|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 136/UBDT-CSDT 2021 phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
Số hiệu:
|
136/UBDT-CSDT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Uỷ ban Dân tộc
|
|
Người ký:
|
Đỗ Văn Chiến
|
Ngày ban hành:
|
04/02/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính
gửi:
|
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Y tế;
- Bộ Văn hóa-Thể thao và Du lịch;
- Bộ Quốc phòng;
- Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
- Liên minh Hợp tác xã Việt Nam.
|
Căn cứ văn bản số 402/BKHĐT-GSTĐĐT
ngày 25/01/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư V/v bổ sung, hoàn thiện Báo cáo
nghiên cứu khả thi Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 (gọi tắt là
Chương trình), Ủy ban Dân tộc đề nghị bộ, ngành chủ trì
các dự án, tiểu dự án, nội dung thuộc Chương trình nghiên
cứu tiếp thu, giải trình, làm rõ ý kiến của thành viên Hội đồng, các cơ quan liên quan (theo
nội dung gửi kèm). Trong đó, đề nghị tập trung làm rõ:
- Căn cứ (nguồn
số liệu) xác định số lượng đối tượng hỗ trợ/đầu tư;
- Cơ sở, căn cứ, phương pháp tính
toán nhu cầu vốn đầu tư/hỗ trợ đối với từng hoạt động trong các dự án.
- Cơ sở xác định định mức chi cho các
hoạt động/đối tượng/công trình.
- Rà soát, cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể cho phù hợp với
nội dung đề xuất, trong đó, các mục tiêu, chỉ tiêu phải được
lượng hóa.
Ủy ban Dân tộc đề nghị quý cơ quan khẩn
trương triển khai thực hiện và gửi văn bản về Ủy ban Dân tộc,
số 349 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội trước ngày 25 tháng
02 năm 2021 để tổng hợp, báo cáo Hội đồng thẩm định (gửi file mềm theo
địa chỉ [email protected]). Quá thời hạn nêu
trên, nếu không nhận được văn bản của quý cơ quan, Ủy ban
Dân tộc không chịu trách nhiệm về tính
khả thi của những đề xuất dự án, tiểu dự án, nội dung liên quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Các TT, PCN UBDT;
- Cổng TTĐT UBDT;
- Lưu: VT, CSDT;
|
BỘ
TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
Đỗ Văn Chiến
|
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ TIẾP THU VÀ GIẢI TRÌNH, LÀM RÕ Ý KIẾN GÓP Ý HOÀN THIỆN
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ -
XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm
theo Công văn số: 136/UBDT-CSDT ngày 04 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban Dân tộc)
Đơn
vị: Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
TT
|
Nội
dung góp ý, cần giải trình, làm rõ
|
Cơ
quan góp ý
|
Nội
dung tiếp thu, giải trình, làm rõ
|
Căn
cứ giải trình, làm rõ
|
Ghi
chú
|
1.
|
Căn cứ (nguồn số liệu) xác định số
lượng đối tượng hỗ trợ/đầu tư
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
|
2.
|
Cơ sở, căn cứ, phương pháp tính
toán nhu cầu vốn đầu tư/hỗ trợ đối với từng hoạt động trong các dự án
|
|
|
|
3.
|
Cơ sở xác định định mức chi cho các
hoạt động/đối tượng/công trình
|
|
|
|
4.
|
+ Tiểu dự án 3 Dự án 5: Đề nghị sửa đối tượng “người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi”
thành “người lao động là người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc
diện hộ nghèo, hộ cận nghèo sinh sống ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” để phù hợp với đối tượng
điều chỉnh của Chương trình.
|
Ngân hàng Nhà nước
|
|
|
|
5.
|
- Tiểu dự án 3 Dự án 5 (trang 21)
phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho thanh niên vùng
dân tộc thiểu số và miền núi.
Đề nghị thống
nhất và làm rõ đối tượng giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm là cho
thanh niên hay người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi. Vì đối tượng
lao động là thanh niên theo độ tuổi “từ 16 đến 30 tuổi”, trong đó “người lao
động là người đủ từ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động,
làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành
của người sử dụng lao động”. Nếu đối tượng lao động là
thanh niên thì bổ sung cụ thể “người lao động là thanh
niên” cho rõ đối tượng.
|
Bộ Nội vụ
|
|
|
|
6.
|
1. Báo cáo nghiên cứu khả thi
- Mục II.5.3-Tiểu Dự án 3 thuộc Dự
án 5 : đề nghị sửa đổi, bổ sung chỉ tiêu như sau:
“- Tăng cường công tác đào tạo nghề
phù hợp với nhu cầu, điều kiện của người DTTS để góp phần đạt mục tiêu 50%
lao động trong độ tuổi được đào tạo nghề, trong đó ít nhất 50% là nữ
- Phấn đấu đạt 80% người lao động
có việc làm mới hoặc tiếp tục làm nghề cũ nhưng có năng suất, thu nhập cao
hơn sau khi học nghề, phấn đấu 50% trong số là phụ nữ” (trang 77).
|
Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
|
|
|
|
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ TIẾP THU VÀ GIẢI TRÌNH, LÀM RÕ Ý KIẾN GÓP Ý HOÀN THIỆN
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm
theo Công văn số: 136/UBDT-CSDT ngày 04 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban Dân tộc)
Đơn
vị: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
TT
|
Nội
dung góp ý, cần giải trình, làm rõ
|
Cơ
quan góp ý
|
Nội
dung tiếp thu, giải trình, làm rõ
|
Căn
cứ giải trình, làm rõ
|
Ghi
chú
|
1.
|
Căn cứ (nguồn số liệu) xác định số
lượng đối tượng hỗ trợ/đầu tư
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
|
2.
|
Cơ sở, căn cứ, phương pháp tính toán
nhu cầu vốn đầu tư/hỗ trợ đối với từng hoạt động trong các dự án
|
|
|
|
3.
|
Cơ sở xác định định mức chi cho các
hoạt động/đối tượng/công trình
|
|
|
|
4.
|
- Đề nghị cân
nhắc chỉnh sửa tên một số dự án, tiểu dự án thành phần như sau:
+ Tiểu dự án 3.1 của Dự án 3: Phát
triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững
gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập
cho người dân.
|
Bộ Ngoại giao
|
|
|
|
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ TIẾP THU VÀ GIẢI TRÌNH, LÀM RÕ Ý KIẾN GÓP Ý HOÀN THIỆN
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ -
XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm
theo Công văn số: 136/UBDT-CSDT ngày 04 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban Dân tộc)
Đơn
vị: Bộ Quốc phòng
TT
|
Nội
dung góp ý, cần giải trình, làm rõ
|
Cơ
quan góp ý
|
Nội
dung tiếp thu, giải trình, làm rõ
|
Căn
cứ giải trình, làm rõ
|
Ghi
chú
|
1.
|
Căn cứ (nguồn số liệu) xác định số
lượng đối tượng hỗ trợ/đầu tư
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
|
2.
|
Cơ sở, căn cứ, phương pháp tính
toán nhu cầu vốn đầu tư/hỗ trợ đối với từng hoạt động trong các dự án
|
|
|
|
3.
|
Cơ sở xác định định mức chi cho các
hoạt động/đối tượng/công trình
|
|
|
|
4.
|
Tiểu Dự án 3 Dự án 3: Đề nghị bỏ đối
tượng hộ mới thoát nghèo, cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến tiêu thụ sản phẩm do
các đối tượng này không thuộc đối tượng điều chỉnh của Chương trình.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
|
|
|
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ TIẾP THU VÀ GIẢI TRÌNH, LÀM RÕ Ý KIẾN GÓP Ý HOÀN THIỆN
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ -
XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm
theo Công văn số: 136/UBDT-CSDT ngày 04 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban Dân tộc)
Đơn
vị: Bộ Văn hóa-Thể thao và Du lịch
TT
|
Nội
dung góp ý, cần giải trình, làm rõ
|
Cơ
quan góp ý
|
Nội
dung tiếp thu, giải trình, làm rõ
|
Căn
cứ giải trình, làm rõ
|
Ghi
chú
|
|
1.
|
Căn cứ (nguồn số liệu) xác định số
lượng đối tượng hỗ trợ/đầu tư
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
|
|
2.
|
Cơ sở, căn cứ, phương pháp tính
toán nhu cầu vốn đầu tư/hỗ trợ đối với từng hoạt động trong các dự án
|
|
|
|
|
3.
|
Cơ sở xác định định mức chi cho các
hoạt động/đối tượng/công trình
|
|
|
|
|
4.
|
Đối với dự án 6 (trang 78):
+ Việc khôi phục, bảo tồn giá trị
văn hóa vật thể và phi vật thể ở mỗi vùng, dân tộc, nhiệm vụ cụ thể đòi hỏi mức
vốn khác nhau và cần ưu tiên đạt mục tiêu chuyên môn. Việc đặt hạn mức hỗ trợ
tài chính/đầu tư chung theo dân tộc/làng, bản/lễ hội/điểm du lịch...có khả
năng dẫn đến lãng phí nguồn lực ở một số nơi trong khi một
số dự án, tiểu dự án khác lại không đủ nguồn lực thực hiện. Do đó, để tránh
phân tán nguồn lực, nên lựa chọn điểm ưu tiên đầu tư phát triển để tạo thành
cực lan tỏa ảnh hưởng, làm động lực phát triển cho cả vùng.
+ Cân nhắc việc “bảo tàng hóa di sản
văn hóa phi vật thể” có thể có những tác động tiêu cực tới việc giữ gìn bản sắc
văn hóa các dân tộc (di sản văn hóa phi vật thể cần được nuôi dưỡng và phát
triển trong đời sống sinh hoạt của các cộng đồng, dân tộc).
+ Khi triển khai các dự án nằm
trong khu vực di sản hoặc có tác động tới các di sản văn hóa vật thể, phi vật
thể đã được UNESCO công nhận, tùy trường hợp có thể cần tham vấn UNESCO theo
quy định.
|
Bộ Ngoại giao
|
|
|
|
|
5.
|
Đối với báo cáo nghiên cứu khả thi
- Phần phụ lục: Tại khoản 3 mục II
Phụ lục I (trang 3) về nội dung “Phương pháp xác định định mức, đơn giá”, tại
biểu tổng hợp, cột “Ghi chú” của Dự án 3 và Dự án 6 có vốn tín dụng chính
sách, đề nghị bổ sung các nội dung quy định về đối
tượng, mục đích mức vay tại NHCSXH
như Dự án 1 để có sự thống nhất trong thực hiện Chương trình.
|
Ngân hàng chính sách xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ TIẾP THU VÀ GIẢI TRÌNH, LÀM RÕ Ý KIẾN GÓP Ý HOÀN THIỆN
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ -
XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm
theo Công văn số: 136/UBDT-CSDT ngày 04 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban Dân tộc)
Đơn
vị: Bộ Y tế
TT
|
Nội
dung góp ý, cần giải trình, làm rõ
|
Cơ
quan góp ý
|
Nội
dung tiếp thu, giải trình, làm rõ
|
Căn
cứ giải trình, làm rõ
|
Ghi
chú
|
1.
|
Căn cứ (nguồn số liệu) xác định số
lượng đối tượng hỗ trợ/đầu tư
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
|
2.
|
Cơ sở, căn cứ, phương pháp tính
toán nhu cầu vốn đầu tư/hỗ trợ đối với từng hoạt động trong các dự án
|
|
|
|
3.
|
Cơ sở xác định định mức chi cho các
hoạt động/đối tượng/công trình
|
|
|
|
4.
|
Dự án 7: đề nghị nghiên cứu chuyển các nội dung về tăng cường công tác thông tin, truyền thông
và theo dõi, giám sát, quản lý dự án sang Dự án 10.
|
|
|
|
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ TIẾP THU VÀ GIẢI TRÌNH, LÀM RÕ Ý KIẾN GÓP Ý HOÀN THIỆN
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ -
XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm
theo Công văn số: 136/UBDT-CSDT ngày 04 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban Dân tộc)
Đơn
vị: Bộ Giáo dục và Đào tạo
TT
|
Nội
dung góp ý, cần giải trình, làm rõ
|
Cơ
quan góp ý
|
Nội
dung tiếp thu, giải trình, làm rõ
|
Căn
cứ giải trình, làm rõ
|
Ghi chú
|
1.
|
Căn cứ (nguồn số liệu) xác định số
lượng đối tượng hỗ trợ/đầu tư
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
|
2.
|
Cơ sở, căn cứ, phương pháp tính
toán nhu cầu vốn đầu tư/hỗ trợ đối với từng hoạt động trong các dự án
|
|
|
|
3.
|
Cơ sở xác định định mức chi cho các
hoạt động/đối tượng/công trình
|
|
|
|
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ TIẾP THU VÀ GIẢI TRÌNH, LÀM RÕ Ý KIẾN GÓP Ý HOÀN THIỆN
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ -
XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm
theo Công văn số: 136/UBDT-CSDT ngày 04 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban Dân tộc)
Đơn
vị: Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
TT
|
Nội
dung góp ý, cần giải trình, làm rõ
|
Cơ
quan góp ý
|
Nội
dung tiếp thu, giải trình, làm rõ
|
Căn
cứ giải trình, làm rõ
|
Ghi
chú
|
1.
|
Căn cứ (nguồn số liệu) xác định số
lượng đối tượng hỗ trợ/đầu tư
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
|
2.
|
Cơ sở, căn cứ, phương pháp tính
toán nhu cầu vốn đầu tư/hỗ trợ đối với từng hoạt động trong các dự án
|
|
|
|
3.
|
Cơ sở xác định định mức chi cho các
hoạt động/đối tượng/công trình
|
|
|
|
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ TIẾP THU VÀ GIẢI TRÌNH, LÀM RÕ Ý KIẾN GÓP Ý HOÀN THIỆN
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ -
XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm
theo Công văn số: 136/UBDT-CSDT ngày 04 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban Dân tộc)
Đơn
vị: Liên minh Hợp tác xã Việt Nam
TT
|
Nội
dung góp ý, cần giải trình, làm rõ
|
Cơ
quan góp ý
|
Nội
dung tiếp thu, giải trình, làm rõ
|
Căn
cứ giải trình, làm rõ
|
Ghi
chú
|
1.
|
Căn cứ (nguồn số liệu) xác định số
lượng đối tượng hỗ trợ/đầu tư
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
|
2.
|
Cơ sở, căn cứ, phương pháp tính
toán nhu cầu vốn đầu tư/hỗ trợ đối với từng hoạt động trong các dự án
|
|
|
|
3.
|
Cơ sở xác định định mức chi cho các
hoạt động/đối tượng/công trình
|
|
|
|
Công văn 136/UBDT-CSDT năm 2021 về giải trình, làm rõ nội dung thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban Dân tộc ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 136/UBDT-CSDT ngày 04/02/2021 về giải trình, làm rõ nội dung thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban Dân tộc ban hành
2.692
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|