|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
5165/BXD-KTXD
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Xây dựng
|
|
Người ký:
|
Bùi Xuân Dũng
|
Ngày ban hành:
|
06/09/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Bộ Giao thông vận tải.
|
Thực hiện nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ giao[1] hướng dẫn phương pháp xác định giá vật liệu xây
dựng tại mỏ đối với các mỏ khoáng sản khai thác làm vật liệu xây dựng thông thường
theo cơ chế đặc thù, Bộ Xây dựng đã có văn bản số 4166/BXD-KTXD ngày 15/9/2023,
văn bản số 641/BXD-KTXD ngày 19/02/2024 gửi Bộ Giao thông vận tải (Bộ GTVT),
văn bản số 1338/BXD-KTXD ngày 28/3/2024 gửi UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương được giao làm cơ quan chủ quản đầu tư các dự án hạ tầng giao thông
trọng điểm. Qua nắm bắt thực tiễn, việc xác định các chi phí liên quan đến cấp
mỏ và khai thác vật liệu xây dựng tại mỏ theo cơ chế đặc thù còn một số vướng mắc,
chưa thống nhất, một số địa phương, chủ đầu tư, nhà thầu còn lúng túng trong
triển khai thực hiện. Để việc xác định các khoản mục chi phí được thực hiện thống
nhất, tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và
pháp luật khác có liên quan, Bộ Xây dựng có ý kiến như sau:
1. Đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
rà soát, phân công, phân cấp và quy định rõ trách nhiệm cụ thể của từng chủ thể,
cơ quan, đơn vị; nghiên cứu ban hành đầy đủ các quy định theo thẩm quyền về quản
lý khai thác, vận chuyển, sử dụng vật liệu khai thác tại mỏ; quy trình, quy định
về đền bù, triển khai, cấp phép khai thác mỏ theo cơ chế đặc thù.
2. Đối với các cơ quan được giao
làm cơ quan chủ quản công trình, dự án, đề nghị chỉ đạo các chủ đầu tư và các
chủ thế có liên quan kiểm soát chặt chẽ nguồn vật liệu đã được cấp phép khai
thác theo cơ chế đặc thù, đảm bảo sử dụng đúng mục đích, tránh đầu cơ, trục lợi
gây thất thoát, lãng phí.
3. Về xác định các khoản mục chi
phí liên quan đến cấp mỏ và khai thác vật liệu xây dựng tại mỏ theo cơ chế đặc
thù.
3.1. Các chủ đầu tư dự án và các chủ thể có liên
quan:
a) Căn cứ điều kiện cụ thể, tình hình thực tế của từng
mỏ, các quy định của pháp luật áp dụng cho dự án/công trình/gói thầu/hợp đồng,
quy định của từng địa phương và nội dung các công việc cần triển khai thực hiện;
rà soát, quyết định và chịu trách nhiệm về sự đầy đủ, tính chính xác của các
khoản mục chi phí liên quan đến cấp mỏ và khai thác vật liệu xây dựng tại mỏ
theo cơ chế đặc thù trên cơ sở tham khảo danh mục chi phí nêu tại Phụ lục kèm
theo văn bản này.
b) Rà soát, phân định rõ: (1) Các khoản mục chi phí
liên quan trực tiếp đến khai thác vật liệu, gắn với khối lượng khai thác; (2)
Các khoản mục chi phí có tính chất chung liên quan đến cấp mỏ và khai thác vật
liệu theo cơ chế đặc thù.
3.2. Các khoản mục chi phí liên quan đến việc tổ chức
khai thác vật liệu tại mỏ theo cơ chế đặc thù được tính toán, xác định trong tổng
mức đầu tư, dự toán xây dựng (dự toán xây dựng công trình/dự toán gói thầu thi
công xây dựng), tương ứng với từng giai đoạn triển khai dự án[2] phù hợp các quy định của pháp luật áp dụng cho dự án, đáp ứng
yêu cầu về tiến độ, chất lượng, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm chi phí đầu tư,
theo đó:
a) Đối với các Dự án đang xác định tổng mức đầu tư,
dự toán xây dựng:
Các khoản mục chi phí nêu tại mục 3.1 văn bản này
được xác định và kết cấu vào các thành phần chi phí trong tổng mức đầu tư/dự
toán xây dựng đảm bảo phù hợp với tính chất của từng loại chi phí.
b) Đối với các dự án, gói thầu đã và đang lựa chọn
nhà thầu nhưng chưa ký kết hợp đồng:
Chủ đầu tư chủ động rà soát chặt chẽ, hồ sơ mời thầu/nội
dung hợp đồng, làm rõ nội dung công việc, chi phí liên quan đến khai thác vật
liệu theo cơ chế đặc thù để lựa chọn nhà thầu/ký kết và thực hiện hợp đồng đảm
bảo tuân thủ quy định pháp luật.
c) Đối với các gói thầu thi công xây dựng đã ký kết
hợp đồng thi công thuộc dự án áp dụng cơ chế đặc thù:
Nhà thầu thi công xây dựng tổ chức lập dự toán chi
phí, trình Chủ đầu tư thẩm định, phê duyệt. Trên cơ sở dự toán chi phí được duyệt,
các bên căn cứ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 143 Luật Xây dựng[3], nội dung hợp đồng đã ký kết, các cơ chế đặc thù
được phép áp dụng để quản lý hợp đồng thi công xây dựng của dự án.
3.3. Căn cứ trình tự thủ tục, quy trình cấp phép
khai thác vật liệu theo cơ chế đặc thù của từng địa phương và trách nhiệm được
Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ giao[4], đề nghị
UBND cấp tỉnh chỉ đạo các cơ quan chức năng phối hợp, có ý kiến (theo đề nghị của
chủ đầu tư) đối với các khoản mục chi phí thuộc phạm vi quản lý, hướng dẫn của
địa phương[5].
3.4. Trong quá trình xác định chi phí có liên quan,
nếu có vướng mắc hoặc chưa rõ, cần phân tích, đánh giá, làm rõ các khó khăn, vướng
mắc và đề xuất, kiến nghị với các cơ quan quản lý tại địa phương để được hướng
dẫn theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý các vấn đề vượt
thẩm quyền của địa phương.
Đề nghị UBND cấp tỉnh, Bộ Giao thông vận tải tổ chức
thực hiện, triển khai các nội dung nêu trên đến các chủ đầu tư và các chủ thể
có liên quan; tiếp tục chỉ đạo các đơn vị có liên quan tiếp tục rà soát trình tự,
thủ tục triển khai thực hiện, các khoản mục chi phí có liên quan; nội dung, hồ
sơ hợp đồng xây dựng đã ký kết; nhận diện, đánh giá những khó khăn, vướng mắc
(nếu có) và đề xuất giải pháp khắc phục, kịp thời phản ánh để các cơ quan quản
lý tại địa phương hướng dẫn theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền, Bộ
Xây dựng xem xét, xử lý các vấn đề vượt thẩm quyền của địa phương đảm bảo kế hoạch,
tiến độ dự án theo yêu cầu./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- PTTg Trần Hồng Hà (để b/c);
- Bộ trưởng Nguyễn Thanh Nghị (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Lưu VT, Cục KTXD (P2-Trọng).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Xuân Dũng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHI PHÍ LIÊN QUAN ĐẾN CẤP MỎ VÀ KHAI THÁC VẬT LIỆU
XÂY DỰNG TẠI MỎ THEO CƠ CHẾ ĐẶC THÙ
(Kèm theo văn bản số 5165/BXD-KTXD ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Bộ Xây dựng)
TT
|
Thành phần chi
phí
|
Căn cứ, cơ sở
xác định
|
I
|
Các chi phí gắn với khối lượng khai thác (mỏ đất,
đá, cát,...), có thể bao gồm:
|
1
|
Chi phí đào, xúc, hút vật liệu, nổ mìn, ...
|
Các chi phí này thuộc chi phí xây dựng, được xác
định bằng dự toán theo quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng áp dụng
cho dự án.
Đối với các dự án thuộc phạm vi điều chỉnh của
Nghị định số 10/2021/NĐ-CP , dự toán chi phí xác định theo quy định tại Phụ lục
số III Thông tư số 11/2021/TT-BXD (trong đó, chi phí chung xác định theo quy
định tại tiết d điểm 1.2.1 mục II, thu nhập chịu thuế tính
trước xác định theo quy định tại mục III).
|
2
|
Chi phí sơ chế vật liệu (nghiền, sáng, lọc, trộn
vật liệu,...)
|
3
|
Chi phí trung chuyển trong phạm vi mỏ vật liệu
|
4
|
Các khoản mục chi phí có tính chất tương tự khác
|
II
|
Các chi phí có tính chất chung liên quan đến cấp
mỏ và khai thác vật liệu, có thể bao gồm:
|
1
|
Chi phí xây dựng mới, nâng cấp hoặc cải tạo các
công trình phục vụ khai thác, vận chuyển (như xây dựng đường giao thông, cầu,
bến cảng, xây dựng trạm nghiền, trạm trộn, hệ thống điện, nước, lắp đặt trạm
cân điện tử,...).
|
Lập dự toán như đối với dự toán xây dựng.
|
2
|
Chi phí xây dựng công trình phụ trợ; chi phí gia
cố công trình hiện hữu;
|
3
|
Chi phí hoàn trả hạ tầng, phá dỡ, tháo dỡ các
công trình phục vụ khai thác và sau khi khai thác.
|
4
|
Chi phí phát rừng, cào bóc tầng phủ, vận chuyển đổ
thải,...
|
5
|
Thiết bị cân điện tử
|
Lập dự toán chi phí
|
6
|
Cầu rửa xe
|
7
|
Thiết bị giám sát quá trình khai thác (thiết bị định
vị, camera an ninh,...)
|
8
|
Các thiết bị phục vụ khai thác khác
|
9
|
Chi phí khảo sát, đo đạc bản đồ, thăm dò, đánh
giá trữ lượng
|
Lập dự toán chi phí
|
10
|
Chi phí thí nghiệm, đánh giá chất lượng khoáng sản
làm vật liệu
|
11
|
Chi phí liên quan đến lập hồ sơ khai thác (thiết
kế mỏ, phương án khai thác, dự toán chi phí, lập hồ sơ đăng ký khu vực, công
suất, khối lượng,...)
|
12
|
Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
|
13
|
Chi phí thẩm tra thiết kế, dự toán (nếu có)
|
14
|
Chi phí kiểm tra, giám sát khai thác, môi trường
trong quá trình khai thác.
|
15
|
Chi phí chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất,
thuê mặt nước,....
|
Xác định theo các quy định của pháp luật về đất
đai, quy định của địa phương và các quy định khác có liên quan.
|
16
|
Chi phí bồi thường cây cối, hoa màu, vật kiến
trúc ...trên đất
|
17
|
Chi phí hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, hỗ trợ ổn
định đời sống, tái định cư (nếu có).
|
18
|
Chi phí rà phá bom mìn
|
Xác định theo hướng dẫn xác định Định mức dự toán
và quản lý chi phí trong dự toán rà phá bom mìn vật nổ của Bộ Quốc phòng.
|
19
|
Các loại phí, lệ phí (phí cấp quyền khai thác
khoáng sản, phí bảo vệ môi trường, phí trước bạ, phí thuê mặt nước, phí thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường,...)
|
Xác định theo các quy định của pháp luật về phí,
lệ phí tương ứng
|
20
|
Các loại thuế (thuế tài nguyên, thuế chuyển nhượng
quyền sử dụng đất,...)
|
Xác định theo các pháp luật về thuế tương ứng
|
21
|
Các chi phí đo đạc, đánh giá môi trường trong quá
trình khai thác; cải tạo, phục hồi môi trường, xử lý các sự cố môi trường; ứng
phó sự cố môi trường (tràn dầu, sụt lún,...)
|
Xác định theo quy định của pháp luật về môi trường
và pháp luật có liên quan
|
22
|
Đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng của địa phương (nếu
có), thuê đất làm đường công vụ, bãi tập kết....
|
Theo các quy định của địa phương.
|
23
|
Trồng rừng thay thế và các chi phí có liên quan
khác.
|
Lập dự toán chi phí theo quy định của Luật Lâm
nghiệp và các văn bản pháp luật có liên quan khác.
|
24
|
Các chi phí khác có liên quan
|
Theo tính chất của từng khoản mục chi phí
|
[1] Tại Thông báo
số 311/TB-VPCP ngày 07/8/2023 của Văn phòng Chính phủ.
[2] Giai đoạn chuẩn
bị đầu tư, triển khai thiết kế sau thiết kế cơ sở, lựa chọn nhà thầu, thương thảo,
ký kết thực hiện hợp đồng
[3] Hợp đồng xây dựng
được điều chỉnh trong trường hợp nhà nước thay đổi các chính sách làm ảnh hưởng
trực tiếp đến việc thực hiện hợp đồng xây dựng
[4] Thực hiện
trách nhiệm được nêu tại mục 4 Công điện số 02/CĐ-TTg ngày 09/01/2024 của Thủ
tướng Chính phủ; Khoản 4 Điều 7 Nghị Quyết số 106/2023/QH15 của Quốc hội; Khoản
7 Điều 3 Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 27/01/2024 của Chính phủ.
[5] Như chi phí
chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, chi phí đền bù tài sản, hoa màu trên đất,
tiền cấp quyền khai thác khoáng sản...
Công văn 5165/BXD-KTXD năm 2024 hướng dẫn xác định chi phí có liên quan đến cấp mỏ và khai khác vật liệu xây dựng theo cơ chế đặc thù do Bộ Xây dựng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 5165/BXD-KTXD ngày 06/09/2024 hướng dẫn xác định chi phí có liên quan đến cấp mỏ và khai khác vật liệu xây dựng theo cơ chế đặc thù do Bộ Xây dựng ban hành
372
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|