Kính gửi: Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố.
Thực hiện Nghị quyết số 263/2025/NQ-CP ngày
29/8/2025 của Chính phủ và Quyết định số 1867/QĐ-TTg ngày 29/8/2025 của Thủ tướng
Chính phủ về việc bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho các địa
phương để thực hiện chính sách tặng quà nhân dân nhân dịp kỷ niệm 80 năm Cách mạng
tháng Tám và Quốc khánh 2/9; trên cơ sở thống nhất ý kiến với Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an (Cục CSQLHC về TTXH), Bộ Tài chính
hướng dẫn việc triển khai thực hiện chính sách như sau:
1. Thời gian tặng quà:
Việc tặng quà phải hoàn thành trong ngày 01/9/2025;
trường hợp vì lý do khách quan, người dân được nhận quà sau thời hạn này, nhưng
chậm nhất không quá ngày 15/9/2025.
2. Đối tượng và mức quà tặng:
Đối tượng và mức quà tặng thực hiện theo quy định tại
Khoản 1 và 2 Điều 1 Nghị quyết số 263/2025/NQ-CP.
3. Kinh phí thực hiện:
a) Căn cứ số kinh phí ngân sách trung ương bổ sung
có mục tiêu cho ngân sách địa phương, Sở Tài chính tham mưu cho Ủy ban nhân dân
(UBND) tỉnh, thành phố quyết định bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp tỉnh cho
ngân sách các xã, phường, đặc khu (sau đây gọi là xã) kinh phí tặng quà cho người
dân, trên cơ sở danh sách người dân được hường tại địa bàn.
b) Trong quá trình thực hiện, trường hợp thiếu nguồn,
Sở Tài chính báo cáo UBND tỉnh, thành phố chủ động cân đối ngân sách địa phương
để bảo đảm tặng quà đầy đủ, kịp thời cho người dân, sau đó tổng hợp báo cáo Bộ
Tài chính để được bổ sung; trường hợp dư nguồn, địa phương phải hoàn trả ngân
sách trung ương kinh phí còn dư.
4. Quy trình tặng quà:
a) Đối với việc tặng quà qua tài khoản hưởng an
sinh xã hội (ASXH):
Bước 1: Cục CSQLHC về TTXH trích xuất danh
sách công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia (CSDLQG) về dân cư thuộc đối tượng tặng
quà, chi tiết theo các biểu mẫu số 01A, số 02A và số 03A kèm theo
văn bản này; bàn giao cho công an tỉnh qua phần mềm yêu cầu trao đổi trên nền tảng
CSDLQG về dân cư để bàn giao cho công an xã.
Bước 2: Công an xã tiếp nhận danh sách công
dân, phối hợp với phòng chuyên môn về tài chính của xã, bàn giao cho UBND xã để
lập danh sách tặng quà theo các biểu mẫu số 01B, số 02B và số 03B kèm theo
văn bản này.
Bước 3: Căn cứ nguồn kinh phí bổ sung có mục
tiêu từ ngân sách cấp tỉnh, UBND xã chỉ đạo Phòng chuyên môn về tài chính của
xã lập giấy rút dự toán (kèm theo danh sách tặng quà quy định tại bước 2) gửi
Kho bạc Nhà nước (KBNN) nơi giao dịch. Căn cứ thông tin lệnh thanh toán và danh
sách tặng quà do KBNN gửi, ngân hàng thương mại nơi KBNN mở tài khoản có trách
nhiệm chuyển tiền đến tài khoản hưởng an sinh xã hội của người nhận.
Bước 4: Phòng chuyên môn về tài chính của xã
phối hợp Công an xã cập nhật danh sách người dân đã nhận, hoặc không nhận được
quà tặng qua tài khoản hưởng ASXH, bảo đảm dữ liệu đầy đủ, không trùng lặp.
Trường hợp người dân không nhận được quà tặng qua
tài khoản hưởng ASXH, sẽ được tặng quà trực tiếp bằng tiền theo quy định tại điểm
b dưới đây.
b) Đối với việc tặng quà trực tiếp bằng tiền:
Bước 1: Cục CSQLHC về TTXH trích xuất danh
sách thống kê trong CSDLQG về dân cư thuộc đối tượng tặng quà, chi tiết theo
các biểu mẫu số 04, số 05
và số 06 kèm theo văn bản này, qua phần mềm yêu cầu
trao đổi trên nền tảng CSDLQG về dân cư để bàn giao cho công an xã. Đồng thời,
nhập chi tiết danh sách người được tặng quà trực tiếp bằng tiền trên phần mềm
chi trả ASXH trên nền tảng CSDLQG về dân cư (sau đây gọi tắt là phần mềm chi trả
ASXH).
Bước 2: Công an xã tiếp nhận danh sách thống
kê, phối hợp với Phòng chuyên môn về tài chính của UBND xã để lập Giấy rút dự toán
(tạm ứng) tại KBNN nơi giao dịch để được tạm ứng tiền.
Bước 3: UBND xã quyết định địa điểm tặng quà
phù hợp với điều kiện thực tế, ưu tiên nơi thuận tiện cho công dân; tổ chức tặng
quà bảo đảm đúng đối tượng, an toàn, kịp thời, công khai, minh bạch.
Người dân có thể đến địa điểm tặng quà do UBND xã tổ
chức tại nơi thường trú, tạm trú, hoặc nơi ở hiện tại để nhận quà. Khi nhận
quà, người dân phải xuất trình căn cước công dân hoặc giấy tờ hợp pháp theo quy
định của pháp luật, trường hợp nhận thay còn cần có giấy ủy quyền hợp lệ hoặc
giấy khai sinh nếu nhận thay cho trẻ vị thành niên.
Phòng chuyên môn về tài chính của xã hoặc cán bộ được
UBND xã giao nhiệm vụ chủ trì, phối hợp với công an cấp xã thực hiện kiểm tra
tình trạng của người đến nhận trên phần mềm chi trả ASXH trước khi tặng quà để
không xảy ra trùng lặp. Trường hợp phần mềm hiển thị chưa nhận quà thì thực hiện
tặng quà theo quy định và cập nhật kết quả tặng quà cho người nhận trên phần mềm
chi trả ASXH; trường hợp phần mềm hiển thị đã nhận quà thì có quyền từ chối tặng
quà và thông báo lý do cho người đến nhận.
c) Trong quá trình thực hiện, trường hợp thiếu kinh
phí, UBND xã phải báo cáo Sở Tài chính để được bổ sung kịp thời, không để chậm
trễ.
Việc tặng quà trực tiếp bằng tiền trong trường hợp
vì lý do khách quan kết thúc muộn nhất ngày 15/9/2025.
d) Sau khi kết thúc tặng quà, UBND xã chỉ đạo phòng
chuyên môn về tài chính của xã lập Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng để thanh
toán tạm ứng với KBNN, kèm theo danh sách người nhận quà trực tiếp bằng tiền.
Thời hạn đề nghị thanh toán tạm ứng với KBNN chậm
nhất ngày 30/9/2025. UBND xã chịu trách nhiệm toàn diện về tính đúng đắn và
chính xác của danh sách chủ hộ, người dân nhận quà trực tiếp bằng tiền.
đ) UBND tỉnh, thành phố báo cáo kết quả thực hiện về
Bộ Tài chính, đồng gửi Bộ Công an trước ngày 30/9/2025 để tổng hợp báo cáo Thủ
tướng Chính phủ.
5. Hạch toán, quyết toán kinh
phí tặng quà:
Kinh phí tặng quà được hạch toán vào Mã nguồn 25 -
Kinh phí ASXH, Loại Khoản 398 - Chính sách và hoạt động phục vụ các đối tượng bảo
trợ xã hội và các đối tượng khác, Tiểu mục 7499 - Chi khác của Mục lục ngân
sách nhà nước theo quy định tại Thông tư 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ
Tài chính quy định hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước.
UBND tỉnh quyết toán kinh phí tặng quà cho nhân
dân, tổng hợp chung trong báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2025 của địa
phương, gửi Bộ Tài chính theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Trên đây là hướng dẫn của Bộ Tài chính về việc thực
hiện chính sách tặng quà nhân dân nhân dịp kỷ niệm 80 năm Cách mạng Tháng Tám
và Quốc khánh 2/9. Đề nghị UBND các tỉnh, thành phố khẩn trương triển khai và
chủ động hướng dẫn UBND cấp xã thực hiện phù hợp điều kiện thực tế tại địa
phương; trường hợp phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về
Bộ Tài chính (Vụ Ngân sách nhà nước), đồng gửi Bộ Công an để được hướng dẫn bổ
sung.
Bộ Tài chính thông báo để Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố biết và tổ chức thực hiện./.
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để /c);
- Bộ Công an (để phối hợp);
- Ngân hàng Nhà nước (để phối hợp);
- Sở Tài chính các tỉnh, thành phố;
- KBNN 20 Khu vực;
- KBNN;
- Lưu: VT, NSNN (60b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Đức Chi
|
Phụ
lục số 01A
DANH SÁCH TẶNG QUÀ CHO CHỦ HỘ GIA ĐÌNH THƯỜNG TRÚ
(Kèm theo Văn bản số 13578/BTC-NSNN ngày 29 tháng 8 năm 2025 của Bộ Tài
chính)
|
STT
|
Số định danh cá
nhân
|
Họ và tên chủ hộ
|
Tỉnh thường trú
|
Xã thường trú
|
Số tài khoản
ngân hàng
|
Ngân hàng thụ
hưởng
|
Số lượng nhân
khẩu trong hộ
|
Số tiền
|
|
1
|
123456789101
|
Nguyễn Văn A
|
Ninh Bình
|
Tân Thanh
|
123456789
|
BIDV
|
4
|
400000
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ
lục số 01B
DANH SÁCH TẶNG QUÀ CHO CHỦ HỘ GIA ĐÌNH THƯỜNG TRÚ
(Kèm theo Văn bản số 13578/BTC-NSNN ngày 29 tháng 8 năm 2025 của Bộ Tài
chính)
|
STT
|
Số định danh cá
nhân
|
Họ và tên chủ hộ
|
Tỉnh thường trú
|
Xã thường trú
|
Số tài khoản
ngân hàng
|
Ngân hàng thụ
hưởng
|
Số lượng nhân
khẩu trong hộ
|
Số tiền
|
|
1
|
123456789101
|
Nguyễn Văn A
|
Ninh Bình
|
Tân Thanh
|
123456789
|
BIDV
|
4
|
400000
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
….., Ngày …. Tháng
.... Năm
Chủ tịch UBND cấp xã
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
|
Người nhận hồ sơ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
….., Ngày …. Tháng
.... Năm
Lãnh đạo KBNN khu vực/ Lãnh đạo Phòng thuộc KBNN khu vực
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Phụ
lục số 02A
DANH SÁCH TẶNG QUÀ CHO CÔNG DÂN CHỈ CÓ NƠI TẠM TRÚ
(Kèm theo Văn bản số 13578/BTC-NSNN ngày 29 tháng 8 năm 2025 của Bộ Tài
chính)
|
STT
|
Số định danh cá
nhân
|
Họ và tên
|
Số tài khoản
ngân hàng
|
Ngân hàng thụ
hưởng
|
Tỉnh cư trú
|
Xã cư trú
|
Số tiền
|
|
1
|
123456789101
|
Nguyễn Văn A
|
123456789
|
BIDV
|
Ninh Bình
|
Tân Thanh
|
100000
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
1 1
|
Phụ
lục số 02B
DANH SÁCH TẶNG QUÀ CHO CÔNG DÂN CHỈ CÓ NƠI TẠM TRÚ
(Kèm theo Văn bản số 13578/BTC-NSNN ngày 29 tháng 8 năm 2025 của Bộ Tài
chính)
|
STT
|
Số định danh cá
nhân
|
Họ và tên
|
Số tài khoản
ngân hàng
|
Ngân hàng thụ
hưởng
|
Tỉnh cư trú
|
Xã cư trú
|
Số tiền
|
|
1
|
123456789101
|
Nguyễn Văn A
|
123456789
|
BIDV
|
Ninh Bình
|
Tân Thanh
|
100000
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
….., Ngày …. Tháng
.... Năm
Chủ tịch UBND cấp xã
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
|
Người nhận hồ sơ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
….., Ngày …. Tháng
.... Năm
Lãnh đạo KBNN khu vực/ Lãnh đạo Phòng thuộc KBNN khu vực
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Phụ
lục số 03A
DANH SÁCH TẶNG QUÀ CHO CÔNG DÂN CHỈ CÓ NƠI Ở HIỆN TẠI
(Kèm theo Văn bản số 13578/BTC-NSNN ngày 29 tháng 8 năm 2025 của Bộ Tài
chính)
|
STT
|
Số định danh cá
nhân
|
Họ và tên
|
Số tài khoản
ngân hàng
|
Ngân hàng thụ
hưởng
|
Tỉnh nơi ở hiện
tại
|
Xã nơi ở hiện tại
|
Số tiền
|
|
1
|
123456789101
|
Nguyễn Văn A
|
123456789
|
BIDV
|
Ninh Bình
|
Tân Thanh
|
100000
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ
lục số 03B
DANH SÁCH TẶNG QUÀ CHO CÔNG DÂN CHỈ CÓ NƠI Ở HIỆN TẠI
(Kèm theo Văn bản số 13578/BTC-NSNN ngày 29 tháng 8 năm 2025 của Bộ Tài
chính)
|
STT
|
Số định danh cá
nhân
|
Họ và tên
|
Số tài khoản
ngân hàng
|
Ngân hàng thụ
hưởng
|
Tỉnh nơi ở hiện
tại
|
Xã nơi ở hiện tại
|
Số tiền
|
|
1
|
123456789101
|
Nguyễn Văn A
|
123456789
|
BIDV
|
Ninh Bình
|
Tân Thanh
|
100000
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
….., Ngày …. Tháng
.... Năm
Chủ tịch UBND cấp xã
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
|
Người nhận hồ sơ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
….., Ngày …. Tháng
.... Năm
Lãnh đạo KBNN khu vực/ Lãnh đạo Phòng thuộc KBNN khu vực
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Phụ
lục số 04
THỐNG KÊ CÔNG DÂN THEO HỘ THƯỜNG TRÚ
(Kèm theo Văn bản số 13578/BTC-NSNN ngày 29 tháng 8 năm 2025 của Bộ Tài
chính)
|
Tỉnh
|
Xã
|
Số lượng hộ
|
Số lượng nhân
khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ
lục số 05
THỐNG KÊ CÔNG DÂN CHỈ CÓ NƠI TẠM TRÚ
(Kèm theo Văn bản số 13578/BTC-NSNN ngày 29 tháng 8 năm 2025 của Bộ Tài
chính)
|
Tỉnh tạm trú
|
Xã tạm trú
|
Số lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ
lục số 06
THỐNG KÊ CÔNG DÂN CHỈ CÓ NƠI Ở HIỆN TẠI
(Kèm theo Văn bản số 13578/BTC-NSNN ngày 29 tháng 8 năm 2025 của Bộ Tài
chính)
|
Tỉnh tạm trú
|
Xã tạm trú
|
Số lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|