|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 09/QLCL-CL1 2015 mã HS một số mặt hàng thủy sản xuất khẩu vào EU
Số hiệu:
|
09/QLCL-CL1
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
|
|
Người ký:
|
Trần Bích Nga
|
Ngày ban hành:
|
06/01/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ
THỦY SẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------
|
Số: 09/QLCL-CL1
V/v mã HS một số mặt hàng thủy sản xuất khẩu
vào EU
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 01 năm 2015
|
Kính gửi: Tổng
cục Hải quan
Thừa ủy quyền Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và PTNT, Cục
Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản trả lời công văn số 11572/TCHQ-TXNK
ngày 21/11/2014 của Tổng cục Hải quan về việc xin ý kiến về mã HS đối với sản
phẩm seafood mix xuất khẩu vào EU như sau:
1. Về việc áp mã HS cho sản phẩm thủy hải sản phối
chế đông lạnh xuất khẩu vào EU:
- Theo Định nghĩa tại mục 3.6, Phụ lục I Quy định
số 853/2014 của Hội đồng và Ủy ban Châu Âu (EU): sản phẩm thủy sản sơ chế
(Prepared fishery products) là các sản phẩm thủy sản chưa chế biến
(unprocessed), đã chịu tác động của các hoạt động ảnh hưởng đến tính nguyên vẹn
của thủy sản như bỏ ruột, bỏ đầu, cắt lát, phi-lê và băm cắt.
- Theo Ghi chú số 1, 2, Chương 16, Mục IV, Phần thứ
hai, Phụ lục I “Danh mục kết hợp” (trang 134 Quy định EU số 1001/2013 ngày
04/10/2013) thì các sản phẩm chưa được áp mã HS theo quy định cụ thể tại
Chương 2, 3 hoặc đầu mục 0504 và là thực phẩm sơ chế được áp mã
số hải quan tương ứng tại đầu mục của Chương 16 trong trường hợp trên 20% tổng
khối lượng có thành phần là xúc xích, thịt, nội tạng, tiết, cá hoặc giáp xác,
nhuyễn thể hoặc động vật không xương sống khác, hoặc bất kỳ sự kết hợp nào từ
thành phần nêu trên. Trong trường hợp thực phẩm sơ chế có chứa hai hoặc hơn hai
thành phần kể tên nêu trên thì được phân loại vào các đầu mục thuộc Chương 16
tương ứng với thành phần chiếm tỷ lệ lớn nhất về khối lượng”.
- Do đó, theo 02 dẫn chiếu trên, sản phẩm thủy hải
sản phối chế (seafood mix) là sản phẩm thủy sản sơ chế (prepared fishery
products) chưa có quy định cụ thể về mã HS ở chương 2, 3 hoặc phù hợp với đầu mục
0504 sẽ được áp mã HS là 1605 nếu gồm nhiều thành phần kể tên nêu trên nhưng
thành phần là giáp xác, nhuyễn thể hoặc động vật không xương sống sơ chế chiếm
trên 20% tổng khối lượng và có tỷ lệ lớn nhất trong sản phẩm. Việc áp mã HS này
hoàn toàn căn cứ vào định nghĩa sản phẩm thủy sản sơ chế và quy định áp mã HS
của EU mà không liên quan tới quá trình chần/trung (nếu có) đối với các thành
phần của sản phẩm seafood mix như phản ánh của các doanh nghiệp.
2. Về việc áp mã HS cho sản phẩm nghêu
đông lạnh xuất khẩu vào EU:
Do các vùng thu hoạch trong Chương trình giám sát
vệ sinh an toàn trong thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ của Việt Nam đang được
xếp loại B nên theo Quy định EU, Việt Nam chỉ được phép xuất khẩu sang thị
trường này các sản phẩm nghêu đã qua xử lý nhiệt với điều kiện nhiệt độ tâm sản
phẩm không thấp hơn 90°C trong thời gian không nhỏ hơn 90 giây (với mục đích
tiêu diệt vi sinh vật). Do đó, mã HS của sản phẩm nghêu có xuất xứ từ vùng thu
hoạch của Việt Nam đủ điều kiện xuất khẩu sang EU là 1605. Sản phẩm seafood mix
có thành phần nghêu (có xuất xứ từ vùng thu hoạch của Việt Nam) cũng sẽ được áp
mã HS theo nguyên tắc của quy định 1001/2013 nêu trên.
(Tóm tắt nguyên bản tiếng Anh các quy định của
EU nêu trên xin xem tại Phụ lục gửi kèm)
Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
trân trọng đề nghị Tổng cục Hải quan nghiên cứu tổng hợp, có hướng dẫn phù hợp./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thứ trưởng Vũ Văn Tám (để b/c);
- VASEP;
- Cục trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, CL1.
|
KT.
CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Trần Bích Nga
|
PHỤ LỤC
TRÍCH NỘI DUNG MỘT SỐ
QUY ĐỊNH CỦA LIÊN MINH CHÂU ÂU
(kèm theo Công văn số 09/QLCL-CL1 ngày 06/01/2015 của Cục Quản lý Chất lượng
Nông lâm sản và Thủy sản)
TT
|
Nội dung
|
Quy định tham chiếu
|
|
ANNEX I: COMBINED
NOMENCLATURE
|
Regulation (EU) No 1001/2013 of
4 October 2013 amending Annex I to Council Regulation (EEC) No 2658/87 on the
tariff and statistical nomenclature and on the Common Customs Tariff
|
|
PART ONE - PRELIMINARY
PROVISIONS
|
1
|
Section I - General rules
A. General rules for the interpretation
of the Combined Nomenclature
Principles 3 (b): mixtures, composite goods consisting of different materials or
made up of different components, and goods put up in sets for retail sale,
which cannot be classified by reference to 3(a), shall be classified as if
they consisted of the material or component which gives them their essential
character, in so far as this criterion is applicable.
|
|
PART TWO - SCHEDULE OF CUSTOMS
DUTIES
|
2
|
● Section I: Live animals;
animal products
- Chapter 3: Fish and
crustaceans, molluscs and other aquatic invertebrates
|
CN code: 0307
|
Description: Molluscs, whether
in shell or not, live, fresh, chilled, frozen, dried, salted or in brine;
smoked molluscs, whether in shell or not, whether or not cooked before or
during the smoking process; flours, meals and pellets of molluscs, fit for
human consumption:
|
3
|
● Section IV: Prepared
foodstuffs; beverages, spirits and vinegar; tobacco and manufactured tobacco
substitutes
- Chapter 16 Preparations of
meat, of fish or of crustaceans, molluscs or other aquatic invertebrates: Note
N°2: Food preparations fall in this chapter provided that they
contain more than 20 % by weight of sausage, meat, meat offal, blood, fish or
crustaceans, molluscs or other aquatic invertebrates, or any combination
thereof. In cases where the preparation contains two or more of the products
mentioned above, it is classified in the heading of Chapter 16 corresponding
to the component or components which predominate by weight. These provisions
do not apply to the stuffed products of heading 1902 or to the preparations
of heading 2103 or 2104.
For preparations containing
liver, the provisions of the second sentence shall not apply in determining
the subheadings within heading 1601 or 1602.
|
CN code: 1605
|
Description: Crustaceans,
molluscs and other aquatic invertebrates, prepared or preserved:
|
- Thuật ngữ “Thực phẩm sơ chế” (food preparations)
và một số ngữ về phân loại sản phẩm thủy sản được Liên minh Châu Âu (EU) định
nghĩa tại một số quy định (nguyên bản bằng tiếng Anh) như sau:
TT
|
Nội dung
|
Quy định tham chiếu
|
1.
|
‘Fresh fishery products’ means unprocessed
fishery products, whether whole or prepared, including products packaged
under vacuum or in a modified atmosphere, that have not undergone any
treatment to ensure preservation other than chilling.
|
Regulation (EC) No 853/2004 of
the European Parliament and of The Council of 29 April 2004 laying down
specific hygiene rules for food of animal origin
|
2.
|
‘Prepared fishery products’
means unprocessed fishery products that have undergone an operation affecting
their anatomical wholeness, such as gutting, heading, slicing, filleting, and
chopping
|
3.
|
‘Processed fishery products’
means processed products resulting from the processing of fishery products or
from the further processing of such processed products.
|
4.
|
‘unprocessed products’ means
foodstuffs that have not undergone processing, and includes products that
have been divided, parted, severed, sliced, boned, minced, skinned, ground,
cut, cleaned, trimmed, husked, milled, chilled, frozen, deep-frozen or
thawed.
|
Regulation (EC) No 852/2004 of
the European Parliament and of the Council of 29 April 2004 on the hygiene of
foodstuffs
|
5.
|
‘processed products’ means
foodstuffs resulting from the processing of unprocessed products. These
products may contain ingredients that are necessary for their manufacture or
to give them specific characteristics
|
Công văn 09/QLCL-CL1 năm 2015 về mã HS một số mặt hàng thủy sản xuất khẩu vào EU do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 09/QLCL-CL1 ngày 06/01/2015 về mã HS một số mặt hàng thủy sản xuất khẩu vào EU do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
1.986
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|