|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2449/BVHTTDL-VHCS
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
|
|
Người ký:
|
Trịnh Thị Thủy
|
Ngày ban hành:
|
11/06/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương
Ngày 18 tháng 02 năm 2022, Thủ
tướng Chính phủ ký Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ban hành Quy định tiêu chí,
trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh (gọi chung là Quy định).
Theo đó, tại Điều 5 và Điều 10 của Quy định đã đưa ra 09
tiêu chí đánh giá và điều kiện xét, công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị
văn minh; công nhận và công nhận lại quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt
chuẩn đô thị văn minh.
Ngày 17 tháng 5 năm 2024, tại
Công văn số 3373/VPCP-PL của Văn phòng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ Trần
Lưu Quang đã có ý kiến chỉ đạo: “… Giao các Bộ, ngành có nội dung tham mưu
các tiêu chí, tiêu chuẩn đánh giá chính quyền cấp xã (…phường, thị trấn đạt chuẩn
đô thị văn minh…) chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan rà soát, thực
hiện thống nhất thời điểm, cách thức đánh giá bảo đảm phù hợp, khả thi và thuận
lợi cho địa phương triển khai thực hiện;…”.
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của
Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Lưu Quang, đồng thời bảo đảm công tác đánh giá,
công nhận đô thị đạt chuẩn đô thị văn minh được thống nhất trên phạm vi cả nước
, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn việc đánh giá một số nội dung tại
“Tiêu chí số 7. Văn hóa, thể thao đô thị” (chi tiết tại Phụ lục kèm theo Công
văn này).
Trân trọng đề nghị Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tập trung tổ chức thực hiện Quy định
tại địa phương và bố trí nguồn lực để bảo đảm thực hiện mục tiêu xây dựng đô thị
văn minh; chỉ đạo các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp
xã phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp và các tổ chức thành
viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tổ chức đánh giá, lấy ý kiến, thực hiện các
thủ tục đề nghị công nhận và công nhận lại đô thị văn minh theo quy định hiện
hành.
Trong quá trình thực hiện một số
nội dung tại Tiêu chí số 7 về Văn hóa, thể thao đô thị, nếu có vướng mắc đề nghị
các địa phương phản ánh bằng văn bản về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng
hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Sở VHTTDL, Sở VH&TT các tỉnh/thành;
- Lưu: VT, VHCS (NSVH), NTT.70.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trịnh Thị Thủy
|
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI TIÊU CHÍ SỐ 7 VỀ
VĂN HÓA, THỂ THAO ĐÔ THỊ
(Kèm theo Công văn số 2449/BVHTTDL-VHCS ngày 11 tháng 6 năm 2024 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch)
1. Đối với nội
dung tiêu chí thành phần 7.1 “Có Trung tâm Văn hóa - Thể thao hoặc Nhà văn hóa
có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm, được quản lý sử dụng đúng mục đích”
của tiêu chí 7 Phụ lục I Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg:
Chỉ tiêu này đánh giá đạt khi
đáp ứng các nội dung theo quy định tại Thông tư số 14/2016/TT-BVTTTDL ngày
21/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định tiêu chí của
Trung tâm Văn hóa - Thể thao phường, thị trấn. Cụ thể như sau:
TT
|
Tiêu chí
|
Nội dung
|
Tiêu chuẩn
|
1
|
Diện tích đất được quy hoạch
|
1.1. Khu Trung tâm Văn hóa-
Thể thao
|
Tối thiểu từ 300m2
|
1.2. Sân tổ chức các hoạt động
thể dục, thể thao (chưa tính sân vận động)
|
Tối thiểu từ 300m2
|
2
|
Quy mô xây dựng
|
2.1. Hội trường Trung tâm Văn
hóa - Thể thao
|
Tối thiểu 150 chỗ ngồi
|
2.2. Phòng chức năng (hành
chính; đọc sách, báo; hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao phù hợp)
|
Tối thiểu 03 phòng
|
2.3. Công trình phụ trợ Trung
tâm Văn hóa-Thể thao (nhà để xe, khu vệ sinh, vườn hoa)
|
Đạt 80%
|
3
|
Trang thiết bị
|
3.1. Hội trường Trung tâm Văn
hóa - Thể thao có đủ: Bàn, ghế, trang bị âm thanh, ánh sáng,...
|
Có đủ
|
3.2. Dụng cụ thể dục thể thao
đảm bảo theo công trình thể dục thể thao và các môn thể thao
|
Đạt 80%
|
4
|
Hoạt động văn hóa văn nghệ,
thể dục thể thao
|
Tổ chức các hoạt động văn hóa
văn nghệ, thể dục thể thao theo kế hoạch hàng năm đã được Ủy ban nhân dân phường,
thị trấn duyệt
|
Đạt 100% kế hoạch
|
5
|
Hoạt động vui chơi giải trí
cho trẻ em
|
Tổ chức các hoạt động văn
hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao... đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí cho trẻ
em trên địa bàn
|
Đạt 20% thời lượng hoạt động
|
2. Nội dung
tiêu chí thành phần 7.2 “90% tổ dân phố thuộc phường; 80% tổ dân phố thuộc thị
trấn có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao, hoạt động thường xuyên, hiệu quả” của
tiêu chí 7 Phụ lục I Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg:
Chỉ tiêu này đánh giá đạt khi
đáp ứng các nội dung sau:
- Điểm sinh hoạt văn hóa, thể
thao: có thể được tổ chức ở Nhà văn hóa khu dân cư hoặc tại các khu thể thao,
điểm vui chơi, giải trí hợp pháp nơi công cộng trên địa bàn.
- Hoạt động thường xuyên, hiệu
quả: thu hút người dân tham gia hoạt động văn hóa văn nghệ, tập luyện thể dục
thể thao trên địa bàn đạt tối thiểu 25% tổng số dân.
3. Nội dung
tiêu chí thành phần 7.3 “Số hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc
cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn minh đô thị theo các quy định của trung
ương, địa phương và quy ước của tổ dân phố” của tiêu chí 7 Phụ lục I Quyết định
số 04/2022/QĐ-TTg:
Chỉ tiêu này đánh giá đạt 90%
khi đáp ứng một số nội dung như sau:
- Hộ gia đình không vi phạm các
quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và hương ước,
quy ước của xóm.
- Gia đình đạt gia đình văn
hóa, gương mẫu, tích cực tham gia các hoạt động của cộng đồng; có ứng xử văn
minh, lịch sự; giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
4. Nội dung
tiêu chí thành phần 7.4 “Các đội văn nghệ, thể thao, các câu lạc bộ ở phường,
thị trấn và các tổ dân phố thường xuyên hoạt động” của tiêu chí 7 Phụ lục I Quyết
định số 04/2022/QĐ-TTg:
Chỉ tiêu này đánh giá đạt khi
đáp ứng các nội dung sau:
- Các đội văn nghệ, thể thao,
các câu lạc bộ ở phường, thị trấn và các tổ dân phố, khu dân cư hằng năm có kế
hoạch hoạt động cụ thể; hằng tháng có tổ chức các buổi luyện tập thường xuyên;
có tổ chức các chương trình biểu diễn, giao lưu văn nghệ, thể thao.
- Mỗi phường, thị trấn có tối
thiểu từ 03 câu lạc bộ trở lên hoạt động về văn hóa, thể thao; mỗi tổ dân phố,
khu dân cư có ít nhất 01 đội hoặc câu lạc bộ trở lên hoạt động về văn hóa, thể
thao.
5. Nội dung
tiêu chí thành phần 7 “Có Trung tâm Văn hóa, Thể thao quận, thị xã, thành phố;
có nhiều hoạt động văn hóa, thể thao hiệu quả” của tiêu chí 7 Phụ lục II Quyết
định số 04/2022/QĐ-TTg:
Tiêu chí này đánh giá đạt khi:
- Trung tâm Văn hóa, Thể thao
thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 Điều 2 Thông tư số
11/2010/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Cụ
thể như sau:
TT
|
Tiêu chí
|
Nội dung
|
Tiêu chuẩn
|
1
|
Tổng diện tích đất hiện đang
sử dụng
|
1.1. Diện tích đất được quy hoạch
(không kể diện tích của các công trình thể dục thể thao trong nhà và ngoài trời)
|
- Tối thiểu 2500m2
|
1.2. Diện tích hoạt động
trong nhà:
- Văn phòng
- Phục vụ hoạt động chuyên
môn
|
- Tối thiểu 150m2
- Tối thiểu 600m2
|
1.3. Diện tích hoạt động ngoài
trời
|
Tối thiểu 1.750m2
|
2
|
Quy mô xây dựng
|
2.1. Hội trường
|
Tối thiểu 300 chỗ ngồi
|
2.2. Phòng làm việc lãnh đạo:
- Phòng Giám đốc
- Phòng các Phó giám đốc
|
- Tối thiểu 10m2
- Tối thiểu 10m2
|
2.3. Diện tích phòng làm việc
của bộ phận chuyên môn
|
|
- Hành chính-Tổng hợp
|
- Tối thiểu 15m2
|
- Văn hóa văn nghệ
|
- Tối thiểu 15m2
|
- Thể dục thể thao
|
- Tối thiểu 15m2
|
- Đội Tuyên truyền lưu động
|
- Tối thiểu 25m2
|
* Một số Trung tâm cấp huyện chưa
tách các tổ chức sự nghiệp riêng biệt có thể có các phòng làm việc của bộ phận
chuyên môn như sau:
|
|
- Phòng truyền thống
|
- Tối thiểu 40m2
|
- Phòng đọc, kho sách
|
- Tối thiểu 40m2
|
- Du lịch, nếp sống, gia đình
|
- Tối thiểu 15m2
|
- Kho chứa trang thiết bị
|
- Tối thiểu 20m2
|
2.4. Công trình thể dục thể
thao
|
- Có ít nhất hai trong các
công trình:
+ Sân vận động
+ Bể bơi
+ Nhà tập luyện thể thao
|
2.5. Công trình phụ trợ
|
|
- Sân khấu phục vụ tập luyện
và biểu diễn nghệ thuật trong nhà
|
- Tối thiểu 9m x 6m
|
- Khu triển lãm, biểu diễn
ngoài trời
|
- Tối thiểu 400m2
|
- Khu dịch vụ, vui chơi giải
trí, vườn hoa
|
- Tối thiểu 500m2
|
3
|
Trang thiết bị
|
3.1. Hội trường đa năng:
- Trang bị âm thanh, ánh sáng
- Đạo cụ, trang phục
|
- Có đủ, bàn ghế tối thiểu
cho 300 chỗ ngồi.
- Đủ công suất phục vụ tối
thiểu 300 người.
- Đáp ứng nhu cầu tối thiểu
cho tập luyện và biểu diễn
|
3.2. Dụng cụ tập luyện và thi
đấu thể dục thể thao
|
- Đảm bảo theo công trình thể
dục thể thao
|
3.3. Phương tiện vận chuyển
|
- Được trang bị xe ô tô
chuyên dùng
|
- Các hoạt động văn hóa, thể
thao được tổ chức có hiệu quả:
Thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 2 Thông tư số 11/2010/TT- BVHTTDL ngày 22/12/2010
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành tiêu chí của Trung tâm
Văn hóa, Thể thao quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh. Cụ thể như
sau:
TT
|
Tiêu chí
|
Nội dung
|
Tiêu chuẩn
|
|
Tổ chức hoạt động
|
1. Hoạt động theo đúng chức
năng nhiệm vụ:
|
|
- Số chương trình hoạt động tại
chỗ
|
- Tối thiểu 12 chương
trình/năm
|
- Số chương trình hoạt động
lưu động
|
- Tối thiểu 06 chương
trình/năm
|
- Số buổi hoạt động của Đội
Tuyên truyền lưu động
|
- Tối thiểu 80 buổi/năm
|
- Số chương trình hoạt động
phối hợp, liên kết
|
- Tối thiểu 03 chương
trình/năm
|
2. Số lớp năng khiếu, ngành
nghề chuyên môn được tổ chức trong năm
|
- Tối thiểu 08 lớp năng khiếu/năm
|
3. Số cuộc liên hoan, hội
thi, hội diễn, hội chợ triển lãm tổ chức trong năm
|
- Tối thiểu 04 cuộc/năm
|
4. Số cuộc thi đấu thể thao
trong năm
|
- Tối thiểu 06 cuộc/năm
|
5. Các hoạt động hướng dẫn
nghiệp vụ cho các Trung tâm Văn hóa-Thể thao cơ sở trong địa bàn:
|
|
- Tập huấn chuyên môn, nghiệp
vụ về Văn hóa-Thể thao cho cơ sở
|
- Tối thiểu 04 lớp/năm
|
- Ấn hành tài liệu nghiệp vụ
|
- Tối thiểu 06 loại tài liệu;
1.000 bản/năm
|
6. Tổ chức các hoạt động văn
hóa, vui chơi giải trí phục vụ trẻ em
|
- Đạt 20% thời gian hoạt động
của Trung tâm
|
7. Tổng số lượt người đến
tham gia, sinh hoạt tại Trung tâm
|
- Tối thiểu 8.000 lượt người/năm
|
Công văn 2449/BVHTTDL-VHCS năm 2024 hướng dẫn thực hiện đánh giá nội dung tại Tiêu chí số 7. Văn hóa, thể thao đô thị do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 2449/BVHTTDL-VHCS ngày 11/06/2024 hướng dẫn thực hiện đánh giá nội dung tại Tiêu chí số 7. Văn hóa, thể thao đô thị do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
477
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|