Kính gửi: Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Căn cứ Nghị quyết số 94/2023/QH15 ngày 22/6/2023 của
Quốc hội về thành lập Đoàn giám sát “Việc thực hiện Nghị quyết số 43/2022/QH15
ngày 11/01/2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương
trình phục hồi, phát triển kinh tế - xã hội và các nghị quyết của Quốc hội về một
số dự án quan trọng quốc gia đến hết năm 2023", Đoàn giám sát đã ban hành
Kế hoạch chi tiết số 544/KH-ĐGS ngày 06/10/2023 triển khai Nghị quyết.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, trân trọng đề
nghị Quý Cơ quan báo cáo tình hình và kết quả thực hiện Nghị quyết số
43/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ
Chương trình phục hồi, phát triển kinh tế - xã hội và các nghị quyết của Quốc hội
về một số dự án quan trọng quốc gia đến hết năm 2023 (theo Đề cương báo cáo gửi
kèm).
Báo cáo của Quý Cơ quan xin gửi đến Đoàn giám sát trước
ngày 15/01/2024 qua Ủy Tài chính, Ngân sách của Quốc hội, kèm theo file điện
tử gửi vào địa chỉ email: domanhhung1@quochoi.vn (Xin gửi kèm theo Kế hoạch chi
tiết số 544/KH-ĐGS ngày 06/10/2023 của Đoàn giám sát)[1].
Rất mong nhận được sự quan tâm, phối hợp của Quý Cơ
quan.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Các đ/c Trưởng Đoàn, Phó Trưởng Đoàn giám sát;
- Các Vụ: TCNS, KT, GS;
- Lưu: HC, GS.
E-pas: 159363
|
TM. ĐOÀN GIÁM
SÁT
KT. TRƯỞNG ĐOÀN
PHÓ TRƯỞNG ĐOÀN
ỦY VIÊN ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Lê Quang Mạnh
|
ĐỀ CƯƠNG SỐ 14
ĐỀ
CƯƠNG BÁO CÁO VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 43/2022/QH15 NGÀY 11/01/2022 CỦA QUỐC
HỘI VỀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA, TIỀN TỆ HỖ TRỢ CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI, PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ CÁC NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI VỀ MỘT SỐ DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC
GIA ĐẾN HẾT NĂM 20231
(của UBND cấp tỉnh)
Phần
thứ nhất
VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 43 VỀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA,
TIỀN TỆ HỖ TRỢ CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI, PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
I. TÌNH HÌNH BAN HÀNH CÁC VĂN
BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 43
Khái quát đặc điểm tình hình xây dựng, quy định, tổ
chức thực hiện Nghị quyết số 43.
1. Kết quả đạt được
1.1 Khái quát chủ trương, chính sách của Đảng, Nghị
quyết, Kết luận của Bộ Chính trị, Ban chấp hành Trung ương Đảng.
1.2 Tổng hợp, đánh giá việc ban hành các các văn bản
quy phạm pháp luật liên quan theo thẩm quyền; làm rõ các kết quả đạt được (tính
phù hợp với hệ thống pháp luật và thực tiễn, kịp thời, đầy đủ, hiệu quả, hiệu lực,
khả thi của chính sách, pháp luật).
(Chi tiết theo Phụ lục I đính kèm)
2. Tồn tại, hạn chế và những vướng mắc, bất cập
Tổng hợp, đánh giá, làm rõ các tồn tại, hạn chế, những
nội dung chưa triển khai theo quy định (ban hành văn bản không kịp thời,
không đầy đủ, không đồng bộ, không phù hợp, không khả thi).
II. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP, CHÍNH SÁCH QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 43
A. Đánh giá việc thực hiện mục
tiêu, chỉ tiêu và công tác tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết số 43
1. Kết quả đạt được
a) Đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ
tiêu
1.1 Đánh giá tác động cụ thể của việc thực hiện Nghị
quyết số 43 đến phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
1.2. Về thực hiện chỉ tiêu phục hồi, phát triển và
tăng trưởng
(Đánh giá khái quát kết quả thực hiện mục tiêu:
Phục hồi, phát triển nhanh hoạt động sản xuất, kinh doanh, thúc đẩy các động lực
tăng trưởng, ưu tiên một số ngành, lĩnh vực quan trọng, tỷ lệ thất nghiệp)
1.3. Về tiết giảm chi phí, hỗ trợ dòng tiền tạo thuận
lợi cho doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và người dân.
1.4. Về phòng, chống dịch Covid-19 hiệu quả, hỗ trợ
người dân, bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
Kế thừa những nội dung liên quan đến sử dụng các
chính sách, nguồn lực theo Nghị quyết số 43 đã báo cáo Quốc hội trong chuyên đề
giám sát “Việc huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực phục vụ công tác
phòng, chống dịch COVID-19; việc thực hiện chính sách, pháp luật về y tế cơ sở,
y tế dự phòng”.
b) Đánh giá về công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều
hành
2. Tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và trách nhiệm
Đánh giá, làm rõ các tồn tại, hạn chế; các nguyên
nhân chủ quan, khách quan, trong đó chỉ ra nguyên nhân do cơ chế, chính sách
hay do tổ chức thực hiện dẫn đến tồn tại, hạn chế; trách nhiệm của tổ chức, cá
nhân, trách nhiệm của người đứng đầu đối với những tồn tại, hạn chế trong việc
thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu về phục hồi, phát triển kinh tế - xã hội, hỗ
trợ người dân và doanh nghiệp...
B. Kết quả thực hiện các
chính sách cụ thể
1. Việc thực hiện các chính
sách tài khóa
1.1. Chính sách miễn, giảm thuế
- Đánh giá kết quả thực hiện chính sách giảm 2% thuế
suất thuế giá trị gia tăng, trong đó thống kê, đánh giá tình hình thực hiện
chính sách miễn, giảm thuế đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ; tác động đến sản
xuất, tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ và phục hồi, phát triển của doanh nghiệp, hộ,
cá nhân kinh doanh...
- Hiệu quả của chính sách cho phép tính vào chi phí
được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản
chi ủng hộ, tài trợ của doanh nghiệp, tổ chức cho các hoạt động phòng, chống dịch
COVID-19.
b) Tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và trách nhiệm
Đánh giá, làm rõ các tồn tại, hạn chế; các nguyên
nhân chủ quan, khách quan, trong đó chỉ ra nguyên nhân do cơ chế, chính sách hay
do tổ chức thực hiện dẫn đến tồn tại, hạn chế; trách nhiệm của tổ chức, cá
nhân, trách nhiệm của người đứng đầu đối với những tồn tại, hạn chế trong việc
thực hiện chính sách giảm thuế GTGT 2% và tính vào chi phí được trừ khi xác định
thuế TNDN đối với các khoản chi phí nêu trên.
1.2. Về an sinh xã hội, lao động, việc làm
a) Kết quả đạt được
- Đánh giá tình hình cấp và sử dụng vốn của Ngân
hàng Chính sách Xã hội để thực hiện chính sách cho vay ưu đãi thuộc Chương
trình;
- Chính sách cho vay hỗ trợ của Ngân hàng Chính
sách Xã hội:
+ Giải quyết việc làm;
+ Học sinh, sinh viên;
+ Các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học ngoài
công lập;
+ Cá nhân vay mua, thuê mua nhà ở xã hội, xây dựng
mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở theo chính sách về nhà ở xã hội;
Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động
(Số vốn và hiệu quả sử dụng cho mục tiêu hỗ trợ
người lao động)
Về hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh
doanh:
- Tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất
thông qua hệ thống các ngân hàng thương mại cho một số ngành, lĩnh vực quan trọng;
- Tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất
cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh có khả năng trả nợ, có khả năng
phục hồi;
- Tình hình cho vay cải tạo chung cư cũ, xây dựng
nhà ở xã hội, nhà cho công nhân mua, thuê và thuê mua;
b) Tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và trách nhiệm
Đánh giá, làm rõ các tồn tại, hạn chế; các nguyên
nhân chủ quan, khách quan, trong đó chỉ ra nguyên nhân do cơ chế, chính sách
hay do tổ chức thực hiện dẫn đến tồn tại, hạn chế; trách nhiệm của tổ chức, cá
nhân, trách nhiệm của người đứng đầu đối với những tồn tại, hạn chế trong việc
thực hiện hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động; cho vay hỗ trợ.
1.3. Chính sách đầu tư phát triển
a) Kết quả đạt được
Đánh giá kết quả đạt được, việc tuân thủ các nguyên
tắc, tiêu chí lựa chọn, phân bổ cho các dự án, hạn chế, khó khăn, vướng mắc và
nguyên nhân trong thực hiện các chính sách:
- Tính ưu tiên và điều hòa nguồn vốn với KHĐTCTH.
- Tính kịp thời trong việc bảo đảm cân đối nguồn vốn.
- Đảm bảo đủ thủ tục đầu tư theo quy định (tổng số
dự án thuộc danh mục, số dự án có thể triển khai theo Nghị quyết số 43, số dự
án chưa hoàn thiện thủ tục đầu tư trong năm 2022-2023, số dự án chưa hoàn thiện
thủ tục theo quy định...).
Đánh giá cụ thể:
a1) Về y tế:
- Tình hình phân, giao vốn, giải ngân vốn;
- Báo cáo, thống kê số lượng; đánh giá kết quả
công trình đầu tư (xây mới, cải tạo, nâng cấp, hiện đại hóa) được đưa vào danh
mục, được bố trí vốn, đã xong, đang thực hiện, chưa thực hiện. Gồm:
+ Hệ thống y tế cơ sở, y tế dự phòng, trung tâm
kiểm soát bệnh tật cấp vùng;
+ Trạm y tế xã, phường, thị trấn (nếu có);
+ Nâng cao năng lực phòng, chống dịch bệnh của
viện và bệnh viện cấp trung ương gắn với đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực trong lĩnh vực y tế;
- Báo cáo, đánh giá việc đầu tư xây mới, cải tạo,
nâng cấp, mở rộng và hiện đại hóa các cơ sở trợ giúp xã hội, đào tạo, dạy nghề,
giải quyết việc làm.
- Tình hình thực hiện các nội dung về y tế khác.
a2) Về đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng
(Đánh giá kết quả triển khai các dự án, tiến độ
giải ngân, dự kiến thời gian hoàn thành dự án; kèm theo Phụ lục II về
tình hình thực hiện các dự án sử dụng vốn Chương trình phục hồi và phát triển
KTXH).
b) Tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và trách nhiệm
Đánh giá, làm rõ các tồn tại, hạn chế; các nguyên
nhân chủ quan, khách quan, trong đó chỉ ra nguyên nhân do cơ chế, chính sách
hay do tổ chức thực hiện dẫn đến tồn tại, hạn chế; trách nhiệm của tổ chức, cá
nhân, trách nhiệm của người đứng đầu đối với những tồn tại, hạn chế trong việc
thực hiện phân, giao vốn, tiến độ triển khai, thực hiện giải ngân vốn; cho vay
ưu đãi; hỗ trợ lãi suất; hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh...
2. Việc thực hiện các chính
sách tiền tệ
a) Kết quả đạt được
- Tình hình và kết quả thực hiện mục tiêu giảm lãi
suất cho vay khoảng 0,5% - 1% trong 2 năm 2022 và 2023, nhất là đối với lĩnh vực
ưu tiên;
- Tốc độ giải ngân cho các đối tượng thụ hưởng gói
hỗ trợ lãi suất;
- Tình hình triển khai tái cấp vốn đối với Ngân
hàng Chính sách Xã hội để cho người sử dụng lao động vay trả lương ngừng việc,
trả lương phục hồi sản xuất cho người lao động;
b) Tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và trách nhiệm
Đánh giá, làm rõ các tồn tại, hạn chế; các nguyên
nhân chủ quan, khách quan, trong đó chỉ ra nguyên nhân do cơ chế, chính sách
hay do tổ chức thực hiện dẫn đến tồn tại, hạn chế; trách nhiệm của tổ chức, cá
nhân, trách nhiệm của người đứng đầu đối với những tồn tại, hạn chế trong thực
hiện chính sách tiền tệ.
3. Việc áp dụng cơ chế đặc thù
(nếu có)
a) Kết quả đạt được
- Về chỉ định thầu trong năm 2022 và 2023 (số gói
thầu được áp dụng, giá trị, cơ cấu các gói thầu và hiệu quả của chỉ định thầu).
- Kết quả thực hiện chính sách không phải thực hiện
thủ tục cấp Giấy phép khai thác mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường,
trách nhiệm của nhà thầu theo quy định.
- Tình hình thực hiện phân cấp cho Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh của địa phương có đủ năng lực, kinh nghiệm quản lý và có văn bản đề xuất
làm cơ quan chủ quản thực hiện các đoạn tuyến đường cao tốc theo hình thức đầu
tư công đi qua địa bàn thuộc Chương trình.
b) Tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và trách nhiệm
Đánh giá, làm rõ các tồn tại, hạn chế; các nguyên
nhân chủ quan, khách quan, trong đó chỉ ra nguyên nhân do cơ chế, chính sách
hay do tổ chức thực hiện dẫn đến tồn tại, hạn chế; trách nhiệm của tổ chức, cá
nhân, trách nhiệm của người đứng đầu đối với những tồn tại, hạn chế trong thực
hiện triển khai, thực hiện các cơ chế chính sách đặc thù về chỉ định thầu, cấp
phép khai thác mỏ, phân cấp quản lý thực hiện đoạn tuyến đường cao tốc...
4. Việc thực hiện các chính
sách khác
a) Kết quả đạt được
Tình hình áp dụng các chính sách khác để tập trung
thực hiện Chương trình trong 2 năm 2022 và 2023, bao gồm:
- Tình hình sử dụng Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích
Việt Nam để phát triển hạ tầng viễn thông, internet;
- Tình hình thực hiện Chương trình “Sóng và máy
tính cho em” (Số huy động, quản lý, sử dụng từ nguồn Quỹ Dịch vụ viễn thông
công ích Việt Nam cho các mục tiêu đã nêu; kết quả việc sử dụng vốn);
b) Tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và trách nhiệm
Đánh giá, làm rõ các tồn tại, hạn chế; các nguyên
nhân chủ quan, khách quan, trong đó chỉ ra nguyên nhân do cơ chế, chính sách
hay do tổ chức thực hiện dẫn đến tồn tại, hạn chế; trách nhiệm của tổ chức, cá
nhân, trách nhiệm của người đứng đầu.
III. GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ
1. Giải pháp
- Giải pháp về cơ chế, chính sách pháp luật liên
quan đến việc thực hiện Nghị quyết số 43.
- Nhóm giải pháp khắc phục hạn chế, khó khăn, vướng
mắc;
- Nhóm giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả triển
khai, thực hiện Nghị quyết số 43;
2. Kiến nghị
- Đối với Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội
- Đối với Chính phủ.
- Đối với các bộ, ngành.
- Đối với các cơ quan, tổ chức có liên quan
- Đối với các cơ quan thanh tra, kiểm toán nhà nước.
(Kèm theo Phụ lục IV về các đề xuất, kiến
nghị)
Phần
thứ hai
VIỆC THỰC HIỆN CÁC NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI VỀ CÁC DỰ ÁN
QUAN TRỌNG QUỐC GIA 2
I. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
- Thông tin dự án, gồm: Tên dự án/ dự án thành phần;
Tổng chiều dài tuyến (chiều dài qua địa bàn các tỉnh); Quy mô giai đoạn hoàn chỉnh/giai
đoạn phân kỳ; Sơ bộ tổng mức đầu tư; Tổng mức đầu tư (các nguồn vốn); Chủ đầu
tư/ Ban QLDA; Thời gian thực hiện dự án.
- Nghị quyết, quyết định chủ trương đầu tư dự án;
Yêu cầu tại Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội. Điều chỉnh chủ
trương đầu tư (nếu có)...
- Thông tin về tiểu dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư (diện tích, TMĐT...)
- Nghị quyết của Chính phủ triển khai dự án (nếu
có); các mốc tiến độ của dự án trong Nghị quyết.
II. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
DỰ ÁN 3
1. Về công tác lập, thẩm định,
phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi
1.1. Kết quả đạt được
a) Tình hình triển khai thực hiện
- Về lập báo cáo nghiên cứu khả thi
Lựa chọn các nhà thầu tư vấn; Triển khai công tác
khảo sát; Lập, thẩm tra, thẩm định hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi; Điều chỉnh
dự án (nếu có)...
- Về lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Về lập khung chính sách bồi thường; hỗ trợ, tái
định cư (nếu có)
- Về chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng, đất
lúa (nếu có)
- Về thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi
Cơ quan thẩm định, chất lượng của việc thẩm định
báo cáo...
- Về phê duyệt dự án
b) Đánh giá chung
1.2. Những tồn tại, hạn chế
1.3. Nguyên nhân
a) Nguyên nhân khách quan
b) Nguyên nhân chủ quan
1.4. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan (nếu có)
2. Về công tác lập, thẩm định,
phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán các dự án
2.1. Kết quả đạt được
a) Tình hình triển khai thực hiện
- Về lập thiết kế kỹ thuật, dự toán
Lựa chọn các nhà thầu tư vấn; Triển khai công tác
khảo sát; Lập, thẩm tra, thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán; Điều chỉnh thiết
kế kỹ thuật, dự toán (nếu có)...
- Về thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán
- Về phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán
b) Đánh giá chung
2.2. Những tồn tại, hạn chế
2.3. Nguyên nhân
a) Nguyên nhân khách quan
b) Nguyên nhân chủ quan
2.4. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan (nếu có)
3. Về công tác giải phóng mặt
bằng, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
3.1. Về công tác giải phóng mặt bằng
3.1.1 Kết quả đạt được
a) Tình hình triển khai thực hiện (nêu rõ nội
dung theo trình tự, thủ tục theo quy định và các mốc thời gian hoàn thành tương
ứng)
- Lập hồ sơ thiết kế cắm cọc giải phóng mặt bằng,
bàn giao hồ sơ;
b) Đánh giá chung
Đánh giá khả năng hoàn thành so với kế hoạch, các mốc
tiến độ yêu cầu (trong Nghị quyết, Quyết định,...)
3.1.2. Những tồn tại hạn chế
3.1.3. Nguyên nhân
a) Nguyên nhân khách quan
b) Nguyên nhân chủ quan
3.1.4. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan (nếu có)
3.2. Về công tác chuyển đổi mục đích sử dụng
rừng, đất lúa (nếu có)
3.2.1 Kết quả đạt được
a) Tình hình triển khai thực hiện
b) Đánh giá chung
3.2.2. Những tồn tại, hạn chế
3.2.3. Nguyên nhân
a) Nguyên nhân khách quan
b) Nguyên nhân chủ quan
3.2.4. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan (nếu có)
3.3. Về công tác bố trí tái định cư
3.3.1 Kết quả đạt được
a) Tình hình triển khai thực hiện
b) Đánh giá chung
3.3.2. Những tồn tại, hạn chế
3.3.3. Nguyên nhân
a) Nguyên nhân khách quan
b) Nguyên nhân chủ quan
3.3.4. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan (nếu có)
3.4. Công tác đào tạo nghề, giải quyết việc
làm, ổn định cuộc sống của người dân
3.4.1 Kết quả đạt được
a) Tình hình triển khai thực hiện
b) Đánh giá chung
3.4.2. Những tồn tại, hạn chế
3.4.3. Nguyên nhân
a) Nguyên nhân khách quan
b) Nguyên nhân chủ quan
3.4.4. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan (nếu có)
3.5. Về công tác giải quyết khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị
3.5.1 Kết quả đạt được
a) Tình hình triển khai thực hiện
b) Đánh giá chung
3.5.2. Những tồn tại, hạn chế
3.5.3. Nguyên nhân
a) Nguyên nhân khách quan
b) Nguyên nhân chủ quan
3.5.4. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan (nếu có)
3.6. Về công tác bố trí vốn và giải ngân
3.6.1 Kết quả đạt được
a) Tình hình triển khai thực hiện
b) Đánh giá chung
3.6.2. Những tồn tại, hạn chế
3.6.3. Nguyên nhân
a) Nguyên nhân khách quan
b) Nguyên nhân chủ quan
3.6.4. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan (nếu có)
4. Về công tác lựa chọn nhà
thầu (nhà đầu tư)
4.1. Kết quả đạt được
a) Tình hình triển khai thực hiện
Việc lập KHĐT, cơ sở phân chia các gói thầu. Công
tác đấu thầu, thương thảo, đàm phán và ký kết hợp đồng với các Nhà thầu....
b) Đánh giá chung
4.2. Những tồn tại, hạn chế
4.3. Nguyên nhân
a) Nguyên nhân khách quan
b) Nguyên nhân chủ quan
4.4. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan (nếu có)
5. Về công tác bố trí vốn và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng
5.1. Kết quả đạt được
a) Tình hình triển khai thực hiện
Việc bố trí vốn từ các nguồn, giải ngân các dự án hằng
năm, thực hiện điều chỉnh thuế giá trị gia tăng (VAT), các nội dung khác...
b) Đánh giá chung
5.2. Những tồn tại, hạn chế
5.3. Nguyên nhân
a) Nguyên nhân khách quan
b) Nguyên nhân chủ quan
5.4. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan (nếu có)
6. Về công tác thi công xây dựng
công trình
6.1. Kết quả đạt được
a) Tình hình triển khai thực hiện
b) Về công tác giải ngân
c) Đánh giá chung
- Đánh giá tiến độ thực hiện so với kế hoạch, quản
lý chi phí đầu tư xây dựng...
6.2. Những tồn tại, hạn chế
6.3. Nguyên nhân
a) Nguyên nhân khách quan
b) Nguyên nhân chủ quan
6.4. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan (nếu có)
7. Về công tác quản lý chất lượng,
công tác nghiệm thu hoàn thành đưa công trình vào khai thác, quyết toán công
trình
7.1. Kết quả đạt được
a) Tình hình triển khai thực hiện
b) Đánh giá chung
7.2. Những tồn tại, hạn chế
7.3. Nguyên nhân
a) Nguyên nhân khách quan
b) Nguyên nhân chủ quan
7.4. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan (nếu có)
8. Về công tác vận hành, khai
thác và tổ chức thu phí
8.1. Kết quả đạt được
a) Tình hình triển khai thực hiện
Nêu rõ tình hình, tiến độ triển khai (trong đó có dự
kiến thời gian hoàn thành) các hạng mục liên quan đến hệ thống giao thông thông
minh (ITS), tạm dừng nghỉ, tổ chức thu phí...
b) Đánh giá chung
8.2. Những tồn tại, hạn chế
8.3. Nguyên nhân
a) Nguyên nhân khách quan
b) Nguyên nhân chủ quan
8.4. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan (nếu có)
9. Đánh giá về việc thực hiện
các cơ chế, chính sách đặc thù áp dụng cho dự án
9.1. Kết quả đạt được
9.2. Những tồn tại, hạn chế
10. Trách nhiệm của cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan
II(B). KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ4
(kèm theo Phụ lục IV)
1. Về công tác giải phóng mặt
bằng
1.1 Kết quả đạt được
a) Tình hình triển khai thực hiện5 (nêu rõ nội dung theo trình tự, thủ tục theo quy định và các mốc
thời gian hoàn thành tương ứng)
b) Đánh giá chung
1.2. Những tồn tại, hạn chế
1.3. Nguyên nhân
a) Nguyên nhân khách quan
b) Nguyên nhân chủ quan
1.4. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan (nếu có)
2. Về công tác chuyển đổi mục
đích sử dụng rừng, đất lúa
2.1 Kết quả đạt được
a) Tình hình triển khai thực hiện
b) Đánh giá chung
2.2. Những tồn tại, hạn chế
2.3. Nguyên nhân
a) Nguyên nhân khách quan
b) Nguyên nhân chủ quan
2.4. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan (nếu có)
3. Về công tác bố trí tái định
cư
3.1 Kết quả đạt được
a) Tình hình triển khai thực hiện
b) Đánh giá chung
3.2. Những tồn tại, hạn chế
3.3. Nguyên nhân
a) Nguyên nhân khách quan
b) Nguyên nhân chủ quan
3.4. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan (nếu có)
4. Công tác đào tạo nghề, giải
quyết việc làm, ổn định cuộc sống của người dân
4.1 Kết quả đạt được
a) Tình hình triển khai thực hiện
b) Đánh giá chung
4.2. Những tồn tại, hạn chế
4.3. Nguyên nhân
a) Nguyên nhân khách quan
b) Nguyên nhân chủ quan
4.4. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan (nếu có)
5. Về công tác giải quyết khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị
5.1 Kết quả đạt được
a) Tình hình triển khai thực hiện
b) Đánh giá chung
5.2. Những tồn tại, hạn chế
5.3. Nguyên nhân
a) Nguyên nhân khách quan
b) Nguyên nhân chủ quan
5.4. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan (nếu có)
6. Về công tác bố trí vốn và
giải ngân
6.1 Kết quả đạt được
a) Tình hình triển khai thực hiện
b) Đánh giá chung
6.2. Những tồn tại, hạn chế
6.3. Nguyên nhân
a) Nguyên nhân khách quan
b) Nguyên nhân chủ quan
6.4. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan (nếu có)
9. Đánh giá về việc thực hiện
các cơ chế, chính sách đặc thù áp dụng cho dự án
9.1. Kết quả đạt được
9.2. Những tồn tại, hạn chế
III. KIẾN NGHỊ
1. Về hoàn thiện chính sách, pháp luật (Nêu
cụ thể thẩm quyền, các điều, khoản cần sửa đổi trong văn bản quy phạm pháp luật)
1.1. Về Luật
1.2. Về nghị định hướng dẫn
1.3. Về thông tư hướng dẫn
1.4. Về hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn
2. Về giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
trong tổ chức triển khai thực hiện các dự án
3. Kiến nghị xử lý trách nhiệm đối với cơ quan,
tổ chức, cá nhân liên quan (nếu có)
Phụ
lục I
Tình hình ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm
quyền liên quan đến thực hiện Nghị quyết 43/2022/QH15 của Quốc hội và các Nghị
quyết về dự án quan trọng quốc gia
(Kèm theo văn bản
số /BC-ĐGS ngày /8/2023 của Đoàn giám
sát)
TT
|
Tên văn bản
|
Số hiệu
|
Thời gian ban
hành
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
...
|
|
|
|
PHỤ
LỤC II
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN CHƯƠNG TRÌNH
PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI THEO NGHỊ QUYẾT 43/2022/QH15
(Kèm theo văn bản
số /BC-ĐGS ngày /8/2023 của
Đoàn giám sát)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Tên dự án
|
Thời gian bắt đầu
|
Thời gian kết thúc
|
Quyết định/Nghị quyết chủ trương đầu tư
|
Kế hoạch vốn bố trí trong giai đoạn 2022-2025
|
Kết quả thực hiện vốn từ Chương trình phục hồi và
phát triển kinh tế - xã hội
|
Ghi chú
|
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
|
TMĐT
|
Tổng số các nguồn vốn
|
Vốn NSTW từ Chương trình phục hồi và phát triển kinh
tế - xã hội
|
Vốn NSTW trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025
|
Vốn NSĐP
|
Nguồn vốn hợp pháp khác
|
Giải ngân đến ngày 31/12/2023
|
Tỷ lệ % so với kế hoạch được giao
|
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số
|
Số vốn đã phân bổ hằng năm
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC III
DỰ ÁN ...
(Kèm theo Đề
cương số 12A - Kế hoạch số ……/KH-ĐGS ngày ..../8/2023 của Đoàn giám sát)
TT
|
Tên dự án, dự án
thành phần, các gói thầu
|
Giá trị (theo quyết
định duyệt BC NCKT)
|
Giá trị dự toán
|
Giá trị Hợp đồng
|
Giá trị giải ngân
|
Cơ quan chủ quản
|
Chủ đầu tư (Ban
QLDA)
|
Nhà thầu
|
Chiều dài (km)
|
Thời gian xây dựng
(tháng/năm)
|
Khởi công
|
Hoàn thành
|
1
|
Dự án thành phần ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Cơ cấu nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn NSTW
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn NSĐP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn CSH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn vay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Tổng mức đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b.1
|
Chi phí GPMB (theo địa phận cấp huyện)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Huyện ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b.2
|
Chi phí xây dựng, thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Gói thầu ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Gói thầu ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b.3
|
Chi phí quản lý dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b.4
|
Chi phí tư vấn ĐTXD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Gói thầu TV Pre FS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Gói thầu TV FS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Gói thầu TV TK…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Gói thầu TVGS....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng các gói thầu khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b.5
|
Chi phí khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b.6
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án thành phần ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC IV
TỔNG HỢP CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH DỰ
ÁN...6
(Kèm theo Đề
cương số 12A - Kế hoạch số ……./KH-ĐGS ngày ..../8/2023 của Đoàn giám sát)
TT
|
Tên dự án, dự án
thành phần, các gói thầu
|
Giá trị (theo quyết
định duyệt BC NCKT)
|
Giá trị dự toán
(theo gói thầu)
|
Giá trị Hợp đồng
|
Giá trị giải ngân
tính đến nay
|
Cơ quan chủ quản
|
Chủ đầu tư (Ban
QLDA)
|
Nhà thầu
|
Thời gian xây dựng
(tháng/năm)
|
Khởi công
|
Hoàn thành
|
I
|
Chi phí tư vấn ĐTXD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Gói thầu ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Gói thầu ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi phí bồi thường, hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Theo phân giao nhiệm vụ của tỉnh cho các đơn vị
triển khai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Chi phí di dời hạ tầng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Gói thầu ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Gói thầu ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Chi phí xây dựng khu TĐC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC V
TỔNG HỢP KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC, KIẾN NGHỊ
Trong quá trình thực
hiện Nghị quyết 43/2022/QH15 của Quốc hội và thực hiện các dự án quan trọng quốc
gia
(Kèm theo văn bản
số /BC-... ngày
/01/2023 của ...)
TT
|
Nội dung khó
khăn, vướng mắc
|
Kiến nghị giải
pháp
|
Ghi chú
|
I
|
Khó khăn, vướng mắc trong thực hiện Nghị quyết
43/2022/QH15 của Quốc hội
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Khó khăn, vướng mắc trong thực hiện các dự án
quan trọng quốc gia
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[1] Chi tiết liên hệ: Đ/c Đỗ Mạnh Hùng, Vụ Tài
chính, Ngân sách, Văn phòng Quốc hội, số điện thoại: 098.4694.678.
1 Thời điểm báo
cáo: Từ khi ban hành Nghị quyết đến hết ngày 31/12/2023 và các thời kỳ trước và
sau có liên quan đến nội dung giám sát; kế thừa kết quả của các Đoàn giám sát
trước đây và kết quả của các cơ quan kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, dân nguyện
về các nội dung có liên quan đến chuyên đề giám sát.
2 Nội dung chỉ
dành cho các địa phương có thực hiện dự án quan trọng quốc gia theo các Nghị
quyết của Quốc hội. Xây dựng báo cáo đối với từng dự án theo các nội dung địa
phương được giao làm cơ quan chủ quản; cơ quan có thẩm quyền; giải phóng mặt
bằng, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, cụ thể: (1) Dự án Cảng hàng không quốc
tế Long Thành; (2) Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc -
Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020; (3) Dự án xây dựng công trình đường bộ cao
tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025; (4) Dự án đầu tư xây dựng đường
Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội; (5) Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 3
Thành phố Hồ Chí Minh; (6) Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Khánh Hòa -
Buôn Ma Thuột giai đoạn 1; (7) Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Biên Hòa
- Vũng Tàu giai đoạn 1; (8) Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Châu Đốc - Cần
Thơ - Sóc Trăng giai đoạn 1.
3 Địa phương được
giao phối hợp trong công tác GPMB, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện dự
án quan trọng quốc gia chỉ báo cáo về công tác giải phóng mặt bằng, bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư tại phần II(B)
4 Phần II(B)
dành cho các địa phương được giao phối hợp trong công tác GPMB, bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư thực hiện dự án quan trọng quốc gia
5 Bao gồm công tác
trồng rừng thay thế...
6 Ghi chú: Xây dựng
các phụ lục riêng đối với từng dự án sau: (1) Dự án xây dựng một số đoạn đường
bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020; (2) Dự án xây
dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025; (3)
Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột giai đoạn 1;
(4) Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu giai đoạn 1; (5)
Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng giai đoạn
1; (6) Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội; (7) Dự án đầu
tư xây dựng đường Vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh.