UBND TỈNH HÀ TĨNH
SỞ XÂY DỰNG
------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 593/SXD-KTXD
V/v Hướng dẫn lập dự toán xây dựng
CT theo mức tiền lương hướng dẫn tại Thông tư số 01/2015/TT-BXD của Bộ Xây
Dựng
|
Hà
Tĩnh, ngày 06 tháng 05 năm 2015
|
Kính
gửi:
|
- UBND các huyện, thành phố, thị
xã;
- Các sở, ngành quản lý về đầu tư xây dựng;
- Các chủ đầu tư, ban quản lý dự án;
|
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD
ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong
quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 3181/QĐ-UBND
ngày 29/9/2011 của UBND tỉnh về công bố đơn giá xây dựng, lắp đặt và khảo sát xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1389/QĐ-UBND
ngày 21/4/2015 của UBND tỉnh về công bố hệ số điều chỉnh chi phí nhân công, máy
thi công trong dự toán công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD
ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập và quản lý dự toán công trình
xây dựng
Sở Xây dựng hướng dẫn áp dụng cụ thể
như sau:
I. LẬP VÀ ĐIỀU CHỈNH CÁC KHOẢN MỤC
CHI PHÍ TRONG DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Chi phí nhân
công và máy thi công
Chi phí nhân công và máy thi công
trong dự toán xây dựng công trình lập theo đơn giá xây dựng công trình công bố
kèm theo Quyết định số 3181/QĐ-UBND ngày 29/9/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh, được
điều chỉnh bằng cách nhân với hệ số điều chỉnh theo mức công bố tại Quyết định
số 1389/QĐ-UBND ngày 21/4/2015 của UBND tỉnh. Cụ thể như sau:
1.1. Hệ số điều chỉnh chi phí nhân
công
TT
|
Vùng
|
Hê
số điều chỉnh
(KĐCNC)
|
Phần
xây dựng
|
Phần
khảo sát
|
1
|
Vùng
III với mức lương đầu vào 2.000.000 đ/tháng
|
1,936
|
1,838
|
2
|
Vùng
IV với mức lương đầu vào 1.900.000 đ/tháng
|
1,839
|
1,746
|
1.2. Hệ số điều chỉnh chi phí máy
thi công
TT
|
Loại
công trình
|
Hệ
số điều chỉnh (KĐCMTC)
|
Vùng
III với mức lương đầu vào 2.000.000 đ/tháng
|
Vùng
IV với mức lương đầu vào 1.900.000 đ/tháng
|
1
|
Dân dụng và công nghiệp
|
1,32
|
1,265
|
2
|
Đường bộ
|
1,01
|
1,00
|
3
|
Công trình cầu,
cống
|
1,16
|
1,10
|
4
|
Công trình thủy lợi
|
1,15
|
1,10
|
5
|
Hạ tầng kỹ
thuật
|
1,22
|
1,15
|
6
|
San nền
|
1,02
|
1,01
|
Ghi chú:
- Công trình xây dựng trên địa bàn
thành phố Hà Tĩnh, huyện Kỳ Anh, thuộc vùng III với mức lương đầu vào 2.000.000
đ/ tháng;
- Công trình xây dựng trên các địa
bàn khác trong tỉnh, thuộc vùng IV với mức lương đầu vào 1.900.000 đ/ tháng.
- Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi
công nêu trên, đã bao gồm phần điều chỉnh giá nhiên liệu theo mức giá công bố
của Sở Xây dựng tại thời điểm Quý I năm 2015 và giá bán điện theo quy định tại
Quyết định số 2256/QĐ-BCT ngày 12/3/2015 của Bộ Công thương.
- Mức lương đầu vào xác định hệ số
điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công đã bao gồm các khoản lương phụ và
phụ cấp theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của
Bộ Xây dựng.
2. Điều chỉnh chi phí nhân công
trong dự toán chi phí khảo sát xây dựng:
Chi phí nhân công trong dự toán chi
phí khảo sát xây dựng lập theo Đơn giá khảo sát xây dựng, công bố kèm theo
Quyết định số 3181/QĐ-UBND ngày 29/9/2011 của UBND tỉnh và hướng dẫn tại văn
bản số 37/SXD-KTXD ngày 13/01/2014 của Sở Xây dựng, được điều chỉnh bằng cách
nhân với hệ số KĐCNC theo mức nêu tại Điểm 1.1 trên đây.
3. Các khoản chi
phí tính theo tỷ lệ % trong dự toán chi phí xây dựng công trình:
Các khoản mục chi phí: Trực tiếp phí
khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng và
chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường được tính theo tỷ lệ % quy định tại
Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Các khoản mục chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng và chi phí khác tính theo quy định hiện hành.
Dự toán chi phí xây dựng công trình
điều chỉnh theo chế độ tiền lương mới nêu ở Mục I trên đây, được tổng hợp cụ
thể ở các Phụ lục kèm theo văn bản này.
II. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:
1. Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công
và máy thi công nêu ở Mục I trên đây áp dụng để lập và điều chỉnh dự toán xây
dựng công trình, dự toán gói thầu xây dựng và dự toán khảo sát xây dựng đối với
các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh thuộc đối tượng nêu tại Điều 2,
Quyết định số 1389/QĐ-UBND ngày 21/4/2015 của UBND tỉnh, thực hiện kể từ ngày
15/5/2015.
2. Đối với giá hợp đồng và thanh toán
khối lượng hoàn thành, việc điều chỉnh phải căn cứ theo nội dung, phạm vi,
phương pháp điều chỉnh đã thỏa thuận cụ thể trong hợp đồng
phù hợp với quy định hiện hành về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và hợp đồng
trong hoạt động xây dựng theo hướng dẫn tại văn bản số 546/SXD-KTXD ngày
07/9/2012 và Công văn số 706/SXD-KTXD ngày 31/10/2012 của Sở Xây dựng.
3. Những dự án đầu tư xây dựng đã lập
dự toán nhưng chưa phê duyệt, hoặc đang lập hồ sơ thiết kế, thì dự toán công
trình phải điều chỉnh theo hướng dẫn ở văn bản này.
4. Công trình, đã thẩm định, phê
duyệt dự toán, nhưng chưa hoặc đang tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu, chủ đầu tư
báo cáo người quyết định đầu tư xem xét quyết định.
5. Đối với trường hợp dự toán xây
dựng công trình mà chi phí nhân công, máy thi công không lập theo Đơn giá công
bố kèm theo Quyết định số 3181/QĐ-UBND ngày 29/9/2011 của UBND tỉnh, thì căn cứ
vào mức tiền lương tối thiểu đã lập trong đơn giá đó để xác định hệ số điều
chỉnh cho phù hợp, chủ đầu tư báo cáo Sở Xây dựng để được hướng dẫn và thống nhất
áp dụng cụ thể.
Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để cùng xem xét hướng dẫn
cụ thể./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND tỉnh (để b/c);
- Các cơ quan có liên quan;
- Lưu VT, KTXD.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Trần Hậu Thành
|
PHỤ LỤC 1
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ TRỊ DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH PHẦN XÂY DỰNG
(Kèm theo văn bản hướng dẫn số: 593/SXD-KTXD ngày 06 tháng 5
năm 2015 của Sở Xây dựng)
STT
|
KHOẢN
MỤC CHI PHÍ
|
CÁCH
TÍNH
|
KẾT QUẢ
|
I
|
CHI PHÍ TRỰC TIẾP
|
|
|
1
|
Chi phí vật liệu
|
A + CLVL
|
VL
|
2
|
Chi phí nhân công
|
B x KNC
|
NC
|
3
|
Chi phí máy thi công
|
C x KMTC
|
M
|
4
|
Trực tiếp phí khác
|
(VL + NC + M) x tỷ lệ quy định
|
TTK
|
|
Cộng chi phí trực tiếp
|
VL + NC + M + TTK
|
T
|
II
|
CHI PHÍ CHUNG
|
T x P
|
CPC
|
|
GIÁ THÀNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG
|
T + CPC
|
Z
|
III
|
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
|
Z x tỷ lệ quy định
|
TL
|
|
Giá trị dự toán xây dựng trước
thuế
|
(Z+ TL)
|
G
|
IV
|
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐẦU RA
|
G x TGTGT
|
VAT
|
|
GIÁ TRỊ DỰ TOÁN XÂY DỰNG SAU THUẾ
|
G + VAT
|
GXDCPT
|
|
Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện
trường để ở và điều hành thi công
|
G x tỷ lệ quy định x 1,1
|
GXDLT
|
Trong đó:
A: Là tổng giá trị chi phí vật liệu
tính theo khối lượng công trình và đơn giá vật liệu trong Đơn giá xây dựng công
trình - Phần Xây dựng công bố kèm theo Quyết định số 3181/QĐ-UBND ngày
29/9/2011 của UBND tỉnh (gọi tắt là Đơn giá XD);
B: Là tổng giá trị chi phí nhân công
tính theo khối lượng công trình và đơn giá nhân công trong Đơn giá XD;
C: Là tổng giá trị chi phí máy thi
công tính theo khối lượng công trình và đơn giá máy thi công trong Đơn giá XD;
CLVL: Giá trị chênh lệch
giá vật liệu trong Đơn giá XD và giá vật liệu đến chân công trình ở thời điểm
tính toán;
KNC: Hệ số điều chỉnh chi
phí nhân công nêu tại Điểm 1, Mục I trên đây;
KMTC: Hệ số điều chỉnh chi
phí máy thi công theo loại hình công trình nêu tại Điểm 1, Mục I trên đây;
P: Là định mức chi phí chung (%);
TGTGT: Mức thuế suất thuế
giá trị gia tăng cho công tác xây dựng. Theo quy định hiện hành, TGTGT
= 10%;
Định mức chi phí chung và thu nhập
chịu thuế tính trước theo quy định tại Bảng 3.8 ban hành kèm theo Thông tư
04/2010/TT-BXD của Bộ Xây dựng.
Tỷ lệ tính chi phí lán trại tạm ở
công trường theo hướng dẫn tại Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ
Xây dựng. Đối với các công trình có quy mô lớn, phức tạp, chi phí xây dựng lán
trại tại hiện trường theo tỷ lệ nêu trên nếu không phù hợp thì chủ đầu tư lập
và phê duyệt dự toán chi phí riêng.
PHỤ LỤC 2
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ TRỊ DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
PHẦN LẮP ĐẶT
(Kèm theo văn bản hướng dẫn số: 593/SXD-KTXD ngày 06 tháng 5
năm 2015 của Sở Xây dựng)
STT
|
KHOẢN
MỤC CHI PHÍ
|
CÁCH
TÍNH
|
KẾT QUẢ
|
I
|
CHI PHÍ TRỰC TIẾP
|
|
|
1
|
Chi phí vật liệu
|
A + CLVL
|
VL
|
2
|
Chi phí nhân công
|
B x KNC
|
NC
|
3
|
Chi phí máy thi công
|
C x KMTC
|
M
|
4
|
Trực tiếp phí khác
|
(VL + NC + M) x tỷ lệ quy định
|
TTK
|
|
Cộng chi phí trực tiếp
|
VL + NC + M + TTK
|
T
|
II
|
CHI PHÍ CHUNG
|
T x P
|
CPC
|
|
GIÁ THÀNH DỰ TOÁN LẮP ĐẶT
|
T + CPC
|
Z
|
III
|
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
|
Z x tỷ lệ quy định
|
TL
|
|
Giá trị chênh lệch của đường ống
dẫn và phụ kiện (nếu có)
|
Theo bảng tính bù chi tiết
|
BO
|
|
Giá trị dự toán lắp đặt trước
thuế
|
(Z+ TL+BO)
|
G
|
IV
|
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐẦU RA
|
G x TGTGT
|
VAT
|
|
GIÁ TRỊ DỰ TOÁN LẮP ĐẶT SAU THUẾ
|
G + VAT
|
GLĐCPT
|
|
Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện
trường để ở và điều hành thi công
|
G x tỷ lệ quy định x 1,1
|
GXDLT
|
Trong đó :
A: Là tổng giá trị chi phí vật liệu
tính theo khối lượng công trình và đơn giá vật liệu trong Đơn giá xây dựng công
trình - Phần Lắp đặt công bố kèm theo Quyết định số 3181/QĐ-UBND ngày 29/9/2011
của UBND tỉnh (gọi tắt là Đơn giá LĐ);
B: Là tổng giá trị chi phí nhân công
tính theo khối lượng công trình và đơn giá nhân công trong Đơn giá LĐ;
C : Là tổng giá trị chi phí máy thi
công tính theo khối lượng công trình và đơn giá máy thi công trong Đơn giá LĐ;
CLVL: Giá trị chênh lệch
giá vật liệu trong Đơn giá LĐ và giá vật liệu đến chân công trình ở thời điểm
tính toán;
KNC: Hệ số điều chỉnh chi
phí nhân công nêu tại Điểm 1, Mục I trên đây;
KMTC: Hệ số điều chỉnh chi
phí máy thi công theo loại hình công trình nêu tại Điểm 1, Mục I trên đây;
P: Là định mức chi phí chung (%);
BO: Là giá trị chênh lệch của đường
ống dẫn và phần phụ kiện (nếu có), khi công trình có sử dụng đường ống dẫn và
phụ kiện có đường kính ống D > 600 với ống dẫn nước; D > 400 với ống dẫn
dầu, khí và D > 800 với ống bê tông.
TGTGT : Mức thuế suất thuế
giá trị gia tăng cho công tác lắp đặt xây dựng. Theo quy định hiện hành, TGTGT = 10%;
Định mức chi phí chung và thu nhập
chịu thuế tính trước theo quy định tại Bảng 3.8 ban hành kèm theo Thông tư
04/2010/TT-BXD của Bộ Xây dựng.
Tỷ lệ tính chi phí lán trại tạm ở
công trường theo hướng dẫn tại Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ
Xây dựng. Đối với các công trình có quy mô lớn, phức tạp, chi phí xây dựng lán
trại tại hiện trường theo tỷ lệ nêu trên nếu không phù hợp thì chủ đầu tư lập
và phê duyệt dự toán chi phí riêng.