UBND
TỈNH QUẢNG NAM
SỞ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 213/SXD-QH
Về tổ chức lập quy hoạch xây dựng nông thôn
theo Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trong năm 2011
|
Quảng
Nam, ngày 31 tháng 8 năm 2011
|
Kính
gửi: UBND các huyện, thành phố
Căn cứ Nghị định 08/2005/NĐ-CP
ngày 02/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Đề cương chương trình lập
quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh được UBND tỉnh phê duyệt tại
Quyết định số 2083/QĐ- UBND ngày 28/6/2011;
Căn cứ Thông báo số 292/TB-UBND
ngày 12/8/2011 của UBND tỉnh tại nội dung tổ chức thực hiện nhiệm vụ nội dung
quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới.
Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam có
văn bản hướng dẫn việc tổ chức lập quy hoạch xây dựng nông thôn theo Chương
trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, như sau:
1. Về công tác chuẩn bị lập
quy hoạch,
- Bỏ qua bước lập nhiệm vụ quy
hoạch. UBND xã bàn giao các tài liệu:
đề án xây dựng nông thôn mới của
xã, quy hoạch sử dụng đất và bản đồ nền giải thửa của xã, các tài liệu, số liệu
khác về dân số, kế hoạch phát triển KT- XH, cho tổ chức tư vấn lập quy hoạch.
- Tổ chức tư vấn lập dự toán
kinh phí lập quy hoạch, chi phí mua và số hoá bản đồ (nếu có), dự thảo văn bản
UBND xã trình UBND huyện, thành phố - sau đây gọi là UBND huyên - phê duyệt dự
toán kinh phí lập quy hoạch xây dựng.
Quy mô dân số phải sát thực với
hiện trạng tăng, giảm dân số thường trú trên địa bàn xã. Yêu cầu áp dụng tỷ lệ
tăng dân số của xã theo thống kê định kỳ 5 năm hoặc 10 năm để lựa chọn.
+ Mẫu Tờ trình theo Phụ lục 01,
kèm theo văn bản này.
+ Dự toán kinh phí dựa theo
Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây
dựng. Trích in tại Phụ lục 02, kèm theo văn bản này.
2. Về phê duyệt dự toán kinh
phí lập quy hoạch,
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ dự
toán kinh phí lập quy hoạch, UBND huyện tổ chức thẩm định và phê duyệt dự toán
kinh phí.
Nội dung Quyết định phê duyệt
vận dụng theo Phụ lục 03, kèm theo văn bản này.
- Nội dung quyết định phê duyệt
dự toán kinh phí nêu rõ nguồn kinh phí dựa trên nguồn vốn ngân sách nhà nước,
cụ thể từ nguồn hỗ trợ lập quy hoạch của Trung ương.
Trường hợp kinh phí lập quy
hoạch của xã lớn hơn kinh phí hỗ trợ, cần xem xét nguồn ngân sách bổ sung của
cấp huyện; và các nguồn vốn khác dựa trên huy động từ các doanh nghiệp - nếu có.
3. Về các lưu ý trong công
tác lập quy hoạch xây dựng
Ngoài nội dung hướng dẫn tại Sổ
tay hướng dẫn lập quy hoạch nông thôn mới do Bộ Xây dựng ban hành và đã được Sở
Xây dựng tỉnh Quảng Nam phát hành đến các xã, huyện trong tỉnh; một số điểm cần
lưu ý nghiên cứu,
a) Trong quá trình lập quy hoạch,
- Về quy hoạch sử dụng đất, yêu
cầu xác định được quy mô mở rộng, hoặc thu hẹp từng loại đất ở, sản xuất, và
các loại đất khác theo từng giai đoạn quy hoạch : đến năm 2015 và đến năm 2025.
- Xác định được chỉ tiêu hạn mức
đất mà mỗi hộ gia đình ở nông thôn được sử dụng để ở theo quy định. Lưu ý đối
với những nơi có tập quán nhiều thế hệ cùng chung sống trong một hộ hoặc có
điều kiện tự nhiên đặc biệt, thì mức đất ở có thể cao hơn quy định.
- Việc quy hoạch sử dụng đất
phải đối chiếu quy hoạch kế hoạch sử dụng đất của ngành Tài nguyên Môi trường,
đồng thời thuận tiện cho việc sản xuất, đời sống của nhân dân và quản lý xã
hội. Chú trọng việc tận dụng đất ở những khu dân cư sẵn có, hạn chế việc mở
rộng khu dân cư trên đất nông nghiệp.
b) Công tác lấy ý kiến,
Trong quá trình lập đồ án quy
hoạch, tổ chức tư vấn có trách nhiệm phối hợp với chính quyền địa phương lấy ý
kiến của các tổ chức, cá nhân trong khu vực lập quy hoạch theo các hình thức hội
họp, trao đổi trực tiếp hoặc phát phiếu lấy ý kiến về nội dung quy hoạch để
nhân dân dễ tiếp cận và góp ý.
Các ý kiến đóng góp phải được
tổng hợp đầy đủ và báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét trước khi phê duyệt.
Nội dung cơ bản lấy ý kiến nhân
dân gồm: tổ chức quỹ đất ở, sản xuất, hệ
thống và quy mô công trình công cộng, mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật kết
nối với khu hiện hữu.
4. Các nội dung khác có liên
quan,
a) Trách nhiện của UBND các
huyện, xã
- Kiện toàn bộ máy quản lý quy
hoạch xây dựng tại địa phương có đủ năng lực để giúp chính quyền tổ chức lập và
quản lý quy hoạch xây dựng.
- Thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về quy hoạch xây dựng nông thôn mới theo phân cấp của Chính phủ.
Về vấn đề chủ đầu tư lập quy
hoạch, nếu bộ máy quản lý quy hoạch xây dựng cấp xã chưa đủ khả năng về con
người, năng lực để thực hiện thì UBND các huyện nghiên cứu, giao bộ phận chuyên
môn của các phòng chuyên môn cấp huyện tham gia thực hiện. Kinh phí tổ chức
thực hiện được quyết toán theo quy định lập quy hoạch. Điểm quan trọng là nội
dung quy hoạch xây dựng phải được thông qua, lấy ý kiến góp ý nhân dân theo quy
định.
- Thường xuyên rà soát quy hoạch
xây dựng các điểm dân cư nông thôn trên địa bàn do mình quản lý để kịp thời
điều chỉnh quy hoạch xây dựng phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
- Đảm bảo sự khớp nối giữa các
xã về quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch hạ tầng.
- Lập kế hoạch cụ thể về thời
gian, nguồn vốn và triển khai lập nông thôn chưa có quy hoạch. Đảm bảo đúng
tiến độ lập quy hoạch nông thôn mới trên địa bàn tỉnh đã được UBND tỉnh phê
duyệt.
b) Tạm ứng, thanh toán, quyết
toán vốn,
b1) Đối với công tác thu thập,
số hóa bản đồ, việc tạm ứng và thanh toán vốn được thực hiện như sau:
- Mức vốn tạm ứng đợt 1 bằng 30%
giá trị của dự toán và được thực hiện sau khi hợp đồng có hiệu lực;
- Mức vốn tạm ứng đợt 2 bằng 20%
giá trị của dự toán, sau khi bàn giao sản phẩm để lập quy hoạch;
- Thanh toán hợp đồng sau khi hồ
sơ khảo sát được nghiệm thu, bàn giao.
b2) Đối với công tác lập đồ án
quy hoạch xây dựng, việc tạm ứng và thanh toán vốn được thực hiện như sau:
- Mức vốn tạm ứng đợt 1 bằng 40%
giá trị của hợp đồng và được thực hiện ngay sau khi hợp đồng có hiệu lực;
- Mức vốn tạm ứng đợt 2 bằng 40%
giá trị của hợp đồng, sau khi có kết quả thẩm định của cơ quan có thẩm quyền;
-
Thanh toán hợp đồng sau khi chính thức bàn giao hồ sơ quy hoạch xây dựng được duyệt.
b3) Các công việc khác thuộc
công tác quy hoạch xây dựng, việc tạm ứng và thanh toán vốn được thực hiện như
sau:
- Đối với công tác công bố quy
hoạch xây dựng:
- Mức vốn tạm ứng đợt 1 bằng 50%
giá trị của dự toán chi phí công bố quy hoạch xây dựng được duyệt;
- Thanh toán 50% giá trị còn lại
sau khi hoàn thành công việc công bố quy hoạch xây dựng.
b4) Đối với công tác cắm mốc
giới quy hoạch xây dựng ngoài thực địa việc tạm ứng và thanh toán vốn được thực
hiện như sau:
- Mức vốn tạm ứng đợt 1 bằng 50%
giá trị của hợp đồng và được thực hiện ngay sau khi hợp đồng có hiệu lực;
- Mức vốn tạm ứng đợt 2 bằng 30%
giá trị của hợp đồng sau khi nghiệm thu các mốc giới quy hoạch xây dựng ngoài
thực địa;
- Thanh toán hợp đồng sau khi
công việc cắm mốc giới quy hoạch xây dựng ngoài thực địa được hoàn thành nghiệm
thu và bàn giao.
b5) Việc tạm ứng, thanh toán vốn
cho công tác khác
Như quản lý việc lập quy hoạch
xây dựng, thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng được tạm ứng và thanh
toán tương ứng với khối lượng của các công việc.
c) Điều kiện năng lực của tổ
chức, cá nhân thiết kế quy hoạch xây dựng
- Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt
động quy hoạch xây dựng nông thôn mới phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp
theo quy định hiện hành. Năng lực hoạt động được xác định theo cấp bậc trên cơ
sở năng lực hành nghề xây dựng của các cá nhân thuộc tổ chức, kinh nghiệm hoạt
động xây dựng, khả năng tài chính, thiết bị và năng lực quản lý của tổ chức.
- Cá nhân thiết kế quy hoạch xây
dựng phải có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận do các
cơ sở đào tạo hợp pháp cấp.
Cá nhân đảm nhận chức danh chủ
trì đồ án quy hoạch xây dựng và cá nhân hành nghề độc lập thiết kế quy hoạch
xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định. Phải có hợp đồng lao động
dài hạn theo quy định của pháp luật.
-
Một tổ chức tư vấn được phép thực hiện một, một số hoặc tất cả các công việc về
thiết kế quy hoạch xây dựng nếu có đủ điều kiện năng lực. Ví dụ có thể tách
công tác thu thập, số hóa bản đồ và công tác lập quy hoạch xây dựng cho các tổ
chức tư vấn khác nhau, tùy thuộc vào cách thức tổ chức lập quy hoạch xây dựng
nông thôn mới của xã.
- Khi lựa chọn nhà thầu để thực
hiện các công việc trong hoạt động lập quy hoạch xây dựng, Ban Quản lý xây dựng
nông thôm mới của xã (hoặc chủ đầu tư lập quy hoạch do xã, huyện quy định) phải
căn cứ vào các quy định về điều kiện năng lực trên và phải chịu trách nhiệm do
việc lựa chọn nhà thầu không đủ điều kiện năng lực phù hợp với công việc.
Các tài liệu theo phụ lục tại
văn bản và mẫu hồ sơ quy hoạch xây dựng nông thôn mới khu vực miền Trung, được
công bố trên website của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam, theo địa chỉ
http://www.xdqnam.gov.vn
Đồng thời, có thể liên hệ số
điện thoại 05103 852 711 để được trao đổi nếu có tình huống khác biệt trong quá
trình tổ chức lập quy hoạch.
Công văn hướng dẫn nêu trên đã
xem xét các văn bản pháp lý hiện hành và tình hình thực tiễn tại tỉnh để soạn
thảo. Quá trình triển khai, nếu có vướng mắc thì kịp thời gửi văn bản về Sở Xây
dựng nghiên cứu hướng dẫn; hoặc tổng hợp các vấn đề nảy sinh từ thực tế mà vượt
quá thẩm quyền của Sở Xây dựng, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Đề nghị UBND huyện sao gửi UBND
các xã thuộc địa bàn huyện văn bản này để cùng nghiên cứu, thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND tỉnh (thay b/cáo);
- BCĐ CT MTQG XD NTM
tỉnh(b/cáo);
- VPĐP CTMTQG XD NTM tỉnh
Qna(để theo dõi);
- Các Sở: TC, KHĐT, NNPTNT, TNMT(p/hợp)
- Ban GĐ SXD(theo dõi);
- Lưu Qh, Vt. T31 (E:\ghost\@Nongthon\2011-8-HDan\2011- HdanlapQH.doc)
|
GIÁM
ĐỐC
Trương Văn Lư
|
PHỤ LỤC 01
Kèm
theo Công văn số 213/SXD- QH ngày 31/8/2011 của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam
ỦY
BAN NHÂN DÂN
.....
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số
/TTr-UBND
|
.......,
ngày tháng năm
2011
|
TỜ
TRÌNH
Về
thẩm định, phê duyệt dự toán kinh phí lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới của
xã ….., huyện …
Căn cứ Luật Xây dựng số
16/2003/QH11;
Căn cứ Nghị định 08/2005/NĐ-CP
ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ...;
UBND xã... đề nghị thẩm định,
phê duyệt dự toán kinh phí lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới của xã; với các
nội dung như sau:
I. Nội dung trình
1. Các nội dung về công tác
lập quy hoạch,
a) Ranh giới, quy mô diện tích,
Là toàn bộ địa giới hành chính
của xã, với quy mô diện tích đạt ... ha.
b) Mục tiêu,
- Xác định quy mô về: dân số,
đất sản xuất, đất xây dựng và các loại đất khác qua từng giai đoạn quy hoạch.
- Xác định mạng lưới hệ thống
dân cư, khu trung tâm xã, các công trình hạ tầng kỹ thuật.
c) Nội dung, yêu cầu nghiên cứu,
- Yêu cầu về tổ chức không gian
sản xuất, sinh sống;
- Yêu cầu về tổ chức mạng lưới
các công trình hạ tầng kỹ thuật toàn xã;
- Yêu cầu nghiên cứu đối với khu
trung tâm xã;
- Yêu cầu nghiên cứu đối với dân
cư các thôn, xóm;
- Yêu cầu các hạng mục công
trình dự kiến ưu tiên đầu tư xây dựng trên địa bàn xã để đạt các mục tiêu phát
triển.
2. Danh mục, số lượng hồ sơ,
a) Danh mục và số lượng hồ sơ,
Hồ sơ quy hoạch gồm 09 bộ, trong
đó, Phần bản vẽ:
- Bản đồ hiện trạng xây dựng, sử
dụng đất điểm dân cư nông thôn; tỷ lệ 1/5000
(hoặc 1/2.000);
- Bản đồ quy hoạch mạng lưới
điểm dân cư và hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn xã; tỷ lệ 1/5.000 - 1/25.000;
- Bản đồ quy hoạch tổng thể
không gian kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư nông thôn; tỷ lệ 1/500 -
1/2.000.
Phần Thuyết minh tổng hợp và Bản
Quy định quản lý xây dựng.
3. Kinh phí thực hiện
Tổng mức kinh phí lập quy hoạch
là... đồng, trong đó,
- Chi phí lập quy hoạch:
- Chi phí thu thập, số hóa bản đồ
- Chi phí khác: Bao gồm các chi
phí thẩm định quy hoạch, quản lý lập quy hoạch, chi phí căm mốc quy hoạch và
công bố quy hoạch.
4. Tiến độ, tổ chức thực hiện
lập quy hoạch xây dựng
Sau 3 tháng, kể từ ngày phê
duyệt nhiệm vụ quy hoạch
II. Kiến nghị
- Hồ sơ dự toán kinh phí lập quy
hoạch xây dựng đủ các thành phần theo quy định.
- Đề nghị các phòng chức năng
của huyện kiểm tra; UBND huyện xem xét, phê duyệt hồ sơ nhằm có cơ sở pháp lý
để kịp thời thực hiện các bước tiếp theo.
Kính trình./.
Nơi nhận:
- UBND huyện…(để trình);
- Các phòng KTHT, NNPTNT(để kiểm tra);
- Lưu ....
(E:\@Nongthon\2011-8-HDan\2011- HdanlapQH.doc)
|
|
PHỤ LỤC 02
Kèm
theo Công văn số 213/SXD- QH ngày 31/8/2011 của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam
1. Bảng định mức chi phí lập
định hướng phát triển mạng lưới điểm dân cư nông thôn và hệ thống hạ tầng kỹ
thuật trên địa bàn xã
Quy mô dân số xã(nghìn người)
|
≤5
|
10
|
15
|
20
|
30
|
Đinh mức chi phí(triệu đồng)
|
94
|
136
|
159
|
177
|
200
|
2. Bảng định mức chi phí cho
một số công việc xác định theo tỷ lệ phần trăm của chi phí lập đồ án quy hoạch :
TT
|
Chi
phí lập đồ án quy hoạch (triệu đồng)
Nội dung công việc
|
≤200
|
500
|
700
|
1
|
Lập nhiệm vụ quy hoạch (tỷ lệ%)
|
8,0
|
6,0
|
5,0
|
2
|
Thẩm định đồ án quy hoạch (tỷ
lệ%)
|
7,0
|
5,5
|
4,5
|
3
|
Quản lý nghiệp vụ lập quy
hoạch (tỷ lệ%)
|
6,0
|
5,0
|
4,5
|
4
|
Chi phí công bố quy hoạch
|
Tính
bằng 5% của chi phí lập quy hoạch
|
Các điểm lưu ý áp dụng :
- Trường hợp quy mô dân số của
xã nằm ngoài bảng định mức trên thì định mức được tính theo phương pháp ngoại
suy; Trường hợp quy mô dân số của xã nằm trong khoảng giữa hai quy mô tại bảng
định mức trên thì sử dụng phương pháp nội suy để xác định định mức chi phí.
Đinh mức các công việc khác tính
tương tự theo phương pháp nội suy hoặc ngoại suy.
- Trường hợp thực hiện công tác
quy hoạch xây dựng thuộc khu vực miền núi và vùng đảo thì chi phí quy hoạch xây
dựng tính điều chỉnh theo hệ số K = 1,2
- Trương hợp điều chỉnh quy
hoạch thì chi phí điều chỉnh đồ án quy hoạch xây dựng tối đa là 85% của chi phí
lập quy hoạch tương ứng.
-
Trường hợp phải mua các loại bản đồ địa hình phục vụ lập quy hoạch xây dựng, cơ
quan quản lý việc lập đồ án quy hoạch xây dựng chịu trách nhiệm kiểm soát khối
lượng và giá mua các loại bản đồ này.
- Chi phí cắm mốc quy hoạch: Tạm
tính theo dự toán từng mốc và dự tính số lượng mốc cần cắm.
3. Công tác số hóa bản đồ
theo bảng định mức,
Phân loại khó khăn cho
công tác số hóa bản đồ
Loại 1: Vùng đồng bằng, trung du
(đồi thấp) dân cư thưa (rải rác). Thuỷ hệ thưa (sông, mương ít, ao hồ rải rác).
Hệ thống giao thông thưa thớt. Bình độ thưa, giãn cách trên 1mm. Thực phủ chủ
yếu là lúa, màu tập trung từng khu vực. Ghi chú dễ vẽ và ít, trung bình 10-20
ghi chú trong 1dm2.
Loại 2: Vùng đồng bằng, vùng
chuyển tiếp đồng bằng với vùng đồi dân cư tương đối thưa. Mật độ đường sá,
sông, mương trung bình. Bình độ đều, gián cách trên 0.3mm. Thực phủ gồm nhiều
loại thực vật xen lẫn (lúa, màu, cây ăn quả, vườn ươm, rừng non...). Các yếu tố
tương đối dày, trung bình 1dm2 có 15-30 ghi chú.
Loại 3: Vùng đồng bằng dân cư
tập trung thành làng lớn. Vùng đồi, núi cao dân cư thưa ( chỉ ở dọc suối, thung
lũng). Sông ngòi là loại tự nhiên, đường sá thưa ( chủ yếu là đường mòn). Đường
bình độ không hoàn chỉnh, ngoằn nghèo, vụn vặt, cắt xẻ nhiều, vách đứng, núi
đá... bình độ dày, dãn cách dưới 0.3mm. Thực phủ đơn giản, chủ yếu là rừng già.
Loại 4: Vùng ven biển, cửa sông
nhiều bãi sú, vẹt và lạch thủy triều. Vùng đồng bằng dân cư tập trung (thành
làng lớn), nhà cửa dày đặc. Hệ thống giao thông, thuỷ hệ dày, phức tạp. Các yếu
tố nét quá dày. Ghi chú nhiều, trung bình có trên 35 ghi chú 1dm2
Tỷ lệ 1/1000, đường đồng mức
1m
Đơn
vị : ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
ĐVT
|
Loại
khó khăn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
CM.07300
|
Số hoá bản đồ địa hình tỷ lệ
1/1000, đường đồng mức 1m
|
Vật liệu
Giấy Diamat
Đĩa mềm
Đĩa CD
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư cấp bậc bình quân 4/8
Máy thi công
Máy Scaner
Máy vi tính
Máy vẽ Ploter
Máy khác
|
Tờ
Cái
Cái
%
công
Ca
Ca
Ca
%
|
0,04
0,05
0,0016
5
1,0
0,025
0,0125
0,04
2
|
0,04
0,05
0,0016
5
1,4
0,025
0,015
0,04
2
|
0,04
0,05
0,0016
5
1,6
0,025
0,017
0,04
2
|
0,04
0,05
0,0016
5
2,0
0,025
0,02
0,04
2
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tỷ
lệ 1/2000, đường đồng mức 1m
Đơn
vị : ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
ĐVT
|
Loại
khó khăn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
CM.07400
|
Số hoá bản đồ địa hình tỷ lệ
1/2000, đường đồng mức 1m
|
Vật liệu
Giấy Diamat
Đĩa mềm
Đĩa CD
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư cấp bậc bình quân 4/8
Máy thi công
Máy Scaner
Máy vi tính
Máy vẽ Ploter
Máy khác
|
Tờ
Cái
Cái
%
công
Ca
Ca
Ca
%
|
0,01
0,02
0,0008
5
0,4
0,012
0,0032
0,02
2
|
0,01
0,02
0,0008
5
0,5
0,012
0,0037
0,02
2
|
0,01
0,02
0,0008
5
0,6
0,012
0,0042
0,02
2
|
0,01
0,02
0,0008
5
0,7
0,012
0,005
0,02
2
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tỷ lệ 1/2000, đường đồng mức
2m
Đơn
vị : ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
ĐVT
|
Loại
khó khăn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
CM.07500
|
Số hoá bản đồ địa hình tỷ lệ
1/2000, đường đồng mức 2m
|
Vật liệu
Giấy Diamat
Đĩa mềm
Đĩa CD
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư cấp bậc bình quân 4/8
Máy thi công
Máy Scaner
Máy vi tính
Máy vẽ Ploter
Máy khác
|
Tờ
Cái
Cái
%
công
Ca
Ca
Ca
%
|
0,01
0,02
0,0008
5
0,25
0,012
0,003
0,02
2
|
0,01
0,02
0,0008
5
0,3
0,012
0,0035
0,02
2
|
0,01
0,02
0,0008
5
0,35
0,012
0,004
0,02
2
|
0,01
0,02
0,0008
5
0,4
0,012
0,0048
0,02
2
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tỷ
lệ 1/5000, đường đồng mức 1m
Đơn
vị : ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
ĐVT
|
Loại
khó khăn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
CM.07600
|
Số hoá bản đồ địa hình tỷ lệ
1/5000, đường đồng mức 1m
|
Vật liệu
Giấy Diamat
Đĩa mềm
Đĩa CD
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư cấp bậc bình quân 4/8
Máy thi công
Máy Scaner
Máy vi tính
Máy vẽ Ploter
Máy khác
|
Tờ
Cái
Cái
%
công
Ca
Ca
Ca
%
|
0,0025
0,005
0,0004
5
0,12
0,0015
0,002
0,003
2
|
0,0025
0,005
0,0004
5
0,14
0,0015
0,0025
0,003
2
|
0,0025
0,005
0,0004
5
0,16
0,0015
0,003
0,003
2
|
0,0025
0,005
0,0004
5
0,18
0,0015
0,0035
0,003
2
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tỷ lệ 1/5000, đường đồng mức
5m
Đơn
vị : ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
ĐVT
|
Loại
khó khăn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
CM.07700
|
Số hoá bản đồ địa hình tỷ lệ
1/5000, đường đồng mức 5m
|
Vật liệu
Giấy Diamat
Đĩa mềm
Đĩa CD
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư cấp bậc bình quân 4/8
Máy thi công
Máy Scaner
Máy vi tính
Máy vẽ Ploter
Máy khác
|
Tờ
Cái
Cái
%
công
Ca
Ca
Ca
%
|
0,0025
0,005
0,0004
5
0,09
0,0015
0,0018
0,003
2
|
0,0025
0,005
0,0004
5
0,1
0,0015
0,0023
0,003
2
|
0,0025
0,005
0,0004
5
0,12
0,0015
0,0027
0,003
2
|
0,0025
0,005
0,0004
5
0,14
0,0015
0,0033
0,003
2
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
PHỤ LỤC 03
Kèm
theo Công văn số 213/SXD- QH ngày 31/8/2011 của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam
ỦY
BAN NHÂN DÂN HUYỆN...
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số
/QĐ-UBND
|
....,
ngày
tháng năm 2011
|
QUYẾT
ĐỊNH
Phê
duyệt hồ sơ dự toán kinh phí lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới của xã…..,
huyện…., giai đoạn đến năm 2015 và 2025
ỦY
BAN NHÂN DÂN HUYỆN...
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11;
Căn cứ Nghị định 08/2005/NĐ-CP
ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Xét đề nghị của UBND xã... tại
Tờ trình số ... đề nghị thẩm định, phê duyệt dự toán kinh phí lập quy hoạch xây
dựng nông thôn mới của xã;
Theo đề nghị của phòng Kinh tế
Hạ tầng huyện,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự toán
kinh phí lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới của xã..., với các nội dung
chính, như sau,
1. Tổng mức kinh phí,
Tổng mức kinh phí lập quy hoạch
là ... đồng. Trong đó,
- Chi phí lập quy hoạch:
- Chi phí thu thập, số hóa bản đồ
- Chi phí khác: Bao gồm các chi
phí thẩm định quy hoạch, quản lý lập quy hoạch, chi phí cắm mốc quy hoạch và
công bố quy hoạch.
2. Danh mục, số lượng hồ sơ,
Hồ sơ quy hoạch gồm 09 bộ, trong
đó, a) Phần bản vẽ:
- Bản đồ hiện trạng xây dựng, sử
dụng đất điểm dân cư nông thôn; tỷ lệ 1/5000 (hoặc 1/2.000);
- Bản đồ quy hoạch mạng lưới
điểm dân cư và hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn xã; tỷ lệ 1/5.000 (hoặc 1/5.000);
-
Bản đồ quy hoạch tổng thể không gian kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư
nông thôn; tỷ lệ 1/5.000 (hoặc 1/5.000);
b) Phần văn bản gồm Thuyết minh
tổng hợp và Bản Quy định quản lý xây dựng. Trong đó, yêu cầu nghiên cứu đối với
Bản Quy định quản lý xây dựng,
- Quy định ranh giới quy hoạch
xây dựng đối với từng điểm dân cư nông thôn.
- Quy định những vùng cấm xây
dựng; phạm vi và hành lang bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, khu vực có khả
năng xảy ra sạt lở, tai biến; khu đất dự trữ phát triển dân cư, các khu vực bảo
tồn di tích lịch sử, văn hoá và các khu vực khác.
- Quy định chỉ giới đường đỏ,
chỉ giới xây dựng đối với hệ thống giao thông trong điểm dân cư, hệ thống giao
thông trên địa bàn.
- Quy định về việc bảo vệ môi
trường đối với điểm dân cư nông thôn.
- Các quy định khác.
3. Các nội dung yêu cầu nghiên
cứu trong quá trình lập quy hoạch,
a) Xác định được cơ cấu chung
của các khu chức năng: khu vực đất sản xuất, đất xây dựng, các khu vực trung
tâm xã và hệ thống dân cư thôn, xóm. Các vùng hạn chế xây dựng, vùng cấm xây
dựng, vùng cần bảo tồn
b) Trong định hướng quy hoạch
xây dựng, xác định giải pháp tổ chức không gian kiến trúc hệ thống trung tâm
xã, công trình công cộng và dịch vụ, hệ thống thôn, xóm, các điểm dân cư nông
thôn tập trung.
Xác định các khu vực có khả năng
phát triển, hạn chế phát triển, không phát triển, khu bảo vệ và các nhu cầu
khác;
c) Xác định phân bổ hệ thống dân
cư thôn, xóm: xác định quy mô dân số, hệ thống dân cư các thôn, các chỉ tiêu về
đất đai và hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ môi trường của từng khu vực; định hướng cải
tạo, chỉnh trang, nâng cấp các công trình giáo dục, y tế, văn hoá, thể dục thể
thao, thương mại, dịch vụ tại từng thôn, hoặc cụm thôn.
d) Xác định quy hoạch xây dựng
hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng phục vụ sản xuất, công trình đầu
mối trong phạm vi xã.
đ) Xác định ranh giới, quỹ đất xây
dựng trung tâm xã, vị trí, qui mô diện tích, qui mụ xây dựng; yêu cầu, các chỉ
tiêu cơ bản của các công trình công cộng, dịch vụ và cây xanh được xây dựng mới
hoặc cải tạo như các công trình giáo dục, y tế, văn hoá, thể dục thể thao,
thương mại, dịch vụ cấp xã phù hợp với khả năng, đặc điểm, yêu cầu phát triển
kinh tế xã hội của xã theo từng giai đoạn quy hoạch.
e) Danh mục các dự án ưu tiên
theo kỳ kế hoạch để đạt tiêu chí nông thôn mới.
f) Tiến độ, giải pháp tổ chức
thực hiện theo hồ sơ quy hoạch xây dựng.
4. Tiến độ, tổ chức thực hiện
lập quy hoạch xây dựng Ba tháng, kể từ ngày phê duyệt dự toán kinh phí quy
hoạch.
Điều
2. Tổ chức thực hiện
1. UBND xã ...
- Lựa chọn đơn vị tư vấn lập quy
hoạch, ký kết hợp đồng và tổ chức quản lý lập quy hoạch xây dựng theo các nội
dung yêu cầu tại Quyết định này. Trình phòng Kinh tế Hạ tầng huyện thẩm định,
UBND huyện phê duyệt. Làm cơ sở tổ chức công bố quy hoạch xây dựng theo đúng
quy định để các tổ chức, cá nhân có liên quan biết, kiểm tra và thực hiện.
- Nếu có vướng mắc trong quá
trình thực hiện theo quy hoạch xây dựng mà phải điều chỉnh, bổ sung dự toán
kinh phí; phối hợp Phòng Kinh tế Hạ tầng huyện để báo cáo UBND huyện xem xét,
giải quyết.
2. Phòng Kinh tế Hạ tầng huyện
- Phối hợp phòng Nông nghiệp
Phát triển Nông thôn hướng dẫn kiểm tra công tác lập hồ sơ quy hoạch xây dựng
nông thôn mới của xã.
- Tổ chức tiếp nhận, thẩm định
hồ sơ quy hoạch xây dựng nông thôn mới của xã, trình UBND huyện phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND huyện, Chủ tịch UBND xã ...; Trưởng phòng: Kinh tế Hạ tầng, Nông nghiệp
Phát triển Nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch Tài chính, thủ trưởng
các đơn vị và cá nhân liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT HĐND huyện(B/c);
- TT HĐND xã...(t/dõi);
- C, PVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, KTN, KTTH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
|