|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4061/BLĐTBXH-VPQGGN
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Thanh
|
Ngày ban hành:
|
30/08/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4061/BLĐTBXH-VPQGGN
V/v hướng dẫn đánh giá, xét công nhận tiêu
chí đạt chuẩn đô thị văn minh
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 8 năm 2024
|
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Căn cứ Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18/02/2022
của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt
chuẩn đô thị văn minh (sau đây gọi tắt là Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg), Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn nội dung một số tiêu chí đánh giá đô thị
văn minh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội như sau:
1. Nội dung “Tỷ lệ người có việc làm trên dân số
trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động từ 90% trở lên (đối với
phường), 80% trở lên (đối với thị trấn)” thuộc Tiêu chí 6 Phụ lục I ban hành
kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg .
2. Nội dung “Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn so với
quy định chung của địa phương” thuộc Tiêu chí 6 Phụ lục I và Tiêu chí 6 Phụ lục
II ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg .
3. Nội dung “Tỷ lệ học sinh đỗ vào các trường dạy
nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đang, đại học đạt 80% trở lên đối với phường,
70% trở lên đối với thị trấn” thuộc Tiêu chí 8 Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết
định số 04/2022/QĐ-TTg .
4. Nội dung “Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo
đạt > 50% đối với phường; > 40% đối với thị trấn” thuộc Tiêu chí 8 Phụ lục
I ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg .
(Phụ lục kèm theo)
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội gửi quý Ủy ban
để nghiên cứu, triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó TTgCP Lê Thành Long (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Bộ VH/TT&DL;
- Bộ LĐTBXH: Tổng cục GDNN, Cục VL, Vụ PC;
- Lưu: VT, VPQGGN(2b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Văn Thanh
|
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG MỘT
SỐ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ XÉT CÔNG NHẬN ĐÔ THỊ VĂN MINH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Công văn số 4061/BLĐTBXH-VPQGGN ngày 30 tháng 8 năm 2024 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
1. Nội dung tiêu chí 1 thuộc Tiêu chí 6 tại Phụ
lục I về “Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả
năng tham gia lao động từ 90% trở lên (đối với phường), 80% trở lên (đối với thị
trấn)”
a) Phương pháp tính: Tỷ lệ người có việc làm trên
dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động là tỷ lệ phần trăm
giữa tổng số người có việc làm trong độ tuổi lao động so với tổng dân số trong
độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động, cụ thể:
Tỷ lệ người có việc
làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động (%)
|
=
|
Số người có việc
làm trong độ tuổi lao động
|
x
|
100
|
Dân số trong độ tuổi
lao động có khả năng tham gia lao động
|
b) Người có việc làm: Khái niệm, phương pháp tính
người có việc làm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày
07/11/2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ
tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước,
chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố thực thuộc trung ương.
c) Dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham
gia lao động được hiểu là dân số từ 15 tuổi trở lên đến độ tuổi nghỉ hưu theo
quy định của Bộ luật Lao động có khả năng tham gia lao động.
2. Nội dung tiêu chí 3 thuộc Tiêu chí 6 tại Phụ
lục I và tiêu chí 2 thuộc Tiêu chí 6 tại Phụ lục II về “Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều
thấp hơn so với quy định chung của địa phương”
Xác định “Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều” áp dụng theo hướng
dẫn tại Quyết định số 757/QĐ-LĐTBXH ngày 18/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội[1].
Căn cứ kết quả rà soát, xác định hộ nghèo đầu kỳ và mục tiêu đến cuối kỳ, địa
phương quy định mức đạt tỷ lệ hộ nghèo đa chiều phù hợp để đánh giá, xét công
nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.
3. Nội dung tiêu chí 7 thuộc Tiêu chí 8 tại Phụ
lục I về “Tỷ lệ học sinh đỗ vào các trường dạy nghề, trung học chuyên nghiệp,
cao đẳng, đại học đạt 80% trở lên đối với phường, 70% trở lên đối với thị trấn”
Tỷ lệ học sinh đỗ vào các trường dạy nghề, trung học
chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học là tỷ lệ phần trăm giữa Tổng số học sinh tốt
nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông của phường, thị trấn trúng tuyển
vào các trường trung cấp, cao đẳng và đại học so với Tổng số học sinh của phường,
thị trấn đăng ký tuyển vào các trường trung cấp, cao đẳng và đại học.
4. Nội dung tiêu chí 8 thuộc Tiêu chí 8 tại Phụ
lục I về “Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo đạt > 50% đối với phường;
> 40% đối với thị trấn”
a) Phương pháp tính: Tỷ lệ lao động có việc làm qua
đào tạo là tỷ lệ phần trăm giữa tổng số lao động có việc làm qua đào tạo so với
tổng số lao động có việc làm, cụ thể:
Tỷ lệ lao động có
việc làm qua đào tạo (%)
|
=
|
Tổng số lao động
có việc làm qua đào tạo
|
x
|
100
|
Tổng số lao động
có việc làm
|
b) Lao động có việc làm: Khái niệm, phương pháp
tính lao động có việc làm thực hiện theo quy định tại Nghị định số
94/2022/NĐ-CP ngày 07/11/2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê
thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng
sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố thực
thuộc trung ương.
c) Lao động qua đào tạo: Khái niệm lao động đã qua
đào tạo thực hiện theo quy định tại Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07/11/2022
của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống
kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu
tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố thực thuộc trung ương./.
[1] Tại điểm b khoản
1.2 Phụ lục Hướng dẫn thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu lĩnh vực lao động, xã hội
thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025.
Công văn 4061/BLĐTBXH-VPQGGN năm 2024 hướng dẫn đánh giá, xét công nhận tiêu chí đạt chuẩn đô thị văn minh do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 4061/BLĐTBXH-VPQGGN ngày 30/08/2024 hướng dẫn đánh giá, xét công nhận tiêu chí đạt chuẩn đô thị văn minh do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
186
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|