|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
468/SXD-GĐ&QLCL
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lai Châu
|
|
Người ký:
|
Bùi Quang Sắc
|
Ngày ban hành:
|
17/07/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính gửi:
|
- Các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành;
- UBND
các huyện, thành phố Lai Châu;
- Các Chủ đầu
tư;
- Các Ban quản
lý dự án;
- Các đơn vị Tư
vấn, các nhà thầu thi công.
|
Ngày 06/02/2013, Chính phủ ban hành Nghị
định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 về quản
lý chất lượng công trình xây dựng (Nghị định
15/2013/NĐ-CP) có hiệu lực thi hành từ ngày 15/4/2013. Bộ Xây dựng đã ban hành Thông
tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013
quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất Iượng công trình xây dựng, văn bản số 2814/BXD-GĐ ngày 30/12/2013
về việc kiểm tra
công tác nghiệm thu công trình, báo cáo về tình hình chất lượng và công tác quản
lý chất lượng công trình xây dựng.
Đến nay UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 11/2014/QĐ-UBND
ngày 30/5/2014 Quy định về phân cấp thẩm quyền thẩm tra thiết kế xây dựng công
trình và thẩm quyền kiểm tra công tác
nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai
Châu. Tuy nhiên việc thực hiện các quy định nêu trên của một số Chủ đầu tư trên địa bàn tỉnh
còn lúng túng và chưa thống nhất, vẫn còn Chủ đầu tư chưa triển khai thực hiện.
Để thống nhất việc
thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng, Sở Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về
kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng các dự án đầu tư xây dựng
trên địa bàn như sau:
1. Phạm vi, đối tượng
và thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng.
Phạm vi, đối tượng và thẩm quyền kiểm
tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo quy định tại Điều 1, 2,
3 của Quyết định số 11/2014/QĐ-UBND ngày 30/5/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định
về phân cấp thẩm quyền thẩm tra thiết kế xây dựng công trình và thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào
sử dụng các dự án đầu tư xây dựng trên địa
bàn tỉnh Lai Châu.
2. Trách nhiệm của chủ
đầu tư
- Hằng năm sau khi được giao kế hoạch đầu tư, căn
cứ theo tiến độ thực hiện dự án được phê duyệt, các Chủ đầu tư lập bảng đăng ký
kế hoạch kiểm tra nghiệm thu về Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, các phòng ban chuyên môn
của các huyện, thành phố theo phân cấp trước ngày 31 tháng 01 để làm cơ sở tổng hợp,
lập kế hoạch kiểm tra cho cả năm.
(Biểu mẫu đăng ký kế hoạch kiểm tra
nghiệm thu của Chủ đầu tư theo Phụ lục 01 kèm theo hướng dẫn này)
- Sau khi khởi công công trình, chủ đầu tư có
trách nhiệm lập báo cáo gửi Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành, các phòng ban chuyên môn của các huyện, thành phố theo phân cấp các
thông tin sau: tên và địa chỉ liên lạc của chủ đầu
tư, tên công trình, địa điểm xây dựng, quy mô và tiến độ thi công dự kiến của
công trình (tham khảo Phụ lục 02 kèm theo hướng dẫn này).
- Trường hợp trong quá trình thi công công
trình có điều chỉnh về tiến độ thi công thì các chủ đầu tư phải gửi báo cáo đến cơ quan chuyên môn về
xây dựng liên quan để theo dõi, tổng hợp và điều chỉnh kế hoạch kiểm
tra.
- Trước 10 ngày làm việc so với ngày chủ đầu tư dự
kiến tổ chức nghiệm thu đưa công trình, hạng mục công trình vào sử dụng, chủ đầu
tư phải gửi cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền báo cáo hoàn thành hạng
mục công hoặc hoàn thành công trình cùng danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục
công trình hoặc công trình (tham khảo Phụ lục 03 kèm theo).
3. Kiểm tra công tác
nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng của cơ quan chuyên môn có chức năng quản
lý nhà nước về chất Iượng công trình xây dựng (sau đây gọi tắt là cơ quan
chuyên môn về xây dựng)
- Hàng năm sau khi nhận được bảng đăng ký kế hoạch kiểm tra nghiệm
thu của các Chủ đầu tư, các Sở quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành tổng hợp
kế hoạch kiểm tra nghiệm thu các công trình xây dựng theo lĩnh vực quản lý, phòng Công thương, phòng Quản lý đô thị
thành phố có trách nhiệm tổng hợp kế hoạch kiểm tra nghiệm thu các công trình xây dựng
theo phân cấp và gửi báo cáo kế hoạch về Sở Xây dựng để nắm bắt, tổng hợp và thông báo kế hoạch kiểm tra nghiệm
thu các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh (tham khảo Phụ lục 04 kèm
theo).
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra tại một
số giai đoạn chuyển bước thi công quan trọng của công trình và kiểm tra công
trình lần cuối sau khi nhận được báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công
trình.
+ Thời điểm dự kiến kiểm tra lần 1, lần
2 là các thời điểm chuyển bước thi công quan trọng của công trình. Ví dụ đối với
công trình dân dụng công nghiệp là tại các thời điểm đổ bê tông móng (sau
khi nghiệm thu cốt thép, ván khuôn móng, chuẩn bị đổ bê tông), thời điểm đổ bê tông sàn,
... đối với công
trình giao thông các thời điểm trên có thể là thi công xong phần nền, phần mặt
các thời điểm thi chuyển bước của cầu cống vừa và lớn (phần móng kết cấu); đối với công trình Nông
nghiệp và PTNT là các thời điểm hoàn thiện đào hố móng, thời điểm đổ bê tông kênh
mương, thời điểm thi công xong phần kết cấu ngầm (trước khi lấp đất),
xử lý chống thấm ….; đối với công trình
hạ tầng kỹ thuật và các
công trình khác là các thời điểm thi công các phần công việc quan trọng, quyết định đến an toàn kết cấu, chất lượng của
công trình.
+ Kiểm tra lần cuối sau khi nhận được
báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình của Chủ đầu tư.
- Nội dung và phương pháp kiểm tra:
+ Kiểm
tra hiện trạng các bộ phận công trình
bằng trực quan và kiểm tra đối chiếu các số liệu quan trắc, đo đạc so với yêu cầu
của thiết kế.
+ Kiểm tra sự tuân thủ các quy định của
pháp luật về xây dựng và đánh giá sự phù hợp theo yêu cầu của thiết kế dựa trên
hồ sơ hoàn thành công trình (tham khảo Phụ lục 05 - Đối với công
trình xây dựng dân dụng; các công trình
chuyên ngành khác thì các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành tham khảo,
bổ sung cho phù hợp với công trình chuyên ngành do mình quản lý để thực hiện).
+ Trường hợp cần thiết, cơ quan chuyên
môn về xây dựng được quyền yêu cầu chủ đầu tư ký hợp đồng với đơn vị sự nghiệp
hoặc tổ chức, cá nhân có năng lực phù hợp
tham gia thực hiện việc kiểm tra hồ sơ, đánh giá sự phù hợp theo yêu cầu của thiết
kế.
+ Trường
hợp kiểm tra hồ sơ phát hiện thấy tổ chức thí nghiệm không đủ điều kiện năng lực
theo quy định, số liệu kết quả thí nghiệm không đủ độ tin cậy; kiểm tra hiện trạng
bằng trực quan, các số liệu quan trắc,
đo đạc cho thấy công trình, hạng mục công trình, bộ phận công trình xây dựng
không đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của thiết kế (nghiêng, lún, nứt, thấm ...
vượt quy định cho phép) thì cơ quan chuyên môn về xây dựng yêu cầu chủ đầu tư tổ
chức thực hiện thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực
của kết cấu công trình.
+ Trường hợp thực hiện thí nghiệm đối chứng,
kiểm định chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình theo
yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về
xây dựng thì các tổ chức tư vấn thực hiện các công việc này phải được các cơ quan nêu
trên chấp thuận.
4. Chi phí kiểm tra
Chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu đưa
công trình vào sử dụng được lập dự toán và tính trong tổng mức đầu tư xây dựng
công trình bao gồm:
- Chi phí kiểm tra của cơ quan chuyên môn về xây
dựng bao gồm: chi phí đi lại, phụ cấp lưu trú, ở, ... được tính theo quy định tại
Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010
của Bộ Tài chính.
- Chi phí thuê tổ chức, cá nhân tư vấn tham gia
kiểm tra được thực hiện theo quy định tại Điểm 3.5 Khoản 3 Điều 4 Thông tư số
04/2010/TT-BXD ngày
25/5/2010 của Bộ Xây dựng; giá trị căn cứ vào khối lượng công việc thực hiện được
tính theo quy định tại Phụ lục hướng dẫn lập dự toán chi phí tư vấn kèm theo
Quyết định số 957/QĐ-BXD
ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Đối với các dự án đã được phê duyệt nhưng chưa có chi phí
kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng thì Chủ đầu tư phê duyệt
bổ sung dự toán chi phí kiểm tra công tác
nghiệm thu.
- Đối với dự án chưa được phê duyệt, chủ đầu tư đưa chi phí kiểm tra công
tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng vào tổng mức đầu tư trong hồ sơ trình duyệt dự án.
5. Thông báo kết quả kiểm
tra:
- Kết thúc từng đợt kiểm tra, cơ quan chuyên môn
về xây dựng lập biên bản kết quả kiểm tra, nêu rõ các vấn đề tồn tại (nếu có) để
chủ đầu tư khắc phục (tham khảo phụ lục 06).
- Trên cơ sở kết quả kiểm tra công trình lần cuối,
nếu hiện trạng chất lượng công trình và hồ sơ hoàn thành công trình đáp ứng được yêu cầu
của thiết kế và quy định của pháp luật, đảm bảo đủ điều kiện khai thác và sử dụng
công trình thì cơ quan chuyên môn về xây dựng
thông báo chấp thuận cho chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng
(tham khảo phụ lục 07).
- Trường hợp các Chủ đầu tư không thực hiện đăng
ký kế hoạch kiểm tra công tác nghiệm thu: Đề nghị các Sở quản lý công trình chuyên ngành
không
chấp
thuận cho chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu
đưa công trình vào sử dụng và Sở Tài
chính không thực hiện thẩm tra quyết toán công trình khi không có thông báo của các Sở
quản lý công trình chuyên ngành chấp thuận cho chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu
đưa công trình vào sử dụng.
- Trường hợp công trình có biểu hiện không đảm bảo
an toàn vận hành, khai thác và sử dụng (an toàn chịu lực, an toàn phòng cháy và
chữa cháy, an toàn môi trường và các an toàn khác theo quy định của pháp luật
có liên quan); vi phạm nghiêm trọng quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng
công trình thì cơ quan chuyên môn về xây dựng không chấp thuận cho chủ đầu tư tổ
chức nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng. Việc tổ chức nghiệm
thu đưa công trình vào sử dụng chỉ được
thực hiện nếu các bên có liên quan khắc phục, giải quyết được các tồn tại và vi
phạm.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở
Xây dựng để xem xét sửa đổi cho phù hợp. Địa chỉ mail: soxaydung-l[email protected]; điện thoại:
02313.876608.
Trên đây là hướng dẫn kiểm tra công tác
nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng các dự án đầu
tư xây dựng trên địa bàn của Sở Xây dựng. Đề nghị các Sở quản lý công trình chuyên
ngành, các chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan cùng phối hợp thực hiện để nâng
cao công tác quản lý chất lượng công
trình trên địa bàn./.
Nơi nhận:
-
UBND
tỉnh (Báo cáo);
- UBND
các huyện,Tp. Lai Châu;
- Các
Chủ đầu tư trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
- Các
Sở
Tài chính, Kế hoạch và
Đầu tư, Kho bạc nhà nước các
huyện, tỉnh (Phối hợp thực hiện);
- Lưu: VT,
GĐ&QLCL.
|
GIÁM ĐỐC
Bùi Quang Sắc
|
Phụ
lục số 01
(Ban hành kèm
theo Hướng
dẫn số 468/HD-SXD ngày 17/7/2014)
BẢNG ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU ĐƯA CÔNG
TRÌNH VÀO SỬ DỤNG NĂM …
CHỦ ĐẦU TƯ:
………………………………………………………………
ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ, SỐ ĐIỆN
THOẠI: ......................……………………
STT
|
Tên công
trình
|
Địa điểm XD
|
TMĐT (tỷ đồng)
|
Tiến độ thực hiện
|
Kế hoạch kiểm tra
nghiệm thu dự kiến (tháng/năm)
|
Khởi công
|
Hoàn thành
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Lần cuối (sau
khi nhận được báo cáo hoàn thành của CĐT)
|
I
|
Công trình
dân dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Công trình công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Công trình giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Công trình Nông nghiệp và
PTNT
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
-
…;
- …
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
+ Thời điểm dự kiến tổ chức nghiệm thu lần
1, lần 2 là các thời
điểm chuyển bước thi công quan trọng của công trình. Ví dụ đối với công trình dân dụng, công nghiệp là tại các thời điểm đổ bê tông móng
(sau khi nghiệm thu cốt thép, ván khuôn móng, chuẩn bị đổ bê tông) thời điểm đổ
bê tông sàn,…; đối với công trình giao
thông các thời điểm trên có thể là thi công xong phần nền, phần mặt, các thời
điểm thi chuyển bước của cầu cống vừa và lớn (phần móng, kết
cấu); đối với công trình Nông
nghiệp và PTNT là các thời điểm hoàn thiện đào hố móng, thời điểm đổ bê tông kênh mương thời
điểm thi công xong phần kết cấu ngầm (trước khi lấp đất), xử lý chống thấm đối
với công trình hạ tầng kỹ thuật và các
công trình khác là các thời điểm thi công các phần công việc quan trọng, quyết
định đến an toàn kết cấu, chất lượng của công trình.
+ Chủ đầu tư căn cứ theo kế hoạch triển khai dự án dự án để đăng ký kế hoạch kiểm
tra cho phù hợp. Cơ quan quản lý nhà nước
về xây dựng chuyên ngành theo phân cấp sẽ
có thông báo chi tiết đến chủ
đầu tư về số lần kiểm tra, thời
gian, thời điểm kiểm tra và các yêu cầu về thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng công
trình, thí nghiệm khả năng chịu lực của kết
cấu (nếu có) sau khi nhận
được báo cáo của chủ đầu tư về việc tổ chức khởi công xây dựng công trình theo
quy định.
Phụ
lục số 02
(Ban hành kèm
theo Hướng
dẫn số 468/HD-SXD ngày 17/7/2014)
…..(Tên Chủ đầu
tư)…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../BC-………
|
Lai Châu, ngày ….. tháng ….. năm 20 …..
|
BÁO CÁO KHỞI CÔNG XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH/HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
Chủ đầu tư/Điều hành dự án công trình/hạng
mục công trình báo cáo về thông tin của (thông báo khởi công đối với) công trình/hạng
mục công trình như sau:
1. Tên công trình/hạng mục công trình: ……………………………………………………………..
2. Địa điểm xây dựng: ………………………………………………………………………………….
3. Tên và địa chỉ liên lạc của chủ đầu tư/Điều hành dự án: ……………………………………….
……………………………………………………………………………………..
4. Quy mô công trình: (nêu tóm tắt về các thông
số kỹ thuật chủ yếu của công trình như:
Loại và cấp công trình, diện tích khu đất xây dựng, diện tích xây dựng tầng 1, tổng
diện tích sàn, chiều cao công trình, số tầng, số tầng hầm/bán hầm
(nếu có), sức chứa,
quy mô, công suất, đường kính tuyến ống cấp hoặc thoát nước, lưu lượng,...).
5. Danh sách các nhà thầu: (tổng thầu, nhà thầu
chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công
trình, thi công xây dựng, giám sát thi công xây
dựng).
6. Ngày khởi công và ngày hoàn thành (dự kiến).
Đề nghị ….. (1)….. tỉnh Lai
Châu tổ chức kiểm tra công
trình xây dựng
theo
thẩm quyền./.
Nơi nhận:
-
…..(1)…….;
- Lưu …
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)
|
_______________
(1) Cơ quan thực hiện kiểm tra theo quy định của Thông tư số
10/2013/TT-BXD.
Phụ
lục số 03
(Ban hành kèm
theo Hướng
dẫn số 468/HD-SXD ngày 17/7/2014)
…..(Tên Chủ đầu
tư)…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../BC-………
|
Lai Châu, ngày ….. tháng ….. năm 20 …..
|
BÁO CÁO HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH/HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
Chủ đầu tư/điều hành dự án (được ủy quyền) công trình/hạng
mục công trình …………..
báo cáo hoàn thành thi công xây
dựng công trình/hạng
mục công trình
với các nội dung sau:
1. Tên công trình/hạng mục công trình: ……………………………………………………………..
2. Địa điểm xây dựng: ………………....................................………………………………………
3. Quy mô công trình:
(nêu tóm tắt về các thông số kỹ thuật chủ yếu của công
trình như: Loại và cấp công trình, diện
tích khu đất xây dựng, diện tích xây dựng tầng 1, tổng diện tích
sàn, chiều cao công
trình, số tầng, số tầng hầm/bán hầm (nếu có),
sức chứa, quy mô, công suất, đường kính tuyến ống cấp hoặc thoát nước, lưu lượng,...).
4. Danh sách các nhà thầu (tổng thầu, nhà thầu
chính: khảo sát xây dựng thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng,
giám sát thi công xây dựng).
5. Ngày khởi công và ngày hoàn thành (dự kiến).
6. Khối lượng của các loại công việc xây dựng chủ
yếu đã được thực
hiện.
7. Đánh giá về chất lượng hạng mục công trình hoặc công trình
xây dựng so với yêu cầu của thiết kế.
8. Báo cáo về việc đủ điều kiện để tiến hành nghiệm
thu đưa công trình vào sử dụng (ghi
rõ các điều kiện để được nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo
quy định của pháp luật).
Đề nghị ……… (1) …….. tỉnh Lai
Châu tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình, vào sử
dụng theo thẩm quyền./.
Nơi nhận:
-
…..(1)…….;
- Lưu …
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)
|
_______________
(1) Cơ quan thực hiện kiểm tra theo quy định của Thông tư số
10/2013/TT-BXD.
Phụ
lục số 04
(Ban hành kèm
theo Hướng
dẫn số 468/HD-SXD ngày 17/7/2014)
KẾ HOẠCH KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU ĐƯA CÔNG TRÌNH VÀO SỬ
DỤNG NĂM ...
CƠ QUAN KIỂM
TRA:
………………………………………………
STT
|
Tên công
trình
|
Địa điểm XD
|
TMĐT (tỷ đồng)
|
Tiến độ thực hiện được duyệt
|
Kế hoạch kiểm
tra nghiệm thu dự kiến (tháng/năm)
|
Khởi công
|
Hoàn thành
|
Lần 1
(tháng/năm)
|
(Ghi rõ thời điểm thi công công việc kiểm tra lần 1)
|
Lần 2
(tháng/năm)
|
(Ghi rõ thời
điểm thi công công việc kiểm
tra lần 2)
|
Lần cuối (sau
khi nhận được báo cáo hoàn thành thi công của
CĐT)
|
I
|
Tên loại công trình thứ 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tên loại công trình thứ 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ví dụ:
|
I
|
Công trình dân dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình A
|
Thị xã Lai Châu
|
17
|
02/2014
|
5/2015
|
4/2014
|
Đổ bê tông móng
|
12/2014
|
Đô bê tông
sàn tầng 3
|
4/2014
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
-
…;
- …
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục số 05
NỘI
DUNG KIỂM TRA MỘT SỐ HỒ SƠ CHÍNH YẾU
(Ban
hành kèm theo Hướng
dẫn số 468/HD-SXD ngày 17/7/2014)
Công trình:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Địa điểm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Chủ đầu tư/Điều hành dự án: ………………………………………………………………………………………………………………………………
Nhà thầu khảo sát: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………
Nhà thầu thiết kế: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Nhà thầu giám sát: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Nhà thầu thi công: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………
STT
|
Tài liệu
|
Tình trạng
|
Đánh giá
|
Đánh giá sự phù hợp với
văn bản quy phạm pháp luật có liên quan
|
A
|
HỒ SƠ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH
|
I
|
Chủ trương đầu tư
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Nghị quyết số 49/2010/QH12 ngày 19/06/2010.
Điều 5 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
|
II
|
Dự án đầu tư xây dựng
công trình
|
Theo các văn bản quy phạm pháp luật
trích dẫn dưới đây và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan
|
1
|
Năng lực đơn vị lập dự án
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Điều 41 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
Điều 42 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
|
2
|
Dự án đầu tư
|
|
|
|
a
|
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Điều 7 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
|
b
|
Thuyết minh, bản vẽ thiết kế cơ sở
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Điều 8 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
|
3
|
Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường.
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP
|
4
|
Văn bản tham gia ý kiến của các cơ
quan quản lý xây dựng chuyên ngành.
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Điều 2 Thông tư số 03/2009/TT-BXD và
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP.
|
5
|
Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng
cháy chữa cháy.
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Nghị định 35/2003/NĐ-CP; Nghị định
46/2012/NĐ-CP
|
6
|
Báo cáo thẩm định dự án đầu
tư xây dựng công trình
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Điều 10, Điều 11 Nghị định số
12/2009/NĐ-CP
|
7
|
Quyết định đầu tư
xây dựng công trình
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Điều 12 Nghị
định số 12/2009/NĐ-CP
|
III
|
Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý
có thẩm quyền
|
□ Có
□ Không có
|
1
|
Văn bản thỏa thuận đấu nối điện với
đơn vị phân phối điện.
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Điều 45 đến 56 và Phụ lục
03 Thông tư 32/2010/TT-BCT ngày 30/7/2010 quy định hệ thống điện phân phối.
|
2
|
Văn bản thỏa thuận đấu nối đường giao
thông.
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
|
3
|
Văn bản thỏa thuận
cấp nước với
đơn vị cung cấp nước.
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
|
4
|
Văn bản thỏa thuận đấu nối vào hệ thống
thoát nước khu vực.
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
|
5
|
Giấy phép xây dựng hoặc quy hoạch chi
tiết 1/500
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Nghị định số
64/2012/NĐ-CP
|
B
|
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG KHẢO
SÁT XÂY DỰNG VÀ THIẾT KẾ XÂY DỤNG CÔNG TRÌNH
|
I
|
Quản lý chất Iượng khảo sát
xây dựng
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Theo các văn bản quy phạm pháp luật
trích dẫn dưới đây và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan
|
1
|
Năng lực nhà thầu khảo sát.
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Điều 45, 46 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
|
2
|
Nhiệm vụ khảo sát
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Điều 8 Thông tư số 10/2013/TT-BXD
|
3
|
Phương án kỹ thuật khảo sát
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Điều 9 Thông tư số 10/2013/TT-BXD
|
4
|
Năng lực nhân sự giám sát khảo sát
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Theo Khoản 1 Điều 16 Nghị định số
15/2013/NĐ-CP
|
5
|
Báo cáo kết quả khảo sát
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Điều 11 Thông tư số 10/2013/TT-BXD
|
6
|
Nghiệm thu kết quả khảo sát
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Điều 12 Thông tư số 10/2013/TT-BXD
|
II
|
Quản Iý chất lượng thiết kế xây dựng
công trình
(thiết kế kỹ thuật,
thiết kế bản vẽ thi công)
|
|
|
Theo các văn bản quy phạm pháp luật
trích dẫn dưới đây và
các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan
|
1
|
Năng lực nhà thầu thiết kế
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Điều 47, 48, 49 Nghị định số
12/2009/NĐ-CP
|
2
|
Bản vẽ thiết kế
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Điều 14 Thông tư số 10/2013/TT-BXD
|
3
|
Kết quả thẩm tra của cơ quan chuyên
môn về xây dựng
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP
Thông tư số
13/2013/TT-BXD
|
4
|
Báo cáo thẩm định thiết
kế của Chủ đầu tư
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Điều 20 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP
|
5
|
Quyết định phê duyệt thiết kế
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Điều 20 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP
|
6
|
Nghiệm thu thiết kế xây dựng công
trình
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Điều 15 Thông tư số 10/2013/TT-BXD
|
C
|
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THI CÔNG XÂY DỰNG
|
I
|
Năng lực chủ thể tham gia xây
dựng công trình
|
|
|
Theo các văn bản quy phạm pháp luật
trích dẫn dưới đây và
các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan
|
1
|
Nhà thầu thi công xây dựng
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Điều 52, 53 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
|
2
|
Nhà thầu giám sát
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Điều 51 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
|
3
|
Ban quản lý dự án
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Khoản 2 Điều 43 Nghị định số
12/2009/NĐ-CP
Khoản 3 Điều 3 Thông tư 22/2009/TT-BXD
|
4
|
Tư vấn quản lý dự án (nếu có)
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Điều 43, 44 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
|
5
|
Kiểm định (nếu có)
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Điều 7 Thông tư 03/2011/TT-BXD
|
6
|
Thí nghiệm (nếu có)
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Quyết định số 11/2008/QĐ-BXD
Điều 7 Thông tư 03/2011/TT-BXD
|
II
|
Kế hoạch và biện pháp
kiểm soát chất lượng công trình
|
|
|
|
1
|
Sơ đồ tổ chức quản lý chất lượng
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Khoản 1 Điều 16 Thông tư số
10/2013/TT-BXD
|
2
|
Quy trình kiểm tra, giám sát thi công xây
dựng
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Khoản 5 Điều 16 Thông tư số 10/2013/TT-BXD
|
3
|
Biện pháp đảm bảo an toàn lao động, bảo
vệ môi trường, phòng chống cháy, nổ trong thi công xây dựng
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Khoản 6 Điều 16 Thông tư số
10/2013/TT-BXD
|
III
|
Hồ sơ thi công và
nghiệm thu công trình xây dựng phần san nền
|
|
|
Theo các văn bản trích dẫn dưới đây và các văn bản quy phạm pháp luật
khác có liên quan
|
1
|
Bảng kê các thay đổi thiết kế trong
quá trình thi công
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Nếu có
|
2
|
Bản vẽ hoàn công
|
|
|
Khoản 3 Điều 18 Thông tư số
10/2013/TT-BXD
|
3
|
Các biên bản nghiệm thu vật liệu trước
khi đưa vào sử dụng
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
|
4
|
Các kết quả quan trắc, đo đạc, đo lường,
thí nghiệm
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Các yêu cầu kỹ thuật của dự án và các
tiêu chuẩn áp dụng.
|
5
|
Các biên bản nghiệm thu chất lượng thi công
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Yêu cầu kỹ thuật của dự án và các quy chuẩn, tiêu chuẩn
áp dụng.
|
6
|
Các kết
quả kiểm định chất lượng, thí nghiệm đối chứng (nếu có)
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Yêu cầu kỹ thuật của dự án
và các tiêu chuẩn áp dụng.
|
7
|
Lý lịch thiết bị lắp đặt phục vụ
thi công (nếu có)
- Thiết bị nâng, vận chuyển người và
thiết bị.
…
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Nếu có
|
IV
|
Hồ sơ thi công và
nghiệm thu công
trình xây dựng phần cọc móng
|
|
|
Theo các văn bản quy phạm pháp luật
trích dẫn dưới đây và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan
|
1
|
Bảng kê các thay đổi thiết kế trong quá
trình thi công
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Nếu có
|
2
|
Bản vẽ hoàn công
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Khoản 3 Điều 18 Thông tư số
10/2013/TT-BXD.
|
3
|
Các biên bản nghiệm thu vật liệu trước
khi đưa vào sử dụng
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
|
4
|
Các kết quả quan trắc, đo đạc, đo lường,
thí nghiệm
- Thí nghiệm sức chịu tải cọc thí nghiệm
- Thí nghiệm chất lượng bê tông cọc
…
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Các yêu cầu kỹ thuật của dự án và các
tiêu chuẩn áp dụng.
|
5
|
Biên bản cho phép thi công cọc đại trà
của tổ chức tư vấn thiết kế
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Nếu có
|
6
|
Các biên bản nghiệm thu chất lượng thi
công
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Các yêu cầu kỹ thuật của dự án và các
quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng.
|
7
|
Các kết
quả kiểm định chất lượng, thí
nghiệm đối chứng (nếu có)
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Các yêu cầu kỹ thuật của
dự án và các tiêu chuẩn áp dụng.
|
V
|
Hồ sơ thi công và
nghiệm thu công trình xây dựng phần kết
cấu móng, thân
|
|
|
Theo các văn
bản quy phạm pháp luật trích dẫn dưới đây và các văn bản quy phạm pháp luật
khác có liên quan
|
1
|
Bảng kê các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Nếu có
|
2
|
Bản vẽ hoàn công
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Khoản 3 Điều 18 Thông tư số
10/2013/TT-BXD
|
3
|
Các biên bản nghiệm thu vật liệu trước
khi đưa vào sử dụng
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
|
4
|
Các kết quả quan trắc, đo đạc, đo lường,
thí nghiệm
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Các yêu cầu kỹ thuật của dự án và các
tiêu chuẩn áp dụng.
|
5
|
Các biên bản nghiệm thu chất lượng thi
công
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Các yêu cầu kỹ thuật của
dự án và các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng.
|
6
|
Các kết quả kiểm định chất
lượng, thí nghiệm đối chứng (nếu có)
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Các yêu cầu kỹ thuật của dự án và các
tiêu chuẩn áp dụng.
|
7
|
Lý lịch thiết bị lắp đặt phục vụ
thi công (nếu có)
- Thiết bị nâng, vận chuyển người và thiết
bị.
…
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Nếu có
|
VI
|
Hồ sơ thi công và
nghiệm thu công trình xây dựng phần cơ điện và hoàn thiện.
|
|
|
Theo các văn
bản quy phạm pháp luật trích dẫn dưới đây và các văn bản quy phạm pháp luật khác có
liên quan
|
1
|
Bảng kê các thay đổi thiết kế trong quá
trình thi công
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Nếu có
|
2
|
Bản vẽ hoàn công
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Khoản 3 Điều 18 Thông tư số
10/2013/TT-BXD.
|
3
|
Các biên bản nghiệm thu vật liệu trước
khi đưa vào sử dụng
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
|
4
|
Các kết quả quan trắc, đo đạc, đo lường,
thí nghiệm
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Các yêu cầu kỹ thuật của dự án và các
tiêu chuẩn áp dụng.
|
5
|
Các biên bản nghiệm thu chất lượng thi
công
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Các yêu cầu kỹ thuật của dự án và các
quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng.
|
6
|
Các kết quả kiểm định chất lượng, thí
nghiệm đối chứng (nếu có)
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Các yêu cầu kỹ thuật của dự án và các
tiêu chuẩn áp dụng.
|
7
|
Lý lịch thiết bị lắp đặt trong công
trình
- Thiết bị nâng, vận chuyển người và thiết bị.
- Điều hòa không khí.
- Hệ thống cấp ga.
…
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Nếu có
|
8
|
Nhật ký thi công xây dựng công trình
(san nền, cọc móng, móng, thân, cơ điện và hoàn thiện)
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Khoản 1, Khoản 2 Điều 18 Thông tư số
10/2013/TT-BXD
|
VII
|
Các tài liệu khác
|
|
|
Theo các văn bản quy phạm pháp luật
trích dẫn dưới đây và
các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan
|
1
|
Chống sét
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Báo cáo kiểm
tra điện trở của hệ thống chống sét cho công trình và cho các thiết bị
|
2
|
Môi trường:
- Giấy phép xả thải vào lưu vực nguồn
nước
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT của Bộ
Tài nguyên Môi trường
|
3
|
Phòng cháy và chữa cháy:
- Văn bản nghiệm thu về PCCC;
- Văn bản cam kết với cơ quan cảnh sát PCCC về
việc đáp ứng các điều kiện về PCCC
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Nghị định 35/2003/NĐ-CP;
Nghị định 46/2012/NĐ-CP.
|
4
|
Hồ sơ khắc phục sự cố (nếu có)
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Điều 40 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP
|
5
|
Quy trình vận hành, quy trình bảo trì
công trình
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Nghị định số 114/2010/NĐ-CP;
Thông tư số 02/2012/TT-BXD
|
6
|
Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục
công trình đưa vào sử dụng
|
□ Có
□ Không có
|
□ Phù hợp
□ Không phù hợp
|
Điều 31 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP
|
DANH MỤC BẢN VẼ HOÀN CÔNG
(Kèm theo Hồ sơ thi công -
Nghiệm thu công trình giai đoạn ....)
STT
|
Tên bản vẽ
|
Số hiệu bản vẽ
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
DANH MỤC CÁC
BIÊN BẢN NGHIỆM THU CÔNG VIỆC XÂY DỰNG
(Kèm theo Hồ sơ thi công -
Nghiệm thu công
trình giai đoạn ........)
STT
|
Công việc
nghiệm thu
|
Ngày nghiệm
thu
|
Số biên bản
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC CHỨNG
CHỈ VẬT LIỆU
(Kèm theo Hồ sơ thi công -
Nghiệm thu công trình giai đoạn ...)
STT
|
Tên vật liệu
|
BB lấy mẫu
|
Chứng chỉ xuất
xưởng CQ
|
Kết quả TN chất lượng
|
Ghi chú
|
1
|
|
Số Biên bản
Ngày tháng
năm
|
Số chứng chỉ
Ngày TN
Tên nhà SX
|
Số phiếu KQ
Ngày TN
Tên PTN
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ
lục số 06
(Ban hành kèm
theo Hướng
dẫn số 468/HD-SXD ngày 17/7/2014)
UBND TỈNH LAI
CHÂU
……………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Lai Châu, ngày
tháng năm 2014
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA TRONG QUÁ TRÌNH
THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
I. Thông tin công trình
1. Tên công trình: ………………………………………………………………………………………
2. Địa điểm xây dựng: …………………………………………………………………………………
3. Chủ đầu tư: ………………………………………………………………………………………….
II. Thời gian và địa điểm kiểm tra
công trình
1. Thời
gian: giờ, ngày tháng năm 2014
2. Địa điểm: ……………………………………………………………………………………………...
III. Thành phần tham dự
1. Đại diện cơ quan thực kiện kiểm tra:
Ông (Bà): Chức vụ:
Ông (Bà): Chức vụ:
2. Đại diện chủ đầu tư:
Ông (Bà): Chức vụ:
Ông (Bà): Chức vụ:
3. Đơn vị tham gia xây dựng
công trình:
Ông (Bà): Chức vụ:
Ông (Bà): Chức vụ:
IV. Nội dung kiểm tra
1. Giai đoạn kiểm tra:
2. Nội dung kiểm tra:
3. Nhận xét về hiện trạng chất lượng công trình, hạng
mục công trình.
4. Nhận xét sự tuân thủ các quy định của pháp luật
thông qua các nội dung đã kiểm tra.
5. Các ý kiến khác nếu có.
6. Kế hoạch kiểm tra lần
sau.
Đại diện cơ quan quản lý
|
Đại diện chủ
đầu tư
|
Đại diện các đơn vị tham gia xây dựng công trình
Phụ
lục số 07
(Ban hành kèm
theo Hướng
dẫn số 468/HD-SXD ngày 17/7/2014)
UBND TỈNH LAI
CHÂU
…………(1)…………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số …../TB-………
|
Lai Châu, ngày tháng
năm
|
THÔNG BÁO
Kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công
trình,
hạng mục công trình vào
sử dụng
Căn cứ Nghị
định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày
25 tháng 07 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Căn cứ báo cáo hoàn thành thi công xây dựng
công trình: ………..
tại
văn bản
số ….. / ……. ngày .... tháng
... năm
…..;
Căn cứ biên bản kiểm tra công tác nghiệm
thu đưa công trình vào sử dụng tại hiện trường ngày … tháng .... năm ………;
……… (1) ……… thông
báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng như
sau:
1. Tên công trình:
2. Địa điểm
xây dựng:
3. Hiện trạng chất lượng của công trình:
4. Sự tuân thủ các quy định của pháp luật thông qua kiểm
tra hồ sơ hoàn thành công trình theo quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản 3 Điều
24 Thông tư số 10/2013/TT-BXD:
5. Kết luận: Đồng ý hoặc không đồng ý cho chủ đầu
tư tổ chức nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng.
Nơi nhận:
-
……………;
- Lưu: ………….
|
………….(1)……….
Ký và ghi rõ họ
tên, chức vụ và con dấu pháp nhân
|
_______________
(1) Cơ quan thực hiện kiểm
tra theo quy định của Thông tư số 10/2013/TT-BXD.
Công văn 468/SXD-GĐ&QLCL năm 2014 hướng dẫn kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 468/SXD-GĐ&QLCL ngày 17/07/2014 hướng dẫn kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu
3.980
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|