|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
149/BNN-XD
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Thuật
|
Ngày ban hành:
|
17/01/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 149/BNN-XD
V/v công bố ĐM dự toán công tác đắp đập đất
vùng triều ở ĐBSCL
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 01 năm 2008
|
Kính
gửi:
|
- Các Ban Quản lý Đầu tư và
Xây dựng Thuỷ lợi;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Căn cứ Nghị định của Chính phủ
số 86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 về Quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn công bố Định mức dự toán công tác đắp đập đất trong nước ở vùng triều
Đồng Bằng Sông Cửu Long kèm theo văn bản này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
theo các quy định hiện hành của Nhà nước./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng CP (để b/c);
- Bộ Xây dựng, Tài chính;
- Kho bạc NNTW, Tp. Cần Thơ
- Các sở NN&PTNT miền tây Nam Bộ và Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu;
- Các ban Quản lý ĐT&XDTL 9, 10;
- Lưu VT, PC, QLXDCT (HN, B2);
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Thuật
|
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN CÔNG TÁC ĐẮP ĐẬP ĐẤT
TRONG
NƯỚC Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
(Kèm theo văn bản số 149/BNN-XD ngày 17 tháng 01 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
A. THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN
ÁP DỤNG
Do tính chất đặc thù về địa chất,
địa hình, đặc điểm thuỷ văn và vật liệu sử dụng nên công tác đắp đập đất trong
nước vùng triều bằng đất tại chỗ ở vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long khác hẳn với
công tác đắp đập đất ở các vùng khác như không thể xử lý nền móng trước khi đắp
đập, đắp đất trực tiếp trong nước, đất đắp thường khai thác tại chỗ có độ ẩm lớn,
dung trọng khô tương đối thấp, trong quá trình đắp đập chịu ảnh hưởng trực tiếp
của thuỷ triều lên xuống v.v. Mặt khác vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long chỉ thi
công được trong mùa khô (mùa mưa, lũ về không thể thi công được), thời gian thi
công ngắn, cường độ thi công cao, khẩn trương, khối lượng đất đắp lớn, phải huy
động nhiều xe máy và thiết bị thi công, mặt bằng thi công chật hẹp, phương tiện
thi công đi lại khó khăn .v.v. Qua nhiều năm thiết kế, thi công đắp đập đất
trong nước ở vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long đã đúc rút được nhiều kinh nghiệm
trong công tác thiết kế, thi công và đã thống kê được hệ số trôi lún cũng như mức
độ phụ thuộc của hệ số này vào quy mô đập và biên độ thủy triều v.v.
Để có cơ sở cho các Chủ đầu tư
và Nhà thầu tư vấn sử dụng vào việc xác định chi phí cho công tác này, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn công bố Định mức dự toán công tác đắp đập đất
trong nước vùng triều bằng đất tại chỗ ở vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long (viết tắt:
định mức đắp đập ĐBSCL).
1. Các căn cứ xây dựng định mức
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy
phạm kỹ thuật thiết kế - thi công - nghiệm thu hiện hành của Nhà nước và của Bộ
Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn.
- Thiết kế kỹ thuật, biện pháp
thi công các đập đất trong nước ở vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long.
- Tình hình trang thiết bị, máy
móc, tổ chức thi công phù hợp với công tác đắp đập đất trong nước ở vùng Đồng Bằng
Sông Cửu Long.
2. Nội dung định mức
Mức hao phí vật liệu: Là số lượng
vật liệu chính cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng đắp đập bao gồm cả
hao hụt vật liệu trong khâu thi công đắp đập. Vật liệu chính để đắp đập là đất
dính, khối lượng vật liệu được đo tại nơi đắp (không dùng đất là than bùn, cát
mịn để đắp đập).
HỆ
SỐ XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG ĐẤT CẦN DÙNG ĐỂ ĐẮP ĐẬP ĐẤT TRONG NƯỚC
Quy
mô đập
|
Hệ
số K
|
Nhóm 1
|
1,62
|
Nhóm 2
|
2,06
|
Nhóm 3
|
2,37
|
Ghi chú: Hệ số K đã bao gồm các
yêu tố trôi, lún, cố kết và các hao hụt khác khi đắp)
Các phần công tác khác như chuẩn
bị vật liệu đắp đập, đào xúc vận chuyển đất đắp đập đến vị trí đắp, các loại vật
liệu khác sử dụng trong quá trình đắp đập và hạp long như cát, đất cấp phối (chống
lún trượt), bao tải, cừ .v.v (phục vụ hạp long) thì tùy theo điều kiện thực tế
hiện trường của từng đập sẽ được nhà thầu tư vấn thiết kế cụ thể và áp dụng các
định mức do Bộ Xây dựng công bố.
Mức hao phí nhân công : Là số
ngày công lao động trực tiếp và công nhân phục vụ, số lượng ngày công đã bao gồm
cả lao động chính, phụ để thực hiện khối lượng công tác xây lắp từ khâu chuẩn bị
đến khâu kết thúc.
Mức hao phí máy thi công: Là số
ca sử dụng máy thi công trực tiếp phục vụ xây lắp công trình, mức hao phí máy thi
công khác tính bằng tỷ lệ % trên chi phí sử dụng máy chính.
3 Kết cấu định mức
Định mức đắp đập ĐBSCL được chia
thành 3 nhóm như sau:
+ Nhóm 1: gồm các đập có một
trong các điều kiện sau: Chiều cao lớn nhất Hmax<= 6m
Chiều dài đập L<= 40m
+ Nhóm 2: gồm các đập có một
trong các điều kiện sau:
Chiều cao lớn nhất 6m < Hmax<=
11m
Chiều dài đập 40m < L <=
100m
+ Nhóm 3: gồm các đập có một
trong các điều kiện sau: Chiều cao lớn nhất Hmax >11m
(Khối lượng đắp đập tính theo thể
tích hình học của thiết kế; trong mỗi nhóm có 03 định mức chia theo đặc điểm
vùng biên độ triều : Vùng có ∆triều ≤1,5m ;
1,5m<∆ triều ≤2,0m
và ∆ triều >2,0m ; nếu đắp đập
trong điều kiện không có dòng chảy (thí dụ đắp đê quai thứ hai sau khi đã chặn
dòng bằng đê quai thứ nhất) thì định mức nhân với hệ số 0,8).
2.3 Vật liệu chính để đắp đập là
đất khai thác tại chỗ, khối lượng đất cần dùng để đắp đặp trong nước là toàn bộ
khối lượng đất sử dụng để đắp đập cho đến khi hoàn thành theo yêu cầu kỹ thuật
của thiết kế (đã bao gồm đất đắp đập, đất bị trôi, bị lún, cố kết và các hao hụt
khác trong khi đắp cho từng nhóm đập).
2.4. Định mức đắp đập ĐBSCL được
sử dụng để lập đơn giá xây dựng công trình, làm cơ sở xác định dự toán chi phí
xây dựng, tổng mức đầu tư và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình thuộc
các dự án đầu tư tại vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long do Bộ Nông nghiệp & PTNT
quản lý. Các công trình, hạng mục công trình đã phê duyệt nhưng chưa triển khai
thực hiện hoặc đang thực hiện có thể vận dụng định mức này để lập dự toán chi
phí xây dựng, tổng mức đầu tư (nếu cần thiết). Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ để tổng hợp và nghiên cứu hoàn chỉnh./.
B. ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN CÔNG TÁC
ĐẮP ĐẬP ĐẤT TRONG NƯỚC Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, ủi san đất (đã được tập
kết tại nơi đắp) bằng máy ủi 110CV trong phạm vi 50m thành từng khối, hoặc ủi đất
đã được san đầm như trên xuống lòng sông để đắp lấn dần và lấp dòng theo quy
trình kỹ thuật thiết kế. Hoàn thiện công trình bảo đảm yêu cầu kỹ thuật.
Đơn
vị : 100m3.
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
ĐĐVT.010
|
Đập nhóm 1: Có chiều cao đập Hmax
≤6m hoặc chiều dài đập L≤40m
|
ĐĐVT.011
|
Biên độ triều ∆triều
≤1,5m
|
Vật liệu: Đất cấp 2
|
M3
|
162
|
Nhân công: bậc 3/7
|
Công
|
0,97
|
Máy thi công:
|
|
|
Máy ủi 110CV:
|
Ca
|
0,349
|
Máy khác:
|
%
|
2,6
|
ĐĐVT.012
|
Biên độ triều 1,5m<∆triều≤2,0m
|
Vật liệu: Đất cấp 2
|
M3
|
170
|
Nhân công: bậc 3/7
|
Công
|
1,02
|
Máy thi công:
|
|
|
Máy ủi 110CV:
|
Ca
|
0,37
|
Máy khác:
|
%
|
2,73
|
ĐĐVT.013
|
Biên độ triều ∆triều>2,0m
|
Vật liệu: Đất cấp 2
|
M3
|
178
|
Nhân công: bậc 3/7
|
Công
|
1,07
|
Máy thi công:
|
|
|
Máy ủi 110CV:
|
Ca
|
0,38
|
Máy khác:
|
%
|
2,86
|
ĐĐVT.020
|
Đập nhóm 2: Có chiều cao đập
6m<Hmax ≤11m hoặc chiều dài đập 40m<L≤100m
|
ĐĐVT.021
|
Biên độ triều ∆triều
≤1,5m
|
Vật liệu: Đất cấp 2
|
M3
|
2,06
|
Nhân công: bậc 3/7
|
Công
|
1,04
|
Máy thi công:
|
|
|
Máy ủi 110CV:
|
Ca
|
0,361
|
Máy khác:
|
%
|
2,84
|
ĐĐVT.022
|
Biên độ triều 1,5m<∆triều≤2,0m
|
Vật liệu: Đất cấp 2
|
M3
|
216
|
Nhân công: bậc 3/7
|
Công
|
1,09
|
Máy thi công:
|
|
|
Máy ủi 110CV:
|
Ca
|
0,38
|
Máy khác:
|
%
|
2,95
|
ĐĐVT.023
|
Biên độ triều ∆triều>2,0m
|
Vật liệu: Đất cấp 2
|
M3
|
227
|
Nhân công: bậc 3/7
|
Công
|
1,14
|
Máy thi công:
|
|
|
Máy ủi 110CV:
|
Ca
|
0,40
|
Máy khác:
|
%
|
3,09
|
ĐĐVT.030
|
Đập nhóm 3 : Có chiều cao đập
Hmax>11m
|
ĐĐVT.031
|
Biên độ ∆triều≤1,5m
|
Vật liệu : Đất cấp 2
|
M3
|
237
|
Nhân công : bậc 3/7
|
Công
|
1,14
|
Máy thi công :
|
|
|
Máy ủi 110CV :
|
Ca
|
0,399
|
Máy khác :
|
%
|
3,26
|
ĐĐVT.032
|
Biên độ triều 1,5m<∆triều≤2,0m
|
Vật liệu : Đất cấp 2
|
M3
|
249
|
Nhân công : bậc 3/7
|
Công
|
1,20
|
Máy thi công :
|
|
|
Máy ủi 110CV :
|
Ca
|
0,42
|
Máy khác :
|
%
|
3,42
|
ĐĐVT.033
|
Biên độ triều ∆triều>2,0m
|
Vật liệu : Đất cấp 2
|
M3
|
261
|
Nhân công : bậc 3/7
|
Công
|
1,25
|
Máy thi công :
|
|
|
Máy ủi 110CV :
|
Ca
|
0,44
|
Máy khác :
|
%
|
3,59
|
Ghi chú:
- Đơn vị định mức tính theo thể
tích hình học thiết kế của đập.
- Nếu đắp đập trong điều kiện
không có dòng chảy thì áp dụng định mức nhân với hệ số 0,8).
Công văn 149/BNN-XD công bố Định mức dự toán công tác đắp đập đất vùng triều ở Đồng Bằng Sông Cửu Long do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 149/BNN-XD ngày 17/01/2008 công bố Định mức dự toán công tác đắp đập đất vùng triều ở Đồng Bằng Sông Cửu Long do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
6.464
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|