Kính
gửi: UBND các huyện và thành phố Quy Nhơn.
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó
Chủ tịch UBND tỉnh Trần Thị Thu Hà tại Thông báo số 150/TB-UBND ngày 25
tháng 10 năm 2011 và theo tinh thần Hội nghị triển khai Chương trình mục tiêu
Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Định ngày 02 tháng 11
năm 2011. Theo đó, tiến độ đến cuối năm 2011 hoàn thành việc phê duyệt quy hoạch
chung cho 65 xã và trong năm 2012 phải hoàn thành việc phê duyệt đồ án
quy hoạch chung các xã còn lại theo tiến độ xây dựng xã nông thôn mới đến
năm 2020.
Để đảm bảo tiến độ công tác quy
hoạch chung xã nông thôn mới, Sở Xây dựng ban hành các phụ lục bổ sung kèm theo
Hướng dẫn số 03/HD-SXD-SNNPTNT
ngày 10/8/2011 của Sở Xây dựng - Sở Nông nghiệp Phát triển nông
thôn Lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chung xã nông thôn mới
cụ thể như sau:
- Phụ lục 3: Đề cương nhiệm vụ quy hoạch
chung xây dựng xã nông thôn mới.
- Phụ lục 4: Đề cương thuyết minh quy hoạch
chung xây dựng xã nông thôn mới.
- Phụ lục 5:
+ Mẫu Tờ trình nhiệm vụ quy hoạch của
UBND xã trình UBND huyện về việc thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ
và dự toán chi phí tổ chức lập quy hoạch chung xã nông thôn mới.
+ Mẫu Quyết định của UBND huyện về việc phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí tổ chức lập quy hoạch
chung xã nông thôn mới.
- Phụ lục 6:
+ Mẫu Tờ trình đồ án quy hoạch của
UBND xã trình UBND huyện về việc thẩm định và phê duyệt đồ án quy
hoạch chung xã nông thôn mới.
+ Mẫu Quyết định của UBND huyện về việc
phê duyệt đồ án quy hoạch chung xã nông thôn mới.
Sở Xây dựng đề nghị UBND các huyện và
thành phố Quy Nhơn chỉ đạo và hướng dẫn UBND các xã của huyện và thành phố khẩn
trương triển khai thực hiện tốt công tác quy hoạch chung xã nông thôn mới.
(Đính kèm các phụ lục bổ sung ban hành theo Hướng dẫn số 03/HD-SXD-SNNPTNT)
Nơi nhận:
- Như trên;
- VP Điều phối CTMTQG XD NTM tỉnh;
- Lãnh đạo sở;
- Lưu: VT, P.QLQHKT.
|
KT.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Trần Viết Bảo
|
PHỤ
LỤC 3
(Ban
hành bổ sung kèm theo Hướng dẫn số: 03 /HD-SXD-SNNPTNT ngày 10 tháng 8 năm
2011 của Sở Xây dựng và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
NỘI
DUNG NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Phần một:
MỞ ĐẦU
Phần hai:
TỔNG QUAN ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI
Phần ba:
YÊU CẦU QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM
2020
Phần bốn:
HỒ SƠ SẢN PHẨM VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ
Phần năm:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phần sáu:
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Phần một
MỞ ĐẦU
I. LÝ DO, SỰ CẦN
THIẾT PHẢI LẬP QUY HOẠCH
- Thực hiện Nghị quyết
số 26/NQ-TW ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về “Nông nghiệp,
nông dân, nông thôn”; Nhằm đáp ứng các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới
theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành ”Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới” và các yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội của xã. Việc nghiên cứu lập quy hoạch chung xây dựng nông thôn
mới trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước là hết sức cần thiết.
- Quy hoạch chung
xây dựng nông thôn mới nhằm đánh giá các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và
đưa ra định hướng phát triển về kinh tế - xã hội, về không gian nông thôn, về mạng
lưới dân cư, cơ sở hạ tầng... Khai thác tiềm năng thế mạnh vốn có của địa
phương, khắc phục những ảnh hưởng bất lợi của thời tiết đảm bảo kế hoạch phát
triển kinh tế xã hội đề ra. Việc xây dựng nông thôn mới thành công sẽ tạo
ra bước đột phá cho sự phát triển của một xã có nhiều tiềm năng phát triển.
II. QUAN ĐIỂM
VÀ MỤC TIÊU QUY HOẠCH
1. Quan điểm quy
hoạch
- Quy hoạch phải đựa
trên nền tảng hiện trạng. Tập trung xây dựng chỉnh trang, nâng cấp hiện trạng.
- Đầu tư xây dựng
mới các cơ sở vật chất mang tính động lực thúc đẩy sự phát triển toàn xã.
2. Mục tiêu quy hoạch
2.1. Mục tiêu
chung
Xây dựng nông thôn
mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và
các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh
công nghiệp, dịch vụ; phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội
nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái
được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của
người dân ngày càng được nâng cao.
2.2. Mục tiêu cụ
thể
- Đến năm 2020 đạt
chuẩn (tối thiểu) theo các tiêu chí của Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới
do Chính phủ ban hành tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009.
- Làm cơ sở để lập
đề án xây dựng Nông thôn mới.
III. PHẠM VI
NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH
1. Ranh giới,
diện tích tự nhiên, dân số:
* Ranh giới theo địa
giới hành chính của xã:
+ Phía Bắc
+ Phía Nam
+ Phía Đông
+ Phía Tây
* Quy mô diện tích
tự nhiên toàn xã
* Quy mô dân số, số
hộ toàn xã và từng thôn
2. Thời gian thực
hiện quy hoạch: Từ năm 2011-2020
IV. CÁC CƠ SỞ LẬP
QUY HOẠCH
1. Các văn bản
pháp lý
Các văn bản, chủ
trương chỉ đạo của Trung ương, của UBND tỉnh Bình Định
2. Các nguồn
tài liệu, số liệu
3. Các nguồn bản
đồ
Phần hai
TỔNG QUAN ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA XÃ
I. ĐIỀU KIỆN TỰ
NHIÊN
1. Vị trí địa lý
2. Khí hậu
3. Địa hình
4. Thổ nhưỡng
5. Thủy văn
6. Các nguồn tài
nguyên
II. HIỆN TRẠNG
TỔNG HỢP VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Hiện trạng sử
dụng đất
2. Hiện trạng
dân số, lao động
3. Hiện trạng
phát triển kinh tế
3.1. Tốc độ
tăng trưởng
3.2. Cơ cấu
kinh tế
3.3. Hiện trạng
phát triển sản xuất nông, lâm, thủy sản
3.4. Hiện trạng
sản xuất TTCN
3.5. Hiện trạng
phát triển các loại hình dịch vụ
4. Hiện trạng Hạ
tầng xã hội
4.1. Nhà ở
4.2. Các công
trình tôn giáo, tín ngưỡng
4.3. Trụ sở cơ
quan
4.4. Công trình
giáo dục
4.5. Công trình
y tế
4.6. Công trình
văn hóa, bưu điện, thể thao
4.7. Dịch vụ
thương mại
5. Hiện trạng hạ
tầng kỹ thuật và môi trường
5.1. Giao thông
5.2. Cấp điện
5.3. Cấp nước
5.4. Thoát nước
- quản lý chất thải rắn - nghĩa trang nhân dân - môi trường
6. Hiện trạng
các công trình hạ tầng phục vụ sản xuất
6.1. Giao thông
nội đồng
6.2. Thủy lợi
6.3. Điện phục
vụ sản xuất
III. ĐÁNH GIÁ
THỰC TRẠNG CỦA XÃ THEO BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ NÔNG THÔN MỚI
Căn cứ vào báo cáo
đánh giá thực trạng nông thôn mới dựa vào 19 Tiêu chí do UBND Xã thực hiện.
IV. CÁC CHƯƠNG
TRÌNH, DỰ ÁN LIÊN QUAN
Các chương trình,
dự án mục tiêu của quốc gia, của tỉnh theo từng ngành, lĩnh vực kinh tế xã hội
được đầu tư tại địa phương.
V. ĐÁNH GIÁ TỔNG
HỢP
Đánh giá các mặt
thuận lợi, khó khăn theo hai lĩnh vực cơ bản:
1. Sản xuất
2. Dân cư và hạ tầng
kỹ thuật
Phần ba
YÊU CẦU QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
ĐẾN NĂM 2020
I. MỘT SỐ DỰ
BÁO PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẾN NĂM 2020
1. Định hướng phát
triển Kinh tế - Xã hội của Tỉnh, Huyện
2. Dự báo quy mô
dân số, lao động của xã
3. Một số chỉ tiêu
phát triển kinh tế - xã hội của xã
4. Dự báo về thị
trường tiêu thụ sản phẩm
5. Dự báo về đô thị
hóa nông thôn
6. Dự báo về biến
đổi khí hậu
7. Quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2015, 2020 đã được phê duyệt (nếu có)
II. CÁC YÊU CẦU
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2020
1. Các chỉ tiêu
kinh tế - kỹ thuật
- Theo Bộ tiêu chí
Nông thôn mới do Chính phủ ban hành tại Quyết định số 491/QĐ-TTg phủ ngày
16/4/2009.
- Theo Thông tư số
31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Tiêu
chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn.
- Theo Thông tư số
32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn.
2. Quy hoạch
phát triển sản xuất
2.1. Định hướng
quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp
2.2. Quy hoạch sản
xuất nông nghiệp
2.3. Quy hoạch sản
xuất lâm nghiệp
2.4. Quy hoạch sản
xuất thuỷ sản
2.5. Định hướng
phát triển TTCN-ngành nghề, dịch vụ-thương mại nông thôn
2.6. Quy hoạch kết
cấu hạ tầng phục vụ sản xuất
3. Quy hoạch
chung xây dựng
3.1. Quy hoạch
phát triển không gian và giải pháp quy hoạch
3.2. Quy hoạch
phân bố dân cư, khu trung tâm
3.3. Quy hoạch hệ
thống công trình công cộng
4. Quy hoạch hệ
thống công trình hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường
5. Đề xuất danh
mục các dự án ưu tiên đầu tư
Phần Bốn
HỒ SƠ SẢN PHẨM VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ
I. HỒ SƠ SẢN PHẨM
a. Phần bản vẽ
1. Nhiệm vụ quy
hoạch
- Sơ đồ vị trí và
mối liên hệ vùng; tỷ lệ 1/25.000-1/75.000
2. Hồ sơ thiết
kế quy hoạch
- QH-01: Sơ đồ
quan hệ vùng và vị trí xã; tỷ lệ 1/25.000-1/75.000
- QH-02: Bản đồ
đánh giá hiện trạng tổng hợp xây dựng và sử dụng đất; tỷ lệ 1/5.000 -1/25.000
- QH-03: Bản đồ
quy hoạch chung sản xuất và xây dựng; tỷ lệ 1/5.000 -1/25.000
- QH-04: Bản đồ
quy hoạch tổng thể hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng phục vụ sản xuất; tỷ lệ 1/5.000
-1/25.000
* Đối với các bản
đồ QH-02; QH-03; QH-04 có thể thể hiện trong nhiều bản vẽ đảm bảo thể hiện đủ nội
dung và kỹ thuật theo quy định.
b. Phần văn bản
- Thuyết minh tổng
hợp, các phụ lục tính toán, yêu cầu, hướng dẫn thiết kế và hình ảnh minh họa...
- Dự thảo tờ
trình, quyết định phê duyệt đồ án và quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch.
II. DỰ TOÁN
KINH PHÍ
1. Căn cứ lập dự
toán quy hoạch:
- Thông tư số
17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý
chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
- Quyết định số 07/2006/QĐ-BNN
ngày 24/01/2006 về việc ban hành giá Quy hoạch nông nghiệp và phát triển nông
thôn.
- Thông tư số
03/2008/TT-BKH ngày 1/7/2008 của bộ Kế hoạch và Đầu tư về: Hướng dẫn dự toán
kinh phí lập, thẩm định quy hoạch sẽ được điều chỉnh theo nguyên tắc nhân thêm
với hệ số trượt giá (tỉ lệ lạm phát hoặc chỉ số tiêu dùng - CPI) do Nhà nước
công bố tại thời điểm gần nhất khi lập dự toán.
2. Nguồn vốn
thiết kế quy hoạch: Vốn ngân sách
Phần Năm
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. TIẾN ĐỘ THỰC
HIỆN
- Thời gian lập
Nhiệm vụ quy hoạch và trình thẩm định, phê duyệt: 30 ngày làm việc.
- Thời gian hoàn
thành đồ án Thiết kế quy hoạch: 60 ngày làm việc sau khi Nhiệm vụ quy hoạch được
phê duyệt.
* Thời gian trên
không bao gồm thời gian chờ báo cáo, lấy ý kiến nhân dân và các cơ quan liên
quan và thời gian thẩm định, phê duyệt.
II. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
- Cơ quan phê duyệt
NVQH và TKQH: UBND cấp huyện.
- Cơ quan thẩm định
NVQH và TKQH: Cơ quan thẩm định cấp huyện.
- Chủ đầu tư :
UBND cấp xã.
- Lập NVQH và
TKQH: Đơn vị tư vấn thiết kế QHXD, QHNN
Phần Sáu
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾT LUẬN
II. KIẾN NGHỊ
CÁC PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM THEO NHIỆM VỤ QUY HOẠCH
PHỤ LỤC 1: Đánh
giá tổng hợp theo 19 tiêu chí nông thôn mới của bộ tiêu chí quốc gia về nông
thôn mới (ban hành kèm theo Quyết định số 491/Q Đ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ Tướng
Chính phủ)
PHỤ LỤC 2: Các
chỉ tiêu quy hoạch xây dựng nông thôn mới của tỉnh Bình Định (kèm theo Hướng dẫn
số 03/HD-SXD-SNNPTNT ngày 10/8/2011 của Sở Xây dựng và Sở NNPTNT)
PHỤ
LỤC 4
(Ban
hành bổ sung kèm theo Hướng dẫn số: 03 /HD-SXD-SNNPTNT ngày 10 tháng 8 năm
2011 của Sở Xây dựng và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
NỘI
DUNG THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Phần một: MỞ ĐẦU
Phần hai: HIỆN TRẠNG
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
Phần ba: NỘI
DUNG QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM 2020
Phần bốn: KẾT
LUẬN, KIẾN NGHỊ
Phần một
MỞ ĐẦU
I. LÝ DO, SỰ CẦN
THIẾT PHẢI LẬP QUY HOẠCH
- Thực hiện Nghị
quyết số 26/NQ-TW ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về “Nông
nghiệp, nông dân, nông thôn”; Nhằm đáp ứng các tiêu chí về xây dựng nông
thôn mới theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành ”Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới” và các yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội của xã. Việc nghiên cứu lập quy hoạch chung xây dựng
nông thôn mới trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước là hết sức cần
thiết.
- Quy hoạch chung
xây dựng nông thôn mới nhằm đánh giá các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và
đưa ra định hướng phát triển về kinh tế - xã hội, về không gian nông thôn, về mạng
lưới dân cư, cơ sở hạ tầng... Khai thác tiềm năng thế mạnh vốn có của địa
phương, khắc phục những ảnh hưởng bất lợi của thời tiết đảm bảo kế hoạch phát
triển kinh tế xã hội đề ra. Việc xây dựng nông thôn mới thành công sẽ tạo
ra bước đột phá cho sự phát triển của một xã có nhiều tiềm năng phát triển.
II. QUAN ĐIỂM
VÀ MỤC TIÊU QUY HOẠCH
1. Quan điểm quy
hoạch
- Quy hoạch phải đựa
trên nền tảng hiện trạng. Tập trung xây dựng chỉnh trang, nâng cấp hiện trạng.
- Đầu tư xây dựng
mới các cơ sở vật chất mang tính động lực thúc đẩy sự phát triển toàn xã.
2. Mục tiêu quy hoạch
2.1. Mục tiêu
chung
Xây dựng nông thôn
mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và
các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh
công nghiệp, dịch vụ; phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội
nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái
được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của
người dân ngày càng được nâng cao.
2.2. Mục tiêu cụ
thể
- Đến năm 2020 đạt
chuẩn (tối thiểu) theo các tiêu chí của Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới
do Chính phủ ban hành tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009.
- Làm cơ sở để lập
đề án xây dựng Nông thôn mới.
III. PHẠM VI
NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH
1. Ranh giới,
diện tích tự nhiên, dân số:
* Ranh giới theo địa
giới hành chính của xã:
+ Phía Bắc
+ Phía Nam
+ Phía Đông
+ Phía Tây
* Quy mô diện tích
tự nhiên toàn xã
* Quy mô dân số, số
hộ toàn xã và từng thôn
2. Thời gian thực
hiện quy hoạch: Từ năm 2011-2020
IV. CÁC CƠ SỞ LẬP
QUY HOẠCH
1. Các văn bản
pháp lý
Các văn bản, chủ
trương chỉ đạo của Trung ương, của UBND tỉnh Bình Định
2. Các nguồn
tài liệu, số liệu
3. Các nguồn bản
đồ
Phần hai
HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ
HỘI CỦA XÃ
I. ĐIỀU KIỆN TỰ
NHIÊN
1. Vị trí địa lý
2. Khí hậu
3. Địa hình
4. Thổ nhưỡng
5. Thủy văn
6. Các nguồn tài
nguyên
II. HIỆN TRẠNG TỔNG
HỢP VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Hiện trạng sử
dụng đất
2. Hiện trạng
dân số, lao động
3. Hiện trạng
phát triển kinh tế
3.1. Tốc độ
tăng trưởng
3.2. Cơ cấu
kinh tế
3.3. Hiện trạng
phát triển sản xuất nông, lâm, thủy sản
3.4. Hiện trạng
sản xuất TTCN
3.5. Hiện trạng
phát triển các loại hình dịch vụ
4. Hiện trạng hạ
tầng xã hội
4.1. Nhà ở
4.2. Các công
trình tôn giáo, tín ngưỡng
4.3. Trụ sở cơ
quan
4.4. Công trình
giáo dục
4.5. Công trình
y tế
4.6. Công trình
văn hóa, bưu điện, thể thao
4.7. Dịch vụ
thương mại
5. Hiện trạng hạ
tầng kỹ thuật và môi trường
5.1. Giao thông
5.2. Cấp điện
5.3. Cấp nước
5.4. Thoát nước
- quản lý chất thải rắn - nghĩa trang nhân dân - môi trường
6. Hiện trạng
các công trình hạ tầng phục vụ sản xuất
6.1. Giao thông
nội đồng
6.2. Thủy lợi
6.3. Điện phục
vụ sản xuất
III. ĐÁNH GIÁ
THỰC TRẠNG CỦA XÃ THEO BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ NÔNG THÔN MỚI
Căn cứ vào báo cáo
đánh giá thực trạng nông thôn mới dựa vào 19 Tiêu chí do UBND Xã thực hiện.
IV. CÁC CHƯƠNG
TRÌNH, DỰ ÁN LIÊN QUAN
Các chương trình, dự
án mục tiêu của quốc gia, của tỉnh theo từng ngành, lĩnh vực kinh tế xã hội được
đầu tư tại địa phương.
V. ĐÁNH GIÁ TỔNG
HỢP
Đánh giá các mặt
thuận lợi, khó khăn theo hai lĩnh vực cơ bản:
1. Sản xuất
2. Dân cư và hạ tầng
kỹ thuật
Phần ba
NỘI DUNG QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
ĐẾN NĂM 2020
I. DỰ BÁO PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẾN NĂM 2020
1. Định hướng phát
triển Kinh tế - Xã hội của Tỉnh, Huyện
2. Dự báo quy mô
dân số, lao động của xã
3. Một số chỉ tiêu
phát triển kinh tế - xã hội của xã
4. Dự báo về thị
trường tiêu thụ sản phẩm
5. Dự báo về đô thị
hóa nông thôn
6. Dự báo về biến
đổi khí hậu
7. Quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2015, 2020 đã được phê duyệt (nếu có)
II. NỘI DUNG
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2020
1. Quy hoạch
phát triển sản xuất
1.1. Định hướng
quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp
1.2. Quy hoạch
sản xuất nông nghiệp
1.3. Quy hoạch
sản xuất lâm nghiệp
1.4. Quy hoạch
sản xuất thuỷ sản
1.5. Định hướng
phát triển TTCN-ngành nghề, dịch vụ-thương mại nông thôn
1.6. Quy hoạch
kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất
2. Quy hoạch
chung xây dựng
2.1. Quy hoạch
phát triển không gian và giải pháp quy hoạch
2.2. Quy hoạch
phân bố dân cư, khu trung tâm
2.3. Quy hoạch
hệ thống công trình công cộng
3. Quy hoạch hệ
thống công trình hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường
4. Các chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật đạt được của đồ án quy hoạch
5. Đề xuất danh
mục các dự án ưu tiên đầu tư
6. Yêu cầu về
nhu cầu sử dụng đất đến năm 2015, 2020
7. Khái toán vốn
đầu tư
Phần bốn
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾT LUẬN
II. KIẾN NGHỊ
CÁC PHỤ LỤC VĂN BẢN, BIỂU BẢNG ĐÍNH KÈM THEO THUYẾT MINH
PHỤ
LỤC 5
CÁC
MẪU TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN, MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT
NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN QUY HOẠCH CHUNG XÃ NÔNG THÔN MỚI
(Ban hành bổ sung kèm theo Hướng dẫn số: 03 /HD-SXD-SNNPTNT ngày 10 tháng
8 năm 2011 của Sở Xây dựng và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ỦY
BAN NHÂN DÂN
XÃ……………
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
/TTr- UBND
|
Tên
xã…., ngày tháng năm 2011
|
TỜ
TRÌNH
V/v
trình thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí tổ chức lập quy hoạch
chung xã nông thôn mới, xã………, huyện………
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân huyện……….
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/1/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông
tư số 07/2010/TT-BNN ngày 08/2/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc
gia về NTM;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008
của Chính phủ về việc thực hiện Nghị
quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành trung ương Đảng khóa X về nông
nghiệp, nông dân, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 193/QĐ- TTg ngày 02/2/2
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình rà soát quy hoạch xây dựng NTM và Quyết định
số
800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 phê
duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2010 – 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2011giữa Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính Hướng dẫn một số nội
dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM giai đoạn
2010-2020;
Căn cứ Quyết định số
03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định nội
dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi
phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
07/2006/QĐ-BNN ngày 24/1/2006 về việc ban hành giá Quy hoạch nông nghiệp và
phát triển nông thôn;
Hướng dẫn số 03/HD-SXD-SNNPTNT
ngày 10/8/2011 về việc lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch
chung xã nông thôn mới.
Sau khi tổ chức lập quy hoạch,
UBND xã …… kính trình Phòng…….thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi
phí tổ chức lập quy hoạch chung xã nông thôn mới xã…………. với các nội dung chính
như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch
chung xã nông thôn mới xã………...
2. Địa điểm và phạm vi ranh
giới quy hoạch xây dựng: Toàn bộ địa giới hành chính xã………, diện tích tự
nhiên………ha.
Giới cận cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp: Xã……………….
- Phía Nam giáp: Xã……………...
- Phía Đông giáp: Xã……………..
- Phía Tây giáp: Xã……………….
3. Quy mô quy hoạch xây dựng:
- Quy hoạch chung xây dựng với
quy mô dân số………….người.
- Quy hoạch sản xuất nông nghiệp
tương ứng diện tích……ha/……tổng diện tích tự nhiên toàn xã sau khi đã trừ diện
tích……….không quy hoạch.
- Tỷ lệ bản đồ quy hoạch……..
- Sử dụng bản đồ……..
4. Tính chất và mục tiêu quy
hoạch:
- Làm cơ sở
để lập đề án, dự án xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới và làm cơ
sở để quản lý xây dựng và sản xuất theo quy hoạch.
- Phát triển
kinh tế - xã hội gắn với quá trình hiện đại hoá nông thôn về sản xuất nông nghiệp,
công nghiệp -TTCN, phát triển dịch vụ.... Nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của
người dân nông thôn tiến tới thu hẹp khoảng cách giàu nghèo so với khu vực
đô thị.
- Giữ gìn phát
huy bản sắc văn hoá địa phương và bảo vệ môi trường.
5. Nhiệm vụ thiết kế quy hoạch
xây dựng:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC
ngày 13 tháng 4 năm 2011giữa Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính Hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định
số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2010-2020; Hướng dẫn số
03/HD-SXD-SNNPTNT ngày 10/8/2011 về việc lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ
án quy hoạch chung xã nông thôn mới.
a)
Đưa ra các yêu cầu về Quy hoạch xây dựng: xác định ranh giới, quy mô sử dụng đất, dự báo quy mô dân số, quy mô xây dựng trên địa bàn toàn xã và của các thôn, làng, theo
từng giai đoạn quy hoạch; mạng lưới các công trình công cộng; công trình sản xuất công nghiệp,
TTCN, dịch vụ-thương mại; mạng lưới
chính của công trình hạ tầng kỹ thuật kết nối các
thôn, làng với nhau, với vùng sản xuất.
b)
Đưa ra các yêu cầu về Quy hoạch
sản xuất nông nghiệp:
-
Xác định ranh giới, quy mô đất phục vụ sản xuất nông
nghiệp; xây dựng công trình
phục vụ sản xuất nông nghiệp.
-
Xác định ranh giới, quy mô đất, mặt nước phục vụ phát triển sản xuất các cây trồng, vật nuôi chủ yếu trên địa bàn.
- Quy hoạch mạng lưới công
trình hạ tầng kỹ thuật, cơ sở
vật chất kỹ thuật phục vụ sản xuất.
6. Thành phần hồ sơ đồ án:
TT
|
Thành
phần hồ sơ
|
Tỷ
lệ
|
1
|
Sơ đồ quan hệ vùng và vị trí xã
|
1/25.000-1/75.000
|
2
|
Bản đồ đánh giá tổng hợp hiện
trạng tổng hợp xây dựng và sử dụng đất
|
1/5.000-1/25.000
|
3
|
Bản đồ quy hoạch tổng thể sử dụng
đất toàn xã (bao gồm đất thuộc nội dung QHXD và QHSX)
|
1/5.000-1/25.000
|
4
|
Bản đồ quy hoạch tổng thể hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng phục vụ sản xuất, mặt cắt ngang đường, vị trí tuyến kỹ thuật
(bao gồm KTKT thuộc nội dung QHXD và QHSX)
|
1/5.000-1/25.000
|
5
|
Báo cáo tổng hợp (thuyết minh
tổng hợp, dự thảo tờ trình, quyết định phê duyệt đồ án và quy định quản lý
xây dựng theo quy hoạch)
|
|
7. Dự toán chí phí lập quy hoạch:
………….. đồng
(Bằng chữ:……………………………………………………),
trong đó:
- Chi phí thiết kế quy hoạch
chung:
…….., đồng.
- Chi phí lập Nhiệm vụ quy hoạch:
………, đồng.
- Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch:
………, đồng.
- Chi phí quản lý nghiệp vụ lập
quy hoạch:
………., đồng.
- Chi phí công bố quy hoạch:
………., đồng.
(Xem bảng thẩm định dự toán
chi phí đính kèm).
8. Nguồn vốn: Vốn ngân
sách.
9. Thời gian thực hiện quy hoạch:
Hoàn thành đồ án sau 2 tháng kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được UBND huyện phê
duyệt.
10. Tổ chức thực hiện:
- Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án
QH: UBND huyện…………..
- Thẩm định nhiệm vụ và đồ án
QH: Phòng…………………..
- Chủ đầu tư: UBND
xã………………………………………..
- Tư vấn lập nhiệm vụ
và đồ án QH: …………………………
Trên đây là các nội dung chủ yếu
của nhiệm vụ và dự toán chi phí tổ chức lập quy hoạch chung xã nông thôn mới
xã……., UBND xã …… kính trình phòng………..thẩm định, trình UBND huyện…….. phê duyệt
để làm cơ sở thực hiện các bước tiếp theo.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo ….;
- Lưu: ………..
|
CHỦ
TỊCH
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
HUYỆN……………
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-CTUBND
|
Tên
huyện….., ngày tháng năm 2011
|
QUYẾT
ĐỊNH
V/v phê duyệt nhiệm vụ
và dự toán chi phí tổ chức lập quy hoạch chung xã nông thôn mới, xã………, huyện………
CHỦ TỊCH UỶ BAN
NHÂN DÂN HUYỆN….
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND Số 11/2003/QH11 ngày
26/11/2003:
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/1/2005 của Chính phủ
về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 193/QĐ- TTg ngày 02/2/2010 phê duyệt
Chương trình rà soát quy hoạch xây dựng NTM và Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày
04/06/2010 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2010
– 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC
ngày 13 tháng 4 năm 2011giữa Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Tài chính Hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số
800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2010-2020;
Xét đề nghị của Phòng….. tại Tờ trình số /TTr – …. ngày
/…./…..,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí tổ chức lập
quy hoạch chung xã nông thôn mới xã………với các nội dung như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch
chung xã nông thôn mới xã……….
2. Địa điểm và phạm vi ranh
giới quy hoạch xây dựng: Toàn bộ địa giới hành chính xã………, diện tích tự
nhiên………ha.
Giới cận cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp: Xã……………….
- Phía Nam giáp: Xã……………...
- Phía Đông giáp: Xã……………..
- Phía Tây giáp: Xã……………….
3. Quy mô quy hoạch xây dựng:
- Quy hoạch chung xây dựng với
quy mô dân số………….người.
- Quy hoạch sản xuất nông nghiệp
tương ứng diện tích……ha/……tổng diện tích tự nhiên toàn xã sau khi đã trừ diện
tích……….không quy hoạch.
- Tỷ lệ bản đồ quy hoạch……..
- Sử dụng bản đồ……..
4. Tính chất và mục tiêu quy
hoạch:
- Đến năm
2015, xã ........ đạt chuẩn (tối thiểu) theo các tiêu chí của Bộ tiêu chí Quốc
gia về nông thôn mới do Chính phủ ban hành tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày
16/4/2009.
- Phát triển
kinh tế - xã hội gắn với quá trình hiện đại hoá nông thôn về sản xuất nông nghiệp,
công nghiệp -TTCN, phát triển dịch vụ.... Nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của
người dân nông thôn tiến tới thu hẹp khoảng cách với cuộc sống đô thị.
- Giữ gìn phát
huy bản sắc văn hoá địa phương và bảo vệ môi trường.
TT
|
Thành
phần hồ sơ
|
Tỷ
lệ
|
1
|
Sơ đồ quan hệ vùng và vị trí xã
|
1/25.000-1/75.000
|
2
|
Bản đồ đánh giá tổng hợp hiện
trạng tổng hợp xây dựng và sử dụng đất
|
tuỳ theo đặc thù của xã, bản đồ
lập quy hoạch chung từ 1/5.000-1/25.000
|
3
|
Bản đồ quy hoạch tổng thể sử dụng
đất toàn xã (bao gồm đất thuộc nội dung QHXD và QHSX)
|
4
|
Bản đồ quy hoạch tổng thể hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng phục vụ sản xuất, mặt cắt ngang đường, vị trí tuyến kỹ thuật
(bao gồm KTKT thuộc nội dung QHXD và QHSX)
|
5
|
Báo cáo tổng hợp (thuyết minh
tổng hợp, dự thảo tờ trình, quyết định phê duyệt đồ án và quy định quản lý
xây dựng theo quy hoạch)
|
- Làm cơ sở
pháp lý cho việc tổ chức quản lý sản xuất và xây dựng theo quy hoạch trên địa
bàn xã.
5. Nhiệm vụ thiết kế quy hoạch
xây dựng:
a)
Yêu cầu thiết kế về Quy hoạch xây dựng: xác định ranh giới, quy mô sử dụng đất, dự báo quy mô dân số, quy mô xây dựng trên địa bàn toàn xã và của các thôn, làng, theo
từng giai đoạn quy hoạch; mạng lưới các công trình công cộng; công trình sản xuất công nghiệp,
TTCN, dịch vụ-thương mại; mạng lưới
chính của công trình hạ tầng kỹ thuật kết nối các
thôn, làng với nhau, với vùng sản xuất.
b)
Yêu cầu về Quy hoạch
sản xuất nông nghiệp:
-
Xác định ranh giới, quy mô đất phục vụ sản xuất nông
nghiệp; xây dựng công trình
phục vụ sản xuất nông nghiệp.
-
Xác định ranh giới, quy mô đất, mặt nước phục vụ phát triển sản xuất các cây trồng, vật nuôi chủ yếu trên địa bàn.
- Quy hoạch mạng lưới công
trình hạ tầng kỹ thuật, cơ sở
vật chất kỹ thuật phục vụ sản xuất.
(phần này có thể có yêu cầu
riêng theo đặc thù của xã)
6. Thành phần hồ sơ đồ án:
7. Dự toán chí phí lập quy hoạch:
………….. đồng
(Bằng chữ:……………………………………………………),
trong đó:
- Chi phí thiết kế quy hoạch
chung:
………, đồng.
- Chi phí lập Nhiệm vụ quy hoạch:
………, đồng.
- Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch:
………, đồng.
- Chi phí quản lý nghiệp vụ lập
quy hoạch:
………, đồng.
- Chi phí công bố quy hoạch:
………, đồng.
(Xem bảng thẩm định dự toán
chi phí đính kèm).
8. Nguồn vốn: Vốn ngân
sách.
9. Thời gian thực hiện quy hoạch:
Hoàn thành đồ án sau 2 tháng kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được UBND tỉnh phê
duyệt (không bao gồm thời gian đợi UBND xã và UBND huyện sắp lịch báo cáo thông
qua đồ án).
10. Tổ chức thực hiện:
- Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án
QH: UBND huyện…………..
- Thẩm định nhiệm vụ và đồ án
QH: Phòng…………………..
- Chủ đầu tư: UBND
xã………………………………………..
- Tư vấn lập nhiệm vụ
và đồ án QH: …………………………
Điều 2. Quyết định này làm
căn cứ để thiết kế và thanh quyết toán chi phí quy hoạch chung xây dựng xã nông
thôn mới.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND và HĐND huyện, Trưởng phòng……., Chủ tịch UBND xã………… và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT và các PCT UBND huyện;
- Ban chỉ đạo XD NTM huyện;
- Lưu:……………
|
CHỦ
TỊCH
|
PHỤ LỤC 6
CÁC
MẪU TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG, MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT
ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG XÃ NÔNG THÔN MỚI
(Ban hành bổ sung kèm theo Hướng dẫn số: 03 /HD-SXD-SNNPTNT ngày 10
tháng 8 năm 2011 của Sở Xây dựng và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn)
ỦY
BAN NHÂN DÂN
XÃ……………
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
/TTr- UBND
|
Tên
xã…., ngày tháng năm 2011
|
TỜ
TRÌNH
V/v
trình thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch chung xã nông thôn mới, xã………, huyện………
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân huyện………..
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/1/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông
tư số 07/2010/TT-BNN ngày 08/2/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc
gia về NTM;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 về việc thực hiện
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 193/QĐ- TTg ngày 02/2/2010 phê duyệt Chương trình rà soát quy hoạch xây dựng NTM và Quyết định
số
800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 phê
duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2010 – 2020.
Căn cứ Thông tư liên tịch số
26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2011giữa Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính Hướng dẫn một số nội
dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM giai đoạn
2010-2020;
Căn cứ Quyết định số
03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định nội
dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết
định số ……/QĐ-UBND ngày …./…./2011 của UBND huyện……… v/v phê duyệt nhiệm
vụ và dự toán chi phí tổ chức lập quy hoạch chung xã nông thôn mới xã………….;
Hướng dẫn số 03/HD-SXD-SNNPTNT
ngày 10/8/2011 về việc lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch
chung xã nông thôn mới.
Sau khi tổ chức lập quy hoạch,
UBND xã …… kính trình phòng…….thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch chung xã
nông thôn mới xã…………. với các nội dung chính như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch
chung xã nông thôn mới xã………...
2. Địa điểm và phạm vi ranh
giới quy hoạch xây dựng: Toàn bộ địa giới hành chính xã………, diện tích tự
nhiên………ha.
Giới cận cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp: Xã……………….
- Phía Nam giáp: Xã……………...
- Phía Đông giáp: Xã……………..
- Phía Tây giáp: Xã……………….
3. Tính chất và mục tiêu quy
hoạch:
- Đến năm
2015, xã ........ đạt chuẩn (tối thiểu) theo các tiêu chí của Bộ tiêu chí Quốc
gia về nông thôn mới do Chính phủ ban hành tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày
16/4/2009.
- Phát triển
kinh tế - xã hội gắn với quá trình hiện đại hoá nông thôn về sản xuất nông nghiệp,
công nghiệp -TTCN, phát triển dịch vụ.... Nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của
người dân nông thôn tiến tới thu hẹp khoảng cách với cuộc sống đô thị.
- Giữ gìn phát
huy bản sắc văn hoá địa phương và bảo vệ môi trường.
- Làm cơ sở
pháp lý cho việc tổ chức quản lý sản xuất và xây dựng theo quy hoạch trên địa
bàn xã.
4. Quy hoạch sử dụng đất:
BẢNG
CÂN BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (m2)
|
Tỷ
lệ (%)
|
01
|
Đất……………..
|
|
|
02
|
Đất……………..
|
|
|
03
|
Đất……………..
|
|
|
|
Tổng
diện tích
|
|
|
5. Nội dung quy hoạch:
5.1. Nội dung quy hoạch chung xây dựng: Quy hoạch
khu trung tâm xã và mạng lưới các điểm dân cư còn lại; quy hoạch mạng lưới hạ tầng
kỹ thuật (trừ hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất nông nghiệp) và hạ tầng xã hội;
quy hoạch TMDV, CN, TTCN làng nghề.
- Dự báo nhu cầu phát triển: Những định hướng phát triển kinh tế - xã hội; Dự
báo quy mô dân số, dự báo sử dụng quỹ đất xây dựng cho từng điểm
dân cư, dự báo những khó khăn vướng mắc trong quá trình quy hoạch xây dựng.
-
Định hướng tổ chức không gian và giải pháp quy hoạch, phân khu chức năng: khu nhà
ở, hệ thống các công trình công cộng, dịch vụ-thương mại, sản xuất công nghiệp, TTCN, làng nghề, các công trình hạ tầng kỹ thuật chính; xác định nhu cầu
quy hoạch sử dụng đất, đáp ứng yêu cầu phát triển của từng giai đoạn
quy hoạch và bảo vệ môi trường.
-
Hệ thống dân cư: Vị trí, quy mô dân số, diện tích các thôn, làng, khu
dân cư tập trung, các khu dân cư mới, các khu tái định cư với đặc điểm sinh
thái, tập quán văn hóa của từng vùng miền, các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cụ thể, gồm: Quy mô, chỉ tiêu cơ bản về đất, nhà ở
và công trình công cộng tại thôn, làng; Các chỉ tiêu cơ bản của công trình hạ tầng
kỹ thuật, công trình phục vụ sản xuất trong thôn.
-
Hệ thống công trình công cộng.
-Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật gồm: giao thông,
thoát nước, cấp nước, cấp điện, thoát nước thải, vệ sinh môi trường, nghĩa trang toàn
xã, các thôn, làng và vùng sản xuất.
- Các dự án ưu tiên đầu tư: Tại trung tâm xã và các thôn, làng,
khu vực được lập quy hoạch
để đạt xây dựng chuẩn nông thôn mới 2015.
5.2 Quy hoạch sản xuất: Gồm
các vùng sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và hạ tầng phục vụ sản xuất.
Nội
dung quy hoạch nông nghiệp:
- Bố trí cơ cấu diện tích sản xuất
các loại cây trồng chủ yếu trên địa bàn xã; Bố trí quy mô diện tích nuôi trồng
thủy sản gắn với từng phương thức chăn nuôi.
- Quy hoạch phát triển chăn nuôi trang trại.
- Dự báo khả năng sản xuất, sản lượng các loại cây trồng, vật nuôi trên
địa bàn xã theo từng giai đoạn. Định hướng phát triển
đầu ra cho sản phẩm.
- Phân khu sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
thuỷ sản và diêm nghiệp trên địa bàn xã.
- Xác định mạng lưới,
quy mô các công trình hạ tầng kỹ thuật, cơ sở
vật chất kỹ thuật phục vụ sản xuất, bao gồm đường giao thông nội đồng, hệ thống
thủy lợi tưới tiêu, hệ thống điện.
-
Xác định nhu cầu vốn cho sản xuất và đầu tư xây dựng cơ bản phục vụ sản xuất nông nghiệp cho giai đoạn 2010-2015 và khái toán cho giai đoạn 2016-2020.
6. Nguồn vốn: Vốn ngân
sách.
7. Tổ chức thực hiện:
- Phê duyệt đồ án QH: UBND huyện…………………………
- Thẩm định đồ án QH:
Phòng…………………………………
- Chủ đầu tư: UBND
xã………………………………………..
- Tư vấn lập nhiệm vụ
và đồ án QH: ………………………….
Trên đây là các nội dung chủ yếu
của đồ án quy hoạch chung xã nông thôn mới xã……., UBND xã …… kính trình
phòng………..thẩm định, trình UBND huyện…….. phê duyệt để làm cơ sở thực hiện các
bước tiếp theo.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo ….;
- Lưu: ………..
|
CHỦ
TỊCH
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
HUYỆN……………
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-CTUBND
|
Tên
huyện….., ngày tháng năm 2011
|
QUYẾT
ĐỊNH
V/v phê duyệt đồ án
quy hoạch chung xã nông thôn mới, xã………, huyện………
CHỦ TỊCH UỶ BAN
NHÂN DÂN HUYỆN….
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND Số 11/2003/QH11
ngày 26/11/2003:
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/1/2005 của
Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 193/QĐ- TTg ngày 02/2/2010
phê duyệt Chương trình rà soát quy hoạch xây dựng NTM và Quyết định số
800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
NTM giai đoạn 2010 – 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2011giữa Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính Hướng dẫn một số nội
dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM giai đoạn
2010-2020;
Xét đề nghị của Phòng….. tại Tờ trình số /TTr – …. ngày
/…./…..,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án quy hoạch chung xã nông thôn mới
xã………với các nội dung như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch
chung xã nông thôn mới xã……….
2. Địa điểm và phạm vi ranh
giới quy hoạch xây dựng: Toàn bộ địa giới hành chính xã………, diện tích tự
nhiên………ha.
Giới cận cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp: Xã……………….
- Phía Nam giáp: Xã……………...
- Phía Đông giáp: Xã……………..
- Phía Tây giáp: Xã……………….
3. Tính chất và mục tiêu quy
hoạch:
- Đến năm
2015, xã ........ đạt chuẩn (tối thiểu) theo các tiêu chí của Bộ tiêu chí Quốc
gia về nông thôn mới do Chính phủ ban hành tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày
16/4/2009.
- Phát triển
kinh tế - xã hội gắn với quá trình hiện đại hoá nông thôn về sản xuất nông nghiệp,
công nghiệp -TTCN, phát triển dịch vụ.... Nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của
người dân nông thôn tiến tới thu hẹp khoảng cách với cuộc sống đô thị.
- Giữ gìn phát
huy bản sắc văn hoá địa phương và bảo vệ môi trường.
- Làm cơ sở pháp
lý cho việc tổ chức quản lý sản xuất và xây dựng theo quy hoạch trên địa bàn
xã.
4. Quy hoạch sử dụng đất:
BẢNG
CÂN BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (m2)
|
Tỷ
lệ (%)
|
01
|
Đất……………..
|
|
|
02
|
Đất……………..
|
|
|
03
|
Đất……………..
|
|
|
|
Tổng
diện tích
|
|
|
5. Nội dung quy hoạch:
5.1. Nội dung quy hoạch chung xây dựng: Quy hoạch
khu trung tâm xã và mạng lưới các điểm dân cư còn lại; quy hoạch mạng lưới hạ tầng
kỹ thuật (trừ hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất nông nghiệp) và hạ tầng xã hội;
quy hoạch TMDV, CN, TTCN làng nghề.
- Dự báo nhu cầu phát triển: Những định hướng phát triển kinh tế - xã hội; Dự
báo quy mô dân số, dự báo sử dụng quỹ đất xây dựng cho từng điểm
dân cư, dự báo những khó khăn vướng mắc trong quá trình quy hoạch xây dựng.
-
Định hướng tổ chức không gian và giải pháp quy hoạch, phân khu chức năng: khu nhà
ở, hệ thống các công trình công cộng, dịch vụ-thương mại, sản xuất công nghiệp, TTCN, làng nghề, các công trình hạ tầng kỹ thuật chính; xác định nhu cầu
quy hoạch sử dụng đất, đáp ứng yêu cầu phát triển của từng giai đoạn
quy hoạch và bảo vệ môi trường.
-
Hệ thống dân cư: Vị trí, quy mô dân số, diện tích các thôn, làng, khu
dân cư tập trung, các khu dân cư mới, các khu tái định cư với đặc điểm sinh
thái, tập quán văn hóa của từng vùng miền, các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cụ thể, gồm: Quy mô, chỉ tiêu cơ bản về đất, nhà ở
và công trình công cộng tại thôn, làng; Các chỉ tiêu cơ bản của công trình hạ tầng
kỹ thuật, công trình phục vụ sản xuất trong thôn.
-
Hệ thống công trình công cộng.
-Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật gồm: giao thông,
thoát nước, cấp nước, cấp điện, thoát nước thải, vệ sinh môi trường, nghĩa trang toàn
xã, các thôn, làng và vùng sản xuất.
- Các dự án ưu tiên đầu tư: Tại trung tâm xã và các thôn, làng,
khu vực được lập quy hoạch
để đạt xây dựng chuẩn nông thôn mới 2015.
5.2 Quy hoạch sản xuất: Gồm
các vùng sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và hạ tầng phục vụ sản xuất.
Nội
dung quy hoạch nông nghiệp:
- Bố trí cơ cấu diện tích sản xuất
các loại cây trồng chủ yếu trên địa bàn xã; Bố trí quy mô diện tích nuôi trồng
thủy sản gắn với từng phương thức chăn nuôi.
- Quy hoạch phát triển chăn nuôi trang trại.
- Dự báo khả năng sản xuất, sản lượng các loại cây trồng, vật nuôi trên
địa bàn xã theo từng giai đoạn. Định hướng phát triển
đầu ra cho sản phẩm.
- Phân khu sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
thuỷ sản và diêm nghiệp trên địa bàn xã.
- Xác định mạng lưới,
quy mô các công trình hạ tầng kỹ thuật, cơ sở
vật chất kỹ thuật phục vụ sản xuất, bao gồm đường giao thông nội đồng, hệ thống
thủy lợi tưới tiêu, hệ thống điện.
-
Xác định nhu cầu vốn cho sản xuất và đầu tư xây dựng cơ bản phục vụ sản xuất nông nghiệp cho giai đoạn 2010-2015 và khái toán cho giai đoạn 2016-2020.
6. Tổ chức thực hiện:
- Phê duyệt đồ án QH: UBND huyện…………..
- Thẩm định nhiệm vụ và đồ án
QH: Phòng…………………..
- Chủ đầu tư: UBND
xã………………………………………..
- Tư vấn lập nhiệm vụ
và đồ án QH: …………………………
Điều 2. Quyết định này
làm căn cứ để thiết kế và thanh quyết toán chi phí quy hoạch chung xây dựng xã
nông thôn mới.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND và HĐND huyện, Trưởng phòng……., Chủ tịch UBND xã………… và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT và các PCT UBND huyện;
- Ban chỉ đạo XD NTM huyện;
- Lưu:……………
|
CHỦ
TỊCH
|