|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 6301/UBND-KTN công bố đơn giá nhân công xây dựng Bình Định 2015 điều chỉnh
Số hiệu:
|
6301/UBND-KTN
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Phan Cao Thắng
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6301/UBND-KTN
|
Bình Định, ngày 31 tháng 12 năm 2015
|
CÔNG BỐ
ĐƠN
GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2015 (ĐIỀU CHỈNH)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP
ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây
dựng;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD
ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá
nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Công văn số 2156/BXD-KTXD ngày
22/9/2015 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện Thông tư số
01/2015/TT-BXD trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 174/TTr-SXD ngày 25 tháng 12 năm 2015;
Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Đơn giá
nhân công xây dựng tỉnh Bình Định năm 2015 (điều chỉnh) để các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan tham khảo áp dụng trong việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng
kể từ ngày 01/01/2016.
Công bố này thay thế công bố Đơn giá
nhân công xây dựng tỉnh Bình Định năm 2015 ban hành kèm theo Văn bản số 2100/UBND-KTN ngày 14/5/2015 của UBND tỉnh./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- Các Sở: XD,
GTVT, NN&PTNT, CT, TC, KH&ĐT, LĐTBXH;
- UBND các huyện, TX, TP;
- CVP, PVPCN;
- Lưu: VT, K14.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Cao Thắng
|
Phần I
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
I. ĐỐI TƯỢNG,
PHẠM VI ÁP DỤNG
- Đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Bình Định áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng
của dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước
ngoài ngân sách; dự án thực hiện theo hình thức: Hợp đồng xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng
xây dựng - Chuyển giao (BT), Hợp đồng theo hình thức đối tác công tư (PPP) do
cơ quan quản lý nhà nước quản lý.
- Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn
khác áp dụng đơn giá này.
II. CĂN CỨ XÁC ĐỊNH
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG
1. Cơ sở xác định
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày
25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày
20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý
chi phí đầu tư xây dựng;
- Công văn số 2156/BXD-KTXD ngày 22/9/2015 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện Thông tư số
01/2015/TT-BXD trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Biên bản cuộc họp ngày 20/11/2015
do Sở Xây dựng chủ trì cùng các Sở, ngành liên quan về việc thống nhất lương
nhân công thực tế ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh.
2. Cách xác định đơn giá nhân công
- Đơn giá nhân
công được xác định theo hướng dẫn tại Điều 4 của Thông tư số 01/2015/TT-BXD
ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng.
- Cấp bậc, hệ số lương nhân công trực
tiếp sản xuất xây dựng được lấy theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD.
- Đơn giá nhân công trên địa bàn tỉnh
Bình Định chia làm 2 khu vực và được công bố theo Bảng số 1, với mức lương đầu
vào để xác định như sau:
+ Khu vực thành phố Quy Nhơn:
2.241.000 đồng/tháng;
+ Khu vực đồng bằng: 2.054.000 đồng/tháng.
- Đối với khu vực vùng sâu, vùng xa,
vùng khó khăn, các tổ chức, cá nhân sử dụng hệ số điều chỉnh nhân công được
công bố tại Bảng số 2 để áp dụng khi
lập dự toán xây dựng công trình.
III. HƯỚNG DẪN ÁP
DỤNG
- Đơn giá nhân công xây dựng tỉnh
Bình Định sử dụng để xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây
dựng,… để cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở xác định giá gói
thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng.
- Đơn giá nhân
công này được điều chỉnh khi mặt bằng giá nhân công xây dựng trên thị
trường lao động có sự biến động và được cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng
công bố điều chỉnh.
- Đơn giá nhân công trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã được phê duyệt trước
thời điểm áp dụng của Công bố thì người quyết định đầu tư quyết định việc áp dụng
quy định của Công bố này. Các gói thầu đã ký hợp đồng xây
dựng trước thời điểm áp dụng của Công bố thì thực hiện theo nội dung hợp đồng
đã ký kết.
- Đối với một số dự án đầu tư xây dựng
đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan
có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi
kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.
- Trong quá trình sử dụng tập đơn
giá, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để cùng
nghiên cứu giải quyết.
Phần II
BẢNG
SỐ 1. BẢNG LƯƠNG NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
(Ban
hành kèm theo Công bố số 6301/UBND-KTN ngày 31/12/2015)
TÊN
|
CẤP BẬC
|
HỆ
SỐ
|
KHU
VỰC
ĐỒNG BẰNG
|
THÀNH
PHỐ
QUY NHƠN
|
2.054.000
|
2.241.000
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]=[3]*2.054.000/26
|
[5]=[3]*2.241.000/26
|
I. Nhân công xây dựng
|
Nhóm I
|
|
|
|
|
Nhân công bậc 1,0/7 - Nhóm I
|
1,0
|
1,55
|
122.450
|
133.598
|
Nhân công bậc 1,2/7 - Nhóm I
|
1,2
|
1,606
|
126.874
|
138.425
|
Nhân công bậc 1,3/7 - Nhóm I
|
1,3
|
1,634
|
129.086
|
140.838
|
Nhân công bậc 1,5/7 - Nhóm I
|
1,5
|
1,69
|
133.510
|
145.665
|
Nhân công bậc 1,7/7 - Nhóm I
|
1,7
|
1,746
|
137.934
|
150.492
|
Nhân công bậc 2,0/7 - Nhóm I
|
2,0
|
1,83
|
144.570
|
157.732
|
Nhân công bậc 2,2/7 - Nhóm I
|
2,2
|
1,896
|
149.784
|
163.421
|
Nhân công bậc 2,3/7 - Nhóm I
|
2,3
|
1,929
|
152.391
|
166.265
|
Nhân công bậc 2,5/7 - Nhóm I
|
2,5
|
1,995
|
157.605
|
171.954
|
Nhân công bậc 2,7/7 - Nhóm I
|
2,7
|
2,061
|
162.819
|
177.642
|
Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm I
|
3,0
|
2,16
|
170.640
|
186.175
|
Nhân công bậc 3,2/7 - Nhóm I
|
3,2
|
2,238
|
176.802
|
192.898
|
Nhân công bậc 3,3/7 - Nhóm I
|
3,3
|
2,277
|
179.883
|
196.260
|
Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm I
|
3,5
|
2,355
|
186.045
|
202.983
|
Nhân công bậc 3,7/7 - Nhóm I
|
3,7
|
2,433
|
192.207
|
209.706
|
Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm I
|
4,0
|
2,55
|
201.450
|
219.790
|
Nhân công bậc 4,2/7 - Nhóm I
|
4,2
|
2,642
|
208.718
|
227.720
|
Nhân công bậc 4,3/7 - Nhóm I
|
4,3
|
2,688
|
212.352
|
231.685
|
Nhân công bậc 4,5/7 - Nhóm I
|
4,5
|
2,78
|
219.620
|
239.615
|
Nhân công bậc 4,7/7 - Nhóm I
|
4,7
|
2,872
|
226.888
|
247.544
|
Nhân công bậc 5,0/7 - Nhóm I
|
5,0
|
3,01
|
237.790
|
259.439
|
Nhân công bậc 5,2/7 - Nhóm I
|
5,2
|
3,12
|
246.480
|
268.920
|
Nhân công bậc 5,3/7 - Nhóm I
|
5,3
|
3,175
|
250.825
|
273.661
|
Nhân công bậc 5,5/7 - Nhóm I
|
5,5
|
3,285
|
259.515
|
283.142
|
Nhân công bậc 5,7/7 - Nhóm I
|
5,7
|
3,395
|
268.205
|
292.623
|
Nhân công bậc 6,0/7 - Nhóm I
|
6,0
|
3,56
|
281.240
|
306.845
|
Nhân công bậc 6,2/7 - Nhóm I
|
6,2
|
3,688
|
291.352
|
317.877
|
Nhân công bậc 6,3/7 - Nhóm I
|
6,3
|
3,752
|
296.408
|
323.394
|
Nhân công bậc 6,5/7 - Nhóm I
|
6,5
|
3,88
|
306.520
|
334.426
|
Nhân công bậc 6,7/7 - Nhóm I
|
6,7
|
4,008
|
316.632
|
345.459
|
Nhân công bậc 7,0/7 - Nhóm I
|
7,0
|
4,2
|
331.800
|
362.008
|
Nhóm II
|
|
|
|
|
Nhân công bậc 1,0/7 - Nhóm II
|
1,0
|
1,76
|
139.040
|
151.698
|
Nhân công bậc 1,2/7 - Nhóm II
|
1,2
|
1,822
|
143.938
|
157.042
|
Nhân công bậc 1,3/7 - Nhóm II
|
1,3
|
1,853
|
146.387
|
159.714
|
Nhân công bậc 1,5/7 - Nhóm II
|
1,5
|
1,915
|
151.285
|
165.058
|
Nhân công bậc 1,7/7 - Nhóm II
|
1,7
|
1,977
|
156.183
|
170.402
|
Nhân công bậc 2,0/7 - Nhóm II
|
2,0
|
2,07
|
163.530
|
178.418
|
Nhân công bậc 2,2/7 - Nhóm II
|
2,2
|
2,144
|
169.376
|
184.796
|
Nhân công bậc 2,3/7 - Nhóm II
|
2,3
|
2,181
|
172.299
|
187.985
|
Nhân công bậc 2,5/7 - Nhóm II
|
2,5
|
2,255
|
178.145
|
194.364
|
Nhân công bậc 2,7/7 - Nhóm II
|
2,7
|
2,329
|
183.991
|
200.742
|
Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm II
|
3,0
|
2,44
|
192.760
|
210.309
|
Nhân công bậc 3,2/7 - Nhóm II
|
3,2
|
2,524
|
199.396
|
217.549
|
Nhân công bậc 3,3/7 - Nhóm II
|
3,3
|
2,566
|
202.714
|
221.169
|
Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm II
|
3,5
|
2,65
|
209.350
|
228.410
|
Nhân công bậc 3,7/7 - Nhóm II
|
3,7
|
2,734
|
215.986
|
235.650
|
Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm II
|
4,0
|
2,86
|
225.940
|
246.510
|
Nhân công bậc 4,2/7 - Nhóm II
|
4,2
|
2,962
|
233.998
|
255.302
|
Nhân công bậc 4,3/7 - Nhóm II
|
4,3
|
3,013
|
238.027
|
259.697
|
Nhân công bậc 4,5/7 - Nhóm II
|
4,5
|
3,115
|
246.085
|
268.489
|
Nhân công bậc 4,7/7 - Nhóm II
|
4,7
|
3,217
|
254.143
|
277.281
|
Nhân công bậc 5,0/7 - Nhóm II
|
5,0
|
3,37
|
266.230
|
290.468
|
Nhân công bậc 5,2/7 - Nhóm II
|
5,2
|
3,488
|
275.552
|
300.639
|
Nhân công bậc 5,3/7 - Nhóm II
|
5,3
|
3,547
|
280.213
|
305.724
|
Nhân công bậc 5,5/7 - Nhóm II
|
5,5
|
3,665
|
289.535
|
315.895
|
Nhân công bậc 5,7/7 - Nhóm II
|
5,7
|
3,783
|
298.857
|
326.066
|
Nhân công bậc 6,0/7 - Nhóm II
|
6,0
|
3,96
|
312.840
|
341.322
|
Nhân công bậc 6,2/7 - Nhóm II
|
6,2
|
4,098
|
323.742
|
353.216
|
Nhân công bậc 6,3/7 - Nhóm II
|
6,3
|
4,167
|
329.193
|
359.163
|
Nhân công bậc 6,5/7 - Nhóm II
|
6,5
|
4,305
|
340.095
|
371.058
|
Nhân công bậc 6,7/7 - Nhóm II
|
6,7
|
4,443
|
350.997
|
382.952
|
Nhân công bậc 7,0/7 - Nhóm II
|
7,0
|
4,65
|
367.350
|
400.794
|
Ghi chú:
1) Nhóm 1:
- Mộc, nề, sắt,
bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất;
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo
đạc xây dựng);
- Vận hành các
loại máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy
đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn...)
2) Nhóm 2:
- Các công tác không thuộc nhóm I
|
II. Kỹ sư trực tiếp
|
|
|
|
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 1,0/8
|
1,0
|
2,34
|
184.860
|
201.690
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 1,2/8
|
1,2
|
2,402
|
189.758
|
207.034
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 1,5/8
|
1,5
|
2,495
|
197.105
|
215.050
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 1,7/8
|
1,7
|
2,557
|
202.003
|
220.394
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 2,0/8
|
2,0
|
2,65
|
209.350
|
228.410
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 2,2/8
|
2,2
|
2,712
|
214.248
|
233.754
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 2,5/8
|
2,5
|
2,805
|
221.595
|
241.769
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 2,7/8
|
2,7
|
2,867
|
226.493
|
247.113
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 3,0/8
|
3,0
|
2,96
|
233.840
|
255.129
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 3,2/8
|
3,2
|
3,022
|
238.738
|
260.473
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 3,5/8
|
3,5
|
3,115
|
246.085
|
268.489
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 3,7/8
|
3,7
|
3,177
|
250.983
|
273.833
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 4,0/8
|
4,0
|
3,27
|
258.330
|
281.849
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 4,2/8
|
4,2
|
3,332
|
263.228
|
287.193
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 4,5/8
|
4,5
|
3,425
|
270.575
|
295.209
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 4,7/8
|
4,7
|
3,487
|
275.473
|
300.553
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 5,0/8
|
5,0
|
3,58
|
282.820
|
308.568
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 5,2/8
|
5,2
|
3,642
|
287.718
|
313.912
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 5,5/8
|
5,5
|
3,735
|
295.065
|
321.928
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 5,7/8
|
5,7
|
3,797
|
299.963
|
327.272
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 6,0/8
|
6,0
|
3,89
|
307.310
|
335.288
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 6,2/8
|
6,2
|
3,952
|
312.208
|
340.632
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 6,5/8
|
6,5
|
4,045
|
319.555
|
348.648
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 6,7/8
|
6,7
|
4,107
|
324.453
|
353.992
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 7,0/8
|
7,0
|
4,2
|
331.800
|
362.008
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 7,2/8
|
7,2
|
4,262
|
336.698
|
367.352
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 7,5/8
|
7,5
|
4,355
|
344.045
|
375.368
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 7,7/8
|
7,7
|
4,417
|
348.943
|
380.711
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 8,0/8
|
8,0
|
4,51
|
356.290
|
388.727
|
Ghi chú:
Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một
số công tác như khảo sát, thí nghiệm,... được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành, cấp bậc, hệ số lương áp dụng
theo bảng số 2.
|
Nghệ nhân
|
|
|
|
|
Nghệ nhân bậc 1/2
|
1,0
|
6,25
|
493.750
|
538.702
|
Nghệ nhân bậc 2/2
|
2,0
|
6,73
|
531.670
|
580.074
|
Ghi chú:
Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện
một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán
hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương tại mục III.
|
IV. Công nhân lái xe
|
|
|
|
|
Nhóm I
|
|
|
|
|
Lái xe bậc 1,0/4 - Nhóm I
|
1,0
|
2,18
|
172.220
|
187.899
|
Lái xe bậc 2,0/4 - Nhóm I
|
2,0
|
2,57
|
203.030
|
221.514
|
Lái xe bậc 2,2/4 - Nhóm I
|
2,2
|
2,666
|
210.614
|
229.789
|
Lái xe bậc 2,5/4 - Nhóm I
|
2,5
|
2,81
|
221.990
|
242.200
|
Lái xe bậc 2,7/4 - Nhóm I
|
2,7
|
2,906
|
229.574
|
250.475
|
Lái xe bậc 3,0/4 - Nhóm I
|
3,0
|
3,05
|
240.950
|
262.887
|
Lái xe bậc 3,2/4 - Nhóm I
|
3,2
|
3,16
|
249.640
|
272.368
|
Lái xe bậc 3,5/4 - Nhóm I
|
3,5
|
3,325
|
262.675
|
286.589
|
Lái xe bậc 3,7/4 - Nhóm I
|
3,7
|
3,435
|
271.365
|
296.071
|
Lái xe bậc 4,0/4 - Nhóm I
|
4,0
|
3,6
|
284.400
|
310.292
|
Nhóm II
|
|
|
|
|
Lái xe bậc 1,0/4 - Nhóm II
|
1,0
|
2,51
|
198.290
|
216.343
|
Lái xe bậc 2,0/4 - Nhóm II
|
2,0
|
2,94
|
232.260
|
253.405
|
Lái xe bậc 2,2/4 - Nhóm II
|
2,2
|
3,04
|
240.160
|
262.025
|
Lái xe bậc 2,5/4 - Nhóm II
|
2,5
|
3,19
|
252.010
|
274.953
|
Lái xe bậc 2,7/4 - Nhóm II
|
2,7
|
3,29
|
259.910
|
283.573
|
Lái xe bậc 3,0/4 - Nhóm II
|
3,0
|
3,44
|
271.760
|
296.502
|
Lái xe bậc 3,2/4 - Nhóm II
|
3,2
|
3,562
|
281.398
|
307.017
|
Lái xe bậc 3,5/4 - Nhóm II
|
3,5
|
3,745
|
295.855
|
322.790
|
Lái xe bậc 3,7/4 - Nhóm II
|
3,7
|
3,867
|
305.493
|
333.306
|
Lái xe bậc 4,0/4 - Nhóm II
|
4,0
|
4,05
|
319.950
|
349.079
|
Nhóm III
|
|
|
|
|
Lái xe bậc 1,0/4 - Nhóm III
|
1,0
|
2,99
|
236.210
|
257.715
|
Lái xe bậc 2,0/4 - Nhóm III
|
2,0
|
3,5
|
276.500
|
301.673
|
Lái xe bậc 2,2/4 - Nhóm III
|
2,2
|
3,622
|
286.138
|
312.189
|
Lái xe bậc 2,5/4 - Nhóm III
|
2,5
|
3,805
|
300.595
|
327.962
|
Lái xe bậc 2,7/4 - Nhóm III
|
2,7
|
3,927
|
310.233
|
338.477
|
Lái xe bậc 3,0/4 - Nhóm III
|
3,0
|
4,11
|
324.690
|
354.250
|
Lái xe bậc 3,2/4 - Nhóm III
|
3,2
|
4,252
|
335.908
|
366.490
|
Lái xe bậc 3,5/4 - Nhóm III
|
3,5
|
4,465
|
352.735
|
384.849
|
Lái xe bậc 3,7/4 - Nhóm III
|
3,7
|
4,607
|
363.953
|
397.088
|
Lái xe bậc 4,0/4 - Nhóm III
|
4,0
|
4,82
|
380.780
|
415.447
|
Ghi chú:
1. Nhóm 1: Ô tô vận tải thùng, ô tô
tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T;
xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát;
xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống
công suất 170CV.
2. Nhóm 2: Ô tô vận tải thùng, ô tô
tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới
25T; ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức
nâng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô đầu kéo dưới 200CV: ô tô chuyển trộn bê tông
dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.
3. Nhóm 3: Ô tô tự đổ, rơ moóc tải
trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô
tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3
trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.
|
V. Thợ điều khiển tàu, thuyền,
thiết bị khác
|
V.1. Thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2
của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và
tàu đóng cọc.
|
Thuyền trưởng; nhóm I
|
|
|
|
|
Thuyền trưởng bậc 1/2 - Nhóm I
|
1,0
|
3,73
|
294.670
|
321.497
|
Thuyền trưởng bậc 2/2 - Nhóm I
|
2,0
|
3,91
|
308.890
|
337.012
|
Thuyền trưởng; nhóm II
|
|
|
|
|
Thuyền trưởng bậc 1/2 - Nhóm II
|
1,0
|
4,14
|
327.060
|
356.836
|
Thuyền trưởng bậc 2/2 - Nhóm II
|
2,0
|
4,36
|
344.440
|
375.798
|
Thuyền phó 1,
máy 1; nhóm I
|
|
|
|
|
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1 /2 - Nhóm
I
|
1,0
|
3,17
|
250.430
|
273.230
|
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2/2 - Nhóm
I
|
2,0
|
3,3
|
260.700
|
284.435
|
Thuyền phó 1,
máy 1; nhóm II
|
|
|
|
|
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1/2 - Nhóm
II
|
1,0
|
3,55
|
280.450
|
305.983
|
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2/2 - Nhóm
II
|
2,0
|
3,76
|
297.040
|
324.083
|
Thuyền phó 2, máy 2; nhóm I
|
|
|
|
|
Thuyền phó 2, máy 2 bậc 1/2 - Nhóm
I
|
1,0
|
2,66
|
210.140
|
229.272
|
Thuyền phó 2, máy 2 bậc 2/2 - Nhóm
I
|
2,0
|
2,81
|
221.990
|
242.200
|
Thuyền phó 2, máy 2; nhóm II
|
|
|
|
|
Thuyền phó 2, máy 2 bậc 1/2 - Nhóm
II
|
1,0
|
2,93
|
231.470
|
252.543
|
Thuyền phó 2, máy 2 bậc 2/2 - Nhóm
II
|
2,0
|
3,1
|
244.900
|
267.196
|
Ghi chú:
1. Nhóm 1: Tàu, ca nô có công suất
máy chính từ 5CV đến 150CV.
2. Nhóm 2: Tàu, ca nô có công suất
máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.
|
V.2. Thủy thủ, thợ máy, thợ điện
|
Thủy thủ
|
|
|
|
|
Thủy thủ bậc 1/4
|
1,0
|
1,93
|
152.470
|
166.351
|
Thủy thủ bậc 2/4
|
2,0
|
2,18
|
172.220
|
187.899
|
Thủy thủ bậc 3/4
|
3,0
|
2,51
|
198.290
|
216.343
|
Thủy thủ bậc 4/4
|
4,0
|
2,83
|
223.570
|
243.924
|
Thợ máy, thợ điện
|
|
|
|
|
Thợ máy, thợ điện bậc 1/4
|
1,0
|
2,05
|
161.950
|
176.694
|
Thợ máy, thợ điện bậc 2/4
|
2,0
|
2,35
|
185.650
|
202.552
|
Thợ máy, thợ điện bậc 3/4
|
3,0
|
2,66
|
210.140
|
229.272
|
Thợ máy, thợ điện bậc 4/4
|
4,0
|
2,99
|
236.210
|
257.715
|
V.3. Thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông
|
Thuyền trưởng; tàu hút dưới 150m3/h
|
|
|
|
- bậc 1/2
|
1,0
|
3,91
|
308.890
|
337.012
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
4,16
|
328.640
|
358.560
|
Thuyền trưởng; tàu hút từ 150m3/h
đến 300m3/h
|
|
|
- bậc 1/2
|
1,0
|
4,37
|
345.230
|
376.660
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
4,68
|
369.720
|
403.380
|
Thuyền trưởng; tàu hút trên 300m3/h,
tàu cuốc dưới 300m3/h
|
|
- bậc 1/2
|
1,0
|
4,88
|
385.520
|
420.618
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
5,19
|
410.010
|
447.338
|
Máy trưởng; tàu hút dưới 150m3/h
|
|
|
|
|
- bậc 1/2
|
1,0
|
3,5
|
276.500
|
301.673
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
3,73
|
294.670
|
321.497
|
Máy trưởng;
tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h
|
|
|
- bậc 1/2
|
1,0
|
4,16
|
328.640
|
358.560
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
4,37
|
345.230
|
376.660
|
Máy trưởng; tàu hút trên 300m3/h,
tàu cuốc dưới 300m3/h
|
|
- bậc 1/2
|
1,0
|
4,71
|
372.090
|
405.966
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
5,07
|
400.530
|
436.995
|
Điện trưởng; tàu hút dưới 150m3/h
|
|
|
|
|
- bậc 1/2
|
1,0
|
|
|
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
|
|
|
Điện trưởng;
tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h
|
|
|
|
- bậc 1/2
|
1,0
|
|
|
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
|
|
|
Điện trưởng; tàu hút trên 300m3/h,
tàu cuốc dưới 300m3/h
|
|
- bậc 1/2
|
1,0
|
4,16
|
328.640
|
358.560
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
4,36
|
344.440
|
375.798
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền
phó; tàu hút dưới 150m3/h
|
|
- bậc 1/2
|
1,0
|
3,48
|
274.920
|
299.949
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
3,71
|
293.090
|
319.773
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó; tàu hút từ 150m3/h đến
|
|
- bậc 1/2
|
1,0
|
4,09
|
323.110
|
352.527
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
4,3
|
339.700
|
370.627
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền
phó; tàu hút trên 300m3/h
|
|
- bậc 1/2
|
1,0
|
4,68
|
369.720
|
403.380
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
4,92
|
388.680
|
424.066
|
Kỹ thuật viên cuốc 2; tàu hút dưới
150m3/h
|
|
|
|
- bậc 1/2
|
1,0
|
3,17
|
250.430
|
273.230
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
3,5
|
276.500
|
301.673
|
Kỹ thuật viên cuốc 2; tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h
|
|
|
- bậc 1/2
|
1,0
|
3,73
|
294.670
|
321.497
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
3,91
|
308.890
|
337.012
|
Kỹ thuật viên cuốc 2; tàu hút trên
300m3/h, tàu cuốc dưới 300m³/h
|
|
- bậc 1/2
|
1,0
|
4,37
|
345.230
|
376.660
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
4,68
|
369.720
|
403.380
|
V.4. Thợ điều khiển tàu hút, tàu
cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
|
Thuyền trưởng tàu hút bụng; từ 300m3/h
đến 800m3/h
|
|
|
- bậc 1/2
|
1,0
|
5,19
|
410.010
|
447.338
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
5,41
|
427.390
|
466.300
|
Thuyền trưởng tàu hút bụng; từ 8003m/h trở lên
|
|
|
- bậc 1/2
|
1,0
|
5,41
|
427.390
|
466.300
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
5,75
|
454.250
|
495.606
|
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 300m3/h đến
800m3/h
|
- bậc 1/2
|
1,0
|
4,92
|
388.680
|
424.066
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
5,19
|
410.010
|
447.338
|
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 800m3/h
trở lên
|
- bậc 1/2
|
1,0
|
5,19
|
410.010
|
447.338
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
5,41
|
427.390
|
466.300
|
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ
thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu
hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun,
tàu đào gầu ngoạm; từ 300m3/h đến 800m3/h
|
- bậc 1/2
|
1,0
|
4,37
|
345.230
|
376.660
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
4,68
|
369.720
|
403.380
|
Điện trưởng
tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 800m3/h trở lên
|
- bậc 1/2
|
1,0
|
4,68
|
369.720
|
403.380
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
4,92
|
388.680
|
424.066
|
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 300m3/h đến 800m3/h
|
- bậc 1/2
|
1,0
|
4,68
|
369.720
|
403.380
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
4,92
|
388.680
|
424.066
|
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 800m3/h
trở lên
|
- bậc 1/2
|
1,0
|
4,92
|
388.680
|
424.066
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
5,19
|
410.010
|
447.338
|
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên
cuốc 2 tàu hút; từ 300m3/h đến 800m3/h
|
- bậc 1/2
|
1,0
|
4,16
|
328.640
|
358.560
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
4,37
|
345.230
|
376.660
|
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên
cuốc 2 tàu hút; từ 800m3/h trở lên
|
- bậc 1/2
|
1,0
|
4,37
|
345.230
|
376.660
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
4,68
|
369.720
|
403.380
|
VI. Thợ lặn
|
|
|
|
|
Thợ lặn
|
|
|
|
|
- bậc 1/4
|
1,0
|
2,99
|
236.210
|
257.715
|
- bậc 2/4
|
2,0
|
3,28
|
259.120
|
282.711
|
- bậc 3/4
|
3,0
|
3,72
|
293.880
|
320.635
|
- bậc 4/4
|
4,0
|
4,15
|
327.850
|
357.698
|
Thợ lặn cấp I
|
|
|
|
|
- bậc 1/2
|
1,0
|
4,67
|
368.930
|
402.518
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
5,27
|
416.330
|
454.233
|
Thợ lặn cấp II
|
|
|
|
|
- bậc 1/1
|
1,0
|
5,75
|
454.250
|
495.606
|
BẢNG
SỐ 2. HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG NHÂN CÔNG XÂY DỰNG CHO KHU VỰC VÙNG SÂU, VÙNG XA,
VÙNG KHÓ KHĂN
(Ban
hành kèm theo Công bố số 6301/UBND-KTN ngày 31/12/2015)
TT
|
Các
xã được tính hệ số
|
Hệ
số điều chỉnh
|
1
|
- Các xã An Hòa, An Tân, thị trấn
An Lão thuộc huyện An Lão
- Xã Hoài Sơn thuộc huyện Hoài Nhơn
- Xã Canh Vinh, thị trấn Vân Canh
thuộc huyện Vân Canh
- Thị trấn Vĩnh Thạnh thuộc huyện
Vĩnh Thạnh
|
1,024
|
2
|
- Các xã: An Hưng, An Trung thuộc
huyện An Lão
- Các xã Ân Sơn, Bok Tới thuộc huyện
Hoài Ân
- Các xã Vĩnh Hiệp, Vĩnh Hảo, Vĩnh
Thịnh, Vĩnh Quang, Vĩnh Thuận, Vĩnh Hòa thuộc huyện Vĩnh
Thạnh
- Xã Vĩnh An thuộc huyện Tây Sơn
- Các xã Canh Hiển, Canh Thuận,
Canh Hòa thuộc huyện Vân Canh
|
1,048
|
3
|
- Các xã An Dũng, An Quang, An
Nghĩa thuộc huyện An Lão
- Xã Đak Mang thuộc huyện Hoài Ân
- Xã Vĩnh Kim thuộc huyện Vĩnh Thạnh
- Xã Canh Hiệp thuộc huyện Vân Canh
- Xã đảo Nhơn Châu thuộc thành phố
Quy Nhơn
|
1,071
|
4
|
- Các xã An Vinh, An Toàn thuộc huyện
An Lão
- Xã Vĩnh Sơn thuộc huyện Vĩnh Thạnh
- Xã Canh Liên thuộc huyện Vân Canh
|
1,095
|
Công văn 6301/UBND-KTN năm 2015 công bố Đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Bình Định năm 2015 (điều chỉnh)
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 6301/UBND-KTN ngày 31/12/2015 công bố Đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Bình Định ngày 31/12/2015 (điều chỉnh)
9.521
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|