp tối đa không quá 06 tháng tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 6 hàng năm hoặc từ
ngày 01 tháng 7 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm.
…
Số lượng linh kiện ô tô nhập khẩu đã sử dụng phù hợp với
số lượng xe thực tế đã sản xuất lắp ráp
trong thời hạn kiểm tra căn cứ bảng kê tình
hình sử dụng, số lượng phiếu kiểm tra chất lượng xuất
xưởng của doanh nghiệp và giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường ô tô sản xuất, lắp ráp. ”
Như vậy, căn cứ các quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7a Nghị định số 125/2017/NĐ-CP thì tiêu chí
tiêu hao nhiên liệu dưới 7,5 lít/100km chỉ áp dụng đối với 01 mẫu xe cam kết đạt
sản lượng riêng tối thiểu thuộc nhóm xe chở người từ 9 chỗ
trở xuống, loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cc trở xuống thuộc nhóm 87.03. Do
đó, trường hợp Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh VINFAST đáp ứng quy định về
đối tượng, điều kiện áp dụng Chương trình ưu đãi thuế tại khoản
2 Điều 7a Nghị định số 125/2017/NĐ-CP, thực hiện đầy đủ hồ sơ, thủ tục theo
quy định tại khoản 3 Điều 7a Nghị định số 125/2017/NĐ-CP thì
cơ quan hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ đề nghị áp dụng mức
thuế 0% của doanh nghiệp thực hiện kiểm tra và áp dụng mức thuế 0% đối với số
lượng linh kiện nhập khẩu của nhóm 98.49 để sản xuất lắp ráp ô tô thuộc nhóm xe đã đăng ký tham gia Chương trình đáp ứng điều kiện
áp dụng Chương trình ưu đãi thuế, thực hiện hoàn thuế cho doanh nghiệp
theo quy định. Lưu ý: số lượng linh kiện ô tô nhập khẩu đã sử dụng phải phù hợp
với số lượng xe thực tế đã sản xuất lắp ráp trong từng kỳ ưu đãi.
Tổng cục Hải quan thông báo để các
đơn vị biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thứ trưởng
Vũ Thị Mai (để báo cáo);
- Vụ Chính sách thuế (để phối hợp);
- Cục HQ TP Hà Nội; Cục HQ Hà Nam Ninh; Cục HQ tỉnh Quảng
Nam (để thực hiện);
- Lưu: VT, TXNK-PL-Đương (3b).
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Lưu Mạnh Tưởng
|
Công văn 2891/TCHQ-TXNK năm 2020 thực hiện chương trình ưu đãi thuế nhập khẩu linh kiện phụ tùng ô tô do Tổng cục Hải quan ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 2891/TCHQ-TXNK ngày 04/05/2020 thực hiện chương trình ưu đãi thuế nhập khẩu linh kiện phụ tùng ô tô do Tổng cục Hải quan ban hành
316
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|