BỘ XÂY DỰNG
---------
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập- Tự do- Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1781/BXD-VP
V/v Công bố chỉ số giá xây dựng Quí 2 năm 2008
|
Hà Nội,
ngày 28 tháng 08 năm 2008
|
Kính
gửi:
|
- Các Bộ, Cơ quan
ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty Nhà nước
|
Căn cứ Nghị định số
17/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 06 năm 2007 của Chính phủ về
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Bộ Xây dựng công bố
tập Chỉ số giá xây dựng Quí 2 năm 2008 kèm theo văn bản này để các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng công trình sử dụng
vào việc xác định tổng mức đầu tư, dự toán, thanh toán, quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình theo hướng dẫn tại Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng
07 năm 2007 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình.
Nơi nhận:
-
Như trên
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Toà án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Sở XD, các Sở có công trình xây dựng chuyên ngành;
- Các Cục, Vụ thuộc Bộ XD;
- Lưu VP, Vụ PC, KTXD, Viện KTXD, M.200
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Lại Quang
|
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
(Kèm theo
Công văn số 1781/BXD-VP ngày 28/08/2008 của Bộ Xây dựng về việc công bố Chỉ số
giá xây dựng Qúi 2 năm 2008)
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Chỉ số giá xây dựng
là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ
số giá xây dựng trong Tập chỉ số giá xây dựng được xác định theo nhóm công
trình thuộc 5 loại công trình xây dựng (công trình xây dựng dân dụng, công
trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ
tầng kỹ thuật) và theo 3 vùng (khu vực): Hà Nội, Đà Nẵng và Thành phồ Hồ Chí
Minh, bao gồm các loại chỉ số sau:
Chỉ số giá xây dựng
công trình;
Chỉ số giá phần xây
dựng;
Các chỉ số giá xây
dựng theo yếu tố chi phí gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số
giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình.
2. Các từ ngữ trong
Tập chỉ số giá xây dựng này được hiểu như sau:
Chỉ số giá xây dựng
công trình
là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời
gian.
Chỉ số giá phần xây
dựng
là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình theo thời
gian.
Chỉ số giá vật liệu
xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi
phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời
gian.
Chỉ số giá nhân công
xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi
phí nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá máy thi
công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí
máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời
gian.
Thời điểm gốc là thời điểm
được chọn làm gốc để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại
thời điểm này.
Thời điểm so sánh là thời điểm
cần xác định các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh
khác.
3. Chỉ số giá xây
dựng công trình tại các Bảng 1, 8, 15 đã tính toán đến sự biến động của các chi
phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công
trình.
Các chỉ số giá xây
dựng công trình này chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi thường
giải
phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác
động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài
(nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng
(đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động trong thời gian sản xuất
thử (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh).
Khi sử dụng các chỉ
số giá xây dựng công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ
vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục
chi phí này cho phù hợp.
Chỉ số giá phần xây
dựng của công trình tại các Bảng 2, 9, 16 đó tính đến sự biến động của chi phí
trực tiếp (chi phí vật liệu, nhân công và chi phí máy thi công xây dựng) và các
khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp phí khác,
chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng).
Trường hợp những công
trình có xử lý nền móng đặc biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ
số giá phần xây dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù
hợp.
Chỉ số giá phần xây
dựng của công trình tại các Bảng 3, 10, 17 chỉ tính đến sự biến động của
chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp của dự toán, các khoản mục
chi phí còn lại trong chi phí xây dựng là không thay đổi.
Các chỉ số giá phần
xây dựng này phản ánh mức độ biến động giá chỉ do yếu tố vật liệu của Quí 2
(Q2) năm 2008 so với mức độ biến động giá của Quí 4 (Q4) năm 2006 và các quí
của năm 2007.
Trường hợp không lấy
thời điểm tính toán là Quí 2 năm 2008 mà lấy thời điểm khác thì chỉ số giá phần
xây dựng của thời điểm tính toán được xác định bằng cách lấy chỉ số giá phần
xây dựng tại thời điểm gốc chia cho chỉ số giá phần xây dựng của thời điểm tính
toán.
Ví dụ, xác định chỉ
số giá phần xây dựng của dự toán xây dựng công trình Nhà ở tại Thành phố Hà Nội
do biến động của chi phí vật liệu xây dựng tại thời điểm Quí 3 năm 2007 so với
Quí 4 năm 2006 (IXD-VL Q3-07/Q4-06).
Cách tính như sau:
lấy chỉ số giá phần xây dựng công trình nhà ở tại Cột 1 Bảng 3 là 157 chia cho
chỉ số giá phần xây dựng công trình nhà ở tại Cột 4 Bảng 3 là 135. Vậy IXD-VL
Q3-07/Q4-06 là 1,163 (hay bằng 116,3%).
Chỉ số giá vật liệu
xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy
thi công xây dựng công trình tại các Bảng 4, 11, 18 đó tính đến sự biến động
chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công
xây dựng trong chi phí trực tiếp.
Chỉ số giá của một số
loại vật liệu xây dựng chủ yếu tại các Bảng 5, 12 và 19 phản ánh mức biến động
giá vật liệu xây dựng bình quân của Quí 2 năm 2008 so với Quí 1 năm 2008 tại 3
vùng (khu vực): Hà Nội, Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh.
Chỉ số giá nhân công
xây dựng tại các Bảng 6, 13 và 20 phản ánh mức biến động giá nhân công xây dựng
bình quân của Quí 2 năm 2008 so với Quí 1 năm 2008 tại 3 vùng (khu vực): Hà
Nội, Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh.
Chỉ số giá ca máy thi
công xây dựng tại các Bảng 7, 14 và 21 phản ánh mức biến động giá ca máy thi
công xây dựng bình quân của Quí 2 năm 2008 so với Quí 1 năm 2008 tại 3 vùng
(khu vực): Hà Nội, Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh.
4. Các chỉ số giá xây
dựng nêu tại Tập chỉ số giá xây dựng này được xác định theo phương pháp thống
kê, tính toán từ các số liệu thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng
công trình đó và đang xây dựng ở trong nước. Các công trình lựa chọn để tính
toán là các công trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại
công trình, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng
các loại vật liệu xây dựng thông dụng hiện có trên thị trường.
Giá xây dựng công
trình tính tại năm 2000 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các
thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.
5. Các chỉ số giá xây
dựng tại Tập chỉ số giá xây dựng được tính cho các năm từ năm 2002 đến Quí 2
năm 2008.
Trường hợp không lấy
năm 2000 làm gốc mà chọn năm khác làm gốc thì chỉ số giá xây dựng của năm tính
toán được xác định bằng cách lấy chỉ số giá xây dựng tại năm tính toán chia cho
chỉ số giá xây dựng của năm chọn làm gốc.
Các chỉ số giá xây
dựng liên hoàn là chỉ số giá xây dựng được tính bằng cách lấy chỉ số giá xây
dựng của năm sau chia cho chỉ số giá xây dựng của năm trước.
II. CHỈ SỐ GIÁ XÂY
DỰNG
2.1 Chỉ số giá xây
dựng vùng (khu vực) Hà Nội
Bảng 1
CHỈ SỐ GIÁ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2000=100)
Đơn vị tính: %
STT
|
Loại công
trình
|
2002
|
2003
|
2004
|
2005
|
2006
|
2007
|
Q2/2008[1]
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
107
|
120
|
139
|
144
|
149
|
175
|
265
|
2
|
Công trình giáo dục
|
108
|
119
|
136
|
143
|
149
|
174
|
258
|
3
|
Công trình văn hóa
|
109
|
117
|
130
|
136
|
142
|
163
|
237
|
4
|
Trụ sở cơ quan, văn
phòng
|
107
|
117
|
135
|
139
|
143
|
165
|
229
|
5
|
Công trình y tế
|
109
|
117
|
129
|
136
|
141
|
161
|
236
|
6
|
Công trình khách sạn
|
108
|
118
|
132
|
137
|
142
|
163
|
232
|
7
|
Công trình thể thao
|
107
|
114
|
124
|
134
|
143
|
162
|
236
|
8
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình,
phát thanh
|
109
|
118
|
130
|
135
|
141
|
156
|
197
|
9
|
Nhà phục vụ giao thông
|
107
|
116
|
130
|
135
|
139
|
162
|
243
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kho xăng dầu, khí hóa lỏng
|
106
|
110
|
115
|
119
|
123
|
131
|
159
|
2
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây
|
112
|
125
|
146
|
151
|
160
|
188
|
254
|
|
Trạm biến áp
|
110
|
114
|
117
|
121
|
127
|
135
|
153
|
3
|
Công trình công nghiệp dệt, sản xuất sản
phẩm nhựa
|
107
|
113
|
119
|
123
|
126
|
134
|
160
|
4
|
Công trình chế biến thực phẩm
|
108
|
112
|
118
|
121
|
123
|
130
|
149
|
5
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
108
|
114
|
123
|
126
|
128
|
138
|
167
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường
bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường bê tông xi
măng
|
106
|
108
|
110
|
119
|
124
|
140
|
223
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa,
đường láng nhựa
|
108
|
117
|
121
|
127
|
140
|
157
|
222
|
2
|
Công trình đường sắt
|
110
|
123
|
145
|
147
|
153
|
181
|
258
|
3
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng
|
107
|
119
|
138
|
147
|
156
|
181
|
253
|
|
Cầu thép
|
113
|
125
|
142
|
158
|
176
|
205
|
277
|
|
Hầm cho người đi
bộ
|
107
|
118
|
134
|
143
|
153
|
177
|
241
|
4
|
Công trình sân bay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường băng cất hạ
cánh
|
106
|
110
|
113
|
122
|
132
|
145
|
184
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đập:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đập bê tông
|
105
|
109
|
115
|
121
|
128
|
142
|
191
|
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
108
|
117
|
131
|
140
|
149
|
172
|
244
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình thoát nước
|
109
|
122
|
142
|
154
|
164
|
193
|
278
|
2
|
Công trình xử lý nước thải
|
106
|
110
|
114
|
117
|
122
|
127
|
148
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2
CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY
DỰNG
(NĂM 2000 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
Loại công trình
|
2002
|
2003
|
2004
|
2005
|
2006
|
2007
|
Q2/2008
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
107
|
120
|
141
|
147
|
152
|
181
|
278
|
2
|
Công trình giáo dục
|
108
|
120
|
138
|
145
|
152
|
179
|
269
|
3
|
Công trình văn hóa
|
109
|
119
|
135
|
142
|
149
|
175
|
267
|
4
|
Trụ sở cơ quan, văn
phòng
|
106
|
119
|
140
|
145
|
151
|
177
|
258
|
5
|
Công trình y tế
|
109
|
120
|
136
|
144
|
150
|
178
|
278
|
6
|
Công trình khách sạn
|
108
|
120
|
138
|
145
|
151
|
178
|
269
|
7
|
Công trình thể thao
|
107
|
114
|
125
|
135
|
145
|
164
|
243
|
8
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình,
phát thanh
|
111
|
129
|
156
|
167
|
179
|
215
|
314
|
9
|
Nhà phục vụ giao thông
|
107
|
116
|
131
|
136
|
141
|
164
|
249
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kho xăng dầu, khí hóa lỏng
|
105
|
110
|
118
|
125
|
132
|
146
|
202
|
2
|
Công trình năng
lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây
|
112
|
126
|
146
|
152
|
161
|
189
|
258
|
|
Trạm biến áp
|
115
|
123
|
130
|
141
|
156
|
179
|
236
|
3
|
Công trình công nghiệp dệt, sản xuất sản
phẩm nhựa
|
107
|
118
|
134
|
143
|
149
|
172
|
245
|
4
|
Công trình chế biến thực phẩm
|
107
|
120
|
139
|
147
|
154
|
179
|
259
|
5
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
107
|
122
|
145
|
152
|
158
|
186
|
270
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường
bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường bê tông xi
măng
|
106
|
108
|
110
|
119
|
124
|
140
|
225
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa,
đường láng nhựa
|
108
|
117
|
121
|
127
|
140
|
157
|
224
|
2
|
Công trình đường sắt
|
110
|
124
|
146
|
147
|
154
|
182
|
261
|
3
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng
|
107
|
119
|
138
|
147
|
156
|
182
|
254
|
|
Cầu thép
|
113
|
125
|
142
|
158
|
176
|
205
|
278
|
|
Hầm cho người đi
bộ
|
107
|
118
|
134
|
143
|
154
|
177
|
242
|
4
|
Công trình sân bay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường băng cất hạ
cánh
|
106
|
110
|
113
|
122
|
133
|
146
|
189
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đập:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đập bê tông
|
105
|
109
|
115
|
121
|
128
|
142
|
193
|
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
108
|
117
|
131
|
140
|
149
|
172
|
246
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình thoát nước
|
109
|
122
|
142
|
154
|
164
|
193
|
280
|
2
|
Công trình xử lý nước thải
|
104
|
110
|
118
|
125
|
133
|
146
|
187
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3
CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY
DỰNG DO BIẾN ĐỘNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG[2]
Đơn vị tính: %
STT
|
Loại công
trình
|
Quí 2
năm 2008 so với
|
Q4/2006
|
Q1/2007
|
Q2/2007
|
Q3/2007
|
Q4/2007
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
157
|
151
|
144
|
135
|
127
|
2
|
Công trình giáo dục
|
148
|
143
|
137
|
130
|
123
|
3
|
Công trình văn hóa
|
149
|
143
|
138
|
132
|
126
|
4
|
Trụ sở cơ quan, văn
phòng
|
148
|
144
|
137
|
128
|
120
|
5
|
Công trình y tế
|
153
|
146
|
141
|
134
|
128
|
6
|
Công trình khách sạn
|
149
|
143
|
138
|
130
|
123
|
7
|
Công trình thể thao
|
136
|
133
|
129
|
126
|
123
|
8
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình,
phát thanh
|
140
|
137
|
130
|
122
|
115
|
9
|
Nhà phục vụ giao thông
|
152
|
146
|
140
|
134
|
128
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
1
|
Kho xăng dầu, khí hóa lỏng
|
131
|
128
|
124
|
121
|
119
|
2
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây
|
132
|
128
|
123
|
118
|
111
|
|
Trạm biến áp
|
108
|
105
|
105
|
104
|
104
|
3
|
Công trình công nghiệp dệt, sản xuất sản
phẩm nhựa
|
139
|
136
|
130
|
124
|
118
|
4
|
Công trình chế biến thực phẩm
|
143
|
139
|
132
|
125
|
118
|
5
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
146
|
142
|
135
|
126
|
118
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường
bộ
|
|
|
|
|
|
|
Đường bê tông xi
măng
|
153
|
146
|
143
|
141
|
141
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa,
đường láng nhựa
|
140
|
133
|
133
|
133
|
127
|
2
|
Công trình đường sắt
|
140
|
136
|
130
|
123
|
116
|
3
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng
|
134
|
131
|
126
|
120
|
114
|
|
Cầu thép
|
117
|
115
|
113
|
109
|
105
|
|
Hầm cho người đi
bộ
|
128
|
126
|
122
|
116
|
111
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Công trình sân bay
|
|
|
|
|
|
|
Đường băng cất hạ
cánh
|
116
|
114
|
113
|
112
|
111
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đập:
|
|
|
|
|
|
|
Đập bê tông
|
128
|
126
|
122
|
120
|
118
|
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
133
|
130
|
126
|
121
|
116
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình thoát nước
|
136
|
132
|
127
|
122
|
116
|
2
|
Công trình xử lý nước thải
|
130
|
128
|
125
|
122
|
120
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 4
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU,
NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2000=100)
Đơn vị tính: %
STT
|
Loại công trình
|
năm 2002
|
năm 2003
|
năm 2004
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy tc
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy tc
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy tc
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
104
|
140
|
107
|
117
|
163
|
109
|
139
|
178
|
111
|
2
|
Công trình giáo dục
|
104
|
140
|
107
|
115
|
163
|
109
|
135
|
178
|
111
|
3
|
Công trình văn hóa
|
105
|
140
|
107
|
114
|
163
|
109
|
130
|
178
|
111
|
4
|
Trụ sở cơ quan, văn
phòng
|
104
|
140
|
107
|
118
|
163
|
109
|
142
|
178
|
111
|
5
|
Công trình y tế
|
105
|
140
|
107
|
114
|
163
|
109
|
131
|
178
|
111
|
6
|
Công trình khách sạn
|
104
|
140
|
107
|
116
|
163
|
109
|
135
|
178
|
111
|
7
|
Công trình thể thao
|
102
|
140
|
107
|
108
|
163
|
109
|
120
|
178
|
111
|
8
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình,
phát thanh
|
105
|
140
|
107
|
125
|
163
|
109
|
162
|
178
|
111
|
9
|
Nhà phục vụ giao thông
|
105
|
140
|
107
|
113
|
163
|
109
|
129
|
178
|
111
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kho xăng dầu, khí hóa lỏng
|
102
|
140
|
107
|
106
|
163
|
109
|
114
|
178
|
111
|
2
|
Công trình năng
lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây
|
106
|
140
|
107
|
118
|
163
|
109
|
140
|
178
|
111
|
|
Trạm biến áp
|
106
|
140
|
107
|
108
|
163
|
109
|
112
|
178
|
111
|
3
|
Công trình công nghiệp dệt, sản xuất sản
phẩm nhựa
|
104
|
140
|
107
|
114
|
163
|
109
|
131
|
178
|
111
|
4
|
Công trình chế biến thực phẩm
|
104
|
140
|
107
|
116
|
163
|
109
|
137
|
178
|
111
|
5
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
104
|
140
|
107
|
119
|
163
|
109
|
144
|
178
|
111
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường
bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường bê tông xi
măng
|
103
|
140
|
107
|
103
|
163
|
109
|
105
|
178
|
111
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
107
|
140
|
107
|
116
|
163
|
109
|
121
|
178
|
111
|
2
|
Công trình đường sắt
|
106
|
140
|
107
|
119
|
163
|
109
|
142
|
178
|
111
|
3
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng
|
103
|
140
|
107
|
118
|
163
|
109
|
144
|
178
|
111
|
|
Cầu thép
|
104
|
140
|
107
|
124
|
163
|
109
|
157
|
178
|
111
|
|
Hầm cho người đi
bộ
|
104
|
140
|
107
|
119
|
163
|
109
|
147
|
178
|
111
|
4
|
Công trình sân bay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường băng cất hạ
cánh
|
101
|
140
|
107
|
103
|
163
|
109
|
105
|
178
|
111
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đập bê tông
|
101
|
140
|
107
|
104
|
163
|
109
|
110
|
178
|
111
|
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
102
|
140
|
107
|
110
|
163
|
109
|
125
|
178
|
111
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình thoát nước
|
103
|
140
|
107
|
113
|
163
|
109
|
136
|
178
|
111
|
2
|
Công trình xử lý nước thải
|
102
|
140
|
107
|
106
|
163
|
109
|
115
|
178
|
111
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 4
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU,
NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2000=100)
Đơn vị tính: %
STT
|
Loại công
trình
|
năm 2005
|
năm 2006
|
năm 2007
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy tc
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy tc
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy tc
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
139
|
234
|
123
|
140
|
288
|
138
|
167
|
346
|
150
|
2
|
Công trình giáo dục
|
136
|
234
|
123
|
136
|
288
|
138
|
161
|
346
|
150
|
3
|
Công trình văn hóa
|
131
|
234
|
123
|
131
|
288
|
138
|
154
|
346
|
150
|
4
|
Trụ sở cơ quan, văn
phòng
|
142
|
234
|
123
|
142
|
288
|
138
|
168
|
346
|
150
|
5
|
Công trình y tế
|
132
|
234
|
123
|
132
|
288
|
138
|
156
|
346
|
150
|
6
|
Công trình khách sạn
|
136
|
234
|
123
|
136
|
288
|
138
|
160
|
346
|
150
|
7
|
Công trình thể thao
|
123
|
234
|
123
|
125
|
288
|
138
|
141
|
346
|
150
|
8
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình,
phát thanh
|
161
|
234
|
123
|
162
|
288
|
138
|
197
|
346
|
150
|
9
|
Nhà phục vụ giao thông
|
129
|
234
|
123
|
130
|
288
|
138
|
152
|
346
|
150
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kho xăng dầu, khí hóa lỏng
|
117
|
234
|
123
|
119
|
288
|
138
|
131
|
346
|
150
|
2
|
Công trình năng
lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây
|
136
|
234
|
123
|
136
|
288
|
138
|
159
|
346
|
150
|
|
Trạm biến áp
|
106
|
234
|
123
|
107
|
288
|
138
|
116
|
346
|
150
|
3
|
Công trình công nghiệp dệt, sản xuất sản
phẩm nhựa
|
136
|
234
|
123
|
137
|
288
|
138
|
157
|
346
|
150
|
4
|
Công trình chế biến thực phẩm
|
141
|
234
|
123
|
141
|
288
|
138
|
165
|
346
|
150
|
5
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
147
|
234
|
123
|
148
|
288
|
138
|
174
|
346
|
150
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường
bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường bê tông xi
măng
|
109
|
234
|
123
|
110
|
288
|
138
|
124
|
346
|
150
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa,
đường láng nhựa
|
124
|
234
|
123
|
135
|
288
|
138
|
151
|
346
|
150
|
2
|
Công trình đường sắt
|
137
|
234
|
123
|
138
|
288
|
138
|
162
|
346
|
150
|
3
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng
|
145
|
234
|
123
|
146
|
288
|
138
|
173
|
346
|
150
|
|
Cầu thép
|
157
|
234
|
123
|
158
|
288
|
138
|
191
|
346
|
150
|
|
Hầm cho người đi
bộ
|
147
|
234
|
123
|
148
|
288
|
138
|
176
|
346
|
150
|
4
|
Công trình sân bay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường băng cất hạ
cánh
|
107
|
234
|
123
|
110
|
288
|
138
|
118
|
346
|
150
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đập bê tông
|
111
|
234
|
123
|
113
|
288
|
138
|
123
|
346
|
150
|
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
126
|
234
|
123
|
127
|
288
|
138
|
145
|
346
|
150
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình thoát nước
|
139
|
234
|
123
|
139
|
288
|
138
|
163
|
346
|
150
|
2
|
Công trình xử lý nước thải
|
118
|
234
|
123
|
122
|
288
|
138
|
132
|
346
|
150
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 4
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU,
NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2000=100)
Đơn vi tính: %
STT
|
Loại công trình
|
Q2/2008
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy tc
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
265
|
476
|
168
|
2
|
Công trình giáo dục
|
254
|
476
|
168
|
3
|
Công trình văn hóa
|
246
|
476
|
168
|
4
|
Trụ sở cơ quan, văn
phòng
|
257
|
476
|
168
|
5
|
Công trình y tế
|
255
|
476
|
168
|
6
|
Công trình khách sạn
|
253
|
476
|
168
|
7
|
Công trình thể thao
|
216
|
476
|
168
|
8
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình,
phát thanh
|
309
|
476
|
168
|
9
|
Nhà phục vụ giao thông
|
240
|
476
|
168
|
|
|
|
|
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
1
|
Kho xăng dầu, khí hóa lỏng
|
185
|
476
|
168
|
2
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
Đường dây
|
214
|
476
|
168
|
|
Trạm biến áp
|
145
|
476
|
168
|
3
|
Công trình công nghiệp dệt, sản xuất sản
phẩm nhựa
|
226
|
476
|
168
|
4
|
Công trình chế biến thực phẩm
|
244
|
476
|
168
|
5
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
260
|
476
|
168
|
|
|
|
|
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
1
|
Công trình đường
bộ
|
|
|
|
|
Đường bê tông xi
măng
|
208
|
476
|
168
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa,
đường láng nhựa
|
227
|
476
|
168
|
2
|
Công trình đường sắt
|
235
|
476
|
168
|
3
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng
|
264
|
476
|
168
|
|
Cầu thép
|
298
|
476
|
168
|
|
Hầm cho người đi
bộ
|
273
|
476
|
168
|
4
|
Công trình sân bay:
|
|
|
|
|
Đường băng cất hạ
cánh
|
165
|
476
|
168
|
|
|
|
|
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
1
|
Công trình đập:
|
|
|
|
|
Đập bê tông
|
178
|
476
|
168
|
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
216
|
476
|
168
|
|
|
|
|
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
1
|
Công trình thoát nước
|
246
|
476
|
168
|
2
|
Công trình xử lý nước thải
|
183
|
476
|
168
|
|
|
|
|
|
Bảng 5
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU
XÂY DỰNG CHỦ YẾU
(QUÍ 1 NĂM 2008 = 100)
Đơn vi tính:%
STT
|
Loại vật liệu
|
Quý 2-2008
|
1
|
Xi măng
|
104
|
2
|
Cát xây dựng
|
112
|
3
|
Đá xây dựng
|
137
|
4
|
Gạch xây
|
101
|
5
|
Gỗ xây dựng
|
102
|
6
|
Thép xây dựng
|
105
|
7
|
Nhựa đường
|
110
|
8
|
Gạch lát
|
103
|
9
|
Vật liệu tấm lợp, bao che
|
102
|
Bảng 6
CHỈ SỐ GIÁ NHÂN CÔNG
XÂY DỰNG
(QUÍ 1 NĂM 2008 = 100)
Đơn vi tính: %
STT
|
Loại nhân công
|
Quý 2-2008
|
1
|
Nhân công xây dựng
|
100
|
|
|
|
Bảng 7
CHỈ SỐ GIÁ CA MÁY THI
CÔNG XÂY DỰNG
(QUÍ 1 NĂM 2008 = 100)
Đơn vi tính: %
STT
|
Loại máy
thi công
|
Quý 2-2008
|
1
|
Máy thi công xây dựng
|
100
|
|
|
|
2.2 Chỉ số giá xây dựng vùng (khu vực) Đà
Nẵng
Bảng 8
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH
(NĂM 2000=100)
Đơn vị tính: %
STT
|
Loại công
trình
|
2002
|
2003
|
2004
|
2005
|
2006
|
2007
|
Q2/2008
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
106
|
123
|
141
|
150
|
159
|
189
|
288
|
2
|
Công trình giáo dục
|
106
|
122
|
138
|
148
|
157
|
185
|
276
|
3
|
Công trình văn hóa
|
106
|
119
|
131
|
139
|
148
|
170
|
247
|
4
|
Trụ sở cơ quan, văn
phòng
|
107
|
122
|
138
|
146
|
153
|
178
|
250
|
5
|
Công trình y tế
|
106
|
119
|
130
|
138
|
146
|
168
|
248
|
6
|
Công trình khách sạn
|
106
|
120
|
134
|
142
|
149
|
172
|
247
|
7
|
Công trình thể thao
|
106
|
117
|
126
|
133
|
142
|
162
|
229
|
8
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình,
phát thanh
|
110
|
121
|
132
|
140
|
147
|
165
|
208
|
9
|
Nhà phục vụ giao thông
|
104
|
119
|
131
|
139
|
146
|
170
|
259
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kho xăng dầu, khí hóa lỏng
|
106
|
110
|
115
|
120
|
123
|
130
|
156
|
2
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây
|
110
|
132
|
150
|
163
|
174
|
204
|
282
|
|
Trạm biến áp
|
109
|
115
|
118
|
123
|
129
|
135
|
149
|
3
|
Công trình công nghiệp dệt, sản xuất sản
phẩm nhựa
|
107
|
113
|
119
|
126
|
129
|
138
|
166
|
4
|
Công trình chế biến thực phẩm
|
107
|
113
|
119
|
123
|
126
|
134
|
154
|
5
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
108
|
115
|
123
|
129
|
133
|
144
|
175
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường
bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường bê tông xi
măng
|
101
|
105
|
108
|
112
|
119
|
134
|
219
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa,
đường láng nhựa
|
107
|
112
|
116
|
117
|
126
|
141
|
208
|
2
|
Công trình đường sắt
|
108
|
131
|
150
|
160
|
169
|
198
|
277
|
3
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng
|
108
|
124
|
142
|
154
|
165
|
195
|
268
|
|
Cầu thép
|
113
|
129
|
145
|
164
|
183
|
215
|
280
|
|
Hầm cho người đi
bộ
|
108
|
122
|
137
|
149
|
161
|
188
|
252
|
4
|
Công trình sân bay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường băng cất hạ
cánh
|
106
|
109
|
112
|
119
|
128
|
140
|
173
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đập:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đập bê tông
|
105
|
108
|
115
|
120
|
127
|
140
|
185
|
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
108
|
120
|
133
|
143
|
153
|
178
|
242
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình thoát nước
|
111
|
129
|
147
|
160
|
174
|
212
|
291
|
2
|
Công trình xử lý nước thải
|
106
|
111
|
115
|
117
|
120
|
127
|
147
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 9
CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY
DỰNG
(NĂM 2000=100)
Đơn vị tính: %
STT
|
Loại công
trình
|
2002
|
2003
|
2004
|
2005
|
2006
|
2007
|
Q2/2008
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|