|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 4433/LĐTBXH-BTXH 2019 báo cáo công tác người cao tuổi
Số hiệu:
|
4433/LĐTBXH-BTXH
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Lê Tấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
18/10/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4433/LĐTBXH-BTXH
V/v báo cáo công tác người cao tuổi năm 2019 và kế hoạch thực hiện năm 2020
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 10
năm 2019
|
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
Để chuẩn bị nội
dung Hội nghị tổng kết công tác người
cao tuổi năm 2019 và kế hoạch hoạt động năm 2020 của
Ủy ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam, dự kiến vào tháng
12/2019, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo:
1. Xây dựng báo cáo kết quả triển
khai thực hiện công tác người cao tuổi năm 2019 và kế hoạch
hoạt động năm 2020 của địa phương; Kết quả thực hiện, những khó khăn vướng mắc,
nguyên nhân tồn tại và giải pháp thực hiện các nhiệm vụ bao gồm cả nhiệm vụ được
phân công tại Thông báo số 08/TB-VPCP ngày 07/01/2019 của Văn phòng Chính phủ về
ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam, Chủ tịch Ủy
ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam tại Hội nghị tổng
kết công tác năm 2018 và kế hoạch hoạt động năm 2019 của Ủy ban Quốc gia (Tổng
hợp số liệu theo biểu mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 1087/QĐ-LĐTBXH ngày
26/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
2. Đánh giá kết quả thực hiện Chương
trình hành động quốc gia về người cao tuổi Việt Nam giai đoạn 2012-2020; Báo
cáo kết quả triển khai thực hiện Quyết định số 1533/QĐ-TTg
ngày 02/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án nhân rộng Câu lạc
bộ liên thế hệ tự giúp nhau giai đoạn 2016 - 2020.
Báo cáo xin gửi về Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội), số 37A Nguyễn Bỉnh Khiêm, phường Lê
Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội, điện thoại:
0243.7478.661, trước ngày 01/12/2019 để tổng hợp./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Quốc gia về NCT (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để phối hợp)
- Các thành viên UBQGNCT VN;
- Lưu: VT, VPUB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
ỦY VIÊN THƯỜNG TRỰC ỦY BAN QUỐC GIA VỀ NGƯỜI CAO TUỔI VIỆT NAM
Lê Tấn Dũng
|
BIỂU
SỐ 08
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1087/QĐ-LĐTBXH ngày 26 tháng 8 năm 2014 của Bộ LĐTBXH)
UBND
TỈNH/TP………….
BAN CÔNG TÁC NGƯỜI CAO TUỔI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
………., ngày … tháng … năm 20…
|
BÁO
CÁO
SỐ LIỆU CÔNG TÁC NGƯỜI CAO TUỔI NĂM 20...
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1087/QĐ-LĐTBXH ngày 26 tháng 8 năm 2014 của Bộ LĐTBXH)
STT
|
Nội
dung
|
Số liệu
|
Nam
|
Nữ
|
Tổng
|
I
|
THÔNG TIN CHUNG
|
1.1
|
Tổng dân số trung bình
|
Người
|
|
|
|
1.2
|
Tổng số hộ dân
|
Hộ
|
X
|
X
|
|
1.3
|
Số hộ có NCT (có từ 01 NCT trở lên)
|
Hộ
|
X
|
X
|
|
|
Trong đó số hộ hiện chỉ có NCT (sống
một mình hoặc chỉ có NCT sống với
nhau)[1]
|
Hộ
|
X
|
X
|
|
1.4
|
Tổng số NCT (từ
60 tuổi trở lên)
|
Người
|
|
|
|
1.5
|
Trong đó số người từ đủ 80 tuổi trở
lên
|
Người
|
|
|
|
1.6
|
Số NCT thuộc hộ nghèo
|
Người
|
|
|
|
1.7
|
Số NCT thuộc hộ cận nghèo
|
Người
|
|
|
|
1.8
|
Số NCT là người dân tộc thiểu số
|
Người
|
|
|
|
1.9
|
Số NCT là người
khuyết tật (có chứng nhận của cấp có thẩm quyền)
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
liệu
|
II
|
CHĂM
SÓC SỨC KHỎE
|
2.1
|
Số NCT có thẻ bảo
hiểm y tế (BHYT)
|
Người
|
|
2.1.1
|
Trong đó: + BHYT được cấp[2]
|
Người
|
|
2.1.2
|
+ BHYT tự nguyện (tự mua hoặc được
hỗ trợ mua)
|
Người
|
|
2.3
|
Số nhân viên y tế được đào tạo về
lão khoa
|
Người
|
|
2.4
|
Số NCT được khám sức khỏe định kỳ
ít nhất 01 lần/năm (theo quy định tại Thông tư số
35/2011/TT-BYT)
|
Người
|
|
2.5
|
Số NCT được lập hồ sơ theo dõi sức
khỏe (theo quy định tại Thông tư số 35/2011/TT-BYT)
|
Người
|
|
2.6
|
Số NCT được phổ biến kiến thức về
chăm sóc và tự chăm sóc sức khỏe (theo quy định tại
Thông tư số 35/2011/TT-BYT)
|
Người
|
|
2.7
|
Tổng kinh phí
thực hiện chăm sóc sức khỏe cho NCT tại cộng đồng (Theo Thông tư số
35/2011/TT-BYT và Thông tư số 21/2011/TT-BTC)
|
Nghìn
đồng
|
|
III
|
CHĂM SÓC VẬT CHẤT, BẢO TRỢ XÃ HỘI VÀ HỖ TRỢ NCT
|
|
|
3.1
|
Số NCT đang hưởng trợ cấp người có công với cách mạng (hàng
tháng)
|
Người
|
|
3.2
|
Số NCT đang hưởng lương hưu
|
Người
|
|
3.3
|
Số NCT đang hưởng trợ cấp bảo hiểm
xã hội (BHXH) hàng tháng
|
Người
|
|
3.4
|
Số NCT hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo Luật NCT
|
Ngươi
|
|
3.4.1
|
Trong đó: NCT
từ 60 đến 80 tuổi thuộc hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng
dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng
nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng
tháng
|
Người
|
|
3.4.2
|
NCT từ đủ 80 tuổi trở lên không có lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, trợ cấp XH hàng tháng
|
Người
|
|
3.5
|
Số NCT đủ điều kiện tiếp nhận vào
cơ sở bảo trợ xã hội (BTXH)
|
Người
|
|
3.5.1
|
Trong đó, số NCT được nhận chăm sóc tại cộng đồng
|
Người
|
|
3.6
|
Số NCT hưởng trợ cấp hàng tháng
theo Luật Người khuyết tật
|
Người
|
|
3.7
|
Số cơ sở BTXH
công lập có nuôi dưỡng NCT
|
Cơ sở
|
|
3.8
|
Số NCT đang được nuôi dưỡng trong cơ sở BTXH công lập
|
Người
|
|
3.9
|
Số cơ sở nuôi dưỡng NCT dân lập
|
Cơ sở
|
|
3.10
|
Số NCT được nuôi dưỡng trong cơ sở
dân lập
|
Người
|
|
3.11
|
Số NCT đang phải sống trong nhà tạm,
nhà dột nát
|
Người
|
|
IV
|
CHĂM SÓC TINH THẦN ĐỐI VỚI NCT
|
|
|
4.1
|
Tổng số Câu lạc bộ các loại của NCT
(được cấp có thẩm quyền cho phép thành lập)
|
CLB
|
|
4.2
|
Số NCT tham gia các CLB
|
Người
|
|
4.3
|
Số xã/phường/TT có CLB Liên thế hệ Tự giúp nhau hoặc các mô hình CLB tương tự (vừa chăm sóc vừa
phát huy, nhiều mảng hoạt động)
|
Xã/Ph/TT
|
|
4.4
|
Số NCT được chúc thọ, mừng thọ theo
quy định
|
Người
|
|
4.5
|
Số lượt NCT được thăm hỏi, tặng quà (dịp lễ, tết hoặc khi ốm
đau,...)
|
Lượt
người
|
|
4.6
|
Số vụ vi phạm
các hành vi bị cấm trong lĩnh vực NCT
|
Vụ
|
|
4.7
|
Số vụ vi phạm đã được xử lý
|
Vụ
|
|
V
|
PHÁT HUY VAI TRÒ NCT
|
|
|
5.1
|
Số NCT tham gia hoạt động kinh tế,
tạo thu nhập
|
Người
|
|
5.2
|
Số NCT được hỗ trợ trong hoạt động
kinh tế
|
Người
|
|
5.2.1
|
Trong đó: + Số
NCT được hỗ trợ vay vốn sản xuất
|
Người
|
|
5.2.2
|
+ Số NCT được hỗ trợ hướng dẫn cách
làm ăn, phương tiện sản xuất, tiêu thụ sản phẩm...
|
Người
|
|
5.3
|
Số NCT là chủ trang trại, cơ sở sản
xuất kinh doanh, chủ hộ kinh doanh cá thể tại địa phương
(có đăng ký kinh doanh, có giấy phép)
|
Người
|
|
5.4
|
Số NCT tham gia
công tác xã hội (công tác Đảng, chính quyền, MTTQ và các đoàn thể, các tổ/ban
hòa giải, thanh tra, an ninh, xây dựng nông thôn mới...)
|
Người
|
|
VI
|
CÁC LOẠI QUỸ ĐỐI VỚI NCT
|
|
|
6.1
|
Tổng số tiền
huy động trong năm Quỹ Hội của NCT (do NCT đóng góp)
|
Nghìn
đồng
|
|
6.2
|
Số xã/phường/thị trấn có Quỹ chăm sóc và phát huy vai trò NCT (Quỹ CSPHVTNCT)
|
Xã/Ph/TT
|
|
6.3
|
Số tiền Quỹ CSPHVTNCT được huy động
trong năm
|
Nghìn
đồng
|
|
6.4
|
Số tiền Quỹ
CSPHVTNCT đã chi trong năm
|
Nghìn
đồng
|
|
6.5
|
Số tiền Quỹ CSPHVT NCT dư cuối kỳ
|
Nghìn
đồng
|
|
VII
|
HỘI NGƯỜI CAO TUỔI
|
|
|
7.1
|
Số huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh/TP
thành lập Hội NCT
|
Huyện
|
|
7.2
|
Số huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh
thành lập Ban đại diện Hội NCT
|
Huyện
|
|
7.3
|
Số xã, phường, thị trấn thành lập Hội
NCT
|
Xã/Ph/TT
|
|
7.4
|
Tổng số hội viên Hội NCT
|
Người
|
|
7.5
|
Trong đó số hội viên từ 60 tuổi trở
lên
|
Người
|
|
VIII
|
NỘI DUNG KHÁC
|
|
|
8.1
|
Số lớp tập huấn về công tác NCT
|
Lớp
|
|
8.2
|
Số cán bộ được tập huấn về công tác
NCT trong năm
|
Người
|
|
NGƯỜI
TỔNG HỢP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG
BAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
[1] Chỉ cần là hộ có người cao tuổi sống với nhau, KHÔNG quan trọng mối quan hệ (vợ, chồng, anh chị em ruột...)
[2] NCT được cấp thẻ BHYT
khi thuộc các nhóm đối tượng sau: Người
có công, đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp xã hội
hàng tháng, NCT thuộc hộ nghèo, cận nghèo, dân tộc thiểu số, thân nhân lực lượng vũ trang...
Công văn 4433/LĐTBXH-BTXH về báo cáo công tác người cao tuổi năm 2019 và kế hoạch thực hiện năm 2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 4433/LĐTBXH-BTXH về báo cáo công tác người cao tuổi ngày 18/10/2019 và kế hoạch thực hiện năm 2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
1.141
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|