UBND
TỈNH LONG AN
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3800/SXD-HĐ
V/v hướng dẫn điều chỉnh chi
phí nhân công và máy thi công trong dự toán xây dựng công trình
|
Long An, ngày 17 tháng 12 năm 2015
|
Kính
gửi:
|
- Các Sở, Ban, Ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố Tân An;
- Chủ đầu tư các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh;
- Các tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh.
|
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD
ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng (sau đây viết tắt là Thông
tư số 01/2015/TT-BXD).
Căn cứ công văn số 2156/BXD-KTXD ngày
22/9/2015 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện
Thông tư số 01/2015/TT-BXD trong quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình;
Căn cứ theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại
công văn số 1717/VPUBND-KT ngày 30/9/2015 về việc thực hiện công văn số
2156/BXD-KTXD ngày 22/9/2015 của Bộ Xây dựng;
Theo kết luận tại Biên bản họp số
3595/BB-SXD ngày 25/11/2015 do Sở Xây dựng chủ trì về việc áp dụng lương ngày
công bình quân trên địa bàn tỉnh Long
An theo công văn số 2156/BXD-KTXD ngày 22/9/2015 của Bộ Xây dựng.
Sở Xây dựng Long An hướng dẫn để các tổ chức, cá nhân sử dụng
bộ đơn giá hiện hành đã được công bố để lập
và điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công trong quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, cụ thể như sau:
I. ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:
1. Quy định chung:
1.1. Đơn giá
nhân công xây dựng trên địa bàn tình Long An:
- Đơn giá nhân công xây dựng bình
quân trên địa bàn tỉnh Long An đã được khảo sát thực tế thị trường (với bậc thợ
4/7) là 240.000 đồng/ngày.
1.2. Quy định về
nhóm nhân công (xem Phụ lục 01 đính kèm).
1.3. Các khoản mục chi phí như: chi
phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị
gia tăng, nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công được tính bằng định mức tỷ lệ (%) theo quy định hiện hành sau khi đã điều chỉnh các
khoản mục chi phí nhân công và máy thi công theo hướng
dẫn văn bản này.
1.4. Các khoản mục chi phí tính bằng
định mức tỷ lệ (%) trong dự toán chi phí khảo sát xây dựng bao gồm: chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia
tăng, chi phí lập phương án và báo cáo kết quả, chi phí chỗ ở tạm thời... được tính bằng định mức tỷ lệ (%) theo
quy định tại Thông tư số 17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 của Bộ Xây dựng và quy
định hiện hành sau khi đã điều chỉnh các khoản mục chi phí nhân công và máy thi
công theo hướng dẫn văn bản này.
2. Điều chỉnh dự toán xây dựng
công trình lập trên cơ sở các bộ đơn giá xây dựng
công trình đã công bố:
2.1. Điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công:
2.1.1. Đơn giá
xây dựng công trình tỉnh Long An - Phần xây dựng công bố theo công văn số 30/SXD-XD ngày
08/01/2008: đơn giá xây dựng công trình tỉnh Long An -
Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung) công bố theo Quyết định số
1524/QĐ-UBND ngày 13/5/2014 của UBND tỉnh Long An: Khi áp dụng thì nhân với hệ số điều chỉnh tại Bảng 1, như sau
Bảng
1: Hệ số điều chỉnh
Chi
phí nhân công
KĐC NC
|
4,044
|
Chi
phí máy thi công
KĐC MTC
|
1,423
|
Lưu ý: Các hệ số chi phí điều chỉnh
nhân công nêu trên áp dụng cho các loại công tác xây lắp
có công nhân xây dựng thuộc nhóm I.
- Đối với các loại công tác xây lắp
có công nhân xây dựng thuộc nhóm II thì sau khi áp
dụng hệ số điều chỉnh nhân công tại Bảng 1, được nhân tiếp với hệ số K2/1: 1,059
2.1.2. Đơn giá xây dựng công trình
tỉnh Long An - Phần xây dựng (bổ sung); công bố theo Quyết
định số 1117/QĐ-UBND ngày 03/4/2013: Khi áp dụng thì nhân
với hệ số điều chỉnh tại Bảng 2, như sau:
Bảng
2: Hệ số điều chỉnh
Chi
phí nhân công
KĐC NC
|
1,038
|
Chi
phí máy thi công
KĐC MTC
|
0,840
|
Lưu ý: Các hệ số chi phí điều chỉnh nhân công nêu trên áp dụng cho các loại công tác xây
lắp có công nhân xây dựng thuộc nhóm I.
- Đối với các loại công tác xây lắp có công nhân xây dựng thuộc nhóm
II thì sau khi áp dụng hệ số điều chỉnh nhân công tại
Bảng 2, được nhân tiếp với hệ số K2/1:
1,059
2.1.3. Đơn giá xây dựng công trình
tỉnh Long An - Phần lắp đặt công bố theo công văn số 31/SXD-XD ngày 08/01/2008;
đơn giá xây dựng công trình - Phần Lắp đặt (sửa đổi và bổ sung) công bố theo
Quyết định số 1524/QĐ-UBND ngày 13/5/2014 của UBND tỉnh Long An: Khi áp dụng
thì nhân với hệ số điều chỉnh tại Bảng 3, như sau:
Bảng 3: Hệ số điều chỉnh
Chi
phí nhân công
KĐC NC
|
4,286
|
Chi
phí máy thi công
KĐC MTC
|
1,718
|
2.1.4. Đơn giá xây dựng công trình
tỉnh Long An - Phần khảo sát xây dựng; công bố theo công văn số 33/SXD-XD ngày
08/01/2008: Khi áp dụng thì nhân với hệ số điều chỉnh tại Bảng
4, như sau:
Bảng
4: Hệ số điều chỉnh
Chi
phí nhân công
KĐC NC
|
3,836
|
Chi
phí máy thi công
KĐC MTC
|
1,000
|
2.1.5. Đơn giá xây dựng công trình
tỉnh Long An - Phần khảo sát xây dựng các công trình chuyên ngành; công bố theo
công văn số 92/SXD-XD ngày 21/01/2008: Khi áp dụng thì nhân với hệ số điều
chỉnh tại Bảng 5, như sau:
Bảng
5: Hệ số điều chỉnh
Chi
phí nhân công
KĐC NC
|
8,221
|
Chi
phí máy thi công
KĐC MTC
|
1,000
|
2.1.6. Đơn giá
xây dựng công trình tỉnh Long An - Phần đơn giá sửa chữa nhà; công bố theo công văn số 32/SXD-XD ngày 08/01/2008: Khi áp dụng thì nhân với hệ số điều chỉnh tại Bảng 6,
như sau:
Bảng
6: Hệ số điều chỉnh
Chi
phí nhân công
KĐC NC
|
12,637
|
Chi
phí máy thi công
KĐC MTC
|
2,206
|
3. Điều chỉnh dự toán công trình
xây dựng lập theo bộ đơn giá dịch vụ công ích đô
thị tỉnh Long An:
- Điều chỉnh dự toán xây dựng công
trình: Khi áp dụng bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Long An được công
bố theo Quyết định 4246/QĐ-UBND của UBND tỉnh Long An ngày
09/12/2014 thì nhân với hệ số điều chỉnh tại Bảng 7, như sau:
Bảng
7: Hệ số điều chỉnh
Chi
phí nhân công
KĐC NC
|
2,128
|
Chi
phí máy thi công
KĐC MTC
|
0,810
|
II. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:
1. Văn bản này có hiệu lực kể từ ngày
ký. Khi xác định tổng mức đầu tư, lập dự toán xây dựng công trình phải áp dụng
hệ số nhân công và máy thi công theo văn bản hướng dẫn này.
2. Xử lý chuyển tiếp:
- Đối với các dự án đầu tư xây dựng
công trình: chủ đầu tư đã thực hiện phê duyệt dự toán công trình và đã tổ chức
đấu thầu hoặc đã ký kết hợp đồng (đối với trường hợp chỉ
định thầu) trước ngày ký văn bản này ban
hành thì chủ đầu tư thực hiện theo kết quả đấu thầu hoặc theo nội dung hợp đồng
đã ký (đối với trường hợp chỉ định thầu).
- Đối với các dự án đầu tư xây dựng
công trình chủ đầu tư đã thực hiện phê duyệt dự toán công trình nhưng
chưa tổ chức đấu thầu hoặc chưa ký kết hợp đồng (đối với trường hợp chỉ định thầu) thì chủ đầu tư tổ chức lập,
thẩm tra và phê duyệt lại dự toán, áp dụng các
hệ số nhân công và máy thi công theo văn bản hướng dẫn này.
3. Đối với công trình, hạng mục công
trình của các dự án thi công dở dang: khối lượng thực hiện
kể từ ngày ban hành văn bản hướng dẫn này trở về sau được áp dụng điều chỉnh chi
phí nhân công và máy thi công. Việc thực hiện điều chỉnh
chỉ áp dụng đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh và hợp đồng theo thời gian
khi các bên có thỏa thuận trong hợp đồng.
4. Thời điểm ban hành văn bản hướng
dẫn này, giá nhiên liệu (đã có VAT):
- Giá dầu diesel 0,05% S là: 13.510 (đồng/lít);
- Giá xăng A92 là: 17.050 (đồng/lít);
- Giá điện: 1.786 (đồng/kW).
5. Đối với một số dự án đầu tư xây
dựng đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ
quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư
xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.
Văn bản hướng dẫn này thay thế văn
bản hướng dẫn số 1800/SXD-HĐ ngày 01/7/2015 của Sở Xây
dựng về việc hướng dẫn thực hiện theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD.
Trong quá trình thực hiện nếu có gì
vướng mắc đề nghị các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố Tân An, thị xã Kiến Tường, các chủ đầu tư
và tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An phản ánh bằng văn
bản về Sở Xây dựng để nghiên cứu, phối hợp giải quyết./.
Nơi nhận:
- Nhu trên;
- Bộ Xây dựng (để báo cáo);
- UBND tỉnh (để
báo cáo);
- Ban Giám đốc Sở;
- Các phòng và đơn vị trực thuộc
Sở XD;
- Công bố Website Sở Xây dựng;
- Lưu: VT.
|
KT.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Văn Hùng
|
PHỤ
LỤC SỐ 01
NHÓM
NHÂN CÔNG THEO THÔNG TƯ 01/2015/TT-BXD NGÀY 20/3/2015
(Kèm theo văn bản số: 3800/SXD-HĐ ngày 17/12/2015 của Sở Xây dựng
tỉnh Long An).
NHÓM I:
|
- Mộc, nề, sắt; bê tông, cốp pha,
hoàn thiện, đào đất, đắp đất.
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo
đạc xây dựng);
- Vận hành các loại máy xây dựng
(máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy
hàn...)
|
NHÓM II:
|
Các công tác
không thuộc nhóm I
|