Kính gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành
phố
- Tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng
|
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ký Quyết định số
51/2007/QĐ-NHNN ngày 31/12/2007 ban hành Quy chế hoạt động thông tin tín dụng,
Trung tâm Thông tin tín dụng (CIC) hướng dẫn thực hiện một số nội dung chính về
báo cáo thông tin tín dụng như sau:
I. NỘI DUNG CHỈ TIÊU
BÁO CÁO THÔNG TIN TÍN DỤNG
Tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động
ngân hàng (sau đây gọi chung là TCTD) báo cáo thông tin tín dụng theo các chỉ
tiêu thông tin tín dụng quy định tại Điều 4 của Quy chế hoạt
động thông tin tín dụng và Phụ lục Hệ thống các chỉ tiêu thông tin tín dụng
đính kèm Quy chế bằng file điện tử thông qua web site CIC. Riêng thông tin về
tài chính của khách hàng là tổ chức, báo cáo bằng văn bản.
1.1. Một số mã dùng
trong báo cáo thông tin tín dụng
a) Mã TCTD, chi nhánh và đơn vị trực thuộc TCTD
Áp dụng theo quy định tại Quyết định số 23/2007/QĐ-NHNN
ngày 5/6/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định về hệ thống mã
ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng.
b) Mã khách hàng vay
Mã khách hàng được thiết lập trong cơ sở dữ liệu
kế toán của TCTD, chi nhánh TCTD và là duy nhất tại TCTD, chi nhánh TCTD,
từ đó làm căn cứ xác định các thông tin về khách hàng trong quan hệ tín dụng,
tài sản bảo đảm tiền vay, bảo lãnh,...
Duy nhất tại TCTD, chi nhánh TCTD được hiểu là: mỗi
khách hàng chỉ có một mã khách hàng và ngược lại, một mã khách hàng chỉ cấp cho
một khách hàng trong một TCTD, chi nhánh TCTD. Không cấp mã khách hàng cũ
(đã tất toán, ngừng giao dịch) cho khách hàng mới.
Trường hợp thay đổi mã khách hàng, TCTD, chi
nhánh TCTD phải lập và gửi lại thông tin hồ sơ pháp lý của khách hàng đó cho
CIC và các thông tin về đổi mã khách hàng theo mẫu file K9 (yêu cầu khác về
thông tin tín dụng) tại công văn này.
Nếu cấp mã khách hàng trùng, cấp sai, từ đó làm
sai lệch hoặc mất thông tin tại kho dữ liệu thông tin tín dụng quốc gia, TCTD
chịu hoàn toàn trách nhiệm khi có khiếu nại, tranh chấp liên quan về thông tin
tín dụng đó.
c) Mã trụ sở: theo Bảng mã 01/CIC kèm theo công văn
này.
d) Mã tài sản: được quy định theo tài
sản bảo đảm tiền vay của khách hàng và phải là duy nhất đối với một khách hàng.
Mã loại tài sản bảo đảm tiền vay: theo Bảng mã 04/CIC
kèm theo công văn này.
đ) Mã bảo lãnh: được quy định theo khoản
bảo lãnh cho khách hàng và phải bảo đảm duy nhất đối với một khách hàng.
e) Mã số CIC
Mã số CIC do CIC cấp cho từng khách hàng trong
toàn quốc, một khách hàng chỉ được CIC cấp một mã số duy nhất, kể cả đơn vị
hạch toán phụ thuộc có quan hệ tín dụng cũng được CIC cấp mã số.
Mã số CIC gồm 10 ký tự số và được cấp theo
nguyên tắc sau:
(i) Nhóm 1: gồm 2 ký tự đầu tiên bên trái, là
mã tỉnh, thành phố và được quy định tại Bảng mã 01/CIC kèm theo hướng dẫn này.
(ii) Nhóm 2: gồm 2 ký tự kế tiếp nhóm 1, là mã
nhận diện loại khách hàng.
(iii) Nhóm 3: gồm 6 ký tự cuối, được đánh số từ
000001 đến 999999, là số thứ tự khách hàng theo địa bàn tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
g) Mã loại hình kinh tế và ngành kinh tế: theo Bảng mã 02/CIC và
Bảng mã 03/CIC kèm theo công văn này.
h) Mã mục đích sử dụng vốn vay: theo Bảng mã 05/CIC
kèm theo công văn này.
i) Thống nhất viết tắt một số từ thông dụng và
chức danh:
áp dụng một số từ viết tắt theo Bảng mã 06/CIC và chức danh theo Bảng mã 07/CIC
kèm theo công văn này.
k) Mã lý do cho vay bằng hoặc hơn 15% vốn tự có
của TCTD:
theo Bảng mã 08/CIC kèm theo công văn này.
l) Mã quốc gia: theo Bảng mã 09/CIC
kèm theo công văn này.
1.2. Thông tin về hồ sơ
pháp lý của khách hàng (Điều 4 khoản 2 điểm 2.1)
a) Nội dung một số chỉ tiêu thông tin chung
Tên khách hàng (K102) là tên chính thức của khách
hàng có quan hệ tín dụng (Điều 3 khoản 5). Khách hàng là tổ
chức, lấy theo giấy phép thành lập, hoặc giấy đăng ký kinh doanh; khách hàng là
cá nhân, lấy theo tên tại giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; khách hàng là
hộ gia đình, lấy theo tên của chủ hộ và ghi theo tên tại giấy chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu của chủ hộ; khách hàng là tổ hợp tác, lấy theo tên tổ hợp tác
và tên của tổ trưởng tổ hợp tác được cách nhau bằng dấu " - ". Riêng
tổ vay vốn hoặc đại diện vay vốn tại các tổ chức, khách hàng được xác định là
từng thành viên vay vốn theo hợp đồng vay vốn.
Đối với khách hàng là chủ thẻ tín dụng, nếu chủ
thẻ là tổ chức thì phần tên khách hàng là tên tổ chức và bổ sung thêm tên của
người sử dụng thẻ được cách nhau bằng dấu " - ".
Địa chỉ trụ sở (K1051) là nơi khách hàng đang
đóng trụ sở chính và đã được đăng ký với cơ quan có thẩm quyền (đối với khách
hàng là tổ chức và chủ thẻ tín dụng là tổ chức) hoặc nơi cư trú chính thức hợp
pháp (đối với khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác và chủ thẻ tín
dụng là cá nhân).
Quốc tịch của khách hàng (K1061) là quốc tịch của nước,
vùng lãnh thổ nơi khách hàng (cá nhân hoặc tổ chức) sinh sống hoặc thành lập,
đăng ký kinh doanh.
Cư trú bao gồm người cư trú và người không cư trú, áp
dụng theo quy địnhtại khoản 2, 3 Điều 3 Nghị định 160/2006/NĐ-CP
ngày 28/12/2006 của Chính phủ.
b) Nội dung một số chỉ tiêu thông tin đối với
khách hàng là tổ chức
Chi nhánh, công ty con, đơn vị thành viên
(K139)
là các chi nhánh, công ty con, đơn vị thành viên trực thuộc khách hàng là tổ
chức (chỉ tiêu này phải mô tả rõ địa chỉ, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh).
c) Nội dung một số chỉ tiêu thông tin đối với
khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác và chủ thẻ tín dụng
Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu (K1611) do cơ quan có thẩm
quyền cấp ghi tại chứng minh nhân dân/hộ chiếu của khách hàng (chỉ nhập số Hộ
chiếu đối với khách hàng là người nước ngoài).
Thời hạn còn lại ở Việt Nam (K163) là thời gian còn ở lại
Việt Nam của chủ thẻ tín dụng là người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền cho
phép (tính bằng tháng).
Loại thẻ (K1641) thể hiện thẻ tín dụng
thuộc loại Visa, Master,...
Họ tên chủ thẻ phụ (K16441) là chủ thẻ phụ được
chủ thẻ chính cho phép sử dụng thẻ phụ (chỉ tiêu này phải mô tả thêm: địa chỉ,
số và ngày cấp Chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu).
1.3. Thông tin về dư nợ
của khách hàng và cho vay tiêu dùng (Điều 4
khoản 2 điểm 2.3)
Định kỳ, TCTD báo cáo thông tin về dư nợ của
khách hàng là 3 ngày làm việc một lần (số liệu phát sinh/hay là chỉ báo cáo
những khách hàng có thay đổi số liệu trong kỳ báo cáo) và ngày làm việc cuối
cùng của tháng. Riêng báo cáo dư nợ kỳ cuối tháng báo cáo toàn bộ khách hàng
vay theo “Sao kê số dư khách hàng vay” tại chi nhánh TCTD. Cụ thể:
a) Kỳ trong tháng (3 ngày làm việc một lần):
Ví dụ: TCTD gửi báo cáo số liệu tháng 7/2008, sau 3
ngày làm việc thì kỳ báo cáo tiếp theo là ngày 04/7/2008 (thứ Sáu) của số liệu
phát sinh/hay là chỉ báo cáo những khách hàng có thay đổi số liệu trong kỳ báo
cáo từ ngày 01 - 03/7/2008; kỳ báo cáo tiếp theo là ngày 9/7/2008 (thứ Tư) của
số liệu phát sinh các ngày 4, 7 và 8/7/2008; kỳ báo cáo tiếp theo là ngày 14/7/2008
(thứ Hai) của số liệu từ ngày 9 -11/7/2008,…, kỳ 29/7 của số liệu phát sinh các
ngày 25, 27 và 28/7/2008, kỳ tiếp theo sẽ là ngày 01/8/2008 của số liệu từ ngày
29 - 31/7/2008.
Lưu ý, vì lý do nào đó, TCTD không thực hiện báo cáo
được kỳ trước, thì ngày kỳ báo cáo tiếp theo, TCTD phải báo cáo số liệu của
những khách hàng vay có phát sinh ở kỳ báo cáo này và khách hàng vay có phát
sinh ở kỳ báo cáo trước để đảm bảo không bị sai sót hoặc bỏ qua những khách
hàng đã có phát sinh dư nợ. Đồng thời, TCTD có văn bản gửi CIC nêu rõ lý do
không thực hiện báo cáo định kỳ được, để cùng tháo gỡ.
b) Kỳ cuối tháng
Sau khi kết thúc tháng, TCTD báo cáo thông tin
dư nợ đến cuối tháng của toàn bộ khách hàng vay theo “Sao kê số dư khách hàng
vay”.
Ví dụ: Đối với kỳ báo cáo cuối tháng 7/2008 là ngày 31/7/2008
của số liệu tất cả mọi khách hàng vay: bao gồm các khách hàng có thay đổi dư nợ
trong tháng và khách hàng không thay đổi dư nợ tháng 7/2008. Đây cũng được xác
định là kỳ báo cáo định kỳ 3 ngày (29 - 31/7) của tháng 7/2008.
c) Số liệu phát sinh
Khi khách hàng vay hoặc trả nợ làm dư nợ (tăng hoặc
giảm) trong khoảng thời gian từ lần báo cáo định kỳ trước đến lần báo cáo định
kỳ sau được coi là có phát sinh. Trường hợp khách hàng vay có nhiều phát sinh
thì lấy số liệu phát sinh gần nhất ngày gửi báo cáo (trừ trường hợp dư nợ của
chủ thẻ tín dụng được báo cáo tương tự như kỳ cuối tháng).
d) Dư nợ cuối tháng:
Dư nợ cuối tháng bao gồm khách hàng vay có số
phát sinh trong tháng và số khách hàng vay không có thay đổi doanh số cho vay,
thu nợ trong tháng.
đ) Yêu cầu báo cáo
(i) Dư nợ của khách hàng vay trong báo cáo bằng
dư nợ trên “Sao kê số dư khách hàng vay” tại chi nhánh TCTD.
(ii) Tổng số khách hàng vay trong báo cáo bằng
số khách hàng trên “Sao kê số dư khách hàng vay” tại chi nhánh TCTD.
(iii) Đây là những căn cứ để kiểm tra số liệu,
đối chiếu số liệu của CIC và TCTD vào kỳ cuối tháng.
e) Thời hạn báo cáo
(i) Thời hạn báo cáo không chậm quá 02 ngày làm
việc của kỳ báo cáo. Ví dụ: kỳ I của tháng 7/2008 không chậm quá ngày 07/7/2008
hoặc kỳ cuối tháng 7/2008 không chậm quá ngày 02/8/2008.
(ii) Khuyên khích các TCTD báo cáo hàng ngày và
tiến đến tức thời báo cáo kỳ trong tháng.
Thông tin về cho vay tiêu dùng được báo cáo
cùng với thông tin về dư nợ của khách hàng vay, gồm các chỉ tiêu: K80101,
K80102, K80103, K80104, K80199.
1.4. Thông tin về bảo
đảm tiền vay (Điều 4 khoản 2 điểm 2.4)
Thông tin về bảo đảm tiền vay thể hiện khách
hàng vay vốn có tài sản bảo đảm hay tín chấp.
Các TCTD báo cáo thông tin về bảo đảm tiền vay
của khách hàng chậm nhất 3 ngày làm việc kể từ khi khách hàng có quan hệ vay
vốn lần đầu hoặc khi thay đổi thông tin.
a) Hình thức bảo đảm tiền vay bằng tín chấp (áp
dụng đối với khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác)
Thời gian công tác/số năm làm việc (K411) là thời gian mà khách
hàng làm việc tại tổ chức đang quản lý khách hàng và được tổ chức đó xác nhận,
đơn vị tính bằng năm.
Vị trí làm việc (K412) là chức trách của
khách hàng được tổ chức quản lý khách hàng giao trong thời điểm hiện tại.
b) Hình thức bảo đảm tiền vay bằng tài sản
Mô tả tài sản (K429) dùng để mô tả tài sản
như vị trí, chất lượng, số lượng, nhãn hiệu, số hiệu, chủng loại,... đối với
tài sản bảo đảm của khách hàng.
Chủ sở hữu tài sản (K45) là người được luật
pháp công nhận có quyền sở hữu, sử dụng tài sản bảo đảm tiền vay. Chỉ tiêu này
áp dụng cho trường hợp khách hàng vay vốn dùng tài sản của bên thứ ba để thế
chấp, cầm cố (chỉ tiêu này phải mô tả rõ tên, địa chỉ, số và ngày cấp chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu của chủ tài sản). Nếu không báo cáo chỉ tiêu này,
thì tài sản thuộc quyền sở hữu của khách hàng vay.
1.5. Thông tin về bảo
lãnh cho khách hàng (Điều 4 khoản 2 điểm 2.5)
Thông tin về bảo lãnh cho khách hàng thể hiện
việc TCTD đã cam kết bảo lãnh cho khách hàng vay vốn tại TCTD, tổ chức tài
chính khác trong hoặc ngoài nước.
Các TCTD báo cáo thông tin về bảo lãnh cho
khách hàng chậm nhất là ngày 10 tháng kế tiếp của thông tin cuối tháng trước
khi khách hàng có quan hệ bảo lãnh lần đầu hoặc khi thay đổi thông tin.
Mã bảo lãnh (K601) là mã do TCTD cấp cho
từng khoản bảo lãnh cho khách hàng để quản lý theo nguyên tắc đã nêu trên trong
hướng dẫn này.
Khách hàng được bảo lãnh trong nước (K602) là khách hàng được
TCTD bảo lãnh vay vốn tại Việt Nam.
Khách hàng được bảo lãnh ngoài nước (K603) là khách hàng được
TCTD bảo lãnh vay vốn ngoài Việt Nam.
Các khoản phải trả thay khách hàng khi vi phạm
bảo lãnh (K604)
là số tiền mà TCTD phải trả thay khách hàng theo cam kết bảo lãnh cho khách
hàng mà khách hàng không trả được nợ vay.
Lý do (K6043) là nguyên nhân làm cho khách hàng không
trả được nợ vay dẫn đến tình trạng TCTD phải trả nợ thay theo cam kết bảo lãnh.
1.6. Thông tin về thẻ
tín dụng (Điều 4 khoản 2 điểm 2.6)
Thông tin về thẻ tín dụng là thông tin liên
quan đến thẻ tín dụng do TCTD (tổ chức phát hành thẻ) cấp cho khách hàng là cá
nhân hoặc tổ chức, bao gồm:
a) Thông tin về hồ sơ pháp lý của thẻ tín dụng (Điều
4 khoản 2 điểm 2.1c).
b) Thông tin về dư nợ thẻ tín dụng (Điều
4 khoản 2 điểm 2.6).
c) Thông tin về vi phạm quy định đối với thẻ
tín dụng
(Điều 4 khoản 2 điểm 2.8)
Riêng phần vi phạm quy định về thẻ tín dụng và
biện pháp xử lý vi phạm, bao gồm cả danh sách thẻ bị khoá (blacklist), báo cáo
hàng tháng vào ngày làm việc cuối tháng.
1.7. Thông tin về khách
hàng có tổng dư nợ bằng hoặc hơn 15% vốn tự có của TCTD (Điều
4 khoản 2 điểm 2.7)
Thông tin về khách hàng có tổng dư nợ bằng hoặc
lớn hơn 15% vốn tự có của TCTD là tổng dư nợ của khách hàng bằng hoặc lớn hơn
15% vốn tự có của TCTD tại thời điểm báo cáo.
Các TCTD báo cáo định kỳ 5 ngày làm việc một
lần và ngày làm việc cuối cùng của tháng. Riêng báo cáo ngày cuối tháng được
căn cứ theo “Sao kê số dư của khách hàng vay” ngày cuối của tháng báo cáo.
II. FILE BÁO CÁO THÔNG
TIN TÍN DỤNG
Các file báo cáo Thông tin tín dụng điện tử
phải đáp ứng được yêu cầu sau:
2.1. Các mã chuẩn sử
dụng trong file báo cáo thông tin tín dụng theo các bảng mã từ số 01/CIC đến số
09/CIC kèm theo hướng dẫn này
2.2. Trong các file báo
cáo thông tin tín dụng được dùng thống nhất bộ chữ tiếng Việt UNICODE theo tiêu
chuẩn TCVN6909:2001 có dấu.
2.3. Tên file báo cáo
thông tin tín dụng
<X><b><Y><mmdd><tctd>.<zzz>
X là loại file
* K là file TCTD gửi cho CIC;
* M là file CIC gửi cho TCTD.
b là loại báo
cáo, 01 ký tự ký hiệu như sau:
* 1 file thông tin pháp lý của
khách hàng vay
* 3 file dư nợ của khách hàng vay
* 4 file tài sản bảo đảm của
khách hàng vay
* 6 file bảo lãnh vay vốn của
khách hàng vay
* 7 file vi phạm quy định về thẻ
tín dụng
* 8 file dư nợ của khách hàng vay
có tổng dư nợ bằng hoặc hơn 15% vốn tự có của TCTD
* 9 file yêu cầu khác về thông
tin tín dụng
Y là loại file,
01 ký tự
* T là file dữ liệu dạng text
* N là file nén kiểu zip các file
dữ liệu dạng text
mm là 2 số của
tháng báo cáo, 02 ký tự
dd là 2 số của
ngày báo cáo, 02 ký tự
tctd là mã hệ thống
Ngân hàng của đơn vị thực hiện gửi/ nhận báo cáo với CIC theo Quyết định số 23/2007/QĐ-NHNN
ngày 5/6/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Nếu là TCTD gửi báo cáo trực
tiếp CIC thì dùng 03 ký tự của mã hệ thống ngân hàng, nếu là chi nhánh TCTD gửi
báo cáo trực tiếp CIC thì dùng 08 ký tự của mã ngân hàng.
zzz để phân biệt:
nếu trùng tên file trong một ngày báo cáo thì vị trí này là số thứ tự của file
trong một ngày báo cáo hoặc số thứ tự chi nhánh, đơn vị trực thuộc của TCTD,
bao gồm 03 ký tự, bắt đầu từ 001 (ví dụ: 001, 002,...).
2.4. Những
nguyên tắc tạo file báo cáo thông tin tín dụng
Các mẫu file báo cáo tương ứng các loại
thông tin quy định tại Điều 4 Quy chế hoạt động thông tin tín
dụng và Phụ lục Hệ thống các chỉ tiêu báo cáo thông tin tín dụng đính kèm
được thống nhất như sau:
a) Cách thức chung tạo
dòng đầu của chi nhánh TCTD báo cáo
Dữ liệu đối với mỗi chi nhánh TCTD hoặc
cho mỗi loại thông tin, ngày báo cáo, TCTD phải tạo một dòng đầu báo cáo.
Dòng đầu báo cáo đảm bảo đầy đủ và chính
xác các thông tin quy định như sau:
(i) Mẫu dòng dữ liệu:
K<b><S>|Ngày báo cáo|Mã CN TCTD|Tên
CN TCTD|
Trong đó S:
¡ A là đoạn file chứa thông tin pháp lý của khách hàng là tổ
chức
¡ B là đoạn file chứa thông tin pháp lý của khách hàng là cá
nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác
¡ C là đoạn file chứa thông tin pháp lý của khách hàng là
chủ thẻ tín dụng
¡ D là đoạn file chứa thông tin dư nợ của khách hàng là tổ
chức, cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác
¡ E là đoạn file chứa thông tin cho vay tiêu dung
¡ G là đoạn file chứa thông tin dư nợ của khách hàng là chủ
thẻ tín dụng
¡ H là đoạn file chứa thông tin về bảo đảm của khách hàng là
tín chấp
¡ K là đoạn file chứa thông tin về bảo đảm của khách hàng là
tài sản
¡ M là đoạn file chứa thông tin về đổi mã khách hàng
¡ N là đoạn file chứa thông tin về thẻ tín dụng bị khóa
(black list)
K, b, mã CN TCTD như chỉ dẫn tại điểm
2.3 nêu trên
(ii) Tên CN TCTD theo quyết định thành lập của
CN TCTD
(iii) Thời gian trong báo cáo:
+ Ngày báo cáo: ngày lập báo cáo áp dụng trong
các báo cáo thông tin tín dụng được thống nhất theo dạng dd/mm/yyyy (ngày/tháng/năm);
+ Giờ báo cáo: giờ lập báo cáo áp dụng trong
các báo cáo thông tin tín dụng được thống nhất theo dạng hh:mm:ss
(giờ:phút:giây).
(iv) Đơn vị tiền tệ báo cáo:
+ Đối với tiền Việt Nam đơn vị tính là 1 triệu
đồng;
+ Các loại ngoại tệ khác và vàng đều được quy
ra Đôla Mỹ tại thời điểm báo cáo để báo cáo. Đơn vị tính là 1 USD.
b) Dòng dữ liệu
(i) Các trường dữ liệu dạng ký tự có độ dài tối
đa ghi trong dấu ngoặc bên cạnh.
(ii) Nhiều chỉ tiêu viết trên 1 dòng sử dụng
dấu sổ đứng (|) để phân biệt giữa các chỉ tiêu. Nếu trên một dòng, các chỉ tiêu
không có dữ liệu, thì không báo cáo dòng đó.
(iii) Mỗi dòng dữ liệu đều bắt đầu bằng dãy số
tự nhiên để phân biệt các dòng, dấu cộng (+) tiếp sau (nếu có) để chỉ ra dữ
liệu tiếp theo của dòng số liệu trên nó.
c) Các dòng chú thích bắt đầu bằng dấu thăng
(#).
(i) Ký hiệu “EN:” ở đầu dòng là dấu hiệu kết
thúc một loại khách trong một CN TCTD.
(ii) Ký hiệu “ssssss” là số dùng để kiểm tra
tính đúng đắn số liệu và thể hiện tổng số khách hàng trong file.
d) Nguyên tắc sắp xếp trong file báo cáo
(i) Đối với file hồ sơ pháp lý của khách hàng
được sắp xếp theo thứ tự: khách hàng vay là tổ chức, khách hàng là cá nhân, hộ
gia đình, tổ hợp tác, khách hàng là chủ thẻ tín dụng.
(ii) Đối với file dư nợ khách hàng vay được sắp
xếp theo thứ tự: dư nợ khách hàng vay là tổ chức, khách hàng là cá nhân, hộ gia
đình, tổ hợp tác, dư nợ cho vay tiêu dùng, dư nợ thẻ tín dụng.
(iii) Đối với file bảo đảm tiền vay được sắp
xếp theo thứ tự: bảo đảm bằng tín chấp, bảo đảm bằng tài sản.
(iv) Đối với file yêu cầu khác về thông tin tín
dụng được sắp xếp theo thứ tự: thông tín đổi mã khách hàng, thông tin về thẻ
tín dụng bị khóa (Black list).
2.5. Mẫu các file báo
cáo thông tin tín dụng
Để thống nhất file báo cáo thông tin tín dụng,
CIC yêu cầu các TCTD báo cáo dạng file theo dạng text theo mẫu dưới đây.
a) Mẫu file K1 (thông tin pháp lý của khách
hàng)
• Tên file :
K1T<mmdd><tctd>.<zzz>
• Nội dung file
# Các khách hàng của CN TCTD thứ nhất
K1|Ngày BC|Mã CN TCTD|Tên CN TCTD|
# A- các khách hàng là
tổ chức
<K1A>
# Khách hàng thứ 1.
101|Ngày phát sinh(10
ký tự)|K101 (30 ký tự)|
102|K102 (150 ký
tự)|K103 (150 ký tự)|K104 (40 ký tự)|
103|K1051 (200 ký
tự)|K1052 (Bảng mã 01/CIC)|
104|K1053 (100 ký
tự)|K1054 (100 ký tự)|
105|K1055 (100 ký
tự)|K1056 (100 ký tự)|
106|K1061 (Bảng mã 09/CIC)|K1062
(1=Cư trú; 0=Không cư trú)|
107|K107 (20 ký tự)|
108|K1081 (20 ký
tự)|K1082 (10 ký tự)|
109|K1301 (20 ký
tự)|K1302 (10 ký tự)|K1303 (100 ký tự)|
110|K131 (100 ký tự)|
111|K132 (Bảng mã 02/CIC)|K133
(Bảng mã 03/CIC)|
112|K134|
113|K135 tên người
thứ 1 (100 ký tự)|K135 chức danh người thứ 1 (Bảng mã 07/CIC)|
113+|K135 tên người
thứ 2 (100 ký tự)|K135 chức danh người thứ 2 (Bảng mã 07/CIC)|
...
114|K136 (100 ký tự)|
115|K137|
116|K1381|K1382|
117|K139 Cty thứ 1
(150 ký tự)|K139 Mô tả Cty thứ 1 (200 ký tự)|
117+|K139 Cty thứ 2
(150 ký tự)|K139 Mô tả Cty thứ 2 (200 ký tự)|
...
# Khách hàng thứ hai
101|Ngày phát sinh (10
ký tự)|K101 (30 ký tự)|
102|K102 (150 ký
tự)|K103 (150 ký tự)|K104 (40 ký tự)|
103|K1051 (200 ký
tự)|K1052 (Bảng mã 01/CIC)|
104|K1053 (100 ký
tự)|K1054 (100 ký tự)|
....
</K1A>
# B- các khách hàng
là cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác
<K1B>
# Khách hàng thứ 1.
101|Ngày phát sinh(10
ký tự)|K101 (30 ký tự)|
102|K102 (150 ký
tự)|K103 (150 ký tự)|K104 (40 ký tự)|
103|K1051 (200 ký
tự)|K1052 (Bảng mã 01/CIC)|
104|K1053 (100 ký
tự)|K1054 (100 ký tự)|
105|K1055 (100 ký
tự)|K1056 (100 ký tự)|
106|K1061 (Bảng mã 09/CIC)|K1062
(1=Cư trú; 0=Không cư trú)|
107|K107 (20 ký tự)|
108|K1081 (20 ký
tự)|K1082 (10 ký tự)|
112|K134|
120|K160 (10 ký
tự)|K1611 (20 ký tự)|K1612 (10 ký tự)|K1613 (Bảng mã 01/CIC)|
121|K162 (100 ký
tự)|Số CMT (20 ký tự)|Ngày CMT (10 ký tự)|Nơi cấp CMT(Bảng mã 01/CIC)|
# Khách hàng thứ 2
101|Ngày phát sinh(10
ký tự)|K101 (30 ký tự)|
102|K102 (150 ký tự)|K103
(150 ký tự)|K104 (40 ký tự)|
103|K1051 (200 ký
tự)|K1052 (Bảng mã 01/CIC)|
104|K1053 (100 ký
tự)|K1054 (100 ký tự)|
...
</K1B>
# C - các khách hàng
là chủ thẻ tín dụng
<K1C>
# Khách hàng thứ 1.
101|Ngày phát sinh(10
ký tự)|K101 (30 ký tự)|
102|K102 (150 ký tự)
(Tên tổ chức/chủ thẻ)|K103 (150 ký tự)|K104 (40 ký tự)|
103|K1051 (200 ký
tự)|K1052 (Bảng mã 01/CIC)|
104|K1053 (100 ký
tự)|K1054 (100 ký tự)|
105|K1055 (100 ký
tự)|K1056 (100 ký tự)|
106|K1061 (Bảng mã 09/CIC)|K1062
(1=Cư trú; 0=Không cư trú)|
107|K107 (20 ký tự)|
108|K1081 (20 ký
tự)|K1082 (10 ký tự)|
109|K134 (250 ký tự)|
110|K160 (10 ký
tự)|K1611 (20 ký tự)|K1612 (10 ký tự)|K1613 (Bảng mã 01/CIC)|
111|K162 (100 ký
tự)|Số CMT (20 ký tự)|Ngày CMT (10 ký tự)|Nơi cấp CMT(Bảng mã 01/CIC)|
130|K163 (3 ký tự)|
131|K1641 (25 ký
tự)|K1642 (10 ký tự)|K1643 (10 ký tự)|
132|K16441 (100 ký
tự)|Số CMT (20 ký tự)|Ngày CMT (10 ký tự)|Nơi cấp CMT (Bảng mã 01/CIC)|
133|K16442 (25 ký
tự)|
134|K411 (2 ký
tự)|K412 (100 ký tự)|K413 (VND)|K413 (USD)|
135|Mã loại TS (Bảng
mã 04/CIC)|Mô tả TS (250 ký tự)|
135+|Mã loại TS (Bảng
mã 04/CIC)|Mô tả TS (250 ký tự)|
136|K802 (VND)|K802
(USD)|
# Khách hàng thứ 2.
101|Ngày phát sinh(10
ký tự)|K101 (30 ký tự)|
102|K102 (150 ký tự)
(Tên tổ chức/chủ thẻ)|K103 (150 ký tự)|K104 (40 ký tự)|
........
</K1C>
# Tổng số hồ sơ khách
hàng của CN TCTD thứ nhất
EN:ssssss|
# Các khách hàng là
tổ chức của CN TCTD thứ hai
K1|Ngày BC|Mã CN
TCTD|Tên CN TCTD|
# A- các khách hàng
là tổ chức
<K1A>
........
</K1A>
# B- các khách hàng
là cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác
<K1B>
........
</K1B>
# C - các khách hàng
là chủ thẻ tín dụng
<K1C>
........
</K1C>
# Tổng số hồ sơ khách
hàng của CN TCTD thứ hai
EN:ssssss|
.......
|
b) Mẫu file K3 (thông tin về dư nợ)
• Tên file:
K3T<mmdd><tctd>.<zzz>
• Nội dung file
# Các khách hàng của CN TCTD thứ nhất
K3|Ngày BC|Mã CN TCTD|Tên CN TCTD|Phát sinh
từ ngày hoặc Cuối tháng|
# D-Dư nợ khách hàng là tổ chức, cá
nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác của CN TCTD thứ 1 <K3D>
# Khách hàng thứ 1.
101|Ngày phát sinh(10 ký tự)|K101 (30 ký
tự)|K102 (150 ký tự)|
201|K30101|K30103|K30105|K30107|K30109|K30102|K30104|K30106|K30108|K30110|
202|K30201|K30203|K30205|K30207|K30209|K30202|K30204|K30206|K30208|K30210|
203|K30301|K30303|K30305|K30307|K30309|K30302|K30304|K30306|K30308|K30310|
204|K30401|K30403|K30405|K30407|K30409|K30402|K30404|K30406|K30408|K30410|
205|K30501|K30503|K30505|K30507|K30509|K30502|K30504|K30506|K30508|K30510|
206|K30603|K30605|K30607|K30609|K30604|K30606|K30608|K30610|
207|K30701|K30703|K30705|K30707|K30709|K30702|K30704|K30706|K30708|K30710|
208|K30801|K30803|K30805|K30807|K30809|K30802|K30804|K30806|K30808|K30810|
209|K30901|K30903|K30905|K30907|K30909|K30902|K30904|K30906|K30908|K30910|
210|K31001|K31003|K31005|K31007|K31009|K31002|K31004|K31006|K31008|K31010|
211|K31101|K31103|K31105|K31107|K31109|K31102|K31104|K31106|K31108|K31110|
212|K31201|K31203|K31205|K31207|K31209|K31202|K31204|K31206|K31208|K31210|
213|K31301|K31303|K31305|K31307|K31309|K31302|K31304|K31306|K31308|K31310|
214|K31401|K31403|K31405|K31407|K31409|K31402|K31404|K31406|K31408|K31410|
215|K31501|K31503|K31505|K31502|K31504|K31506|
216|K31601|K31603|K31605|K31607|K31609|K31602|K31604|K31606|K31608|K31610|
217|K31701|K31703|K31705|K31707|K31709|K31702|K31704|K31706|K31708|K31710|
218|K31801|K31802|
# Khách hàng thứ 2
101|Ngày phát sinh(10 ký tự)|K101 (30 ký
tự)|K102 (150 ký tự)|
201|K30101|K30103|K30105|K30107|K30109|K30102|K30104|K30106|K30108|K30110|
202|K30201|K30203|K30205|K30207|K30209|K30202|K30204|K30206|K30208|K30210|
203|K30301|K30303|K30305|K30307|K30309|K30302|K30304|K30306|K30308|K30310|
.......
</K3D>
# E - Thông tin về dư nợ cho vay tiêu
dùng
<K3E>
# Khách hàng thứ 1.
101|Ngày phát sinh(10 ký tự)|K101 (30 ký
tự)|K102 (150 ký tự)|K1051 (200 ký tự)|
1|Mã chi tiết loại dư nợ (6 ký tự)|Dư nợ VND|Dư
nợ USD|Bảng mã 05/CIC|
2|Mã chi tiết loại dư nợ (6 ký tự)|Dư nợ
VND|Dư nợ USD|Bảng mã 05/CIC|
.......
# Khách hàng thứ 2.
101|Ngày phát sinh(10 ký tự)|K101 (30 ký
tự)|K102 (150 ký tự)|K1051 (200 ký tự)|
1|Mã chi tiết loại dư nợ (6 ký tự)|Dư nợ
VND|Dư nợ USD|Bảng mã 05/CIC|
2|Mã chi tiết loại dư nợ (6 ký tự)|Dư nợ
VND|Dư nợ USD|Bảng mã 05/CIC|
.......
</K3E>
# G - Thông tin về dư nợ thẻ tín dụng
<K3G>
# Khách hàng thứ 1.
101|Ngày phát sinh(10 ký tự)|K101 (30 ký
tự)|K102 (150 ký tự)|
701|K30101|K30103|K30105|K30107|K30109|K30102|K30104|K30106|K30108|K30110|
702|K30201|K30203|K30205|K30207|K30209|K30202|K30204|K30206|K30208|K30210|
703|K30301|K30303|K30305|K30307|K30309|K30302|K30304|K30306|K30308|K30310|
# Khách hàng thứ 2.
101|Ngày phát sinh(10 ký tự)|K101 (30 ký
tự)|K102 (150 ký tự)|
701|K30101|K30103|K30105|K30107|K30109|K30102|K30104|K30106|K30108|K30110|
702|K30201|K30203|K30205|K30207|K30209|K30202|K30204|K30206|K30208|K30210|
703|K30301|K30303|K30305|K30307|K30309|K30302|K30304|K30306|K30308|K30310|
.......
</K3G>
# Dòng tổng số khách hàng của CN TCTD
thứ 1
EN:ssssss|
# Thông tin về dư nợ của CN TCTD thứ 2
K3|Ngày BC|Mã CN TCTD|Tên CN TCTD|Phát sinh
từ ngày hoặc Cuối tháng|
# D - Dư nợ khách hàng là tổ chức, cá
nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác của CN TCTD thứ 1
<K3D>
.......
</K3D>
# E - Thông tin về dư nợ cho vay tiêu
dùng
<K3E>
.......
</K3E>
# G - Thông tin về dư nợ thẻ tín dụng
<K3G>
.......
</K3G>
# Dòng tổng số khách hàng của CN TCTD
thứ 2
EN:ssssss|
|
c) Mẫu file K4 (thông tin về bảo đảm tiền vay
của khách hàng)
• Tên file:
K4T<mmdd><tctd>.<zzz>
• Nội dung file
# Thông tin về bảo đảm tiền vay của CN
TCTD thứ 1
K4|Ngày BC|Mã CN TCTD|Tên CN TCTD|
# H - Khách hàng dùng tín chấp làm bảo
đảm tiền vay
<K4H>
# Khách hàng thứ 1.
101|Ngày phát sinh(10 ký tự)|K101(30 ký
tự)|K102(150 ký tự)|
400|K411 (2 ký tự)|K412 (100 ký tự)|K413
(VND)|K413 (USD)|
401|K414 (VND)|K414 (USD)|
# Khách hàng thứ 2.
101|Ngày phát sinh(10 ký tự)|K101(30 ký
tự)|K102(150 ký tự)|
400|K411 (2 ký tự)|K412 (100 ký tự)|K413
(VND)|K413 (USD)|
401|K414 (VND)|K414 (USD)|
.......
</K4H>
# K - Khách hàng dùng tài sản làm bảo
đảm tiền vay
<K4K>
# Khách hàng thứ 1.
101|Ngày phát sinh(10 ký tự)|K101 (30 ký
tự)|K102 (150 ký tự)|
420|K421 (30 ký tự)|
421|Mã loại TS (Bảng mã 04/CIC) lựa chọn 1
trong K422÷K428|
422|K429 (250 ký tự)|
423|K43 (10 ký tự)|K44 (10 ký tự)|
# Thông tin của chủ sở hữu trong
trường hợp dùng tài sản của bên thứ 3
424|CSH-Tên(150 ký tự)|CSH-Địa chỉ(200 ký
tự)|
425|CSH-Số CMT(20 ký tự)|CSH-Ngày CMT(10 ký
tự)|CSH-Nơi cấp CMT
(Bảng mã 01/CIC)|
# Khách hàng thứ 2.
101|Ngày phát sinh(10 ký tự)|K101 (30 ký
tự)|K102 (150 ký tự)|
420|K421 (30 ký tự)|
421|Mã loại TS (Bảng mã 04/CIC) lựa chọn 1
trong K422÷K428|
.......
</K4K>
# Dòng tổng số khách hàng của CN TCTD
thứ 1
EN:ssssss|
# Thông tin về bảo đảm tiền vay của CN
TCTD thứ
2
K4|Ngày BC|Mã CN TCTD|Tên CN TCTD|
# H - Khách hàng dùng tín chấp làm bảo
đảm tiền vay
<K4H>
.......
</K4H>
# K - Khách hàng dùng tài sản làm bảo
đảm tiền vay
<K4K>
.......
</K4K>
# Dòng tổng số khách hàng của CN TCTD
thứ 2
EN:ssssss|
|
d) Mẫu file K6 (thông tin về bảo lãnh cho khách
hàng)
• Tên file:
K6T<mmdd><tctd>.<zzz>
• Nội dung file
# Bảo lãnh cho khách hàng của CN TCTD
thứ 1
K6|Ngày BC|Mã CN TCTD|Tên CN TCTD|
# Khách hàng thứ 1
# khoản bảo lãnh thứ 1
101|NGAYPS(10 ký tự)|K101 (30 ký tự)|K102
(150 ký tự) |K1051 (200 ký tự) |
601|K601 (30 ký tự) |
602|K6021 (10 ký tự) |K6022 (10 ký tự)
|K60231 (VND)|K60232 (USD)|
603|K6031 (10 ký tự) |K6032 (10 ký tự)
|K60331 (VND)|K60332 (USD)|
604|K6041 (10 ký tự) |K60421 (VND)|K60422
(USD)|
605|K6043 (250 ký tự) |
# khoản bảo lãnh thứ 2
101|NGAYPS(10 ký tự)|K101 (30 ký tự)|K102
(150 ký tự) |K1051 (200 ký tự) |
601|K601 (30 ký tự) |
602|K6021 (10 ký tự) |K6022 (10 ký tự)
|K60231 (VND)|K60232 (USD)|
.....
# Khách hàng thứ 2
# khoản bảo lãnh thứ 1
101|NGAYPS(10 ký tự)|K101 (30 ký tự)|K102
(150 ký tự) |K1051 (200 ký tự) |
601|K601 (30 ký tự) |
602|K6021 (10 ký tự) |K6022 (10 ký tự)
|K60231 (VND)|K60232 (USD)|
.....
# Dòng tổng số khách hàng của CN TCTD
thứ 1
EN:ssssss|
# Bảo lãnh cho khách hàng của CN TCTD
thứ 2
K6|Ngày BC|Mã CN TCTD|Tên CN TCTD |
# Khách hàng thứ 1
# khoản bảo lãnh thứ 1
101|NGAYPS(10 ký tự)|K101 (30 ký tự)|K102
(150 ký tự) |K1051 (200 ký tự) |
601|K601 (30 ký tự) |
602|K6021 (10 ký tự) |K6022 (10 ký tự)
|K60231 (VND)|K60232 (USD)|
......
# Dòng tổng số khách hàng của CN TCTD
thứ 2
EN:ssssss|
.....
|
e) Mẫu file K7 (thông tin về vi phạm quy định
đối với thẻ tín dụng)
• Tên file:
K7T<mmdd><tctd>.<zzz>
• Nội dung file
# Thông tin về vi phạm quy định đối
với thẻ tín dụng của CN TCTD thứ 1
K7|Ngày BC|Mã CN TCTD|Tên CN TCTD|
# Khách hàng thứ 1.
101|Ngày phát sinh(10 ký tự)|K101 (30 ký
tự)|K102 (150 ký tự)|
901|K803|
902|K804|
# Khách hàng thứ 2.
101|Ngày phát sinh(10 ký tự)|K101 (30 ký
tự)|K102 (150 ký tự)|
901|K803|
902|K804|
.......
# Dòng tổng số khách hàng của CN TCTD
thứ 1
EN:ssssss|
# Thông tin về vi phạm quy định đối
với thẻ tín dụng của CN TCTD thứ 2
K7|Ngày BC|Mã CN TCTD|Tên CN TCTD|
# Khách hàng thứ 1.
101|Ngày phát sinh(10 ký tự)|K101 (30 ký
tự)|K102 (150 ký tự)|
901|K803|
902|K804|
.......
# Dòng tổng số khách hàng của CN TCTD
thứ 2
EN:ssssss|
.....
|
g) Mẫu file K8 (thông tin về khách hàng có tổng
dư nợ bằng hoặc hơn 15% vốn tự có của TCTD)
• Tên file:
K8T<mmdd><tctd>.<zzz>
• Nội dung file
# Số liệu tổng hợp cả hệ thống
K8|Ngày BC|Mã TCTD|Tên TCTD|K901|
# Khách hàng thứ 1.
101|Ngày phát sinh(10 ký tự)|K101 (30 ký
tự)|K102 (150 ký tự)|K1051 (200 ký tự)|
801|K902|K903 (10 ký tự)|K904 (Bảng mã 08/CIC)|
# Khách hàng thứ 2.
101|Ngày phát sinh(10 ký tự)|K101 (30 ký
tự)|K102 (150 ký tự)|K1051 (200 ký tự)|
801|K902|K903 (10 ký tự)|K904 (Bảng mã 08/CIC)|
......
#Tổng số khách hàng dư nợ bằng hoặc
hơn 15% vốn tự có của TCTD
EN:ssssss|
|
h) Mẫu file K9 (yêu cầu khác về thông tin tín
dụng)
• Tên file:
K9T<mmdd><tctd>.<zzz>
• Nội dung file
# Yêu cầu khác về thông tin tín dụng
của CN TCTD thứ 1
K9|Ngày BC|Mã CN TCTD|Tên CN TCTD|
# M - Thông tin về đổi mã khách hàng
<K9M>
# Khách hàng thứ 1
101|Ngày phát sinh(10 ký tự)|K101-Mã cũ (30
ký tự)|K102 (150 ký tự)|K1051 (200 ký tự)|
|12M|K101-Mã mới (30 ký tự)|
# Khách hàng thứ 2
101|Ngày phát sinh(10 ký tự)|K101-Mã cũ (30
ký tự)|K102 (150 ký tự)|K1051
(200 ký tự)|
|12M|K101-Mã mới (30 ký tự)|
....
</K9M>
# N - Thông tin về thông tin danh sách
thẻ tín dụng bị khoá
<K9N>
101|Ngày phát sinh(10 ký tự)|
|12N|Nội dung|
</K9N>
# Yêu cầu khác về thông tin tín dụng
của CN TCTD thứ 2
K9|Ngày BC|Mã CN TCTD|Tên CN TCTD|
# M - Thông tin về đổi mã khách hàng
<K9M>
......
</K9M>
# N - Thông tin về thông tin danh sách
thẻ tín dụng bị khoá
<K9N>
......
</K9N>
......
|
III. QUYỀN TRUY CẬP WEB
SITE CIC VÀ ĐỊA CHỈ GỬI/NHẬN
3.1. Đăng ký quyền truy
cập
TCTD phải đăng ký người truy cập web site CIC để
báo cáo thông tin tín dụng điện tử theo mẫu “Phiếu đăng ký quyền truy cập báo
cáo số liệu” kèm theo công văn này.
3.2. CIC cấp quyền truy
cập web site CIC
Để báo cáo thông tin tín dụng cho cá nhân theo
mẫu “Phiếu đăng ký quyền truy cập báo cáo số liệu” được TCTD uỷ quyền bằng văn
bản. Các quyền truy cập website CIC đã được CIC cấp trước khi có văn bản hướng
dẫn này có quyền truy cập đến hết 30/8/2008 (trừ trường hợp TCTD thay đổi). Sau
thời hạn này, các TCTD phải đăng ký lại theo mẫu đối với tất cả những người đã được
đăng ký không theo mẫu quy định tại công văn hướng dẫn này.
3.3. TCTD thực hiện báo
cáo thông tin tín dụng dưới dạng file điện tử thông qua website CIC.
3.4. Sử dụng và quản lý
quyền truy cập
a) Các cá nhân được cấp quyền truy cập web site CIC
được sử dụng để gửi/nhận các báo cáo thông tin tín dụng với CIC.
b) Trong quá trình sử dụng quyền truy cập web site
CIC, không được cho người khác sử dụng quyền truy cập của mình và phải thường xuyên
thay đổi password truy cập để tránh bị lợi dụng.
c) Cá nhân được cấp quyền truy cập web site CIC
và TCTD quản lý cá nhân đó có trách nhiệm bảo mật khoá truy cập và sử dụng theo
quy định về chữ ký điện tử.
d) Khi TCTD thay đổi người gửi/nhận các báo cáo
thông tin tín dụng phải gửi văn bản cho CIC để đóng quyền truy cập web site CIC
của người cũ và cấp quyền cho người mới.
e) Tổ chức, cá nhân lợi dụng quyền truy cập web site
CIC để làm sai lệch thông tin tín dụng trong quá trình gửi/nhận báo cáo thông
tin tín dụng thì tổ chức, cá nhân đó hoàn toàn chịu trách nhiệm.
3.5. Bảo mật trong quá
trình gửi thông tin tín dụng
TCTD phải có các biện pháp bảo mật trong quá trình
lập, gửi các báo cáo thông tin tín dụng để đảm bảo thông tin không bị sửa chữa
và thay đổi như:
a) Quy định người có trách nhiệm thực hiện báo
cáo thông tin tín dụng.
b) Quản lý mã khóa báo cáo thông tin của cán bộ
thực hiện.
c) Nén và khoá file theo tên truy cập của người
báo cáo khi truyền thông tin.
(i) Định dạng nén file theo winzip có phần mở
rộng là (.zip)
(ii) Mã nén file báo cáo do CIC cấp cho từng người
báo cáo. Trường hợp người báo cáo đã được cấp quyền trước văn bản này, CIC sẽ
cấp và gửi qua web site CIC hoặc qua Email.
(iii) Khi cần thay đổi mã nén file báo cáo,
TCTD thông báo cho CIC bằng văn bản để được cấp mã nén mới.
3.6. Địa chỉ gửi/nhận
báo cáo thông tin tín dụng
a) Đối với các file báo cáo điện tử
(i) Gửi/nhận qua website của CIC theo địa chỉ:
http://www.cic.org.vn hoặc http://www.creditinfo.org.vn
(ii) Trường hợp có sự cố kỹ thuật khi truy cập
website của CIC file báo cáo thông tin tín dụng được gửi qua địa chỉ Email: [email protected]
b) Đối với báo cáo bằng văn bản
Trung tâm Thông tin tín dụng – Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam
Địa chỉ: 45 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà
Nội
c) Hỗ trợ tức thời người gửi/nhận báo cáo thông
tin tín dụng
(i) Địa chỉ điện thoại hỗ trợ tức thời:
04-8251309/9361684
(ii) Giải đáp qua web site CIC
+ Địa chỉ:
http://cic.org.vn/cicportal/index.php?option=com_contact&task=view&contac
t_id=1&Itemid=58
+ Cách thức gửi/nhận: qua địa chỉ Email:
[email protected] và địa chỉ email cá nhân của người báo cáo
thông tin tín dụng.
+ Thông báo trực tiếp với cán bộ xử lý
thông tin phụ trách TCTD bằng điện thoại hoặc địa chỉ email cá nhân (theo danh
sách trên web site CIC).
d) Quy định khác
Mọi liên lạc không theo quy định tại mục
a, b, c trên đây là không hợp lệ, CIC không chịu trách nhiệm về chậm chễ giải
quyết.
IV. SỬA SAI VÀ
ĐIỀU CHỈNH SỐ LIỆU
4.1. Sai sót
chưa cập nhật vào kho dữ liệu CIC
Do TCTD phát hiện ngay sau khi gửi hoặc
CIC phát hiện có sai sót trong file báo cáo của TCTD như: không đúng mẫu file quy
định, thiếu chỉ tiêu, số liệu không hợp lý,... CIC sẽ gửi trả TCTD chậm nhất
sau 01 ngày kể từ khi nhận được, cả file hoặc các dòng dữ liệu chưa đầy đủ để
chỉnh sửa, bổ sung. TCTD phải xử lý như:
a) Gửi lại ngay file đúng để thay thế
file sai, chậm nhất 01 ngày làm việc đối
với toàn bộ file bị trả lại.
b) Các dòng dữ liệu sai được chỉnh sửa
và gửi lại ngay vào ngày làm việc tiếp theo hoặc kỳ báo cáo tiếp theo gần nhất
đối với các dòng dữ liệu bị trả lại.
4.2. Sai sót đã cập nhật vào kho dữ liệu
CIC
a) Trường hợp CIC phát hiện
(i) Nếu sai sót từ TCTD, CIC có văn bản yêu cầu
TCTD nêu rõ nguyên nhân sai sót (trả lời trong thời gian không quá 03 ngày làm
việc) và có văn bản đề nghị để CIC điều chỉnh dữ liệu tại kho dữ liệu; sau khi
đã điều chỉnh, CIC gửi thông báo cho các đơn vị, cá nhân đã nhận được các sản
phẩm thông tin tín dụng liên quan đến thông tin sai sót đó để điều chỉnh theo.
(ii) Nếu sai sót thông tin do quá trình xử lý, lưu
trữ của CIC, CIC nhanh chóng phối hợp với TCTD báo cáo thông tin điều chỉnh dữ
liệu tại kho dữ liệu; đồng thời CIC gửi thông báo cho các đơn vị, cá nhân đã
nhận được các sản phẩm thông tin tín dụng liên quan đến thông tin sai sót đó để
điều chỉnh theo.
b) Trường hợp TCTD phát hiện sau 01 ngày kể từ
khi gửi file dữ liệu cho CIC
TCTD thông báo tức thời để hoãn tiến độ xử lý
tại CIC, hoặc yêu cầu dừng xử lý file sai, dữ liệu sai.
(i) Trường hợp chưa cập nhật thì CIC và TCTD
thực hiện như điểm 4.1 trên đây.
(ii) Trường hợp đã cập nhật dữ liệu thì TCTD
gửi văn bản cho CIC nêu rõ nguyên nhân sai sót để điều chỉnh dữ liệu tại kho dữ
liệu CIC. Nếu các sản phẩm thông tin tín dụng của CIC cung cấp ra đã sử dụng
những thông tin sai sót, CIC sẽ gửi thông báo cho các đơn vị, cá nhân nhận được
các sản phẩm để điều chỉnh theo.
c) Trường hợp khách hàng vay phát hiện
(i) Nếu khách hàng phát hiện thông tin tín dụng
của họ có sai sót, có quyền đề nghị bằng văn bản (kèm theo các giấy tờ liên
quan để chứng minh) gửi trực tiếp CIC để điều chỉnh lại thông tin. Trường hợp
này, CIC phối hợp với TCTD báo cáo thông tin tín dụng nhanh chóng tìm nguyên
nhân sai sót, để chỉnh sửa từ nơi phát sinh sai và kịp thời thông báo cho khách
hàng vay biết nguyên nhân và biện pháp xử lý sai.
(ii) Trường hợp khách hàng vay đề nghị TCTD xem
lại thông tin:
+ Nếu sai ở đơn vị mình thì điều chỉnh lại dữ
liệu và gửi đề nghị bằng văn bản cho CIC (như trường hợp b điểm 4.2 trên đây)
nêu rõ nguyên nhân để CIC điều chỉnh và thông báo cho các đơn vị, cá nhân nhận
được các sản phẩm để điều chỉnh theo.
+ Nếu sai ở TCTD khác thì gửi thông báo bằng văn
bản cho CIC nêu rõ nguyên nhân để CIC xử lý theo quy trình.
4.3. Thẩm quyền đề nghị
điều chỉnh thông tin tín dụng
(i) Việc đề nghị điều chỉnh dữ liệu tại kho dữ
liệu thông tin tín dụng quốc gia, do Tổng Giám đốc (Giám đốc) TCTD đề nghị.
(ii) Trường hợp chi nhánh TCTD gửi báo cáo trực
tiếp CIC: nếu phát hiện thông tin tín dụng có sai sót, cần điều chỉnh. Chi nhánh
TCTD báo cáo Hội sở chính để Tổng Giám đốc (Giám đốc) TCTD gửi văn bản đề nghị điều
chỉnh dữ liệu tại CIC theo thẩm quyền.
4.4. Lưu trữ văn bản,
thông tin đề nghị điều chỉnh dữ liệu
Văn bản đề nghị điểu chỉnh dữ liệu và các tài
liệu liên quan, ngoài việc lữu trữ theo chế độ văn thư lưu trữ còn được lưu trữ
tại các bộ phận có liên quan với thời hạn là 5 năm.
(i) Tại CIC: bộ phận Xử lý thông tin và bộ phận
cung cấp thông tin.
(ii) tại TCTD: bộ phận Thông tin tín dụng
4.5. Trách nhiệm đối với
báo cáo, xử lý, lưu trữ, cung cấp thông tin tín dụng sai
Tổ chức, cá nhân thực hiện báo cáo, xử lý, lưu trữ,
cung cấp thông tin tín dụng cố ý làm sai lệch thông tin tín dụng dưới bất cứ
hình thức nào, tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị xử phạt vi phạm
hành chính theo quy định hiện hành.
V. ĐỐI CHIẾU, KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG, LƯU TRỮ THÔNG TIN TÍN DỤNG
5.1. Đối chiếu thông
tin tín dụng
Căn cứ vào các file báo cáo thông tin tín dụng
của TCTD, CN TCTD, CIC phối hợp với Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố tiến hành
đối chiếu dữ liệu thông tin tín dụng đối với từng TCTD, chi nhánh TCTD.
a) Tại các Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố
Căn cứ vào số liệu trên web site CIC để đối
chiếu:
(i) Tổng dư nợ tại CIC với cân đối kế toán của
TCTD, CN TCTD trên địa bàn.
(ii) Danh sách khách hàng thiếu hồ sơ pháp lý
tại CIC với hồ sơ khách hàng của TCTD, chi nhánh TCTD trên địa bàn.
b) Tại CIC
(i) Căn cứ vào file báo cáo cuối tháng của từng
TCTD để đối chiếu số liệu về tổng dư nợ khai thác từ Thanh tra Ngân hàng Nhà
nước, Vụ Chính sách tiền tệ.
(ii) Căn cứ vào chất lượng thông tin, thời gian
báo cáo do TCTD gửi để tổ chức đối chiếu, kiểm tra.
Trong quá trình đối chiếu dữ liệu, nếu TCTD không
khắc phục sai sót kịp thời, CIC đề nghị Thanh tra Ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà
nước tỉnh, thành phố tổ chức thanh tra việc chấp hành báo cáo và chất lượng thông
tin tín dụng của TCTD đó.
5.2. Kiểm tra chất
lượng thông tin tín dụng tại TCTD của CIC
a) Kiểm tra định kỳ
Định kỳ quý hoặc năm, CIC tiến hành kiểm tra
chất lượng thông tin tín dụng tại các TCTD so với dữ liệu đã báo cáo với CIC
theo Quy chế hoạt động thông tin tín dụng và nội dung hướng dẫn tại công văn
này.
b) Kiểm tra đột xuất
Căn cứ vào tình hình thực hiện báo cáo và chất
lượng thông tin tín dụng do các TCTD báo cáo, CIC tiến hành kiểm tra đột xuất
đối với những trường hợp chấp hành chưa nghiêm túc hoặc chất lượng báo cáo
thông tin không đáp ứng yêu cầu hoặc có nhiều sai sót phải điều chỉnh.
c) Đánh giá chất lượng báo cáo thông tin tín dụng
Hàng tháng, quý và năm, CIC tiến hành đánh giá
chất lượng báo cáo thông tin tín dụng theo Quyết định số 51/2007/QĐ-NHNN để:
(i) Báo cáo kết quả hoạt động thông tin tín
dụng với Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
(ii) Đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước khen thưởng
hàng năm theo Quy chế;
(iii) Giảm tiền sử dụng thông tin của các TCTD theo
Quyết định số 47/2007/QĐ-NHNN ngày 25/12/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
về mức thu cung cấp dịch vụ thông tin tín dụng.
5.3. Lưu trữ
Lưu trữ thông tin tín dụng phải bảo đảm tính
toàn vẹn, đầy đủ, không bị thay đổi, sai lệch trong suốt thời gian lưu trữ và
phải in được ra giấy hoặc tra cứu được khi có yêu cầu.
a) Tại TCTD, tổ chức khác có hoạt động ngân
hàng
(i) Các file báo cáo thông tin tín dụng điện tử
của TCTD sau khi gửi cho CIC được lưu trữ tại TCTD trong thời gian là 5 năm,
theo nguyên tắc:
+ Giữ nguyên tên file gốc và thời gian như khi
gửi.
+ Có danh mục để tìm kiếm, tra cứu khi đối
chiếu.
(ii) Các báo cáo tài chính của khách hàng được
lưu trong hồ sơ tín dụng của khách hàng theo chế độ quy định.
b) Tại CIC
(i) Ngoài việc lưu trữ thông tin tín dụng theo Điều
5 khoản 2, các file báo cáo thông tin tín dụng điện tử của TCTD (hoặc chi
nhánh, đơn vị trực thuộc TCTD) được lữu trữ trong thời gian 5 năm theo quy định
riêng của CIC nhưng cũng theo nguyên tắc:
+ Giữ nguyên tên file gốc và thời gian như khi
nhận.
+ Có danh mục để tìm kiếm, tra cứu khi đối
chiếu.
(ii) Các báo cáo tài chính của khách hàng được
lữu trữ theo chế độ quy định.
VI. BẢNG MÃ THÔNG TIN
TÍN DỤNG
Để thống nhất trong quá trình báo cáo thông tin
tín dụng, CIC mã hoá một số chỉ tiêu như sau:
1. Mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Bảng
mã 01/CIC)
2. Mã TCTD và chi nhánh TCTD được áp dụng theo Quyết
định số 23/2007/QĐ-NHNN ngày 5/6/2007 của Thống đốc NHNN.
3. Mã loại hình kinh tế (Bảng mã 02/CIC)
4. Mã ngành kinh tế (Bảng mã 03/CIC)
5. Mã loại tài sản bảo đảm tiền vay (Bảng mã 04/CIC)
6. Mã mục đích sử dụng vốn vay (Bảng mã 05/CIC)
7. Mã viết tắt tên khách hàng (Bảng mã 06/CIC)
8. Mã chức danh (Bảng mã 07/CIC)
9. Mã lý do cho vay bằng hoặc hơn 15% VTC của
TCTD (Bảng mã 08/CIC)
10. Mã quốc gia (Bảng mã 09/CIC)
VII. TỔ CHỨC TRIỂN KHAI
1. Tại CIC
1.1. Hướng dẫn Quy chế hoạt
động thông tin tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 51/2007/QĐ-NHNN ngày 31/12/2007
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước; đồng thời tổ chức tập huấn, triển khai.
1.2. Tiếp nhận các file báo
cáo mới của các TCTD để kiểm tra tính đúng đắn về tên file, dạng file, kết cấu
và nội dung file,... Thời gian kiểm tra được tiến hành từ ngày 01 - 20/6/2008.
1.3. Chuyển đổi cơ sở dữ
liệu từ 15 - 30/6/2008.
1.4. Từ 01/7/2008, nhận báo
cáo thông tin tín dụng theo mẫu file được quy định tại công văn này.
2. Tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh, thành phố
2.1. Căn cứ vào thời gian
thực hiện gửi báo cáo thông tin tín dụng được cung cấp trên web site CIC hoặc
văn bản của CIC về chấp hành chế độ gửi báo cáo, báo cáo sai, thiếu nội
dung,... để đôn đốc, kiểm tra TCTD, chi nhánh TCTD thực hiện báo cáo thông tin
tín dụng theo Quy chế hoạt động thông tin tín dụng.
2.2. Hàng tháng, chậm nhất
vào ngày 10 tháng sau, tổ chức đối chiếu thông tin tín dụng giữa số liệu tại
CIC (trên web site CIC hoặc theo đề nghị của CIC) với số liệu thực tế tại các
TCTD, chi nhánh TCTD trên địa bàn theo mục V công văn này.
3. Tại các TCTD, tổ chức khác có hoạt
động ngân hàng
3.1. Tạo các file báo cáo
thông tin tín dụng theo nội dung quy định tại Điều 4 Quy chế hoạt động thông
tin tín dụng và mẫu file, các quy định chuẩn tại công văn hướng dẫn này để báo
cáo CIC.
3.2. Từ 01/6 đến 20/6/2008:
các TCTD, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng truyền file báo cáo mới về CIC để
kiểm tra, xác nhận tên file, mẫu file và nội dung file (TCTD đăng ký thời gian
cụ thể với CIC).
3.3. Từ ngày 01/7/2008, TCTD
truyền file báo cáo thông tin tín dụng theo Quyết định số 51/2007/QĐ-NHNN.
Trên đây là hướng dẫn thực hiện Quy chế hoạt
động thông tin tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 51/2007/QĐ-NHNN ngày 31/12/2007
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Trong quá trình tổ chức triển khai,
các tổ chức, cá nhân có vướng mắc xin liên hệ với Trung tâm Thông tin tín dụng
để được giải đáp, theo các số điện thoại: (04) 9342318/ 9361681/ 9345586 và
fax: (04) 8248715.
Nơi nhận:
- Như trên;
- BLĐ NHNN (để báo cáo);
- Vụ, Cục NHNN (để biết);
- Ban giám đốc CIC (để chỉ đạo);
- Các phòng CIC (để thực hiện);
- Lưu: VT, TTTD2.
|
GIÁM ĐỐC
Phạm Công Uẩn
|
Bảng
mã 01/CIC
MÃ
TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
STT
|
Tên tỉnh, thành phố
|
Mã số
|
1
|
Thành phố Hà Nộii
|
01
|
2
|
Tỉnh Hà Giang
|
02
|
3
|
Tỉnh Cao Bằng
|
04
|
4
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
06
|
5
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
08
|
6
|
Tỉnh Lào Cai
|
10
|
7
|
Tỉnh Điện Biên
|
11
|
8
|
Tỉnh Lai Châu
|
12
|
9
|
Tỉnh Sơn La
|
14
|
10
|
Tỉnh Yên Bái
|
15
|
11
|
Tỉnh Hoà Bình
|
17
|
12
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
19
|
13
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
20
|
14
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
22
|
15
|
Tỉnh Bắc Giang
|
24
|
16
|
Tỉnh Phú Thọ
|
25
|
17
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
26
|
18
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
27
|
19
|
Tỉnh Hà Tây
|
28
|
20
|
Tỉnh Hải Dương
|
30
|
21
|
Thành phố Hải Phòng
|
31
|
22
|
Tỉnh Hưng Yên
|
33
|
23
|
Tỉnh Thái Bình
|
34
|
24
|
Tỉnh Hà Nam
|
35
|
25
|
Tỉnh Nam Định
|
36
|
26
|
Tỉnh Ninh Bình
|
37
|
27
|
Tỉnh Thanh Hoá
|
38
|
28
|
Tỉnh Nghệ An
|
40
|
29
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
42
|
30
|
Tỉnh Quảng Bình
|
44
|
31
|
Tỉnh Quảng Trị
|
45
|
32
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
46
|
33
|
Thành phố Đà Nẵng
|
48
|
34
|
Tỉnh Quảng Nam
|
49
|
35
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
51
|
36
|
Tỉnh Bình Định
|
52
|
37
|
Tỉnh Phú Yên
|
54
|
38
|
Tỉnh Khánh Hoà
|
56
|
39
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
58
|
40
|
Tỉnh Bình Thuận
|
60
|
41
|
Tỉnh Kon Tum
|
62
|
42
|
Tỉnh Gia Lai
|
64
|
43
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
66
|
44
|
Tỉnh Đắk Nông
|
67
|
45
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
68
|
46
|
Tỉnh Bình Phước
|
70
|
47
|
Tỉnh Tây Ninh
|
72
|
48
|
Tỉnh Bình Dương
|
74
|
49
|
Tỉnh Đồng Nai
|
75
|
50
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
77
|
51
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
79
|
52
|
Tỉnh Long An
|
80
|
53
|
Tỉnh Tiền Giang
|
82
|
54
|
Tỉnh Bến Tre
|
83
|
55
|
Tỉnh Trà Vinh
|
84
|
56
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
86
|
57
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
87
|
58
|
Tỉnh An Giang
|
89
|
59
|
Tỉnh Kiên Giang
|
91
|
60
|
Thành phố Cần Thơ
|
92
|
61
|
Tỉnh Hậu Giang
|
93
|
62
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
94
|
63
|
Tỉnh Bạc Liêu
|
95
|
64
|
Tỉnh Cà Mau
|
96
|
Bảng
mã 02/CIC
MÃ
LOẠI HÌNH KINH TẾ
STT
|
Loại hình kinh tế
|
Mã số
|
1
|
Doanh nghiệp nhà nước trung ương
|
01
|
2
|
Doanh nghiệp nhà nước địa phương
|
02
|
3
|
Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước
|
03
|
4
|
Công ty trách nhiệm hữu hạn tư nhân
|
04
|
5
|
Công ty cổ phần nhà nước
|
05
|
6
|
Công ty cổ phần khác
|
06
|
7
|
Công ty hợp danh
|
07
|
8
|
Doanh nghiệp tư nhân
|
08
|
9
|
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
09
|
10
|
Kinh tế tập thể
|
10
|
11
|
Kinh tế cá thể
|
11
|
Bảng
mã 03/CIC
MÃ
NGÀNH KINH TẾ
STT
|
Tên ngành
|
Mã số
|
1
|
Nông nghiệp và lâm nghiệp
|
0101
|
2
|
Thuỷ sản
|
0102
|
3
|
Công nghiệp khai thác mỏ
|
0201
|
4
|
Công nghiệp chế biến
|
0202
|
5
|
Sản xuất và phân phối điện khí đốt và nước
|
0203
|
6
|
Xây dựng
|
0301
|
7
|
Thương nghiệp; sửa chữa xe có động cơ, mô tô,
xe máy, đồ dùng cá nhân và gia đình
|
0401
|
8
|
Khách sạn và nhà hàng
|
0402
|
9
|
Vận tải, kho bãi, thông tin liên lạc
|
0501
|
10
|
Hoạt động tài chính
|
0601
|
11
|
Hoạt động khoa học và công nghệ
|
0602
|
12
|
Các hoạt độngliên quan kinh doanh tài sản và
dịch vụ tư vấn
|
0603
|
13
|
Quản lý nhà nước và an ninh quốc phòng; đảng,
đoàn thể; bảo đảm xã hội bắt buộc
|
0604
|
14
|
Giáo dục và đào tạo
|
0605
|
15
|
Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội
|
0606
|
16
|
Hoạt động văn hoá thể thao
|
0607
|
17
|
Hoạt động phục vụ cá nhân và cộng đồng
|
0608
|
18
|
Hoạt động dịch vụ tại hộ gia đình
|
0609
|
19
|
Hoạt động các tổ chức và đoàn thể quốc tế
|
0610
|
Bảng
mã 04/CIC
MÃ
LOẠI TÀI SẢN BẢO ĐẢM TIỀN VAY
STT
|
Loại tài sản bảo đảm
tiền vay
|
Mã số
|
1
|
Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
01
|
2
|
Phương tiện giao thông
|
02
|
3
|
Giấy tờ có giá
|
03
|
4
|
Trái phiếu
|
04
|
5
|
Cổ phiếu
|
05
|
6
|
Tín phiếu
|
06
|
7
|
Kỳ phiếu
|
07
|
8
|
Chứng chỉ tiền gửi
|
08
|
9
|
Thương phiếu
|
09
|
10
|
Giấy tờ khác trị giá được bằng tiền
|
10
|
11
|
Kim khí đá quý
|
11
|
12
|
Máy móc thiết bị, nguyên nhiên vật liệu, hàng
hoá
|
12
|
13
|
Máy móc thiết bị
|
13
|
14
|
Dây chuyền sản xuất
|
14
|
15
|
Nguyên nhiên vật liệu
|
15
|
16
|
Hàng tiêu dùng
|
16
|
17
|
Hàng hoá khác
|
17
|
18
|
Tài sản đăng ký quyền sở hữu và quyền sử dụng
khác
|
18
|
19
|
Quyền tài sản phát sinh từ quyền tác giả
|
19
|
20
|
Quyền sở hữu công nghiệp
|
20
|
21
|
Quyền đòi nợ
|
21
|
22
|
Quyền được nhận bảo hiểm
|
22
|
23
|
Quyền góp vốn doanh nghiệp
|
23
|
24
|
Quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên
|
24
|
25
|
Lợi tức và các quyền phát sinh từ tài sản cầm
cố
|
25
|
26
|
Quyền tài sản khác
|
26
|
27
|
Tài sản khác
|
27
|
Bảng
mã 05/CIC
BẢNG
MÃ MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN VAY
(Đối với cho vay tiêu
dùng)
STT
|
Dạng đầy đủ
|
Mã số
|
1
|
Mua, sửa chữa, xây mới nhà
|
01
|
2
|
Mua, sửa chữa phương tiện phục vụ đi lại
|
02
|
3
|
Học tập
|
03
|
4
|
Du lịch
|
04
|
5
|
Chữa bệnh
|
05
|
6
|
Mua sắm vật dụng sinh hoạt
|
06
|
7
|
Các nhu cầu tiêu dùng khác
|
09
|
Bảng
mã 06/CIC
BẢNG
MÃ VIẾT TẮT TÊN KHÁCH HÀNG
STT
|
Dạng đầy đủ
|
Viết tắt
|
STT
|
Dạng đầy đủ
|
Viết tắt
|
1
|
Công ty
|
Cty
|
12
|
Giao thông
|
GT
|
2
|
Tổng công ty
|
Tcty
|
13
|
Công trình giao thông
|
CTGT
|
3
|
Công ty trách nhiệm hữu hạn
|
Công ty TNHH
|
14
|
Xí nghiệp
|
XN
|
4
|
Công ty cổ phần
|
Cty CP
|
15
|
Nhà máy
|
NM
|
5
|
Công ty liên doanh
|
Cty LD
|
16
|
Kinh doanh
|
KD
|
6
|
Công ty hợp danh
|
Cty HD
|
17
|
Sản xuất
|
SX
|
7
|
Doanh nghiệp tư nhân
|
DNTN
|
18
|
Xuất nhập khẩu
|
XNK
|
8
|
Xuất nhập khẩu
|
XNK
|
19
|
Xuất khẩu
|
XK
|
9
|
Thương mại
|
TM
|
20
|
Nhập khẩu
|
NK
|
10
|
Đầu tư
|
ĐT
|
21
|
Trung tâm
|
TT
|
11
|
Xây dựng
|
XD
|
22
|
Tư vấn
|
TV
|
Bảng
mã 07/CIC
BẢNG
MÃ CHỨC DANH
STT
|
Dạng đầy đủ
|
Mã số
|
1
|
Chủ tịch
|
01
|
2
|
Phó Chủ tịch
|
02
|
3
|
Uỷ viên
|
03
|
4
|
Kiểm soát trưởng
|
04
|
5
|
Khác
|
05
|
Bảng
mã 08/CIC
BẢNG
MÃ LÝ DO CHO VAY BẰNG HOẶC HƠN 15% VỐN TỰ CÓ
STT
|
Dạng đầy đủ
|
Mã số
|
1
|
Đồng tài trợ
|
01
|
2
|
Chính phủ chỉ định
|
02
|
3
|
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép
|
03
|
4
|
Uỷ thác đầu tư
|
04
|
5
|
Khác
|
09
|
Bảng
mã 09/CIC
BẢNG
MÃ TÊN QUỐC GIA
Mã số
|
Tên nước
|
001
|
Afghanistan
|
002
|
Albania
|
003
|
Algeria
|
004
|
American Samoa
|
005
|
Andorra
|
006
|
Angola
|
007
|
Anguilla
|
008
|
Antigua and Barbuda
|
009
|
Argentina
|
010
|
Armenia
|
011
|
Aruba
|
012
|
Australia
|
013
|
Austria
|
014
|
Azerbaijan
|
015
|
Bahamas
|
016
|
Bahrain
|
017
|
Bangladesh
|
018
|
Barbados
|
019
|
Belarus
|
020
|
Belgium
|
021
|
Belize
|
022
|
Benin
|
023
|
Bermuda
|
024
|
Bhutan
|
025
|
Bolivia
|
026
|
Bosnia and Herzegovina
|
027
|
Botswana
|
028
|
Brazil
|
029
|
British Virgin Islands
|
030
|
Brunei Darussalam
|
031
|
Bulgaria
|
032
|
Burkina Faso
|
033
|
Burundi
|
034
|
Cambodia
|
035
|
Cameroon
|
036
|
Canada
|
037
|
Cape Verde
|
038
|
Cayman Islands
|
039
|
Central African Republic
|
040
|
Chad
|
041
|
Channel Islands
|
042
|
Chile
|
043
|
China
|
044
|
Hong Kong Special Administrative Region of
China
|
045
|
Macao Special Administrative Region of China
|
046
|
Colombia
|
047
|
Comoros
|
048
|
Congo
|
049
|
Cook Islands
|
050
|
Costa Rica
|
051
|
Cote d'Ivoire
|
052
|
Croatia
|
053
|
Cuba
|
054
|
Cyprus
|
055
|
Czech Republic
|
056
|
Democratic People's Republic of Korea
|
057
|
Democratic Republic of the Congo
|
058
|
Denmark
|
059
|
Djibouti
|
060
|
Dominica
|
061
|
Dominican Republic
|
062
|
Ecuador
|
063
|
Egypt
|
064
|
El Salvador
|
065
|
Equatorial Guinea
|
066
|
Eritrea
|
067
|
Estonia
|
068
|
Ethiopia
|
069
|
Faeroe Islands
|
070
|
Falkland Islands (Malvinas)
|
071
|
Fiji
|
072
|
Finland
|
073
|
France
|
074
|
French Guiana
|
075
|
French Polynesia
|
076
|
Gabon
|
077
|
Gambia
|
078
|
Georgia
|
079
|
Germany
|
080
|
Ghana
|
081
|
Gibraltar
|
082
|
Greece
|
083
|
Greenland
|
084
|
Grenada
|
085
|
Guadeloupe
|
086
|
Guam
|
087
|
Guatemala
|
088
|
Guinea
|
089
|
Guinea-Bissau
|
090
|
Guyana
|
091
|
Haiti
|
092
|
Holy See
|
093
|
Honduras
|
094
|
Hungary
|
095
|
Iceland
|
096
|
India
|
097
|
Indonesia
|
098
|
Iran (Islamic Republic of)
|
099
|
Iraq
|
100
|
Ireland
|
101
|
Isle of Man
|
102
|
Israel
|
103
|
Italy
|
104
|
Jamaica
|
105
|
Japan
|
106
|
Jordan
|
107
|
Kazakhstan
|
108
|
Kenya
|
109
|
Kiribati
|
110
|
Kuwait
|
111
|
Kyrgyzstan
|
112
|
Lao People's Democratic Republic
|
113
|
Latvia
|
114
|
Lebanon
|
115
|
Lesotho
|
116
|
Liberia
|
117
|
Libyan Arab Jamahiriya
|
118
|
Liechtenstein
|
119
|
Lithuania
|
120
|
Luxembourg
|
121
|
Madagascar
|
122
|
Malawi
|
123
|
Malaysia
|
124
|
Maldives
|
125
|
Mali
|
126
|
Malta
|
127
|
Marshall Islands
|
128
|
Martinique
|
129
|
Mauritania
|
130
|
Mauritius
|
131
|
Mayotte
|
132
|
Mexico
|
133
|
Micronesia , Federated States of
|
134
|
Monaco
|
135
|
Mongolia
|
136
|
Montserrat
|
137
|
Morocco
|
138
|
Mozambique
|
139
|
Myanmar
|
140
|
Namibia
|
141
|
Nauru
|
142
|
Nepal
|
143
|
Netherlands
|
144
|
Netherlands Antilles
|
145
|
New Caledonia
|
146
|
New Zealand
|
147
|
Nicaragua
|
148
|
Niger
|
149
|
Nigeria
|
150
|
Niue
|
151
|
Norfolk Island
|
152
|
Northern Mariana Islands
|
153
|
Norway
|
154
|
Occupied Palestinian Territory
|
155
|
Oman
|
156
|
Pakistan
|
157
|
Palau
|
158
|
Panama
|
159
|
Papua New Guinea
|
160
|
Paraguay
|
161
|
Peru
|
162
|
Philippines
|
163
|
Pitcairn
|
164
|
Poland
|
165
|
Portugal
|
166
|
Puerto Rico
|
167
|
Qatar
|
168
|
Republic of Korea
|
169
|
Republic of Moldova
|
170
|
Reunion
|
171
|
Romania
|
172
|
Russian Federation
|
173
|
Rwanda
|
174
|
Saint Helena
|
175
|
Saint Kitts and Nevis
|
176
|
Saint Lucia
|
177
|
Saint Pierre and Miquelon
|
178
|
Saint Vincent and the Grenadines
|
179
|
Samoa
|
180
|
San Marino
|
181
|
Sao Tome and Principe
|
182
|
Saudi Arabia
|
183
|
Senegal
|
184
|
Seychelles
|
185
|
Sierra Leone
|
186
|
Singapore
|
187
|
Slovakia
|
188
|
Slovenia
|
189
|
Solomon Islands
|
190
|
Somalia
|
191
|
South Africa
|
192
|
Spain
|
193
|
Sri Lanka
|
194
|
Sudan
|
195
|
Suriname
|
196
|
Svalbard and Jan Mayen Islands
|
197
|
Swaziland
|
198
|
Sweden
|
199
|
Switzerland
|
200
|
Syrian Arab Republic
|
201
|
Taiwan Province of China
|
202
|
Tajikistan
|
203
|
Thailand
|
204
|
The former Yugoslav Republic of Macedonia
|
205
|
Timor-Leste
|
206
|
Togo
|
207
|
Tokelau
|
208
|
Tonga
|
209
|
Trinidad and Tobago
|
210
|
Tunisia
|
211
|
Turkey
|
212
|
Turkmenistan
|
213
|
Turks and Caicos Islands
|
214
|
Tuvalu
|
215
|
Uganda
|
216
|
Ukraine
|
217
|
United Arab Emirates
|
218
|
United Kingdom
|
219
|
United Republic of Tanzania
|
220
|
United States
|
221
|
United States Virgin Islands
|
222
|
Uruguay
|
223
|
Uzbekistan
|
224
|
Vanuatu
|
225
|
Venezuela
|
226
|
Viet Nam
|
227
|
Wallis and Futuna Islands
|
228
|
Western Sahara
|
229
|
Yemen
|
230
|
Yugoslavia
|
231
|
Zambia
|
232
|
Zimbabwe
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------------
PHIẾU ĐĂNG
KÝ QUYỀN TRUY CẬP BÁO CÁO SỐ LIỆU
Kính gửi
|
Trung tâm Thông tin tín dụng Ngân hàng
Nhà nước VN
Địa
chỉ 45 Lý Thường Kiệt – Hoàn Kiếm – Hà nội
Điện thoại: 04 – 9342318/8251309 Fax: 04 – 8248715
|
Tên tổ chức tín dụng (CN TCTD):
....................................................................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................................
Thực hiện Quyết định số 51/2007/QĐ-NHNN ngày 31/12/2007
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và công văn hướng dẫn số 108/TTTD2 ngày 17/3/2008
của Giám đốc Trung tâm Thông tin tín dụng (CIC). Ngân hàng chúng tôi đăng ký
danh sách người báo cáo thông tin tín dụng điện tử về CIC như sau:
STT
|
Họ tên người sử dụng
|
Chức vụ
|
Điện thoại
|
Email
|
Chứng minh thư
|
Số
|
Ngày cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
Số hợp đồng cung cấp và khai thác thông tin tín
dụng đã ký với CIC:
Đề nghị Trung tâm Thông tin tín dụng cấp quyền
truy cập cho những người sử dụng trên báo cáo thông tin tín dụng về CIC.
|
…………, ngày tháng năm
200
Tổng Giám đốc (Giám
đốc)
(Ký tên, đóng dấu)
|
MỤC LỤC
I. NỘI DUNG CHỈ TIÊU BÁO CÁO THÔNG TIN TÍN DỤNG
1.1. Một số mã dùng trong báo cáo thông tin tín
dụng
1.2. Thông tin về hồ sơ pháp lý của khách hàng
(Điều 4 khoản 2 điểm 2.1)
1.3. Thông tin về dư nợ của khách hàng và cho
vay tiêu dùng (Điều 4 khoản 2 điểm 2.3)
1.4. Thông tin về bảo đảm tiền vay (Điều 4 khoản
2 điểm 2.4)
1.5. Thông tin về bảo lãnh cho khách hàng (Điều
4 khoản 2 điểm 2.5)
1.6. Thông tin về thẻ tín dụng (Điều 4 khoản 2 điểm
2.6)
1.7. Thông tin về khách hàng có tổng dư nợ bằng
hoặc hơn 15% vốn tự có của TCTD (Điều 4 khoản 2 điểm 2.7)
II. FILE BÁO CÁO THÔNG TIN TÍN DỤNG
2.1. Các mã chuẩn sử dụng trong file báo cáo
thông tin tín dụng theo các bảng mã từ số 01/CIC đến số 09/CIC kèm theo hướng
dẫn này
2.2. Trong các file báo cáo thông tin tín dụng
được dùng thống nhất bộ chữ tiếng Việt UNICODE theo tiêu chuẩn TCVN6909:2001 có
dấu.
2.3. Đối với các báo cáo thông tin tín dụng
phát sinh
2.4. Tên file trao đổi giữa TCTD và CIC
2.5. Những nguyên tắc tạo file báo cáo thông
tin tín dụng
2.6. Mẫu các file báo cáo thông tin tín dụng
III. QUYỀN TRUY CẦP WEB SITE CIC VÀ ĐỊA CHỈ GỬI/NHẬN
3.1. TCTD thực hiện báo cáo thông tin tín dụng
dưới dạng file điện tử thông qua website CIC.
3.2. CIC cấp quyền truy cập web site CIC
3.3. Sử dụng và quản lý quyền truy cập
3.4. Bảo mật trong quá trình gửi thông tin tín
dụng
3.5. Địa chỉ gửi/nhận báo cáo thông tin tín
dụng
IV. ĐIỀU CHỈNH SỐ LIỆUU
4.1. Sai sót tại file báo cáo thông tin tín
dụng
4.2. Sai sót khi thông tin tín dụng đã cập nhật
vào kho dữ liệu thông tin tín dụng quốc gia
4.3. Việc đề nghị điều chỉnh dữ liệu tại kho dữ
liệu thông tin tín dụng quốc gia, do Tổng Giám đốc (Giám đốc) TCTD đề nghị.
V. ĐỐI CHIẾU, LƯU TRỮ THÔNG TIN TÍN DỤNG
5.1. Đối chiếu dữ liệu
5.2. Lưu trữ
VI. BẢNG MÃ THÔNG TIN TÍN DỤNG
VII. TỔ CHỨC TRIỂN KHAI
1. Tại CIC
2. Tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành
phố
3. Tại các TCTD, tổ chức khác có hoạt động ngân
hàng