|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2056/NHNN-CSTT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Ngân hàng Nhà nước
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đồng Tiến
|
Ngày ban hành:
|
10/04/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2056/NHNN-CSTT
V/v hoạt động tín dụng
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 04 năm 2012
|
Kính
gửi:
|
- Các tổ chức tín dụng
- Các chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Thực hiện các giải pháp về điều
hành chính sách tiền tệ và hoạt động tín dụng tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
03 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành
thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân hàng nhà nước
năm 2012 và Chỉ thị số 01/CT-NHNN ngày 13 tháng 02 năm 2011 của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam yêu cầu các tổ chức tín dụng và chi
nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi là các tổ chức tín dụng) như sau:
1. Triển khai thực hiện có hiệu quả
các giải pháp về hoạt động tín dụng theo nội dung Chỉ thị số 01/CT-NHNN. Đáp ứng
kịp thời các nhu cầu vốn của dự án, phương án sản xuất - kinh doanh có hiệu quả,
phù hợp với khả năng huy động vốn và chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng tối đa theo
quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; ưu tiên vốn tín dụng phục vụ các lĩnh
vực nông nghiệp, nông thôn, sản xuất hàng xuất khẩu, công nghiệp hỗ trợ, doanh
nghiệp nhỏ và vừa, sử dụng nhiều lao động, các dự án hiệu quả.
2. Kiểm soát tỷ trọng dư nợ cho vay
đối với lĩnh vực không khuyến khích không vượt quá 16% tổng dư nợ cho vay; dư nợ
cho vay đối với lĩnh vực không khuyến khích bao gồm:
- Dư nợ cho vay, chiết khấu giấy tờ
có giá để đầu tư, kinh doanh chứng khoán, trong đó loại trừ dư nợ cho vay đối với
người lao động của công ty nhà nước để mua cổ phần phát hành lần đầu khi chuyển
công ty nhà nước này thành công ty cổ phần.
- Dư nợ cho vay đối với lĩnh vực đầu
tư, kinh doanh bất động sản, trong đó loại trừ dư nợ cho vay đối với một số nhu
cầu vốn: Xây dựng, sửa chữa và mua nhà để ở, nhà để ở kết hợp với cho thuê mà
các khoản vay này khách hàng trả nợ bằng các nguồn thu nhập không phải là tiền
lương, tiền công của khách hàng vay; xây dựng, sửa chữa và mua nhà để bán, cho
thuê, xây dựng các công trình, dự án phát triển nhà ở trong khu đô thị.
- Dư nợ cho vay đối với nhu cầu vốn
để phục vụ đời sống, cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
(gọi là cho vay tiêu dùng), trong đó loại trừ dư nợ cho vay đối với một số nhu
cầu vốn: Xây dựng, sửa chữa nhà và mua nhà để ở mà nguồn trả nợ bằng tiền
lương, tiền công của khách hàng vay; mua phương tiện đi lại; mua đồ dùng, trang
thiết bị gia đình, chi phí học tập và chữa bệnh trong nước.
Thống kê dư nợ cho vay đối với các
lĩnh vực đầu tư, kinh doanh chứng khoán, bất động sản và cho vay tiêu dùng theo
các Biểu 01, 02 và 03 công văn số 674/NHNN-CSTT ngày 13 tháng 02 năm 2012 và Biểu
01, 02 công văn này (thay thế Biểu 04 và 05 công văn số 674/NHNN-CSTT), gửi cho
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chậm nhất vào ngày 12 tháng tiếp theo tháng báo
cáo.
3. Thực hiện việc cơ cấu lại thời hạn
trả nợ theo quy định tại Quyết định số 783/2005/QĐ-NHNN ngày 31 tháng 5 năm
2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đối với các khoản vay không trả nợ đúng hạn
do tác động của các yếu tố kinh tế trong nước và quốc tế làm cho sản xuất, kinh
doanh gặp khó khăn, chậm tiêu thụ và xuất khẩu sản phẩm, ứ đọng tồn kho hàng
hóa. Chủ động phối hợp với khách hàng vay để tháo gỡ khó khăn trong việc trả nợ
và tiếp cận vay vốn, nhằm tạo điều kiện cho khách hàng vay từng bước phục hồi,
duy trì và mở rộng sản xuất - kinh doanh, đảm bảo khả năng trả nợ, giảm nợ xấu;
tiếp tục xem xét cho vay mới đối với các nhu cầu vốn vay có hiệu quả và đảm bảo
khả năng trả nợ.
4. Thực hiện đúng quy định của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam về lãi suất tiền gửi tối đa của tổ chức tín dụng đối với
khách hàng, tiết kiệm chi phí để giảm lãi suất cho vay, tạo điều kiện cho doanh
nghiệp và người dân tiếp cận được nguồn vốn tín dụng ngân hàng với lãi suất hợp
lý nhằm mở rộng, phát triển hoạt động sản xuất - kinh doanh có hiệu quả.
5. Chấp hành đúng các quy định của
pháp luật về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng;
tăng cường công tác thẩm định, giám sát vốn vay để đảm bảo vốn vay được sử dụng
đúng mục đích ghi trong hợp đồng tín dụng; tăng cường kiểm tra, kiểm toán nội bộ
về chất lượng tín dụng, kịp thời phát hiện khách hàng có biểu hiện khó khăn trả
nợ để có biện pháp xử lý phù hợp nhằm hạn chế rủi ro phát sinh và đảm bảo an
toàn hoạt động tín dụng; phân tích, đánh giá chất lượng tín dụng và có biện
pháp mạnh mẽ, quyết liệt để xử lý nợ xấu; không được sử dụng các biện pháp nghiệp
vụ chưa phù hợp với quy định của pháp luật để nhằm che giấu nợ xấu.
Trong quá trình thực hiện, các tổ
chức tín dụng phản ánh kịp thời các khó khăn, vướng mắc về Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam để xem xét giải quyết.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Dự thảo, Thống kê tiền tệ, Vụ Tín
dụng, Vụ Quản lý ngoại hối;
- NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố;
- Hiệp hội ngân hàng Việt Nam;
- Lưu: VP, Vụ CSTT.
|
KT.
THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
|
Tổ chức tín dụng …………………………
Biểu
01: BÁO CÁO DƯ NỢ CHO VAY CÁC NHU CẦU VỐN ĐƯỢC LOẠI TRỪ KHI KIỂM SOÁT TỶ TRỌNG
DƯ NỢ CHO VAY LĨNH VỰC KHÔNG KHUYẾN KHÍCH
Tháng
… năm ………
ĐVT:
Tỷ đồng
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Dư
nợ
|
1
|
Cho vay, chiết khấu giấy tờ có
giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán:
|
|
|
Cho vay đối với người lao động của
công ty nhà nước để mua cổ phần phát hành lần đầu khi chuyển công ty nhà nước
này thành công ty cổ phần
|
|
2
|
Cho vay đối với lĩnh vực đầu tư,
kinh doanh bất động sản:
|
|
2.1
|
Xây dựng, sửa chữa và mua nhà để ở,
nhà để ở kết hợp với cho thuê mà các khoản cho vay này khách hàng trả nợ bằng
các nguồn thu nhập không phải là tiền lương, tiền công của khách hàng vay.
|
|
2.2
|
Xây dựng, sửa chữa và mua nhà để
bán, cho thuê
|
|
2.3
|
Xây dựng các công trình, dự án
phát triển nhà ở trong khu đô thị
|
|
3
|
Cho vay tiêu dùng:
|
|
3.1
|
Cho vay đối với nhu cầu vốn để xây
dựng, sửa chữa nhà và mua nhà để ở mà nguồn trả nợ bằng tiền lương, tiền công
của khách hàng vay.
|
|
3.2
|
Cho vay để mua phương tiện đi lại
|
|
3.3
|
Cho vay để chi phí học tập và chữa
bệnh trong nước
|
|
3.4
|
Cho vay để mua đồ dùng, trang thiết
bị gia đình
|
|
Lập biểu
(Ký, họ và tên, số điện thoại liên hệ)
|
………,
ngày … tháng … năm
Tổng Giám đốc
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn lập báo cáo:
1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín
dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài (trừ Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở, Ngân
hàng CSXH).
2. Các nhu cầu vay vốn tại điểm
2.1, 2.2 và 2.3, trong đó bao gồm cả các nhu cầu vốn: Xây dựng nhà ở cho công
nhân khu công nghiệp nhưng không thu tiền thuê nhà hoặc thu tiền thuê với giá
thuê không vượt quá mức giá cho thuê nhà ở do UBND cấp tỉnh ban hành mà chi phí
xây dựng nhà ở hoặc chi phí tiền thuê nhà ở được tính là chi phí hợp lý trong
giá thành sản xuất khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo Nghị định số
71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ; xây dựng nhà để bán, cho thuê cho
người thu nhập thấp, công nhân lao động tại các khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu kinh tế theo Quyết định số 66/2009/QĐ-TTg ngày 24/4/2009, Quyết định số
67/2009/QĐ-TTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định khác của
pháp luật có liên quan; Xây dựng các công trình, dự án phát triển nhà ở hoàn
thành trong năm 2012 và sau năm 2012.
3. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính
sách tiền tệ - NHNN (email: phongcstd@sbv .gov.vn; fax: 04.38246953)
4. Thời gian gửi báo cáo: Định kỳ
hàng tháng, chậm nhất vào ngày 12 tháng tiếp theo tháng báo cáo.
5. Ghi họ tên và số điện thoại của
người lập biểu để trả lời các vấn đề chi tiết báo cáo.
6. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị liên hệ qua số điện thoại: 04.38246955/04.38259158
Công văn 2056/NHNN-CSTT về hoạt động tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 2056/NHNN-CSTT ngày 10/04/2012 về hoạt động tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
25.224
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|