|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 1553/TCHQ-TXNK 2020 xử lý thuế đối với hàng hóa nhập khẩu thuê gia công lại
Số hiệu:
|
1553/TCHQ-TXNK
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Tổng cục Hải quan
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Hưng
|
Ngày ban hành:
|
12/03/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1553/TCHQ-TXNK
V/v xử lý thuế đối với hàng hóa nhập
khẩu thuê gia công lại
|
Hà Nội, ngày 12 tháng 3 năm 2020
|
Kính
gửi: Cục Hải quan Thừa Thiên Huế.
Tổng cục Hải quan nhận được công văn
số 123/HQTTH-NV ngày 11/02/2020 của Cục Hải quan Thừa Thiên Huế về việc xử lý thuế đối với hàng hóa nhập khẩu thuê
gia công lại. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến
như sau:
1. Về
xử lý thuế
Căn cứ khoản 6 Điều 16
Luật thuế xuất nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016, khoản
1 Điều 10 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định
hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu theo hợp đồng gia công được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Căn cứ khoản 2 Điều 10
Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 quy định cơ sở để xác định hàng
hóa được miễn thuế:
“a) Tổ chức, cá nhân có hợp
đồng gia công theo quy định của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động
mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh
hàng hóa với nước ngoài.
Người nộp thuế kê khai trên tờ
khai hải quan các thông tin về số, ngày hợp đồng gia công, tên đối tác thuế gia
công;
b) Người nộp thuế hoặc tổ chức,
cá nhân nhận gia công lại cho người nộp thuế có cơ sở gia công, sản xuất hàng
hóa xuất khẩu trên lãnh thổ Việt Nam và thực hiện thông báo cơ sở gia công, sản
xuất theo quy định của pháp luật về hải quan và thông báo hợp đồng gia công cho
cơ quan hải quan.
c) Nguyên liệu, vật tư, linh kiện
nhập khẩu được sử dụng để gia công, sản xuất sản phẩm đã xuất khẩu.”
Căn cứ Điều 36 Nghị định
số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 quy định thủ tục hải quan, kiểm tra, giám
sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để gia công; hàng hóa nhập
khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu:
“…
4. Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định thủ tục hải quan, việc báo cáo quyết toán đối với nguyên liệu, vật
tư, máy móc, thiết bị xuất khẩu, nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất
khẩu; kiểm tra cơ sở sản xuất, năng lực sản xuất, tình hình sử dụng và tồn kho
nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị.”
Căn cứ khoản 1 Điều 62
Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định thủ tục
hải quan đối với trường hợp thuê gia công lại thì: Trường hợp tổ chức, cá
nhân Việt Nam ký kết hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài nhưng không
trực tiếp gia công mà thuê tổ chức, cá nhân khác gia công (thuê gia công lại)
theo quy định tại điểm b, khoản 2 Điều 32 Nghị định số
187/2013/NĐ-CP thì tổ chức, cá nhân ký kết hợp đồng gia công với thương
nhân nước ngoài là người làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu, báo cáo quyết toán hợp
đồng gia công với cơ quan hải quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc
thực hiện hợp đồng gia công này. Tổ chức, cá nhân ký kết hợp đồng gia công với
thương nhân nước ngoài có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về tên, địa chỉ
trụ sở, địa chỉ cơ sở sản xuất của chính tổ chức, cá nhân và của tổ chức, cá
nhân nhận gia công lại; thời gian đưa nguyên liệu, vật tư đi gia công để cơ
quan hải quan kiểm tra khi cần thiết. Thời hạn nộp văn bản thông báo là trước
thời điểm đưa nguyên liệu, vật tư đi gia công lại.
Căn cứ điểm 1 khoản 41
Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung Điều 62
Thông tư số 38/2015/TT-BTC) quy định thủ tục hải quan đối với trường hợp
thuê gia công lại thì: Trường hợp tổ chức, cá nhân Việt Nam ký kết hợp đồng
gia công với thương nhân nước ngoài nhưng không trực tiếp gia công mà thuê tổ
chức, cá nhân khác gia công toàn bộ hoặc gia công công đoạn (thuê gia công lại)
thì tổ chức, cá nhân ký kết hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài là người
làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu, báo cáo quyết toán hợp đồng gia công với cơ
quan hải quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện hợp đồng
gia công này. Tổ chức, cá nhân ký kết hợp đồng gia công với thương nhân nước
ngoài có trách nhiệm thông báo hợp đồng gia công lại cho Chi cục Hải
quan nơi đã thông báo cơ sở sản xuất theo các chỉ tiêu thông tin quy định lại
theo mẫu số 23, mẫu số 24 Phụ lục II ban hành kèm
Thông tư này qua Hệ thống hoặc theo mẫu số 18a/TB-HĐGCL/GSQL Phụ
lục V Thông tư này bằng văn bản cho Chi cục Hải quan quản lý trước khi giao nguyên
liệu, vật tư cho đối tác nhận gia công lại.
Như vậy, quy định người nộp thuế hoặc
tổ chức, cá nhân nhận gia công lại cho người nộp thuế phải thông báo hợp đồng
gia công cho cơ quan hải quan là cơ sở để xác định hàng
hóa được miễn thuế được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 10 Nghị
định số 134/2016/NĐ-CP, Điều 62 Thông tư số 38/2015/TT-BTC,
điểm 1 khoản 41 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC. Trên cơ
sở hồ sơ thực tế, cơ quan hải quan đối chiếu quy định tại điểm
đ khoản 3 Điều 33 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP để thực hiện ấn định thuế theo
quy định.
Đề nghị Cục Hải quan Thừa Thiên Huế
căn cứ các quy định nêu trên, hướng dẫn của Tổng cục Hải quan tại công văn số
7246/TCHQ-TXNK ngày 20/11/2019, hồ sơ thực tế để thực hiện.
2. Về
thời gian ban hành kết luận kiểm tra
Căn cứ quy định tại tiết
c.3 điểm 4 khoản 74 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC:
“c.3) Đối với trường hợp kết luận
kiểm tra cần có ý kiến về chuyên môn của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan hải quan chưa đủ cơ sở
kết luận thì thời hạn kết luận như sau:
c.3.1) Trường hợp trong bản kết luận
có những nội dung đã đủ cơ sở kết luận, có thể kết luận ngay đồng thời còn có
những nội dung cần ý kiến về chuyên môn thì ban hành kết luận kiểm tra đối với
những nội dung đủ cơ sở kết luận theo thời hạn quy định. Đối với những nội dung
cần ý kiến về chuyên môn của cơ quan có thẩm quyền thì cơ quan hải quan ban
hành kết luận bổ sung. Thời hạn ký ban hành kết luận bổ sung là 15 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản ý kiến của cơ quan chuyên môn có thẩm quyền;
c.3.2) Trường hợp toàn bộ nội dung
Bản kết luận chưa đủ cơ sở kết luận thì thời hạn ký ban hành kết luận kiểm tra
là 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản ý kiến của cơ quan chuyên môn có thẩm
quyền;
c.3.3) Cơ quan chuyên môn có thẩm
quyền có ý kiến bằng văn bản trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu
của cơ quan hải quan;
c.3.4) Trường hợp hết thời hạn 30
ngày cơ quan chuyên môn có thẩm quyền không có ý kiến bằng văn bản thì cơ quan
hải quan ban hành kết luận trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn theo điểm
c.3.3 khoản này dựa trên kết quả kiểm tra và dữ liệu của cơ quan hải quan hiện
có.”
Đề nghị Cục Hải quan Thừa Thiên Huế
căn cứ quy định trên để thực hiện.
Tổng cục Hải quan có ý kiến để Cục Hải quan Thừa
Thiên Huế biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- PTCT. Lưu Mạnh Tưởng (để b/c);
- Cục KTSTQ, Vụ Pháp chế;
- Lưu: VT, TXNK.-H.Linh (3b).
|
TL. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ XNK
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Hưng
|
Công văn 1553/TCHQ-TXNK năm 2020 về xử lý thuế đối với hàng hóa nhập khẩu thuê gia công lại do Tổng cục Hải quan ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 1553/TCHQ-TXNK ngày 12/03/2020 về xử lý thuế đối với hàng hóa nhập khẩu thuê gia công lại do Tổng cục Hải quan ban hành
2.696
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|