|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 143/UBDT-DTTS 2021 thực hiện Quyết định 12/2018/QĐ-TTg
Số hiệu:
|
143/UBDT-DTTS
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Uỷ ban Dân tộc
|
|
Người ký:
|
Hoàng Thị Hạnh
|
Ngày ban hành:
|
05/02/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính
gửi: UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Sau 10 năm (2011-2021) triển khai thực
hiện chính sách đối với người có uy tín đã khẳng định đây
là chính sách đúng đắn, thể hiện sự quan tâm của Đảng, Nhà nước ta đối với đồng
bào dân tộc thiểu số nói chung, những người có uy tín
trong đồng bào dân tộc thiểu số nói riêng. Để tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định
số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ năm 2021 và trong thời
gian tới, Ủy ban Dân tộc đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố chỉ đạo,
giao Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với
các Sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai thực hiện
một số nội dung sau:
1. Tăng cường công
tác lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và tổ chức
Đoàn thể các cấp; nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cả hệ thống chính trị về
vị trí, vai trò của người có uy tín và công tác quản lý, vận động, phát huy vai
trò của người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số trong sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
2. Quan tâm thực hiện
đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách đối với người có uy tín:
- Các chế độ, chính sách đối với người có uy tín thực hiện theo quy định tại Điều
5, Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Nội dung và mức chi
thực hiện theo Công văn số 7020/BTC-NSNN ngày 14/6/2018 của Bộ Tài chính hướng
dẫn cơ chế tài chính quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ và quy định cụ
thể của địa phương (nếu có).
- Thực hiện cấp báo cho người có uy
tín: Ban Dân tộc tỉnh thực hiện đặt hàng Báo Dân tộc và Phát triển (Ủy ban Dân
tộc) qua Tòa soạn Báo Dân tộc và Phát triển và báo địa phương (hoặc hình thức
cung cấp thông tin khác phù hợp do địa
phương lựa chọn) để cấp cho người có uy tín theo quy định tại điểm
b, Khoản 1, Điều 5, Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Tổ chức Đoàn đại biểu người có uy
tín tiêu biểu đi thăm quan, học tập kinh nghiệm trong và ngoài tỉnh: Ban Dân tộc
tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan và
Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu với Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh thống nhất về số lượng, cơ quan chủ trì, thời gian và chương trình tổ chức
các Đoàn đại biểu người có uy tín, học sinh dân tộc thiểu số tiêu biểu... đi
thăm quan, học tập kinh nghiệm trong và ngoài tỉnh. Đối với các Đoàn khi đến
thăm, làm việc với cơ quan Ủy ban Dân tộc (tại Hà Nội, Hồ Chí Minh, Cần Thơ và Đắk Lắk), Ban Dân tộc tỉnh
có văn bản gửi Ủy ban Dân tộc (qua Vụ Dân tộc thiểu số và Văn phòng Ủy ban) trước
10 ngày làm việc so với ngày dự kiến Đoàn đến (kèm theo thời gian, nội dung
chương trình làm việc, danh sách trích ngang các thành viên trong Đoàn) để Ủy
ban Dân tộc có kế hoạch đón tiếp.
- Căn cứ quy định tại điểm
b Khoản 3 Điều 7 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg các tỉnh xem xét hỗ
trợ, tạo điều kiện về vật chất và tinh thần đối với người có uy tín tham gia thực hiện nhiệm vụ được giao phù hợp với
điều kiện cụ thể của địa phương.
3. Tổng kết, đánh
giá tình hình triển khai, kết quả thực hiện, những khó khăn hạn chế, nguyên
nhân và bài học kinh nghiệm sau 10 năm thực hiện chính sách đối với người có uy
tín theo Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011, Quyết định số
56/2013/QĐ-TTg ngày 07/10/2013 và Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của
Thủ tướng Chính phủ; đề xuất, kiến nghị nội dung, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện
chính sách đối với người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn
2021-2025.
Căn cứ điều kiện
cụ thể của địa phương, các tỉnh quyết định hình thức tổ chức
tổng kết phù hợp (xây dựng báo cáo hoặc tổ chức hội nghị) và tổng hợp báo cáo kết
quả thực hiện (theo Đề cương và Biểu 02a và Biểu 02b kèm
công văn này) gửi Ủy ban
Dân tộc (file mềm gửi qua email: vudantocthieuso@cema.gov.vn)
trước ngày 30/5/2021 để tổng hợp, xây dựng báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện chính sách đối
với người có uy tín, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
4. Kinh phí thực hiện
- Kinh phí thực hiện chính sách đối với
người có uy tín thực hiện theo quy định tại Điều 7, Quyết định số
12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Công văn số 7020/BTC-NSNN ngày
14/6/2018 của Bộ Tài chính. Căn cứ nguồn ngân sách được giao năm 2021, đề nghị
các địa phương bố trí kinh phí thực hiện Quyết định số
12/2018/QĐ-TTg trong dự toán kinh phí của Ban Dân tộc tỉnh và các cơ quan, đơn
vị liên quan để thực hiện các chế độ, chính sách và công
tác quản lý, tổ chức triển khai thực hiện chính sách đối với người có uy tín
trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng nhu cầu kinh phí thực hiện Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg năm
2022: Căn cứ quy định tại Điều 7 của Quyết định số
12/2018/QĐ-TTg, các địa phương lập báo cáo kinh phí ước thực hiện năm 2021
và dự toán kinh phí thực hiện chính sách trong kế hoạch ngân sách năm 2022 của
tỉnh gửi Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc trước ngày 30/6/2021 (theo
Biểu mẫu 03 đính kèm; file mềm gửi Email: vudantocthieuso@cema.gov.vn) để tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Ủy ban Dân tộc đề nghị Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố chỉ đạo thực hiện. Trong quá trình triển khai nếu có
khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Ủy ban Dân tộc (qua Vụ Dân tộc thiểu số) theo số điện thoại: 024.3762.3208
để thống nhất thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng,
CNUB (để b/c);
- Cơ quan công tác dân tộc
các tỉnh, thành phố;
- Vụ ĐP I,
II, III;
- VP đại diện tại TP HCM;
- Cổng TTĐT UBDT;
- Lưu VT, DTTS (03b).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM
Hoàng Thị Hạnh
|
Biểu 01
(Kèm
theo Công văn số 143/UBDT-DTTS ngày 05 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban Dân tộc)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ……..
TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG, THÀNH PHẦN NGƯỜI CÓ
UY TÍN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2011-2021
(Kèm
theo Báo cáo ngày …./-…. tháng … năm .... của ....)
Số
TT
|
Thời gian
|
Tổng
số NCUT
|
Giới tính
|
Tổng số thành phần dân tộc
|
Thành
phần người có uy tín
|
Ghi
chú
|
Nam
|
Nữ
|
Già
làng
|
Trưởng
dòng họ, tộc trưởng
|
Trưởng thôn, bản và tương đương
|
Cán
bộ nghỉ hưu
|
Sư
sãi, chức sắc tôn giáo
|
Thầy
mo, thầy cúng, thầy lang, bà bóng
|
Nhà
giáo, thầy thuốc, nhân sĩ
|
Người
sản xuất, kinh doanh giỏi
|
Đảng viên
|
Thành
phần khác
|
|
Năm
2011
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2012
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm
2013
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm
2014
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm
2015
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm
2016
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm
2017
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm
2018
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm
2019
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2020
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm
2021
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
|
TM.
UBND ………
(Ký tên, đóng dấu)
|
Biểu 02A
(Kèm
theo Công văn số 143/UBDT-DTTS ngày 05 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban Dân tộc)
UBND TỈNH....
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CUNG CẤP THÔNG TIN ĐỐI VỚI
NGƯỜI CÓ UY TÍN GIAI ĐOẠN 2011-2021
(Kèm
theo Báo cáo ngày …./-…. tháng … năm .... của ....)
Số TT
|
Địa phương
|
Tổng số NCUT
|
Hội nghị phổ biến, cung cấp thông tin
|
Tập huấn, bồi dưỡng
|
Tham quan, giao lưu, học tập kinh
nghiệm
|
Cấp báo chí, tạp chí
|
Hình thức cung cấp thông tin khác
|
Ghi chú
|
Số cuộc
|
Số NCUT
|
Cấp tổ chức
|
Số cuộc
|
Số NCUT
|
Cấp tổ chức
|
Tổ chức trong huyện
|
Tổ chức trong tỉnh
|
Thăm Hà Nội, các tỉnh
khác
|
Loại báo, tạp chí
|
Số lượng NCUT được cấp
|
Hình thức hoạt động
|
Số cuộc
|
Số NCUT
|
Cấp tổ chức
|
Số cuộc
|
Số NCUT
|
Số cuộc
|
Số NCUT
|
Số cuộc
|
Số NCUT
|
Cấp tổ chức
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
(23)
|
|
Năm 2011
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2012
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2013
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2014
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2015
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2016
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2017
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2018
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2019
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2020
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2021
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng toàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ghi rõ họ, tên và ký)
|
TM.
UBND TỈNH……
(Ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cột (17): Ghi rõ tên báo hoặc tạp
chí do Trung ương hoặc địa phương cấp
- Cột (19): Ghi rõ hình thức cung cấp
thông tin
Biểu 02 B
(Kèm
theo Công văn số 143/UBDT-DTTS ngày 05 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban Dân tộc)
UBND TỈNH....
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN HỖ TRỢ VẬT CHẤT,
ĐỘNG VIÊN TINH THẦN VÀ KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ UY TÍN GIAI ĐOẠN 2011-2021
(Kèm
theo Báo cáo ngày …./-…. tháng … năm .... của ....)
Số TT
|
Địa
phương
|
Tổng số NCUT
|
Thăm hỏi, tặng quà dịp Tết
Nguyên đán
|
Thăm hỏi, tặng quà dịp Tết
của DTTS
|
Thăm hỏi, hỗ trợ NCUT ốm
đau
|
Thăm hỏi, hỗ trợ gia đình NCUT
gặp khó khăn
|
Thăm viếng NCUT và thân nhân qua đời
|
Hình thức thăm hỏi, hỗ trợ khác
|
Khen thưởng NCUT
|
Ghi chú
|
Số cuộc
|
Số NCUT
|
Cấp tổ chức
|
Số cuộc
|
Số NCUT
|
Cấp tổ chức
|
Số cuộc
|
Số NCUT
|
Cấp tổ chức
|
Số cuộc
|
Số trường
hợp
|
Cấp tổ chức
|
Số cuộc
|
Số trường
hợp
|
Cấp tổ chức
|
Hình thức hỗ trợ
|
Số cuộc
|
Số NCUT
|
Cấp tổ chức
|
Số NCUT
|
Hình thức
khen
|
Cấp khen
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
(23)
|
(24)
|
(25)
|
(26)
|
|
Năm 2011
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2012
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2013
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2014
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2015
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2016
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2017
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2018
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2019
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2020
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2021
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng toàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ghi rõ họ, tên và ký)
|
TM.
UBND TỈNH….
(Ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Các cột (6), (9), (12), (15), (18),
(22) và (25): Ghi cụ thể cấp tổ chức, ví dụ do cấp Trung ương tổ chức (ghi TW), cấp tỉnh tổ chức (ghi T), cấp huyện
tổ chức (ghi H)
- Các cột từ (19): Ghi rõ hình thức thăm hỏi, hỗ trợ khác (nếu có)
- Cột (24): Ghi rõ hình thức khen thưởng.
Biểu 3
BIỂU TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ
(Kèm
theo Công văn số 143/UBDT-DTTS ngày 05 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban Dân tộc)
UBND TỈNH....
TỔNG
HỢP NHU CẦU KINH PHÍ
Thực
hiện Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ năm 2022
ĐVT:
triệu đồng
Số
TT
|
Nội
dung chi
|
Ước
thực hiện năm 2021
|
Nhu
cầu kinh phí năm 2022
|
Đối
tượng/ Số lượng
|
NSĐP
|
NSTW
|
Đối
tượng/ Số lượng
|
NSĐP
|
NSTW
|
|
Tổng
số (1+2+3+4)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cung cấp thông tin cho NCUT
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Phổ biến, cung cấp thông tin
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Cấp báo
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo dân tộc và Phát triển
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo địa phương
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thăm quan, học tập kinh nghiệm
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ vật chất, động viên tinh thần
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Thăm hỏi, tặng
quà NCUT nhân dịp Tết Nguyên đán
|
|
|
|
|
|
|
b*
|
Thăm hỏi, động
viên NCUT ốm đau
|
|
|
|
|
|
|
c*
|
Thăm hỏi, hỗ trợ gia đình NCUT gặp
khó khăn
|
|
|
|
|
|
|
d*
|
Thăm viếng, động viên NCUT và thân
nhân gia đình NCUT qua đời
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Khen thưởng
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Quản lý, tổ chức thực hiện và đón tiếp các Đoàn đại biểu NCUT của các địa phương khác đến
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
|
TM.
UBND TỈNH….
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(b* và c*): Tạm tính = 10% tổng số tiền thăm hỏi, tặng quà NCUT nhân dịp Tết
Nguyên đán (chi và quyết toán theo thực tế với mức chi cụ thể theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 5 Quyết định số
12)
(d*): Tạm tính = 5% tổng số tiền thăm
hỏi, tặng quà NCUT nhân dịp Tết Nguyên đán (chi và quyết toán theo thực tế với
mức chi cụ thể theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 5 Quyết định số 12)
DANH
SÁCH 52 TỈNH/THÀNH PHỐ GỬI CÔNG VĂN
STT
|
Tỉnh/Thành
phố
|
STT
|
Tỉnh/Thành
phố
|
1
|
Hà Giang
|
27
|
Khánh Hòa
|
2
|
Tuyên Quang
|
28
|
Ninh Thuận
|
3
|
Thái Nguyên
|
29
|
Bình Thuận
|
4
|
Cao Bằng
|
30
|
Gia Lai
|
5
|
Bắc Kạn
|
31
|
Kon Tum
|
6
|
Lạng Sơn
|
32
|
Đắk Lắk
|
7
|
Quảng Ninh
|
33
|
Đắk Nông
|
8
|
Vĩnh Phúc
|
34
|
Lâm Đồng
|
9
|
Bắc Giang
|
35
|
Bình Phước
|
10
|
Lào Cai
|
36
|
Đồng Nai
|
11
|
Yên Bái
|
37
|
Tp. Hồ Chí Minh
|
12
|
Phú Thọ
|
38
|
Bà Rịa-Vũng Tàu
|
13
|
Lai Châu
|
39
|
Tp. Cần Thơ
|
14
|
Điện Biên
|
40
|
Hậu Giang
|
15
|
Sơn La
|
41
|
Sóc Trăng
|
16
|
Hòa Bình
|
42
|
Bạc
Liêu
|
17
|
Tp. Hà Nội
|
43
|
Cà Mau
|
18
|
Thanh Hóa
|
44
|
Trà Vinh
|
19
|
Nghệ An
|
45
|
Kiên Giang
|
20
|
Quảng Bình
|
46
|
An Giang
|
21
|
Quảng Trị
|
47
|
Vĩnh Long
|
22
|
Thừa Thiên Huế
|
48
|
Ninh Bình (Phòng Dân tộc, Văn phòng UBND tỉnh)
|
23
|
Quảng
Nam
|
49
|
Hà Tĩnh (Văn phòng UBND tỉnh)
|
24
|
Quảng Ngãi
|
50
|
Đà Nẵng (Ban Tôn giáo, Sở Nội vụ thành phố)
|
25
|
Bình Định
|
51
|
Bình Dương (Phòng Dân tộc, Văn phòng UBND tỉnh)
|
26
|
Phú Yên
|
52
|
Tây Ninh (Ban Tôn giáo-Dân tộc, Sở Nội vụ tỉnh)
|
Ghi chú: Mỗi tỉnh/TP gửi 02 địa chỉ
gồm: UBND tỉnh/TP
và Cơ quan công tác dân tộc các tỉnh/thành
phố.
Công văn 143/UBDT-DTTS thực hiện Quyết định 12/2018/QĐ-TTg năm 2021 do Ủy ban Dân tộc ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 143/UBDT-DTTS thực hiện Quyết định 12/2018/QĐ-TTg ngày 05/02/2021 do Ủy ban Dân tộc ban hành
3.663
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|