|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 256/GSQL-GQ2 2015 bảng mã loại hình
Số hiệu:
|
256/GSQL-GQ2
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Cục Giám sát quản lý về hải quan
|
|
Người ký:
|
Âu Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
27/03/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC GSQL VỀ HẢI
QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
|
Số: 256/GSQL-GQ2
V/v bảng mã loại
hình
|
Hà Nội, ngày 27 tháng 03 năm 2015
|
Kính gửi:
|
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;
- Cục CNTT, Thuế XNK, ĐTCBL;
- Ban QLRR, CCHĐH;
- Vụ Pháp chế.
|
Để thực hiện thống nhất việc khai báo đối với chỉ tiêu mã loại
hình trên hệ thống VNACCS cũng như mã loại hình khi thực hiện thủ tục hải quan
trên tờ khai hải quan giấy khi triển khai thực hiện quy định của Luật Hải quan
năm 2014, Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ và Thông tư
hướng dẫn về thủ tục hải quan của Bộ Tài chính, Cục Giám sát quản lý đã xây dựng
bảng mã loại hình áp dụng thống nhất và bao gồm cả các loại hình không nhằm mục
đích thương mại (gửi kèm dự thảo bảng mã loại hình).
Trước khi trình Lãnh đạo Tổng cục ban hành, Cục Giám sát quản
lý gửi lấy ý kiến các đơn vị, đề nghị các đơn vị có ý kiến tham gia trọng tâm nội
dung sau:
- Vướng mắc khi thực hiện mã loại hình theo hướng dẫn tại
công văn số 3283/TCHQ-GSQL ngày 31/3/2014;
- Những nội dung hướng dẫn bổ sung đối với những loại hình
không nhằm mục đích thương mại trong dự thảo;
Ý kiến tham gia gửi về Cục Giám sát quản lý (fax
04.39440620) trước ngày 31/3/2015 để tổng hợp, trình Lãnh đạo Tổng cục ban
hành./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, GQ2 (3b).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Âu Anh Tuấn
|
BẢNG MÃ LOẠI HÌNH
(ban hành kèm theo Quyết định số..../QĐ-TCHQ
ngày tháng năm 2015)
MÃ LOẠI HÌNH NHẬP KHẨU
|
STT
|
Mã LH
|
Tên
|
Hướng dẫn sử dụng
|
CD
|
Ghi chú
|
1
|
A11
|
Nhập kinh doanh tiêu dùng (hàng hóa làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu)
|
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa để
tiêu dùng, hàng kinh doanh thương mại đơn thuần; hàng làm nguyên liệu đầu vào
cho hoạt động sản xuất; hàng nhập khẩu đầu tư miễn thuế, đầu tư nộp thuế làm
thủ tục tại Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập theo quy định tại Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ về Danh mục hàng hóa phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu
nhập hoặc do doanh nghiệp lựa chọn làm thủ tục tại cửa khẩu nhập;
|
|
|
2
|
A12
|
Nhập kinh doanh sản xuất (hàng hóa làm thủ tục tại Chi cục
Hải quan khác Chi cục Hải quan cửa khẩu)
|
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa để
tiêu dùng, hàng kinh doanh thương mại đơn thuần; hàng làm nguyên liệu đầu vào
cho hoạt động sản xuất; hàng nhập khẩu đầu tư miễn thuế, đầu tư nộp thuế làm
thủ tục tại Chi cục Hải quan khác Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập; trường hợp
doanh nghiệp nội địa nhập kinh doanh hàng hóa từ khu phi thuế quan, DNCX hoặc
nhập kinh doanh tại chỗ.
|
|
Lưu ý: Trường hợp nhập theo quyền nhập khẩu của doanh nghiệp
đầu tư nước ngoài sử dụng mã A41
|
3
|
A21
|
Chuyển tiêu thụ nội địa từ nguồn tạm nhập
|
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp chuyển tiêu thụ nội
địa có nguồn gốc từ tạm nhập khẩu. Trường hợp chuyển tiêu thụ nội địa từ các
nguồn khác sử dụng mã A42.
|
|
|
4
|
A31
|
Nhập hàng xuất khẩu bị trả lại
|
Sử dụng trong trường hợp hàng xuất khẩu bị trả lại gồm trả
lại để sửa chữa, tái chế, tiêu thụ nội địa, tiêu hủy hoặc tái xuất sang nước
thứ ba của các loại hình xuất kinh doanh, xuất sản phẩm gia công, xuất sản phẩm
sản xuất xuất khẩu, xuất sản phẩm của DNCX
|
|
Lưu ý: trường hợp nhập khẩu để tái chế, tái xuất sang nước
thứ 3 cơ quan Hải quan tổ chức theo dõi để xử lý theo quy định hoặc thực hiện
theo chế độ tạm (G12).
|
5
|
A41
|
Nhập kinh doanh của doanh nghiệp đầu tư nước ngoài
|
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện quyền kinh doanh nhập khẩu hàng hóa để bán trực tiếp tại Việt
Nam (không qua sản xuất); áp dụng cả trường hợp DNCX thực hiện quyền nhập khẩu
hàng hóa để bán trực tiếp tại Việt Nam.
|
|
|
6
|
A42
|
Chuyển tiêu thụ nội địa khác
|
Sử dụng trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng
không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế, hàng hóa được ân hạn thuế hoặc áp
dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt sau đó thay đổi đối tượng không chịu thuế hoặc
mục đích miễn thuế, xét miễn thuế, áp dụng thuế suất ưu đãi, ưu đãi đặc biệt,
hoặc không được ân hạn. Trừ trường hợp hàng hóa chuyển tiêu thụ nội địa từ
nguồn tạm nhập sử dụng mã A21
|
|
|
7
|
E11
|
Nhập nguyên liệu của DNCX từ nước ngoài
|
Sử dụng trong trường hợp nhập nguyên liệu, vật tư từ nước
ngoài để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu của DNCX
|
|
|
8
|
E13
|
Nhập tạo tài sản cố định của DNCX
|
Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu tạo tài sản cố định của
DNCX (bao gồm cả nhập từ nước ngoài, từ nội địa hoặc từ DNCX khác)
|
|
|
9
|
E15
|
Nhập nguyên liệu của DNCX từ nội địa
|
Sử dụng trong trường hợp DNCX nhập khẩu nguyên liệu, vật
tư để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu từ nội địa
|
|
|
10
|
E21
|
Nhập nguyên liệu để gia công cho thương nhân nước ngoài
|
Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu nguyên liệu để gia công
cho thương nhân nước ngoài. Nguyên liệu thực hiện hợp đồng gia công có thể nhập
theo chỉ định của thương nhân nước ngoài hoặc tự cung ứng từ nguồn nhập khẩu;
sử dụng cả trong trường hợp doanh nghiệp nội địa nhận gia công cho DNCX
|
|
|
11
|
E23
|
Nhập nguyên liệu gia công từ hợp đồng khác chuyển sang
|
Sử dụng trong trường hợp chuyển nguyên liệu, vật tư từ hợp
đồng khác sang theo thủ tục XNK tại chỗ
|
|
|
12
|
E31
|
Nhập nguyên liệu sản xuất xuất khẩu
|
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu,
vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu. Nguyên liệu, vật tư có thể nhập khẩu từ
khu phi thuế quan, DNCX hoặc nhập tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước
ngoài
|
|
|
13
|
E41
|
Nhập sản phẩm thuê gia công ở nước ngoài
|
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp Việt Nam nhập lại sản
phẩm sau khi đưa nguyên liệu, vật tư thuê nước ngoài gia công (bao gồm cả trường
hợp doanh nghiệp nội địa nhận lại sản phẩm thuê DNCX gia công
|
|
|
14
|
G11
|
Tạm nhập hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất
|
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa
theo loại hình kinh doanh TNTX
|
|
|
15
|
G12
|
Tạm nhập máy móc, thiết bị phục vụ dự án có thời hạn
|
Sử dụng
trong trường hợp:
- Doanh nghiệp thuê mượn máy móc, thiết bị, phương tiện
thi công, khuôn mẫu từ nước ngoài hoặc từ các khu phi thuế quan đưa vào Việt
Nam để sản xuất, thi công công trình, thực hiện dự án, thử nghiệm;
- Tạm nhập tái xuất để bảo hành, sửa chữa;
- Tạm nhập tàu biển, máy bay nước ngoài để sửa chữa, bảo
dưỡng tại Việt Nam
|
|
|
16
|
G13
|
Tạm nhập miễn thuế
|
Sử dụng
trong trường hợp:
- Nhập khẩu máy móc thiết bị do bên thuê gia công cung cấp
phục vụ hợp đồng gia công; máy móc từ hợp đồng khác chuyển sang;
- Tạm nhập hàng hóa miễn thuế gồm: hàng tham dự hội chợ,
triển lãm, giới thiệu sản phẩm; máy móc dụng cụ nghề nghiệp phục vụ hội nghị,
hội thảo, nghiên cứu khoa học và phát triển sản phẩm, thi đấu thể thao, biểu diễn
văn hóa, biểu diễn văn nghệ, khám chữa bệnh;
|
|
|
17
|
G14
|
Tạm nhập khác
|
Sử dụng trong các trường hợp tạm nhập kệ, giá, thùng, lọ
... theo phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng.
|
|
|
18
|
G51
|
Tái nhập hàng đã tạm xuất
|
Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa đã tạm xuất
(xuất theo chế độ tạm) bao gồm cả những trường hợp hàng hóa đã tạm xuất của
những cá nhân được nhà nước Việt Nam cho miễn thuế; trường hợp hàng hóa đã tạm
xuất là dụng cụ, nghề nghiệp, phương tiện làm việc tạm xuất có thời hạn của
cơ quan, tổ chức, của người xuất cảnh; trường hợp hàng hóa đã tạm xuất phương
tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng khác (kệ, giá, thùng, lọ...)
|
|
Lưu ý: Trường hợp hàng hóa tạm xuất của những cá nhân được
nhà nước Việt Nam cho miễn thuế; trường hợp hàng hóa là dụng cụ, nghề nghiệp,
phương tiện làm việc tạm xuất có thời hạn của cơ quan, tổ chức, của người xuất
cảnh; trường hợp tạm xuất phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay
vòng khác (kệ, giá, thùng, lọ...) tại khai báo các tiêu chí theo quy định
khai.
|
19
|
C11
|
Hàng gửi kho ngoại quan
|
Sử dụng trong trường hợp hàng hóa từ nước ngoài gửi kho
ngoại quan
|
|
|
20
|
C21
|
Hàng đưa vào khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu
|
Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài
|
|
|
21
|
H11
|
Hàng nhập khẩu
khác
|
Bao gồm hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá
nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài; hàng hóa của cơ quan đại
diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại các
cơ quan, tổ chức này; hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại;
hàng hóa là hàng mẫu không thanh toán; hàng hóa là hành lý cá nhân của người
nhập cảnh gửi theo vận đơn, hàng hóa mang theo người nhập cảnh vượt tiêu chuẩn
miễn thuế.
|
|
|
MÃ LOẠI HÌNH XUẤT KHẨU
|
STT
|
Mã LH
|
Tên
|
Hướng dẫn sử dụng
|
CD
|
Ghi chú
|
1
|
B11
|
Xuất kinh doanh
|
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa
kinh doanh thương mại đơn thuần ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan,
DNCX theo hợp đồng mua bán và trường hợp thực hiện quyền kinh doanh xuất khẩu
của doanh nghiệp đầu tư nước ngoài (bao gồm cả quyền kinh doanh của DNCX).
|
|
Lưu ý: đối với việc xuất khẩu sản phẩm là gia công, sản xuất
xuất khẩu, DNCX thực hiện theo các mã riêng.
|
2
|
B12
|
Xuất sau khi đã tạm xuất
|
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp đã tạm xuất hàng hóa
nay quyết định xuất hẳn mặt hàng này (không tái nhập về Việt Nam)
|
|
Lưu ý: Sử dụng trong trường hợp đã tạm xuất hàng hóa đi
(G61)
|
3
|
B13
|
Xuất trả hàng đã nhập khẩu
|
Sử dụng trong trường hợp hàng nhập khẩu của các loại hình
phải trả lại (gồm tái xuất để trả lại cho khách hàng nước ngoài; tái xuất
sang nước thứ ba hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan)
|
|
|
4
|
E42
|
Xuất sản phẩm của DNCX
|
Sử dụng trong trường hợp xuất khẩu sản phẩm của DNCX bao gồm
cả trường hợp xuất ra nước ngoài và xuất vào nội địa
|
|
Lưu ý: trường hợp xuất vào nội địa phải khai các chỉ tiêu
thông tin về XNK tại chỗ như mã địa điểm và ô chỉ tiêu quản lý nội bộ
|
5
|
E52
|
Xuất sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài
|
Sử dụng trong trường hợp xuất sản phẩm cho đối tác thuê
gia công ở nước ngoài. Bao gồm cả các trường hợp xuất sản phẩm tự cung ứng
nguyên liệu và trường hợp doanh nghiệp nội địa xuất trả sản phẩm gia công cho
DNCX, doanh nghiệp trong khu PTQ
|
|
Lưu ý: trường hợp xuất vào DNCX, khu PTQ phải khai các chỉ
tiêu thông tin về XNK tại chỗ như mã địa điểm và ô chỉ tiêu quản lý nội bộ
|
6
|
E56
|
Xuất sản phẩm gia công giao hàng tại nội địa
|
Sử dụng trong trường hợp xuất sản phẩm gia công cho đối
tác nước ngoài chỉ định giao hàng tại Việt Nam, bao gồm cả trường hợp xuất khẩu
sản phẩm gia công chuyển tiếp
|
|
Lưu ý: trường hợp này phải khai các chỉ tiêu thông tin về
XNK tại chỗ như mã địa điểm và ô chỉ tiêu quản lý nội bộ
|
7
|
E54
|
Xuất nguyên liệu gia công từ hợp đồng này sang hợp đồng
khác
|
Sử dụng trong trường hợp chuyển nguyên liệu, vật tư từ hợp
đồng này sang hợp đồng khác. Lưu ý, không bao gồm việc chuyển thiết bị, máy
móc (thiết bị máy móc khai báo theo chế độ tạm, khi chuyển sử dụng G23)
|
|
Lưu ý: trường hợp xuất này phải khai các chỉ tiêu thông
tin về XNK tại chỗ như mã địa điểm và ô chỉ tiêu quản lý nội bộ
|
8
|
E62
|
Xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu
|
Sử dụng trong trường hợp xuất sản phẩm được sản xuất từ
nguyên liệu nhập khẩu (bao gồm cả trường hợp xuất cho thương nhân nước ngoài và
được chỉ định giao hàng tại Việt Nam)
|
|
Lưu ý: trường hợp xuất vào nội địa phải khai các chỉ tiêu
thông tin về XNK tại chỗ như mã, địa điểm và ô chỉ tiêu quản lý nội bộ
|
9
|
E82
|
Xuất nguyên liệu, vật tư thuê gia công ở nước ngoài
|
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp Việt Nam xuất nguyên
liệu, vật tư thuê nước ngoài gia công. Lưu ý, trường hợp xuất máy móc thiết bị
theo dõi bằng chế độ tạm G61
|
|
|
10
|
G21
|
Tái xuất hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất
|
Sử dụng trong trường hợp khi tái xuất hàng kinh doanh TNTX
đã tạm nhập theo mã G11 (bao gồm hoán đổi xăng dầu tái xuất)
|
|
Lưu ý: thời hạn lưu giữ tại Việt Nam. Trường hợp gia hạn
phải thực hiện sửa đổi, bổ sung thông tin quản lý hàng TNTX
|
11
|
G22
|
Tái xuất máy móc, thiết bị phục vụ dự án có thời hạn
|
Sử dụng trong trường hợp đã tạm nhập theo mã G12, khi hết
thời hạn thuê, kết thúc dự án phải tái xuất đi
|
|
Lưu ý: thời hạn lưu giữ tại Việt Nam. Trường hợp gia hạn
phải thực hiện sửa đổi, bổ sung thông tin quản lý hàng TNTX
|
12
|
G23
|
Tái xuất miễn thuế hàng tạm nhập
|
Sử dụng trong trường hợp tái xuất hàng hóa đã tạm nhập sử
dụng mã G13
|
|
|
13
|
G24
|
Tái xuất khác
|
Sử dụng trong các trường hợp tái xuất nhập kệ, giá, thùng,
lọ ... theo phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng đã tạm nhập
theo mã G14.
|
|
|
14
|
G61
|
Tạm xuất
hàng hóa
|
Sử dụng trong trường hợp tạm xuất hàng hóa ra nước ngoài,
vào khu PTQ, từ khu PTQ ra nước ngoài theo chế độ tạm. Bao gồm cả các trường
hợp hàng hóa tạm xuất của những cá nhân được nhà nước Việt Nam cho miễn thuế;
trường hợp hàng hóa đã tạm xuất là dụng cụ, nghề nghiệp, phương tiện làm việc
tạm xuất có thời hạn của cơ quan, tổ chức, của người xuất cảnh; trường hợp
hàng hóa đã tạm xuất phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng
khác (kệ, giá, thùng, lọ...)
|
|
Lưu ý: Trường hợp hàng hóa tạm xuất của những cá nhân được
nhà nước Việt Nam cho miễn thuế; trường hợp hàng hóa là dụng cụ, nghề nghiệp,
phương tiện làm việc tạm xuất có thời hạn của cơ quan, tổ chức, của người xuất
cảnh; trường hợp tạm xuất phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay
vòng khác (kệ, giá, thùng, lọ...) tại khai báo các tiêu chí theo quy định
khai.
|
15
|
C22
|
Hàng đưa ra khu phi thuế quan
|
Sử dụng trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu từ khu PTQ thuộc
khu KTCK ra nước ngoài hoặc vào thị trường nội địa
|
|
Lưu ý: Khi xuất vào thị trường nội địa phải khai chỉ tiêu
thông tin về XNK tại chỗ như mã địa điểm và ô chỉ tiêu quản lý nội bộ.
|
16
|
H12
|
Xuất khẩu hàng khác
|
Bao gồm hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá
nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài; hàng hóa của cơ quan đại
diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại các
cơ quan, tổ chức này; hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại;
hàng hóa là hàng mẫu không thanh toán; hàng hóa là hành lý cá nhân của người
nhập cảnh gửi theo vận đơn, hàng hóa mang theo người nhập cảnh vượt tiêu chuẩn
miễn thuế.
|
|
Lưu ý: Đối với từng trường hợp khai báo chỉ tiêu trên hệ
thống phù hợp theo quy định hướng dẫn khai.
|
Công văn 256/GSQL-GQ2 năm 2015 về bảng mã loại hình do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 256/GSQL-GQ2 ngày 27/03/2015 về bảng mã loại hình do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
6.966
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|