BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5673/BLĐTBXH-VPQGGN
V/v đánh giá việc thực hiện chuẩn nghèo đa
chiều giai đoạn 2022-2025
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 11 năm 2024
|
Kính gửi:………………………………………………………………
Thực hiện nhiệm vụ Chính phủ giao về việc nghiên
cứu, đề xuất Chính phủ ban hành chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2026-2030, để có
cơ sở thực hiện, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trân trọng đề nghị quý cơ
quan như sau:
1. Đối với các bộ, cơ quan
trung ương
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của bộ, cơ quan rà soát,
đánh giá về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025, đề xuất, kiến nghị chuẩn
nghèo đa chiều giai đoạn 2026-2030.
2. Đối với các địa phương
Rà soát, đánh giá về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn
2022-2025, đề xuất, kiến nghị chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2026-2030 theo đề
cương (tại Phụ lục kèm theo).
3. Văn bản của quý cơ quan đề
nghị gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 5/12/2024 để tổng
hợp.
Trân trọng cảm ơn và đề nghị quý cơ quan quan tâm
chỉ đạo thực hiện[1]./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó TTg thường trực Nguyễn Hòa Bình (để b/c);
- Phó TTg Lê Thành Long (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, VPQGGN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Văn Thanh
|
PHỤ LỤC
ĐỀ CƯƠNG ĐÁNH GIÁ
THỰC HIỆN CHUẨN NGHÈO ĐA CHIỀU GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Công văn số 5673/BLĐTBXH-VPQGGN ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
PHẦN A. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
I. VỀ QUY ĐỊNH CHUẨN NGHÈO ĐA
CHIỀU
1. Về các tiêu chí xác định
hộ nghèo, hộ cận nghèo
…..
2. Về tiêu chí xác định hộ
có mức sống trung bình
……
II. VỀ QUY TRÌNH RÀ SOÁT, XÁC ĐỊNH
1. Về quy trình rà soát, xác
định hộ nghèo, hộ cận nghèo
.....
2. Về thu thập thông tin,
tính điểm để ước lượng thu nhập của hộ nghèo, hộ cận nghèo
…..
3. Về thu thập thông tin xác
định mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo, hộ cận nghèo
…..
4. Về thu thập thông tin xác
định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung
bình
…...
III. VỀ THỰC HIỆN TẠI ĐỊA PHƯƠNG
1. Công tác tuyên truyền,
triển khai chuẩn nghèo đa chiều.
2. Kết quả ban hành chuẩn
nghèo của địa phương
3. Kết quả thực hiện các
giải pháp để nâng cao thu nhập và khả năng tiếp cận, sử dụng có hiệu quả các
dịch vụ xã hội cơ bản của người dân trên địa bàn.
4. Tổng nguồn lực huy động
để thực hiện chuẩn nghèo.
*Lưu ý: 1. Nội dung đánh giá cần nêu rõ: mặt được,
mặt hạn chế, nguyên nhân.
2. Việc tính điểm các thông
tin để ước lượng thu nhập của hộ nghèo, hộ cận nghèo đặt trong mối tương quan
logic và khoa học giữa các chỉ tiêu, phù hợp với đặc điểm vùng, miền, không
chấm điểm theo giá trị từng tài sản.
PHẦN B. ĐỀ XUẤT CHUẨN NGHÈO ĐA CHIỀU GIAI ĐOẠN
2026-2030
I. CĂN CỨ, CƠ SỞ ĐỀ XUẤT
1. Căn cứ
…
2. Cơ sở đề xuất
…..
II. NỘI DUNG ĐỀ XUẤT
1. ...
2. ...
III. CÁC VẤN ĐỀ CẦN GIẢI
QUYẾT TRONG CHUẨN NGHÈO ĐA CHIỀU GIAI ĐOẠN 2026-2030
1. ...
2. ...
DANH SÁCH ĐƠN VỊ
NHẬN VĂN BẢN
I. Các bộ, cơ quan trung ương
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Bộ Tài chính.
3. Bộ Tư pháp.
4. Bộ Y tế.
5. Bộ Giáo dục.
6. Bộ Xây dựng.
7. Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
8. Bộ Thông tin và Truyền
thông.
9. Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
10. Ủy ban Trung ương Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam.
II. Các địa phương
1. Ủy ban nhân dân 63 tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
2. Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.