|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Số hiệu:
|
11310/TCHQ-TXNK
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Tổng cục Hải quan
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Dương Thái
|
Ngày ban hành:
|
01/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11310/TCHQ-TXNK
V/v không lấy mẫu phân tích,
phân loại
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2016
|
Kính
gửi:
|
- Cục Thuế xuất nhập khẩu;
- Cục Kiểm định Hải quan;
- Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
|
Theo quy định tại Điều
24, Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính thì trường
hợp qua kiểm tra không thể xác định được chính xác tên hàng, mã số hàng hóa
theo các tiêu chí trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, Biểu
thuế áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, công chức hải quan cùng người
khai hải quan lấy mẫu để thực hiện phân tích, giám định theo quy định của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa,
phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu. Tuy nhiên số lượng mẫu lấy đi phân tích, nhằm mục đích
phân loại rất nhiều, trong đó có những mẫu chỉ bằng cảm quan hoặc qua tài liệu
kỹ thuật đã có thể xác định được bản chất và đủ thông tin để phân loại (ví dụ:
nắp, vung nồi, chảo, đinh vít, các đồ vật bằng các chất liệu nhựa, kim loại...).
Để góp phần thực hiện Nghị quyết số 19/2016/NQ-CP ngày 28/04/2016 của Chính phủ
về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao
năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016 - 2017, định hướng đến năm 2020, Tổng
cục Hải quan yêu cầu các đơn vị Hải quan:
1. Tổ chức nghiên cứu kỹ và nghiêm
túc thực hiện các hướng dẫn tại công văn số 143/TCHQ-TXNK ngày 07/01/2016 của Tổng
cục Hải quan.
2. Không thực hiện lấy mẫu để phân
tích nhằm mục đích phân loại đối với các hàng hóa có thể xác định được bản chất
làm căn cứ phân loại thông qua hồ sơ, tài liệu kỹ thuật của chúng hoặc những
hàng hóa có thể phân loại được thông qua thông tin tại Cơ sở dữ liệu về Danh mục
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam; Cơ sở dữ liệu về Biểu thuế của cơ quan
Hải quan.
3. Không thực hiện lấy mẫu để phân
tích nhằm mục đích phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc “Danh mục
các mặt hàng không phải lấy mẫu phân tích nhằm mục đích phân loại” tại Phụ lục
kèm theo công văn này. Cục Thuế xuất nhập khẩu chủ trì phối hợp với Cục Kiểm định
Hải quan định kỳ 3 tháng một lần cập nhật (tăng hoặc giảm số lượng nhóm mặt
hàng) “Danh mục các mặt hàng không phải lấy mẫu phân tích nhằm mục đích phân loại”
nêu trên theo hướng đảm bảo yêu cầu quản lý của cơ quan Hải quan đồng thời tạo điều
kiện cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
4. Trường hợp hàng hóa khai báo thuộc
“Danh mục các mặt hàng không phải lấy mẫu phân tích nhằm mục đích phân loại”
nhưng nghi ngờ việc khai báo không chính xác hay có khả năng gian lận, các đơn
vị Hải quan vẫn thực hiện thủ tục thông quan như đối với hàng hóa không thuộc
Danh mục, đồng thời tiến hành lấy mẫu yêu cầu phân tích, không được yêu cầu
phân loại và phải ghi rõ lý do nghi ngờ gian lận tại Mục 10 của “Phiếu yêu cầu
phân tích hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu kiêm biên bản lấy mẫu”. Cục Kiểm định hải
quan kiểm tra lý do nghi ngờ gian lận, nếu xác đáng thì tiếp nhận mẫu, thực hiện
việc phân tích theo yêu cầu của các đơn vị hải quan, không đề xuất mã số, gửi
trả trực tiếp kết quả phân tích cho các đơn vị yêu cầu phân tích để tự phân loại.
Trường hợp kết quả phân tích, phân loại khác so với khai báo thì thực hiện ấn định
thuế, xử phạt vi phạm hành chính (nếu có) tại khâu thông quan hoặc sau thông
quan theo quy định hiện hành.
5. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, Cục Kiểm
định Hải quan, Cục Thuế xuất nhập khẩu tổ chức rà soát hồ sơ yêu cầu phân tích,
phân loại trước khi tiến hành phân tích, phân loại để trả lại hồ sơ, không thực
hiện phân tích, phân loại đối với các trường hợp nêu tại mục 2, mục 3 và 4 công
văn này.
Tổng cục Hải quan thông báo để các
đơn vị biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- TCT Nguyễn Văn Cẩn (để báo cáo);
- Lưu: VT, TXNK-PL-T.Hương (3b).
|
TL.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Dương Thái
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC
CÁC MẶT HÀNG KHÔNG LẤY MẪU PHÂN TÍCH NHẰM MỤC ĐÍCH PHÂN LOẠI
(Kèm theo Công văn số 11310/TCHQ-TXNK ngày 01 tháng 12 năm 2016)
TT
|
Chương
|
Các
nhóm hàng không cần gửi phân tích
|
Các
nhóm loại trừ
|
1
|
Chương 1 “Động vật sống”
|
Toàn bộ chương
|
|
2
|
Chương 2 “Thịt và phụ phẩm dạng thịt
ăn được sau giết mổ”
|
Toàn bộ chương
|
|
3
|
Chương 3 “Cá và động vật giáp xác,
động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác”
|
Toàn bộ chương
|
|
4
|
Chương 4 “Sản phẩm bơ sữa; trứng
chim và trứng gia cầm; mật ong tự nhiên; sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa
được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác”
|
04.07 và 04.08
|
|
5
|
Chương 5 “Sản phẩm gốc động vật,
chưa được chi tiết hoặc ghi ở các nơi khác”
|
Toàn bộ chương
|
|
6
|
Chương 6 “Cây sống và các loại cây
trồng khác; củ, rễ và loại tương tự; cành hoa và cành lá trang trí”:
|
Toàn bộ chương
|
|
7
|
Chương 7 “Rau và một số loại củ,
thân củ và rễ ăn được”
|
Toàn bộ chương
|
|
8
|
Chương 8 “Quả và quả hạch (nut) ăn
được; vỏ quả thuộc họ cam quýt hoặc các loại dưa”
|
Toàn bộ chương trừ các nhóm ở cột
loại trừ
|
Trừ nhóm 08.13
|
9
|
Chương 10 “Ngũ cốc”
|
Toàn bộ chương
|
|
10
|
Chương 14 “Vật liệu thực vật dùng để
tết bện; các sản phẩm thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác”
|
14.01
|
|
11
|
Chương 32: “Các chất chiết xuất làm
thuốc nhuộm hoặc thuộc da; ta nanh và các chất dẫn xuất của chúng; thuốc nhuộm,
thuốc màu và các chất màu khác; sơn và véc ni; chất gắn và các loại ma tít
khác; các loại mực”
|
Các mặt hàng thuốc màu dạng bột,
thuốc nhuộm dạng bột và các chế phẩm dạng bột của nhóm 32.04, 32.05, 32.06,
32.07
|
|
12
|
Chương 39 “Plastic và các sản phẩm
bằng plastic”
|
39.22, 39.23, 39.24, 39.25, 39.26
|
|
13
|
Chương 40 “Cao su và các sản phẩm bằng
cao su”
|
40.07, 40.08, 40.09, 40.10, 40.11,
40.12, 40.13, 40.14, 40.15
|
|
14
|
Chương 43 “Da lông và da lông nhân
tạo; các sản phẩm làm từ da lông và da lông nhân tạo”
|
Toàn bộ chương
|
|
15
|
Chương 44 “Gỗ và các mặt hàng bằng
gỗ; than từ gỗ”
|
Toàn bộ chương trừ các nhóm ở cột
loại trừ
|
Trừ các nhóm 44.01,44.02,
44.03,44.04, 44.07, 44.08, 44.09, 44.11, 44.12, 44.13
|
16
|
Chương 45 “Lie và các sản phẩm bằng
lie”
|
Toàn bộ chương trừ các nhóm ở cột
loại trừ
|
Trừ nhóm 45.01
|
17
|
Chương 46 “Sản phẩm làm từ rơm, cỏ
giấy hoặc từ các loại vật liệu tết bện khác; các sản phẩm bằng liễu gai và
song mây”
|
Toàn bộ chương
|
|
18
|
Chương 48 “Giấy và bìa; các sản phẩm
làm bằng bột giấy, bằng giấy hoặc bằng bìa”
|
Toàn bộ chương trừ các nhóm ở cột
loại trừ
|
Trừ các nhóm 48.01 đến 48.16 và
48.23
|
19
|
Chương 49 “Sách, báo, tranh ảnh và
các sản phẩm khác của công nghiệp in; các loại bản thảo viết bằng tay, đánh
máy và sơ đồ”
|
Toàn bộ chương trừ các nhóm ở cột
loại trừ
|
Trừ nhóm 49.11
|
20
|
Chương 62 “Quần áo và các hàng may
mặc phụ trợ, không dệt kim hoặc móc”
|
Toàn bộ chương
|
|
21
|
Chương 63 “Các mặt hàng dệt đã hoàn
thiện khác; bộ vải; quần áo dệt và các loại hàng dệt đã qua sử dụng khác; vải
vụn”
|
Toàn bộ chương
|
|
22
|
Chương 64 “Giày, dép, ghệt và các sản
phẩm tương tự; các bộ phận của các sản phẩm trên”
|
Toàn bộ chương
|
|
23
|
Chương 65 “Mũ và các vật đội đầu
khác và các bộ phận của chúng”
|
Toàn bộ chương
|
|
24
|
Chương 66 “Ô, dù che, ba toong, gậy
tay cầm có thể chuyển thành ghế, roi, gậy điều khiển, roi điều khiển súc vật
thồ kéo và các bộ phận của các sản phẩm trên”
|
Toàn bộ chương
|
|
25
|
Chương 69 “Đồ gốm, sứ”
|
Toàn bộ chương trừ các nhóm ở cột
loại trừ
|
Trừ các nhóm 69.01, 69.02, 69.03,
69.09
|
26
|
Chương 73 “Các sản phẩm bằng sắt hoặc
thép”
|
Toàn bộ chương
|
|
27
|
Chương 74 “Đồng và các sản phẩm bằng
đồng”
|
Toàn bộ chương
|
|
28
|
Chương 75 “Niken và các sản phẩm bằng
niken”
|
Toàn bộ chương
|
|
29
|
Chương 76 “Nhôm và các sản phẩm bằng
nhôm”
|
Toàn bộ chương
|
|
30
|
Chương 78 “Chì và các sản phẩm bằng
chì”
|
Toàn bộ chương
|
|
31
|
Chương 79 “Kẽm và các sản phẩm bằng
kẽm”
|
Toàn bộ chương
|
|
32
|
Chương 80 “Thiếc và các sản phẩm bằng
thiếc”
|
Toàn bộ chương
|
|
33
|
Chương 81 “Kim loại cơ bản khác; gốm
kim loại; các sản phẩm của chúng”
|
Toàn bộ chương
|
|
34
|
Chương 82 “Dụng cụ, đồ nghề, dao,
kéo và bộ đồ ăn làm từ kim loại cơ bản; các bộ phận của chúng làm từ kim loại
cơ bản”
|
Toàn bộ chương
|
|
35
|
Chương 83 “Hàng tạp hóa làm từ kim
loại cơ bản”
|
Toàn bộ chương trừ các nhóm ở cột
loại trừ
|
Trừ nhóm 83.11
|
36
|
Chương 84 “Lò phản ứng hạt nhân, nồi
hơi, máy và thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng”
|
Toàn bộ chương
|
|
37
|
Chương 85 “Máy điện và thiết bị điện
và các bộ phận của chúng; máy ghi và tái tạo âm thanh, máy ghi và tái tạo
hình ảnh và âm thanh truyền hình, bộ phận và phụ kiện của các loại máy trên”
|
Toàn bộ chương trừ các nhóm ở cột
loại trừ
|
Trừ các nhóm 85.01, 85.02, 85.03,
85.04, 85.05, 85.06, 85.07, 85.11, 85.23, 85.32, 85.39, 85.40, 85.41, 85.44
|
38
|
Chương 91 “Đồng hồ thời gian, đồng
hồ cá nhân và các bộ phận của chúng”
|
Toàn bộ chương
|
|
39
|
Chương 92 “Nhạc cụ; các bộ phận và
phụ kiện của chúng”
|
Toàn bộ chương
|
|
40
|
Chương 93 “Vũ khí và đạn; các bộ phận
và phụ kiện của chúng”
|
Toàn bộ chương
|
|
41
|
Chương 94 “Đồ nội thất; bộ đồ giường,
đệm, khung đệm, nệm và các đồ dùng nhồi tương tự; đèn và bộ đèn, chưa được
chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu
sáng và các loại tương tự; nhà lắp ghép”
|
Toàn bộ chương
|
|
42
|
Chương 95 “Đồ chơi, thiết bị trò
chơi và dụng cụ thể thao; các bộ phận và phụ kiện của chúng”
|
Toàn bộ chương
|
|
43
|
Chương 96 “Các mặt hàng khác”
|
Toàn bộ chương
|
|
44
|
Chương 97 “Các tác phẩm nghệ thuật,
đồ sưu tầm và đồ cổ”
|
Toàn bộ chương
|
|
Công văn 11310/TCHQ-TXNK năm 2016 về không lấy mẫu phân tích, phân loại do Tổng cục Hải quan ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 11310/TCHQ-TXNK ngày 01/12/2016 về không lấy mẫu phân tích, phân loại do Tổng cục Hải quan ban hành
8.985
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Nội dung sửa đổi, hướng dẫn
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
TP. HCM, ngày 29/09/2021
Đừng để Rủi Ro Pháp Lý theo sau Covid
Thưa Quý Khách,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT làm việc tại trụ sở từ 01/10.
Là sản phẩm online, thời gian qua 90% nhân sự làm tại nhà, 10% làm “3 tại chỗ” ở trụ sở.
Dù có thế mạnh làm online, nhưng 10% tại trụ sở 90% tại nhà không phải là mô hình phục vụ tốt nhất.
Từ 01/10, TP. HCM làm việc bình thường mới, chúng ta sẽ tăng dần tỷ lệ làm tại trụ sở.
Giúp khách hàng Loại Rủi Ro Pháp Lý và Nắm Cơ Hội Làm Giàu từ chính sách pháp luật mới, là một phần sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
“… loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”
******

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
- Tài khoản của Quý Khách đã bị đăng xuất trên thiết bị này do số người sử dụng đã vượt số lượng được phép đăng nhập trong cùng một thời điểm
- Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đăng nhập và đổi mật khẩu để tiếp tục sử dụng
- Nếu cần hỗ trợ hoặc có nhu cầu nâng cấp tài khoản vui lòng liên hệ:
- Tổng đài (028) 3930 3279
- Hotline: 0906 22 99 66 / 0838 22 99 66
- Mong Quý Khách thông cảm vì sự bất tiện này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT chân thành cảm ơn!
Tài khoản của Quý Khách hiện đã có thiết bị khác đang đăng nhập.
Để có thể tiếp tục truy cập Quý Khách có muốn đăng xuất khỏi thiết bị đã đăng nhập trước đó ra không?
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|