|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4015/UBND-VX
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Lê Minh Tùng
|
Ngày ban hành:
|
03/11/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 4015/UBND-VX
V/v Hướng dẫn xét
thi đua, khen thưởng tổng kết năm 2008.
|
Long Xuyên, ngày 03 tháng 11 năm
2008
|
Kính gửi:
|
- Các sở, ban ngành, cơ quan đảng, đoàn thể cấp
tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các doanh nghiệp Nhà nước, Công ty cổ phần…
|
Xét thi đua,
khen thưởng tổng kết năm 2008 thực hiện theo Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị
định 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ, Thông tư 01/2007/TT-VPCP của
Văn phòng Chính phủ, Thông tư 73/2006/TT-BTC ngày 15/8/2006 của Bộ Tài chính.
Công văn 4210/UBND-TĐ ngày 7/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về hướng
dẫn xét thi đua năm 2007 vẫn là căn cứ để thực hiện năm 2008. Nay Ủy ban nhân
dân tỉnh An Giang điều chỉnh, bổ sung một số nội dung như sau:
1. Đối
tượng xét danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến, Tập thể lao động xuất sắc:
- Đối với cấp tỉnh: xét công
nhận cho cơ quan văn phòng UBND tỉnh và các phòng, đơn vị thuộc văn phòng UBND
tỉnh; cơ quan sở, ban ngành cấp tỉnh, văn phòng sở, các phòng
trực thuộc hoặc tương đương.
- Đối với xã, phường, thị trấn (gọi
tắt là xã): xét công nhận tập thể cán bộ, viên chức của xã (bao gồm công
chức và cán bộ chuyên trách thuộc các cơ quan HĐND-UBND, Đảng ủy, khối vận).
2. Thẩm
quyền xét quyết định công nhận các danh hiệu thi đua:
- Đối với
các doanh nghiệp quốc doanh: Cán bộ, công chức, viên chức, công nhân làm việc trong các cơ quan,
đơn vị, các cơ sở kinh tế quốc doanh; do Hội đồng Thi đua – Khen thưởng doanh
nghiệp xét đề nghị công nhận danh hiệu Lao động tiên tiến, Chiến sĩ thi đua cơ
sở. Trên cơ sở đó Giám đốc các doanh nghiệp nhà nước xem xét, quyết định công
nhận. Đối với
Cty cổ phần có
vốn nhà nước chi phối, thẩm quyền quyết định công nhận danh hiệu thi đua tạm
thời vẫn thực hiện như doanh nghiệp quốc
doanh.
- Đối với
các doanh nghiệp ngoài quốc doanh: Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ
phần, xí nghiệp tư nhân, xí nghiệp liên doanh nước ngoài do Chủ tịch Hội
đồng quản trị, Giám đốc doanh nghiệp xem xét, quyết định công nhận danh
hiệu Lao động tiên tiến và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã,
thành phố (gọi tắt là huyện) nơi cơ quan, đơn vị có trụ sở làm việc
quyết định công nhận danh hiệu Tập thể Lao động tiên tiến, Chiến sĩ thi đua cơ
sở.
- Đối với ngành Giáo dục
và Đào tạo: Giao sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với sở Nội vụ dựa theo
Thông tư số 21/2008/TT-BGDĐT ngày 22/4/2008 của Bộ Giáo dục - Đào tạo hướng dẫn
thực hiện.
3.
Số lượng và thẩm quyền trình khen thưởng:
Cá nhân, tập
thể có đăng ký danh hiệu thi đua được cụm khối thi đua, Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng bình xét thi đua. Trên cơ sở kết quả thi đua đạt được sẽ bình xét
danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cao hơn theo tiêu chuẩn quy định.
a. Đối với
các cụm, khối thi đua tỉnh:
Các cụm, khối
thi đua được tổ chức theo Quyết định 02/QĐ-HĐ.TDKT ngày 7/5/2007 của Chủ tịch
Hội đồng Thi đua – Khen thưởng tỉnh được đề nghị khen thưởng:
* Đối với cụm
thi đua:
- Đề nghị
tặng cờ Thi đua UBND tỉnh cho ND.CB huyện xếp hạng nhất: Số lượng cờ Thi đua không
quá 1/5 tổng số thành viên tham gia cụm thi đua. Trong đó, chọn một huyện
dẫn đầu đề nghị xét tặng cờ Thi đua Chính phủ.
- Đề nghị
tặng Bằng khen UBND tỉnh cho cho ND-CB huyện xếp hạng nhì, ba: Số lượng Bằng
khen UBND tỉnh không quá 2/5 tổng số thành viên tham gia cụm thi đua.
* Đối với
khối thi đua:
- Đề nghị
tặng cờ Thi đua UBND tỉnh cho CB.CNVC đơn vị xếp hạng nhất: Số lượng cờ Thi đua
không quá 1/5 tổng số thành viên tham gia khối thi đua. Trong đó, chọn một
đơn vị dẫn đầu đề nghị xét tặng cờ Thi đua Chính phủ.
- Đề nghị công
nhận danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc cho CB.CNVC đơn vị xếp hạng nhì, ba.
Số lượng không quá 2/5 tổng số thành viên tham gia khối thi đua hoặc đề
nghị tặng Bằng khen UBND tỉnh nếu đơn vị trực thuộc Trung ương.
b. Đối với
cụm, khối thi đua thuộc các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, DNNN, cty Cổ phần, huyện,
thị, thành phố :
* Cụm thi
đua (xã, phường,
thị trấn):
- Đề nghị
tặng 01 cờ Thi đua UBND tỉnh cho ND-CB xã dẫn đầu cụm thi đua.
- Đề nghị
tặng Bằng khen UBND tỉnh cho ND-CB xã xếp hạng nhì, ba. Số lượng không
quá 2/5 tổng số thành viên tham gia cụm thi đua.
- Đề nghị
công nhận danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc cho tập thể CB.VC của xã,
phường, thị trấn được xếp hạng nhất, nhì, ba.
* Khối thi
đua (các phòng
thuộc sở, huyện hoặc tương đương):
- Đề nghị
tặng 01 cờ Thi đua UBND tỉnh cho CB.CNVC đơn vị xếp hạng nhất (nếu là
đơn vị của huyện, phải được sở, ban ngành, cơ quan đảng, đoàn thể cấp tỉnh xếp
hạng nhất, nhì, ba hoặc xếp loại xuất sắc về chuyên môn). Trường hợp đơn vị
không có tư cách pháp nhân (không có con dấu) đề nghị công nhận danh hiệu Tập
thể Lao động xuất sắc.
- Đề nghị
công nhận danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc cho CB.CNVC đơn vị xếp hạng
nhì, ba. Số lượng không quá 2/5 tổng số thành viên tham gia khối thi
đua.
Tập thể xét
đề nghị tặng thưởng cờ Thi đua, Tập thể Lao động xuất sắc phải có ít nhất 70%
cá nhân đạt danh hiệu Lao động tiên tiến, có cá nhân đạt Chiến sĩ thi đua cơ
sở, không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
Hoạt động
cụm, khối chỉ xếp hạng và bình xét thành tích trên cơ sở thống nhất cách chấm
điểm. Trong trường hợp có nhiều chỉ tiêu định tính khó thẩm định, có thể xét bình
chọn theo hình thức bỏ phiếu tín nhiệm.
Cụm, khối thi
đua chỉ suy tôn xếp hạng và đề nghị khen thưởng cho tập thể thành viên
về thành tích một năm. Các cá nhân, tập thể khác có thành tích đạt các tiêu
chuẩn quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng thuộc ngành, địa phương nào thì
ngành và địa phương đó xét, đề nghị khen thưởng.
Cụm trưởng,
khối trưởng cụm, khối thi đua tỉnh lập hồ sơ trình khen thưởng cho thành viên của
cụm, khối thi đua (kèm theo biên bản họp bình xét, bảng chấm điểm, xếp hạng của
cụm, khối).
Sở, ban,
ngành; cơ quan Đảng, đoàn thể tỉnh; DNNN, cty cổ phần; huyện, thị xã, thành phố
lập hồ sơ trình khen thưởng cho các cụm, khối thi đua trực thuộc (kèm theo biên
bản bình xét bảng chấm điểm, xếp hạng của cụm, khối).
4. Tăng
cường sự phối hợp giữa ngành và địa phương trong việc đánh giá thành tích thi
đua của cụm, khối; kết hợp đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cán bộ, công
chức với khen thưởng cá nhân.
Nhằm giúp các
khối thi đua của huyện xét, bình chọn, xếp hạng và đề nghị khen thưởng chính
xác, các sở, ban, ngành, cơ quan Đảng và đoàn thể, hội nghề nghiệp, tổ chức xã
hội cấp tỉnh... cần có đánh giá xếp hạng họat động hoặc phân loại về mặt chuyên
môn các cơ quan thuộc ngành ở cấp huyện và gửi về Hội đồng Thi đua Khen thưởng
huyện vào cuối tháng 11 hàng năm. Đồng thời, cấp huyện cũng cho ý kiến về hiệu
quả hoạt động của các ngành tỉnh khi có yêu cầu của khối thi đua tỉnh.
Thông qua kết
quả đánh giá, phân loại cán bộ, công chức cuối năm là cơ sở để bình xét danh
hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cho cá nhân theo mức độ tương ứng: hoàn
thành nhiệm vụ xét danh hiệu Lao động tiên tiến, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ xét
danh hiệu CSTĐ cơ sở, chưa hoàn thành nhiệm vụ không xét khen thưởng.
5. Về hiệp
y khen thưởng:
Hiệp y khen
thưởng thực hiện theo quy định tại khoản 2 điều 53 Nghị định 121/2005/NĐ-CP của
Chính phủ. Tuy nhiên, để rút ngắn thời gian, các đơn vị trình khen thưởng theo ngành
dọc có thể tiến hành lấy ý kiến hiệp y ngay từ khi xét ở cấp huyện, cấp tỉnh.
6. Thực
hiện khen thưởng quá trình cống hiến:
Các sở, ban,
ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể cấp tỉnh, doanh nghiệp, UBND huyện, thị xã, thành
phố thực hiện khen thưởng quá trình cống hiến theo hướng dẫn tại công văn
64/BTĐKT-NV ngày 7/11/2007 của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
7. Thời
gian trình khen thưởng:
+ Cụm trưởng,
khối trưởng cụm, khối thi đua tỉnh trình khen thưởng chậm nhất ngày 01 tháng
02 năm sau.
+ Sở, ban,
ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể tỉnh; DNNN, cty cổ phần, UBND huyện, thị xã,
thành phố trình khen thưởng chậm nhất:
- Chiến sĩ
Thi đua toàn quốc: ngày 01 tháng 02 năm sau.
- Bằng khen
Ủy ban nhân dân tỉnh, Chiến sĩ Thi đua tỉnh, Tập thể Lao động xuất sắc: ngày
31 tháng 3 năm sau.
- Bằng khen
TTCP, Huân chương: ngày 30 tháng 4 năm sau.
+ Trình khen
thưởng thành tích thuộc ngành Giáo dục đào tạo chậm nhất :
- Bằng khen
Ủy ban nhân dân tỉnh, Chiến sĩ Thi đua tỉnh, Tập thể Lao động xuất sắc: 30
tháng 8 năm sau.
- Bằng khen
TTCP, Huân chương các loại: đến ngày 30 tháng 9 năm sau.
Để thực hiện cơ
chế 1 cửa và tăng cường trách nhiệm của mỗi cấp, góp phần vào việc xét khen
thưởng kịp thời, bảo đảm thời gian quy định, kể từ năm 2008, Sở Nội vụ chỉ nhận
hồ sơ trình khen thưởng hoàn chỉnh, đúng thủ tục và đúng thời gian. Các trường
hợp trình sau thời gian quy định sẽ không được xem xét. Kể từ năm 2009 tất cả
các sở, ban, ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể cấp tỉnh, doanh nghiệp, UBND huyện,
thị xã, thành phố phải tổ chức thi đua theo cụm, khối. Trước mắt năm 2008 đơn
vị nào chưa tổ chức thi đua theo cụm, khối vẫn được xét thi đua đề nghị UBND
tỉnh khen thưởng, nhưng phải đảm bảo về tiêu chuẩn, riêng số lượng xét tập thể không
quá 30% quy định cụm, khối.
Ủy ban nhân
dân tỉnh yêu cầu các cụm, khối thi đua tỉnh; sở, ban, ngành, cơ quan Đảng, đoàn
thể cấp tỉnh, doanh nghiệp, UBND huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện tốt
hướng dẫn này.
Trong quá
trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc phản ảnh với Ủy ban nhân dân tỉnh (gửi qua
sở Nội vụ) để xem xét điều chỉnh, bổ sung kịp thời./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Ban TĐ-KT.TW;
- Thành viên Hội đồng TĐKT tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- VP UBND tỉnh ;
- Lưu, ban TĐ-KT.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Minh Tùng
|
Đính
kèm phụ lục:
- 01: Tiêu
chuẩn, điều kiện xét danh hiệu thi đua tập thể;
- 02: Tiêu
chuẩn, điều kiện xét danh hiệu thi đua cá nhân;
- 03: Tóm
tắt tiêu chuẩn, điều kiện một số hình thức khen thưởng;
- 04: Khen
thưởng cụm, khối thi đua;
- 05: Tiêu
chuẩn khen thưởng quá trình cống hiến.
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN XÉT MỘT SỐ
DANH HIỆU THI ĐUA TẬP THỂ
Phụ lục 01
DANH HIỆU
|
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN
|
Cấp Công nhận
|
Thời hạn xét, đề nghị
|
Mức thưởng
|
Tập thể Lao động tiên tiến
|
*
Điều kiện: Có đăng
ký thi đua đầu năm
*
Tiêu chuẩn:
-
Hòan thành tốt nhiệm vụ và kế hoạch được giao;
- Có
phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả;
- Có
trên 50% cá nhân trong tập thể đạt danh hiệu LĐTT và không có cá nhân bị kỷ
luật từ cảnh cáo trở lên;
- Nội
bộ đòan kết, chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật NN.
|
C.Tịch
UBND huyện; Thủ trưởng Sở ngành tỉnh; GĐ sở GDĐT đối với trường THPT,
TT.GDTX, các phòng trực thuộc
|
Xét
công nhận trước ngày 31/12, riêng ngành GD trước ngày 30/7
|
500.000đ
từ KP khen thưởng của đơn vị
|
Tập thể Lao động xuất sắc
|
- Sáng
tạo, vượt khó, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ thực hiện tốt nghĩa vụ đối với
NN;
- Có
phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả;
- Có
100% cá nhân trong tập thể hoàn thành nhiệm vụ được giao, trong đó có ít nhất
70% cá nhân đạt Danh hiệu LĐTT;
Có cá
nhân đạt CSTĐCS và không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
|
Chủ
tịch UBND tỉnh
|
Huyện,
ngành đ/n trước ngày 31/3 năm sau; riêng ngành GD trước ngày 30/8
|
01tr
đồng, từ KP khen thưởng của tỉnh
|
Cờ Thi đua UBND tỉnh
|
* Tiêu
chuẩn:- Hòan thành vượt mức các chỉ tiêu thi đua, và nhiệm vụ được giao
trong năm; là tập thể xuất sắc của tỉnh;
- Có
nhân tố mới, mô hình mới, tiêu biểu để các tập thể khác trong tỉnh học tập
-
Nội bộ đoàn kết, tích cực thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham
nhũng và các tệ nạn xã hội khác
* Điều
kiện: Dẫn đầu và tiêu biểu trong các cụm, khối thi đua của tỉnh, huyện,
sở ngành.
|
Chủ
tịch UBND tỉnh
|
Huyện,
ngành đ/n trước ngày 1/2 năm sau; riêng ngành GD trước ngày 31/8
|
05 tr
đồng từ KP khen thưởng của tỉnh
|
Cờ Thi đua Chính phủ
|
* Tiêu
chuẩn:- Có thành tích, hòan thành vượt mức các chỉ tiêu thi đua, và nhiệm
vụ được giao trong năm; là tập thể tiêu biểu xuất sắc trong toàn quốc;
- Có
nhân tố mới, mô hình mới, tiêu biểu cho cả nước học tập;
- Nội
bộ đòan kết, đi đầu trong việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống
tham nhũng và các tệ nạn xã hội khác.
* Điều
kiện: Dẫn đầu và tiêu biểu trong các cụm, khối thi đua của tỉnh.
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Huyện,
ngành đ/n trước ngày 1/2 năm sau, riêng ngành GD trước 30/9
|
08 tr
đồng từ KP khen thưởng tỉnh
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BẢNG TÓM TẮT TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN
MỘT SỐ DANH HIỆU THI ĐUA CÁ NHÂN
Phụ lục 02
DANH HIỆU
|
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN
|
Cấp công nhận
|
Thời hạn xét, đề nghị
|
Mức thưởng
|
Lao động tiên tiến (đối với CBCC, CNVC)
|
*Điều
kiện: Cá nhân có
đăng ký thi đua.
*Tiêu
chuẩn:
-
Hòan thành tốt nhiệm vụ được giao, đạt NS và CL cao;
-
Chấp hành tốt chủ trương, chính sách; tự lực vươn lên, đòan kết, tương trợ,
tích cực tham gia phong trào thi đua;
-
Tích cực học tập chính trị, văn hóa, chuyên môn, nghiệp vụ;
- Có
đạo đức, lối sống lành mạnh.
|
UBND
huyện; Thủ trưởng Sở ngành tỉnh;
Đối
với ngành GD do HT trường.
|
Xét
công nhận trước ngày 31/12, riêng ngành GD trước ngày 30/7
|
100.000đ
từ quỹ khen thưởng của đơn vị
|
Lao động tiên tiến (đ/v LĐ làm việc ở các cơ sở KT
ngoài QD, HTX NN, TTCN, DV)
|
Gương
mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách, pháp luật của NN, đòan kết, tương
trợ, tích cực tham gia các phong trào thi đua lao động sản xuất, họat động XH
và lao động có năng suất cao.
|
Thủ
trưởng đơn vị trực tiếp quản lý.
|
Xét
công nhận trước ngày 31/12, riêng ngành GD trước ngày 30/7
|
100.000đ
từ quỹ khen thưởng của đơn vị
|
Chiến sĩ thi đua cơ sở
|
-
Được công nhận đạt danh hiệu LĐTT;
- Có
sáng kiến, áp dụng công nghệ mới, có các giải pháp hữu ích, cải tiến lề lối
làm việc, cải cách thủ tục hành chính hoặc mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu,
phục vụ chiến đấu.... để nâng cao năng suất lao động, hiệu suất công tác của
cơ quan, đơn vị được Hội đồng Khoa học cơ sở (HĐ sáng kiến) ra q/đ công nhận.
|
-
CT.UBND huyện; Thủ trưởng Sở ngành tỉnh;
- GĐ
sở GD-ĐT: trường THPT, TT.GDTX, phòng trực thuộc.
|
Xét
công nhận trước ngày 31/3, riêng ngành GDĐT trước ngày 31/7.
|
300.000
đ từ KP khen thưởng của huyện, sở, ban ngành tỉnh
|
Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh
|
-
Chọn trong số cá nhân có thành tích tiêu biểu xuất sắc 3 lần liên tục đạt
danh hiệu CSTĐ cơ sở;
-
Thành tích, sáng kiến có ảnh hưởng trong phạm vi toàn tỉnh.
|
Chủ
tịch UBND tỉnh
|
Huyện,
ngành đ/n trước ngày 31/3 năm sau, riêng ngành GD trước ngày 31/8
|
1.000.000
đ từ KP Khen thưởng của tỉnh
|
Chiến sĩ thi đua tòan quốc
|
-
Chọn trong số cá nhân có thành tích tiêu biểu xuất sắc 2 lần liên tục đạt
danh hiệu CSTĐ cấp tỉnh;
-
Thành tích, sáng kiến có ảnh hưởng trong phạm vi toàn quốc.
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Huyện,
ngành đ/n trước ngày 01/02, riêng ngành GDĐT trước ngày 30/9
|
1.500.000
đ từ KP khen thưởng của tỉnh
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BẢNG TÓM TẮT TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN
MỘT SỐ HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
Phụ lục 03
Hình thức khen
|
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN
|
Thời hạn trình khen
|
Mức thưởng
|
Bằng khen UBND tỉnh
|
* Tiêu
chuẩn chung:
a.
Tập thể:
-
Hòan thành xuất sắc nhiệm vụ;
- Nội
bộ đòan kết, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, tích cực hưởng ứng các
phong trào thi đua;
- Đảm
bảo đời sống vật chất, tinh thần trong tập thể; tiết kiệm;
-
Thực hiện tốt chế độ chính sách với mọi người trong tập thể;
- Tổ
chức đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.
b.
Cá nhân:
-
Hòan thành xuất sắc nhiệm vụ và nghĩa vụ công dân;
- Có
phẩm chất đạo đức tốt; đòan kết, gương mẫu chấp hành chủ trương chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà nước
-
Tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
* Điều
kiện xét khen:
- Đạt
danh hiệu CSTĐ cơ sở liên tục 2 năm.
- Đạt
danh hiệu Tập thể LĐXS liên tục 2 năm.
- Lập
thành tích xuất sắc cụm, khối thi đua.
- Lập
thành tích xuất sắc các phong trào thi đua theo chuyên đề.
-
Doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu của tỉnh.
-
Nông dân sản xuất, kinh doanh giỏi tiêu biểu của tỉnh.
-
Đóng góp hoạt động XHTT (từ 15tr đ trở lên/cá nhân, 30tr/tập thể)
-
Thành tích đột xuất.
|
Huyện,
ngành đề nghị trước ngày 31/3; riêng ngành GD trước ngày 31/8
Khi
lập thành tích
-nt-
|
300.000đ
từ Kinh phí KT tỉnh
|
Bằng khen TTCP
|
* Khen
thành tích xuất sắc tiêu biểu trong 1 giai đọan:
- Cá
nhân: Đã được BK.UBND tỉnh và đạt danh hiệu CSTĐ cơ sở liên tục 5 năm trở
lên.
- Tập
thể: Đã được tặng BK.UBND tỉnh và đạt danh hiệu Tập thể
LĐXS liên tục 3 năm trở lên.
* Khen
đột xuất:
|
Huyện,
ngành đề nghị trước ngày 31/3; riêng ngành GD trước ngày 31/8
|
500.000đ
từ KP KT tỉnh
|
Huân chương Lao động
hạng III
Huân chương Lao động
hạng III
|
* Khen
thành tích xuất sắc tiêu biểu trong 1 giai đọan:
- Cá
nhân: Có 7 năm liên tục đạt CSTĐ cơ sở và có 2 lần được tặng BK.UBND tỉnh
hoặc có 1 lần được tặng BK.TTg.
- Tập
thể:Có 5 năm liền đạt Tập thể LĐXS và có 1 lần được tặng cờ thi đua UBND
tỉnh hoặc 1 lần được BK.TTg.
* Khen
về Nghiên cứu Khoa học:
Có
công trình khoa học, nghệ thuật hoặc có sáng kiến, giải pháp hữu ích được Hội
đồng khoa học cấp bộ đánh giá xuất sắc, được ứng dụng vào thực tiễn đem lại
hiệu quả cao, thiết thực.
* Khen
đột xuất:
* Khen
Quá trình cống hiến (xem phụ lục 05)
|
Huyện,
ngành đề nghị trước ngày 31/3; riêng ngành GD trước ngày 31/8
|
1.500.000đ
Từ
Kinh phí KT của tỉnh
|
Huân chương Lao động
hạng II
|
* Khen
thành tích xuất sắc tiêu biểu trong 1 giai đọan:
- Cá
nhân: Đã được tặng HCLĐ hạng III, sau đó có 2 lần được tặng danh hiệu
CSTĐ cấp tỉnh hoặc sau đó có 01 lần được tặng BK.TTg.
- Tập
thể: Đã được tặng thưởng HCLĐ hạng III, 5 năm tiếp theo liên tục đạt Tập
thể LĐXS và có 2 lần được tặng cờ thi đua UBND tỉnh hoặc 1 lần được BK.TTg
* Khen
về Nghiên cứu Khoa học:
Có
phát minh sáng chế, công trình khoa học hoặc tác phẩm xuất sắc cấp tỉnh.
* Khen
đột xuất:
* Khen
Quá trình cống hiến (xem phụ lục 05)
|
Huyện,
ngành đề nghị trước ngày 31/3; riêng ngành GD trước ngày 31/8
|
2.500.000đ
Từ
Kinh phí KT của tỉnh
|
Huân chương Lao động
hạng I
|
* Khen
thành tích xuất sắc tiêu biểu trong 1 giai đọan:
- Cá
nhân: Đã được tặng HCLĐ hạng II; sau đó được tặng CSTĐ toàn quốc.
- Tập
thể: Đã được tặng thưởng HCLĐ hạng II, 5 năm tiếp theo liên tục đạt Tập
thể LĐXS và có 3 lần được tặng cờ thi đua UBND tỉnh
* Khen
về Nghiên cứu Khoa học:
Có
phát minh sáng chế, công trình khoa học hoặc tác phẩm xuất sắc cấp Nhà nước.
* Khen
đột xuất:
* Khen
Quá trình cống hiến (xem phụ lục 05)
|
Huyện,
ngành đề nghị trước ngày 31/3; riêng ngành GD trước ngày 31/8
|
3.000.000đ
Từ
Kinh phí KT tỉnh
|
Phụ chú:
- Lao động
tiên tiến = Chiến sĩ tiên tiến (đối với Quân sự, Công an).
- Tập thể
LĐXS = Đơn vị Quyết thắng (đối với Quân sự, Công an).
- Cờ Thi
đua, Bằng khen của Bộ ngành đoàn thể TW tương đương cờ Thi đua, bằng khen UBND
tỉnh.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BẢNG TÓM TẮT KHEN THƯỞNG CỤM, KHỐI
THI ĐUA
Phụ lục 04
TẶNG THƯỞNG
|
CỤM, KHỐI THI ĐUA
|
Khối thi đua của tỉnh
|
Cụm thi đua của tỉnh
|
Khối thi đua của huyện, ngành
|
Cụm thi đua của huyện
|
Cờ Thi đua Thủ tướng Chính phủ
|
Chọn đơn vị (CB.CNVC) dẫn đầu đề
nghị xét.
|
Chọn huyện (ND.CB) dẫn đầu đề nghị
xét
|
-
|
-
|
Cờ Thi đua Chủ tịch UBND tỉnh
|
Đơn vị (CB.CNVC) xếp hạng nhất (số
lượng không quá 1/5 thành viên)
|
Huyện (ND.CB) xếp hạng nhất (số
lượng không quá 1/5 thành viên)
|
01 đơn vị (CB.CNVC) dẫn đầu khối
thi đua.
(*)
|
01 xã (ND.CB) dẫn đầu
|
Bằng khen UBND tỉnh
|
Đơn vị (CB.CNVC) trực thuộc TW xếp
hạng nhì, ba (số lượng không quá 2/5 thành viên)
|
Huyện (ND.CB) hạng nhì, ba (số
lượng không quá 2/5 thành viên)
|
-
|
ND.CB xã xếp hạng nhì, ba (số
lượng không quá 2/5 thành viên)
|
Tập thể Lao động xuất sắc
|
Đơn vị (CB.CNVC) của đ/p xếp hạng
nhì, ba (số lượng không quá 2/5 thành viên)
|
-
|
Đơn vị (CB.CNVC) xếp hạng nhì, ba
(số lượng không quá 2/5 thành viên)
|
CB.VC xã xếp hạng nhất, nhì, ba
|
Thẩm quyền và thời hạn trình KT
|
Cụm, khối trưởng trình UBND khen
thưởng trước ngày 01/2
|
Sở, ngành, huyện trình UBND khen
thưởng trước ngày 31/3
Riêng ngành Giáo dục trước ngày
30/8
|
(*): Nếu đơn vị không đủ tư cách pháp
nhân thì xét tặng danh hiệu Tập thể LĐXS
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH .
BẢNG TÓM TẮT TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG
QUÁ TRÌNH CỐNG HIẾN
Phụ lục 05
Bí thư tỉnh uỷ, thành uỷ
|
TT
|
Thời gian tham gia
|
T/gian giữ
chức
|
Mức khen
|
1
|
Tham
gia hoạt động từ năm 1935 trở về trước
(Chú
ý: Cả Bí thư và Phó Bí thư)
|
Không
quy định t/gian
|
Huân
chương HCM
|
2
|
Tham
gia hoạt động trước năm 1945,
|
Không
quy định t/gian
|
HCĐL
hạng nhất
|
3
|
Tham
gia hoạt động trong 2 cuộc kháng chiến
|
02
nhiệm kỳ (liên tục)
|
4
|
Tham
gia trong kháng chiến chống Mỹ và sau 1975
|
03
nhiệm kỳ
|
5
|
Tham
gia trong 2 cuộc kháng chiến
|
01
nhiệm kỳ
|
HCĐL
hạng nhì
|
6
|
Tham
gia trong kháng chiến chống Mỹ và sau 1975
|
02
nhiệm kỳ
|
7
|
Tham
gia trong KC chống Mỹ và sau 1975
|
01
nhiệm kỳ
|
HCĐL
hạng ba
|
Phó Bí thư Tỉnh uỷ,
Chủ tịch (UBND, HĐND) tỉnh
|
1
|
Tham
gia trong 2 cuộc kháng chiến
|
02
nhiệm kỳ
|
HCĐL
hạng nhì
|
2
|
Tham gia trong kháng chiến chống Mỹ và sau 1975
|
03
nhiệm kỳ
|
3
|
Tham
gia trong 2 cuộc kháng chiến
|
01
nhiệm kỳ
|
HCĐL
hạng ba
|
4
|
Tham gia trong kháng chiến chống Mỹ và sau 1975
|
02
nhiệm kỳ
|
Thường vụ tỉnh uỷ,
Phó Chủ tịch (UBND, HĐND) tỉnh,
Chủ tịch MTTQ tỉnh
|
1
|
Tham
gia trong 2 cuộc kháng chiến
|
02
nhiệm kỳ (10 năm)
|
HCLĐ
hạng nhất
|
2
|
Tham gia trong kháng chiến chống Mỹ và sau 1975
|
03
nhiệm kỳ (15 năm trở lên)
|
3
|
Tham
gia trong 2 cuộc kháng chiến
|
6 năm
đến 10 năm
|
HCLĐ
hạng nhì
|
4
|
Tham gia trong kháng chiến chống Mỹ và sau 1975
|
10
đến 15 năm
|
5
|
Tham
gia trong 2 cuộc kháng chiến
|
5 năm
|
HCLĐ
hạng ba
|
6
|
Tham gia trong kháng chiến chống Mỹ và sau 1975
|
5 đến
10 năm
|
GĐ sở, Trưởng
các ban ngành, PCT. MTTQ cấp tỉnh,
Bí thư, Chủ tịch UBND, HĐND quận,
huyện
|
1
|
Tham
gia trong 2 cuộc kháng chiến
|
10
năm trở lên
|
HCLĐ
hạng nhì
|
2
|
Tham gia trong kháng chiến chống Mỹ và sau 1975
|
15
năm trở lên
|
3
|
Tham
gia trong 2 cuộc kháng chiến
|
6 đến
10 năm
|
HCLĐ
hạng ba
|
4
|
Tham gia trong kháng chiến chống Mỹ và sau 1975
|
10
đến 15 năm
|
Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội
tỉnh
|
|
Tham
gia trong 2 cuộc kháng chiến
|
6 đến
10 năm
|
HCLĐ
hạng ba
|
|
Tham gia trong KC chống Mỹ và sau 1975
|
10
đến 15 năm
|
Trường hợp khác
|
|
Là
cán bộ tiền khởi nghĩa
|
-
Trưởng các ban ngành cấp tỉnh,
-
Tỉnh ủy viên, thành uỷ viên,
-
Tham gia hoạt động ở chiến trường MN thời kỳ chông Mỹ (1964-1975), đã đảm
nhiệm chức vụ Huyện uỷ viên hoặc tương đương trước 30/4/1975.
|
HCĐL
hạng ba
|
|
|
|
|
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
QUY ĐỊNH CÁC CHỨC DANH TƯƠNG ĐƯƠNG
I. Theo
Hướng dẫn số 04 HD-TC/TW, ngày 07/5/1997 của Ban Tổ chức Trung ương thực hiện
Thông tri 38:
1. Thời
gian hoạt động liên tục ở chiến trường Miền Nam, Lào, Campuchia của cán bộ có
ít nhất 10 năm:
- Ở chiến
trường MN từ 1964 thì thời gian liên tục tỉnh đến 30/4/75;
- Ở chiến
trường MN từ trước 1960 thì thời gian liên tục tính đến 01/73.
2. Các
chức danh tương đương Tỉnh uỷ viên:
- Trưởng, phó
các ban ngành của tỉnh;
- Bí thư Ban
Chấp hành Đoàn TN, Chủ tịch Hội Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh;
- Bí thư Hyện
uỷ;
- Phó ban
ngành cấp khu;
- Uỷ viên ban
của khu;
- Trung tá
Công an, quân đội (trước ngày 30/4/75)
- Riêng đối
với lão thành cách mạng có mức lương từ chuyên viên 3 (cũ) (127 đồng) hoặc đã
chuyển đổi sau này;
- Có xác nhận
là cán bộ trung cấp tương đương tỉnh uỷ viên.
3. Các
chức danh tương đương Huyện uỷ viên:
- Trưởng ban
ngành cấp huyện;
- Huyện đội
phó;
- Phó Bí thư,
Phó Chủ tịch các đoàn thể cấp tỉnh;
- Uỷ viên ban
của tỉnh, Uỷ viên tỉnh đội;
- Đại uý tiểu
đoàn trưởng công tác trong LLVT.
II. Theo
Hướng dẫn số 1820/BTĐKT-V1, ngày 21/9/2007 của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương thực hiện Luật TĐKT, NĐ 121:
1. Các
chức danh tương đương Phó Chủ tịch UBND tỉnh:
Uỷ viên Ban
Thường vụ tỉnh uỷ;
2. Các
chức danh tương đương Giám đốc Sở, Trưởng các đoàn thể cấp tỉnh:
- Những chức
danh lãnh đạo, quản lý được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm hoặc quyết định công
nhận (qua bầu cử); có phụ cấp lãnh đạo 0,9 (mức phụ cấp lãnh đạo GĐ sở
hiện nay) hoặc 0,7 (mức phụ cấp lãnh đạo GĐ sở trước đây).
- Những chức
danh lãnh đạo, quản lý được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm hoặc công nhận (qua bầu
cử) và được xếp theo bảng lương chức vụ có mức lương 474; 513 và 555
đồng/tháng theo NĐ 235/HĐBT ngày 18/9/1985 của Hội đồng Bộ trưởng hoặc
được xếp lương chức vụ Giám đốc Sở trước năm 1985.
3. Các
chức danh tương đương Chủ tịch HĐND, UBND quận, huyện, thị xã thuộc tỉnh:
- Phó Bí thư
quận, huyện, thị xã.
- Đối với các
chức danh cán bộ diện Ban Thường vụ Tỉnh uỷ quản lý thực hiện luân chuyển, điều
động theo yêu cầu của tổ chức, do Ban Thưởng vụ Tỉnh uỷ quyết định, nếu giữ
chức vụ khác thấp hơn, khi xem xét khen thưởng thì lấy chức vụ trước khi luân
chuyển, điều động để làm căn cứ tính và được hưởng thời gian liên tục theo chức
vụ đó đến khi được đề nghị khen thưởng./.
Công văn 4015/UBND-VX hướng dẫn xét thi đua, khen thưởng tổng kết năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 4015/UBND-VX hướng dẫn xét thi đua, khen thưởng tổng kết ngày 03/11/2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
2.898
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|