Kính gửi:
|
- Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Trưởng, Phó các Khối, Cụm thi đua năm 2020.
|
Thiết thực chào mừng
các sự kiện chính trị trọng đại của đất nước và của ngành tài nguyên và môi trường
trong năm 2020, năm có ý nghĩa quan trọng, quyết định việc hoàn thành các chỉ
tiêu phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 - 2020, ngày 22 tháng 01 năm
2020, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phát động đợt thi đua đặc biệt với
chủ đề “Kỷ cương, liêm chính, hành động, trách nhiệm, sáng tạo, hiệu quả”.
Để có cơ sở tổng
kết phong trào thi đua và xét khen thưởng cho các tập thể, cá nhân có thành
tích xuất sắc trong phong trào thi đua năm 2020, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn như sau:
I. CHẤM ĐIỂM THI ĐUA, XÉT KHEN THƯỞNG
1. Chấm điểm thi đua
1.1. Đối với tập
thể: 1.000 điểm
- Có phong trào
thi đua thiết thực, gắn với nhiệm vụ trọng tâm, cấp bách năm 2020 của cơ quan,
đơn vị và của Ngành: Tối đa 150 điểm.
- Có nhiều sáng tạo,
đổi mới, dám nghĩ dám làm trong quản lý, chỉ đạo điều hành; trong công tác, lao
động và học tập tạo ra bứt phá phát triển mạnh mẽ có những đóng góp quan trọng
cho cơ quan, đơn vị, cho Ngành và đất nước: Tối đa 150 điểm.
- Hoàn thành và
hoàn thành vượt mức kế hoạch nhiệm vụ, đảm bảo chất lượng, hiệu quả: không có
nhiệm vụ quá hạn của năm, tỷ lệ nhiệm vụ hoàn thành đúng hạn hằng tháng đạt mức
trên 90%: Tối đa 150 điểm.
- Thực hiện ứng dụng
công nghệ thông tin, cải cách hành chính, giảm thủ tục hành chính, cắt giảm điều
kiện kinh doanh, nâng cao sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp…: Tối đa 150
điểm.
- Thực hiện kỷ luật,
kỷ cương hành chính, quy định văn hóa công sở và nội quy của cơ quan, đơn vị:
không đi muộn về sớm; không uống rượu bia, hút thuốc lá tại nơi làm việc; không
sử dụng tài sản công vào việc riêng: Tối đa 150 điểm.
- Không để xảy ra
sự cố nổi cộm trong lĩnh vực quản lý của đơn vị: Tối đa 150 điểm.
- Nội bộ đoàn kết;
thực hiện tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; nâng cao
đời sống vật chất, tinh thần của người lao động: Tối đa 100 điểm.
1.2. Đối với cá
nhân: 1000 điểm
- Hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ được giao: Tối đa 250 điểm.
- Chấp hành tốt
chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế của
cơ quan, đơn vị, có tinh thần tự lực, tự cường; đoàn kết, tương trợ, tích cực
tham gia các phong trào thi đua; có đạo đức, lối sống lành mạnh: Tối đa 200 điểm.
- Tích cực học tập
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tối đa 150 điểm.
- Có sáng kiến cải
tiến kỹ thuật hoặc đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ; có giải pháp công tác
hoặc giải pháp ứng dụng khoa học công nghệ để nâng cao chất lượng, hiệu quả
công tác: Tối đa 250 điểm.
- Thực hiện tốt kỷ
luật, kỷ cương hành chính, quy định văn hóa công sở và nội quy của cơ quan, đơn
vị: không đi muộn về sớm; không uống rượu bia, hút thuốc lá tại nơi làm việc;
không sử dụng tài sản công vào việc riêng: Tối đa 150 điểm.
2. Nguyên tắc chấm điểm
Trên cơ sở nội
dung, nhiệm vụ, tiêu chí thi đua của phong trào, đối chiếu với thành tích đạt
được, các tập thể, cá nhân tự chấm điểm. Cụ thể:
- Đối với tập thể:
Lãnh đạo đơn vị tự chấm điểm cho các tập thể, đơn vị mình phụ trách; báo cáo Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị xem xét, trình Thủ trưởng đơn vị khen thưởng
theo thẩm quyền hoặc trình Bộ khen thưởng theo quy định.
- Đối với cá
nhân: Cá nhân tự chấm điểm theo số điểm cho các tiêu chí thi đua của phong
trào; báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng và Thủ trưởng đơn vị xem xét quyết
định khen thưởng theo thẩm quyền hoặc trình Bộ khen thưởng theo quy định.
Những tập thể, cá
nhân có số điểm từ 800 điểm trở lên mới được xem xét, đánh giá thành tích để đề
xuất khen thưởng.
3. Công tác xét khen thưởng
Thủ trưởng các
đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, Khối trưởng, Cụm trưởng các Khối, Cụm thi đua tổ chức tổng
kết công tác thi đua, bình xét khen thưởng năm 2020 theo quy định. Trong quá
trình tổng kết, xét khen thưởng cần quan tâm, động viên, biểu dương, khen thưởng
kịp thời những thành tích đạt được của các tập thể, cá nhân lao động trực tiếp,
khen thưởng đột xuất những thành tích thực sự tiêu biểu và có tính lan tỏa sâu
rộng trong toàn đơn vị và Ngành.
Các đơn vị cần
chú trọng thực hiện việc sơ kết, tổng kết và báo cáo đánh giá kết quả triển
khai phong trào “Kỷ cương, liêm chính, hành động, trách nhiệm, sáng tạo,
hiệu quả”. Thủ trưởng đơn vị xem xét, lựa chọn các tập thể, cá nhân thực
sự có thành tích xuất sắc trong phong trào để biểu dương khen thưởng theo thẩm
quyền hoặc trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và các cấp có thẩm quyền
khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng.
4. Sáng kiến và quyết định công nhận sáng kiến
Để có căn cứ xét
tặng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng cho các cá nhân thuộc phạm
vi quản lý, Thủ trưởng các đơn vị chỉ đạo việc xét và quyết định công nhận sáng
kiến cấp cơ sở; xét, trình Hội đồng sáng kiến cấp Bộ xét, trình Bộ trưởng công
nhận sáng kiến cấp Bộ và đề nghị cấp toàn quốc cho các cá nhân theo quy định.
5. Phân bổ chỉ tiêu
Phân bổ chỉ tiêu
các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng được thực hiện theo quy định.
Riêng các trường hợp dưới đây chỉ tiêu phân bổ cụ thể như sau:
- Phân bổ chỉ
tiêu Cờ Thi đua của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Cờ Thi đua của Chính phủ (Phụ
lục 01).
- Bằng khen của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường:
+ Bằng khen của Bộ
trưởng cho thành tích toàn diện cho các tập thể và cá nhân thuộc Bộ (Phụ lục
02).
+ Bằng khen Bộ
trưởng cho thành tích trong phong trào thi đua theo chuyên đề do các đơn vị và
các Sở phát động nhằm hưởng ứng chủ đề “Kỷ cương, liêm chính, hành động,
trách nhiệm, sáng tạo, hiệu quả”(Phụ lục 03):
Chỉ tiêu này
áp dụng cho tất cả tập thể, cá nhân của các đơn vị và các Sở Tài nguyên và Môi
trường. Các Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, đề xuất khen thưởng đối với
ngành tài nguyên và môi trường tại địa phương (bao gồm Sở Tài nguyên và Môi trường,
các Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, cán bộ tài nguyên và môi trường cấp
xã).
Ngoài ra, việc
xét khen thưởng khi sơ kết, tổng kết thực hiện các phong trào: “Cả nước chung sức
xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016-2020; “Cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động ngành tài nguyên và môi trường thi đua thực hiện văn hóa công sở” giai
đoạn 2019 - 2025; “Hiến kế, đề xuất giải pháp, ý tưởng sáng tạo” các đơn vị thực
hiện theo tiêu chí và chỉ tiêu quy định đối với từng phong trào.
II. THỦ TỤC, HỒ SƠ
- Thẩm quyền, thủ
tục hồ sơ đề nghị xét tặng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng thực
hiện theo quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP và Thông tư số
21/2008/TT-BTNMT.
- Hồ sơ gửi về Bộ
(qua Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền) chậm nhất là ngày 31 tháng 01 năm
2020. Riêng hồ sơ xét tặng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng cho
các đơn vị được các Khối, Cụm thi đua bình xét chậm nhất ngày 20 tháng 12 năm
2020.
(Bộ sẽ không
khen thưởng cho các tập thể và cá nhân gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng không đúng
thời gian theo quy định)
Trong quá trình
triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị liên hệ về Bộ (qua Vụ Thi đua,
Khen thưởng và Tuyên truyền) để hướng dẫn tổ chức thực hiện hoặc điều chỉnh, bổ
sung hướng dẫn cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương;
- Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương;
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Đảng ủy, Công đoàn, Đoàn TNCSHCM, Hội CCB cơ quan Bộ;
- Lưu VT, TĐKTTT, V.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
PHỤ LỤC SỐ 01
PHÂN BỔ CHỈ TIÊU CỜ THI ĐUA
(Ban hành theo Công văn số: /BTNMT-TĐKTTT ngày
tháng năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. CỜ THI ĐUA
CỦA BỘ: 70 Cờ
STT
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
A
|
Khối, Cụm thi đua
|
23
|
1.
|
Khối thi đua số I
|
02
|
2.
|
Khối thi đua số II
|
02
|
3.
|
Khối thi đua số III
|
02
|
4.
|
Khối thi đua số IV
|
02
|
5.
|
Khối thi đua số V
|
02
|
6.
|
Khối thi đua số VI
|
02
|
7.
|
Cụm thi đua số I
|
02
|
8.
|
Cụm thi đua số II
|
02
|
9.
|
Cụm thi đua số III
|
01
|
10.
|
Cụm thi đua số IV
|
01
|
11.
|
Cụm thi đua số V
|
01
|
12.
|
Cụm thi đua số VI
|
01
|
13.
|
Cụm thi đua số VII
|
01
|
14.
|
Cụm thi đua số VIII
|
01
|
15.
|
Cụm thi đua số IX
|
01
|
B
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
47
|
1.
|
Khối các tổ chức trực thuộc
Văn phòng Bộ
|
01
|
2.
|
Khối các tổ chức trực thuộc
Thanh tra Bộ
|
01
|
3.
|
Khối các tổ chức trực thuộc Tổng
cục Biển và Hải đảo Việt Nam
|
02
|
4.
|
Khối các tổ chức trực thuộc Tổng
cục Môi trường
|
03
|
5.
|
Khối các tổ chức trực thuộc Tổng
cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
|
04
|
6.
|
Khối các tổ chức trực thuộc Tổng
cục Quản lý đất đai
|
03
|
7.
|
Khối các tổ chức trực thuộc Tổng
cục Khí tượng Thủy văn
|
04
|
8.
|
Khối các tổ chức trực thuộc Cục
Biến đổi khí hậu
|
02
|
9.
|
Khối các tổ chức trực thuộc Cục
Công nghệ thông tin và Dữ liệu Tài nguyên môi trường
|
02
|
10.
|
Khối các tổ chức trực thuộc Cục
Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
|
02
|
11.
|
Khối các tổ chức trực thuộc Cục
Quản lý tài nguyên nước
|
01
|
12.
|
Khối các tổ chức trực thuộc Cục
Viễn thám quốc gia
|
02
|
13.
|
Khối các tổ chức trực thuộc
Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia
|
02
|
14.
|
Khối các tổ chức trực thuộc Viện
Chiến lược Chính sách TN&MT
|
01
|
15.
|
Khối các tổ chức trực thuộc
Viện Khoa học Đo đạc và Bản đồ
|
02
|
16.
|
Khối các tổ chức trực thuộc
Viện KH Địa chất và Khoáng sản
|
02
|
17.
|
Khối các tổ chức trực thuộc
Viện Khoa học KTTV và BĐKH
|
02
|
18.
|
Khối các tổ chức trực thuộc
Trường ĐH TN&MT Hà Nội
|
03
|
19.
|
Khối các tổ chức trực thuộc
Trường ĐH TN&MT TP Hồ Chí Minh
|
02
|
20.
|
Khối các tổ chức trực thuộc
Công ty TNHH MTV TN&MT Việt Nam
|
03
|
21.
|
Khối các tổ chức trực thuộc Công
ty TNHH MTV TN&MT miền Nam
|
02
|
22.
|
Khối các tổ chức trực thuộc
Công ty TNHH MTV Nhà xuất bản TN&MT và Bản đồ Việt Nam
|
01
|