ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số: 3665/UB-QLĐT
V/v: bổ sung một số quy định về kiến trúc tại TP. Hồ Chí
Minh
|
TP.Hồ
Chí Minh, ngày 27 tháng 9 năm 1997
|
Kính gửi:
|
- Kiến
trúc sư Trưởng thành phố
- Sở Nhà đất thành phố
- Sở Xây dựng thành phố
- Sở Giao thông công chánh
- UBND các Quận, Huyện.
|
Căn cứ
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam số 682/BXD-CSXD ngày
14 tháng 12 năm 1996;
Căn cứ ý kiến thỏa thuận của Bộ Xây dựng về việc áp dụng Quy chuẩn xây dựng tại thành phố Hồ Chí Minh số 1102/BXD-KTQH
ngày 25-8-1997;
Để phù hợp với tình hình cải tạo khu đô thị cũ mà quy chuẩn xây dựng Việt Nam chưa quy định cụ thể;
Xét đề nghị của Kiến trúc sư Trưởng thành phố tại công văn số 16638/KTST-KT ngày 16-9-1997;
Ủy ban
nhân dân thành phố thống nhất bổ sung một số quy chuẩn xây dựng tạm thời tại
thành phố Hồ Chí Minh như sau:
1. Kích
thước tối thiểu của lô đất xây dựng nhà ở gia đình: (Bảng 7.3.1 QCXDVN)
- Trên
khu vực đô thị hiện hữu ổn định, lô đất có diện tích không nhỏ hơn 30m2 (bề
ngang tối thiểu 3m), không có khả năng mở rộng hoặc hợp khối với nhà kế cận, được
phép xây dựng nhà bán kiên cố tối đa 2 tầng (1 trệt, 1 lầu) và phải được Kiến
trúc sư Trưởng thành phố xem xét từng dự án cụ thể.
2) Mật độ
xây dựng tối đa (Bảng 7.6.2 QCXDVN)
- Để đảm
bảo thông thoáng và vệ sinh môi trường đô thị, nhà liên kế phố cần chừa diện
tích trống để lấy ánh sáng và thông gió.
Mật độ
xây dựng tối đa 90% đối với lô đất diện tích S < 100m2.
Mật độ
xây dựng tối đa 80% đối với lô đất diện tích 100m2< S < 200m2.
3) Hàng
rào (Bảng 7.9.4 QCXDVN)
Trừ trường
hợp có yêu cầu đặc biệt, hàng rào phải có hình thức kiến trúc thoáng nhẹ, mỹ
quan và thống nhất theo quy định của từng khu vực và tuân thủ yêu cầu sau:
Chiều
cao tối đa của tường rào 2,60m (tính từ mặt đất).
Phần tường
rào trông ra đường phố và hẻm từ độ cao 0,6m trở lên phải thiết kế trống
thoáng. Phần trống thoáng này tối thiểu chiếm 60% diện tích mặt phẳng đứng của
tường rào.
4) Vạt
góc tại các giao lộ ( Bảng 7.11.3)
Góc giao
lộ của 2 đường nhỏ có lộ giới ú 8m hoặc gữa 1 đường có lộ giới > 8m và 1 đường
có lộ giới ú 8m được áp dụng kích thước vật góc (m) tối thiểu bằng 50% kích thước
của bảng 7.11.3 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
5) Lộ giới
hẻm:
- Để đảm
bảo phòng cháy chữa cháy và vệ sinh môi trường đô thị:
Trong điều
kiện hiện trạng tồn tại nhiều kiến trúc kiên cố khó mở rộng hẻm, lộ giới hẻm nhỏ
nhất phải đạt được 4,5m. đối với hẻm cục chiều dài không quá 25m có thể chấp nhận
lộ giới tối thiểu 4m.
Đối với
các hẻm có điều kiện mở rộng (tại khu vực cải tại lớn và các cụm dân cư mới) phải
xác định lộ giới hẻm tối thiểu là 8m.
6) Hè Phố:
Hè phố
(vỉa hè, kể cả hẻm phố) là phần đất thuộc lộ giới của các tuyến đường phố:
- Trong
mọi trường hợp, không được lấn chiếm, xây dựng làm thay đổi cao độ quy định của
từng hè phố.
- Khi có
yêu cầu sửa chữa, làm đẹp mặt hè phố (không thay đổi cao độ mặt nền) phải được
sự chấp thuận của cơ quan quản lý lòng lề đường).
7) Cửa sổ
thông hơi: (Bảng 7.12.2 QCXDVN)
- Từ tầng
3 (lầu 1) trên các bức tường vuông góc với ranh đất, được phép mở cửa sổ hoặc lỗ
thông hơi nhưng mép cửa sổ và lỗ thông hơn phải cách ranh đất kế cận ít nhất là
0,5m.
8) Quy định về chiều cao của loại nhà liên kế:
Chiều
cao, số tầng của các loại nhà liên kế phụ thuộc vào chiều rộng lộ giới các tuyến
đường và kích thước khu đất xây dựng ngôi nhà.
- Đối với
nhà liên kế phố (mặt tiền xây dựng sát ranh lộ giới).
+ Đường
có lộ giới L ẵ 20 m chiều cao tối đa 18,90m (5 tầng)
+ Đường
có lộ giới 12m ú L < 20m chiều cao tối đa 15,50m (4 tầng).
+ Đường
có lộ giới 6m ú L < 12m chiều cao tối đa 12,10m (3 tầng).
- Đối với
nhà liên kế vườn (có sân vườn mặt tiền chiều sâu tối thiểu 2,4m tính từ mặt tiền
nhà tới hàng rào, lộ giới và sân vườn mặt hậu chiều sau tối thiểu 2m tính ừ mặt
hậu nhà tới ranh đất).
+ Đường
có lộ giới L ẵ 20 m chiều cao tối đa 15,50m (4 tầng)
+ Đường
có lộ giới 12m ú L < 20m chiều cao tối đa 12,10m (3 tầng).
+ Đường
có lộ giới 6m ú L < 12m chiều cao tối đa 8,70m (2 tầng).
- Chiều
cao các tầng nhà:
+ Tầng
trệt (có thể bố trí tầng lửng) chiều cao tối đa 5,00m.
+ Các tầng
lầu có chiều cao tối đa 3,40m.
+ Trần
phần sân thượng được phép bố trí nóc cầu thang, chiều cao tối đa 2,20m. Diện
tích xây dựng phần nóc sân thượng không được lớn hơn 1/4 diện tích sân thượng
và cách mặt tiền tối thiểu 4m.
9) Quy định
về chiều cao ô-văng, ban công nhà liên kế phố:
Để đảm bảo
mỹ quan chung mặt tiền đường phố, chiều cao thông tầng (từ mặt nền vỉa hè phố đến
cốt dạ dưới của ô-văng mái đón hoặc ban công tầng trệt quy định như sau:
- Trên
các đường phố quy hoạch xây dựng mới là 3,40m.
- Trên
các đường phố hiện hữu: có thể xem xét thay đổi cho phù hợp với yêu cầu thẩm mỹ
kiến trúc mặt tiền các nhà phố liền kề nhưng không được thấp hơn 3,20m tối đa
cao 3,60m).
10) Quy
định về khoảng cách giữa 2 dãy nhà liên kế phố (đối với khu vực quy hoạch xây dựng
mới):
- Mặt tiền
giữa 2 dãy nhà liên kế phố cách nhau tối thiểu 12m.
- Mặt hậu
(giữa 2 dãy nhà liên kế phố đấu lưng) có thể bố trí hành lang kỹ thuật với chiều
rộng tối thiểu 2m. Nếu không bố trí hành lang kỹ thuật, công trình xây dựng phải
chừa khoảng trống thối lui cách đất mặt hậu mỗi nhà tối thiểu 1,50m (khoảng
cách tổng cộng giữa 2 nhà là 3m và được mở cửa sổ) để tạo không gian thông
thoáng vệ sinh môi trường.
Bản hướng
dẫn bổ sung về kiến trúc đô thị này chỉ áp dụng cho thành phố Hồ Chí Minh, Kiến
trúc sư trưởng thành phố có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện cấp
phép và xây dựng theo các quy định này.
|
T.M. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
K.T. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Hùng Việt
|