|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
8761/BKHĐT-TH
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Người ký:
|
Trần Quốc Phương
|
Ngày ban hành:
|
23/10/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 về nhiệm
vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán
ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh quốc gia năm 2023, Chính phủ yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau
đây gọi tắt là bộ, cơ quan trung ương, địa phương) tổng kết, đánh giá tình hình
thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày
20/11/2023 để tổng hợp, báo cáo Chính phủ tại phiên họp Chính phủ tháng 12 năm
2023. Để triển khai nhiệm vụ này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các các Bộ, cơ
quan trung ương, địa phương tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết số
01/NQ-CP như sau:
1. Về nội dung:
Đề nghị các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, bám sát nội dung Nghị quyết 01/NQ-CP tổng kết,
đánh giá, báo cáo việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đã được đề ra như sau:
- Việc xây dựng, ban hành Chương trình, Kế hoạch
hành động, các văn bản cụ thể triển khai thực hiện Nghị quyết, trong đó xác định
rõ mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ thực hiện và phân công đơn vị chủ trì.
- Việc kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực
hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao.
- Việc tổ chức phổ biến, tuyên truyền rộng rãi Nghị
quyết số 01/NQ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2023 (Bộ Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với Ban Tuyên giáo Trung ương, các cơ quan thông tấn, báo chí,
các bộ, ngành trung ương và địa phương).
- Việc quán triệt phương châm phát huy tối đa các mặt
tích cực, kết quả đạt được trong những năm qua, khẩn trương khắc phục hiệu quả
các hạn chế, bất cập.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, báo cáo đầy đủ các
nhiệm vụ, giải pháp được giao tại Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ ngày
06/01/2023.
- Các chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội năm 2023 (tại Phụ lục 1 kèm theo).
- Tình hình thực hiện một số chỉ tiêu cụ thể của
các ngành, lĩnh vực năm 2023 (tại Phụ lục 2 kèm theo).
- Tình hình thực hiện một số mục tiêu cải thiện môi
trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 (tại Phụ lục
3 kèm theo).
- Tình hình thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được giao
tại Phụ lục số V kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ
(tại Phụ lục 4 kèm theo).
- Đánh giá các kết quả đạt được, tồn tại, hạn chế
và khó khăn, vướng mắc, các nguyên nhân (của kết quả đạt được, tồn tại, hạn chế),
các bài học kinh nghiệm trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ đề ra Nghị quyết
01/NQ-CP. Đề nghị báo cáo rõ các nhiệm vụ không hoàn thành, các nhiệm vụ hoàn
thành không đúng tiến độ hoặc phải lùi tiến độ, các nhiệm vụ xin rút (nếu có),
nguyên nhân và tác động của việc chậm hoàn thành hoặc không hoàn thành các nhiệm
vụ đối với ngành, lĩnh vực của mình và đối với toàn bộ nền kinh tế.
2. Về thời gian, hình thức báo
cáo:
Đề nghị các bộ, cơ quan trung ương, địa phương báo
cáo bằng văn bản về đầy đủ nội dung nêu trên, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước
ngày 20/11/2023; đồng thời gửi bản mềm (dạng Word và PDF) vào thư điện
tử: thktxh(a)mpi.gov.vn[1] để tổng hợp báo cáo Chính phủ.
Đối với các nội dung mật, đề nghị các bộ, cơ quan trung ương, địa phương không
đưa vào báo cáo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ KHĐT: Bộ trưởng (để b/c), các đơn vị thuộc Bộ
(để báo cáo gửi VP Bộ), Văn phòng Bộ (để tổng hợp
báo cáo của Bộ KH&ĐT);
- Lưu: VT, Vụ TH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Phương
|
PHỤ LỤC SỐ 1
ĐÁNH GIÁ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
- XÃ HỘI NĂM 2023
(Kèm theo văn bản số 8761/BKHĐT-TH ngày 23 tháng 10 năm 2023 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Kế hoạch năm
2023 Quốc hội giao
|
Ước thực hiện
năm 2023
|
Đánh giá ưu điểm,
hạn chế, nguyên nhân
|
Cơ quan chủ trì
theo dõi, đánh giá
|
1
|
Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước (GDP)
|
%
|
Khoảng 6,5
|
|
|
Bộ KHĐT
|
2
|
GDP bình quân đầu người
|
USD
|
Khoảng 4.400
|
|
|
Bộ KHĐT
|
3
|
Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong GDP
|
%
|
Khoảng 25,4-25,8
|
|
|
Bộ KHĐT
|
4
|
Tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) bình quân
|
%
|
Khoảng 4,5
|
|
|
Bộ KHĐT
|
5
|
Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội
|
%
|
Khoảng 5,0-6,0
|
|
|
Bộ KHĐT
|
6
|
Tỷ trọng lao động nông nghiệp trong tổng lao động
xã hội
|
%
|
26,2
|
|
|
Bộ KHĐT
|
7
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
Trong đó: tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng, chứng
chỉ
|
%
|
Khoảng 68
Khoảng 27,5
|
|
|
Bộ LĐTBXH
|
8
|
Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị
|
%
|
Dưới 4
|
|
|
Bộ LĐTBXH
|
9
|
Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều
|
điểm %
|
1-1,5
|
|
|
Bộ LĐTBXH
|
10
|
Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế
|
%
|
93,2
|
|
|
Bộ YT
|
11
|
Số bác sĩ trên 10.000 dân
|
Bác sĩ
|
12
|
|
|
Bộ YT
|
12
|
Số giường bệnh trên 10.000 dân
|
Giường bệnh
|
32
|
|
|
Bộ YT
|
13
|
Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới
|
%
|
78
|
|
|
Bộ NNPTNT
|
14
|
Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt đô
thị
|
%
|
95
|
|
|
Bộ TNMT
|
15
|
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động
có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường
|
%
|
92
|
|
|
Bộ KHĐT
|
PHỤ LỤC SỐ 2
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỤ THỂ CỦA CÁC
NGÀNH, LĨNH VỰC NĂM 2023
(Kèm theo văn bản số 8761/BKHĐT-TH ngày 23 tháng 10 năm 2023 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu phấn đấu
năm 2023
|
Ước thực hiện năm
2023
|
Đánh giá ưu điểm,
hạn chế, nguyên nhân
|
Cơ quan chủ trì
theo dõi, đánh giá
|
I
|
Một số chỉ tiêu kinh tế
vĩ mô
|
1
|
Tỷ lệ nợ xấu nội bảng
|
%
|
< 3
|
|
|
NHNNVN
|
2
|
Tỷ lệ nợ xấu nội bảng, nợ xấu đã bán cho Công ty quản
lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) chưa được xử lý, thu hồi
và nợ tiềm ẩn trở thành nợ xấu (không bao gồm các ngân hàng thương mại yếu
kém)
|
%
|
< 5
|
|
|
NHNNVN
|
3
|
Tỷ trọng chi thường xuyên (không bao gồm chi cải
cách tiền lương và tinh giản biên chế)
|
%
|
63
|
|
|
Bộ TC
|
4
|
Tỷ trọng chi đầu tư phát triển
|
%
|
35
|
|
|
Bộ TC
|
5
|
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội so với GDP
|
%
|
Khoảng 34
|
|
|
Bộ KHĐT
|
6
|
Tốc độ tăng tổng kim ngạch xuất khẩu
|
%
|
6
|
|
|
Bộ CT
|
II
|
Một số chỉ tiêu về cải
thiện môi trường đầu tư kinh doanh, phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo, thúc đẩy tăng trưởng
|
7
|
Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP)
|
%
|
8-9
|
|
|
Bộ CT
|
8
|
Tốc độ tăng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch
vụ tiêu dùng
|
%
|
8-9
|
|
|
Bộ CT
|
9
|
Tỷ trọng giá trị xuất khẩu sản phẩm công nghệ cao
trong tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa
|
%
|
≥50
|
|
|
Bộ KHCN
|
10
|
Chỉ số đổi mới sáng tạo quốc gia
|
Thứ hạng
|
Trong nhóm 04 quốc
gia dẫn đầu ASEAN
|
|
|
Bộ KHCN
|
11
|
Tăng trưởng thị trường thương mại điện tử B2C
|
%
|
20-25
|
|
|
Bộ CT
|
12
|
Tỷ lệ doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử
|
%
|
58-60
|
|
|
Bộ CT
|
III
|
Một số chỉ tiêu về
phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng và dịch vụ công
|
13
|
Tỷ lệ dự phòng công suất nguồn (không bao gồm điện
năng lượng tái tạo)
|
%
|
18,8 - 20,1
|
|
|
Bộ CT
|
14
|
Tổng điện năng sản xuất và nhập khẩu toàn hệ thống
|
Tỷ
Kwh
|
289,9 - 294,3
|
|
|
Bộ CT
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
8,0 - 9,7
|
|
|
|
15
|
Tổng công suất nguồn điện (không bao gồm điện mặt
trời mái nhà)
|
MW
|
83.156
|
|
|
Bộ CT
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
4,4
|
|
|
|
16
|
Tỷ lệ người sử dụng Internet
|
%
|
76
|
|
|
Bộ TTTT
|
17
|
Số thuê bao băng rộng di động trên 100 dân
|
Thuê bao
|
90
|
|
|
Bộ TTTT
|
18
|
Số thuê bao băng rộng cố định trên 100 dân
|
Thuê bao
|
25
|
|
|
Bộ TTTT
|
19
|
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối Internet
|
%
|
87
|
|
|
Bộ TTTT
|
20
|
Dung lượng băng thông Internet quốc tế
|
Gbps
|
17.000
|
|
|
Bộ TTTT
|
21
|
Tỷ lệ dân số được phủ sóng bởi mạng di động
|
%
|
99,9
|
|
|
Bộ TTTT
|
22
|
Lưu lượng Internet băng rộng
|
|
|
|
|
Bộ TTTT
|
|
Lưu lượng Internet băng rộng di động
|
GB/TB/ Tháng
|
13
|
|
|
|
|
Lưu lượng Internet băng rộng cố định
|
GB/TB/ Tháng
|
353
|
|
|
|
23
|
Tổng số chứng thư số đang hoạt động
|
Chứng thư
|
1.990.000
|
|
|
Bộ TTTT
|
24
|
Tỷ lệ sử dụng địa chỉ Internet thế hệ mới IPv6
trên mạng Internet Việt Nam
|
%
|
57
|
|
|
Bộ TTTT
|
25
|
Tỷ lệ người dân ở vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải
đảo được tiếp cận ít nhất 1 loại hình báo chí thiết yếu
|
%
|
80
|
|
|
Bộ TTTT
|
26
|
Số lượng tài khoản người dùng Việt Nam đăng ký sử
dụng mạng xã hội Việt Nam
|
Triệu tài khoản
|
130
|
|
|
Bộ TTTT
|
27
|
Thị phần dịch vụ điện toán đám mây của doanh nghiệp
Việt Nam tại thị trường nội địa
|
%
|
30
|
|
|
Bộ TTTT
|
28
|
Số doanh nghiệp công nghệ số đăng ký thành lập và
hoạt động
|
Doanh nghiệp
|
75.000
|
|
|
Bộ TTTT
|
29
|
Diện tích nhà ở bình quân cả nước
|
m2 sàn/
người
|
26
|
|
|
Bộ XD
|
30
|
Tỷ lệ đô thị hóa cả nước tính theo khu vực nội
thành/nội thị
|
%
|
42,6
|
|
|
Bộ XD
|
31
|
Tỷ lệ đô thị hóa cả nước tính theo khu vực toàn
đô thị
|
%
|
53,9
|
|
|
Bộ XD
|
32
|
Tỷ lệ người dân đô thị được cung cấp nước sạch
qua hệ thống cấp nước tập trung
|
%
|
96
|
|
|
Bộ XD
|
33
|
Tỷ lệ thất thoát thất thu nước sạch
|
%
|
16
|
|
|
Bộ XD
|
34
|
Tỷ lệ thu gom xử lý nước thải
|
%
|
17
|
|
|
Bộ XD
|
IV
|
Một số chỉ tiêu về
phát triển văn hóa, nghệ thuật, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, bảo vệ
môi trường
|
35
|
Tỷ lệ huy động trẻ nhà trẻ
|
%
|
29
|
|
|
Bộ GDĐT
|
36
|
Tỷ lệ huy động trẻ mẫu giáo
|
%
|
92,5
|
|
|
Bộ GDĐT
|
37
|
Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu
học mức độ 2
|
Tỉnh
|
29
|
|
|
Bộ GDĐT
|
38
|
Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu
học mức độ 3
|
Tỉnh
|
34
|
|
|
Bộ GDĐT
|
39
|
Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục
trung học cơ sở (tỉnh đạt chuẩn mức độ 1)
|
Tỉnh
|
38
|
|
|
Bộ GDĐT
|
40
|
Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục
trung học cơ sở (tỉnh đạt chuẩn mức độ 2)
|
Tỉnh
|
18
|
|
|
Bộ GDĐT
|
41
|
Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục
trung học cơ sở (tỉnh đạt chuẩn mức độ 3)
|
Tỉnh
|
7
|
|
|
Bộ GDĐT
|
42
|
Tỷ lệ số người biết chữ trong độ tuổi theo quy định
|
%
|
98,7
|
|
|
Bộ GDĐT
|
43
|
Tỷ lệ số tỉnh đạt chuẩn xóa mù chữ (mức độ 2)
|
%
|
74,6
|
|
|
Bộ GDĐT
|
44
|
Tỷ lệ giảng viên đại học có bằng tiến sĩ
|
%
|
33
|
|
|
Bộ GDĐT
|
45
|
Tỷ lệ sinh viên học đại học/vạn dân
|
SV/vạn dân
|
200
|
|
|
Bộ GDĐT
|
46
|
Số người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng
|
Nghìn người
|
Khoảng 110 - 120
|
|
|
Bộ LĐTBXH
|
47
|
Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi lao động
tham gia bảo hiểm xã hội
|
%
|
Khoảng 39 - 40
|
|
|
Bộ LĐTBXH
|
48
|
Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi lao động
tham gia bảo hiểm thất nghiệp
|
%
|
Khoảng 31,5 - 32
|
|
|
Bộ LĐTBXH
|
49
|
Tỷ lệ người khuyết tật có hoàn cảnh khó khăn được
trợ giúp xã hội, chăm sóc và phục hồi chức năng kịp thời
|
%
|
Trên 90
|
|
|
Bộ LĐTBXH
|
50
|
Tỷ lệ người cao tuổi có hoàn cảnh khó khăn được
trợ giúp xã hội, phụng dưỡng, chăm sóc kịp thời
|
%
|
Trên 90
|
|
|
Bộ LĐTBXH
|
51
|
Tỷ lệ xã đạt tiêu chí môi trường và an toàn thực
phẩm trong xây dựng nông thôn mới
|
%
|
80
|
|
|
Bộ NNPTNT
|
52
|
Tỷ lệ hộ dân nông thôn được sử dụng nước sạch hợp
quy chuẩn
|
%
|
57
|
|
|
Bộ NNPTNT
|
53
|
Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe
|
%
|
Trên 80
|
|
|
Bộ Y tế
|
54
|
Tuổi thọ trung bình (tính từ lúc sinh)
|
Tuổi
|
73,8
|
|
|
Bộ Y tế
|
55
|
Tỷ lệ hài lòng của người dân với dịch vụ y tế
|
%
|
Trên 80
|
|
|
Bộ Y tế
|
56
|
Tỷ số giới tính của trẻ em mới sinh
|
Số bé trai/100 bé
gái
|
111,2
|
|
|
Bộ Y tế
|
57
|
Số dược sỹ đại học trên 10.000 dân
|
Người
|
3,06
|
|
|
Bộ Y tế
|
58
|
Số điều dưỡng trên 10.000 dân
|
Người
|
13
|
|
|
Bộ Y tế
|
59
|
Tỷ suất tử vong trẻ em < 1 tuổi
|
Số ca/ trên 1.000
trẻ đẻ sống
|
Dưới 13,1
|
|
|
Bộ Y tế
|
60
|
Tỷ suất tử vong của trẻ em < 5 tuổi
|
Số ca/ trên 1.000
trẻ đẻ sống
|
Dưới 19,5
|
|
|
Bộ Y tế
|
61
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp
còi (chiều cao/tuổi)
|
%
|
Dưới 18,6
|
|
|
Bộ Y tế
|
62
|
Hồ chứa thủy điện lớn đang vận hành được kiểm
soát, giám sát trực tuyến
|
%
|
90
|
|
|
Bộ TNMT
|
63
|
Ngăn chặn, xử lý nghiêm, kịp thời các thông tin xấu,
độc, sai sự thật mà phát hiện và xác minh được trên mạng xã hội
|
%
|
Trên 90
|
|
|
Bộ TTTT
|
V
|
Một số chỉ tiêu về cải
cách hành chính, xây dựng Chính phủ điện tử
|
64
|
Số lượng thu nhận hồ sơ tài khoản định danh điện
tử cấp cho người dân.
|
Số hồ sơ
|
40 triệu
|
|
|
Bộ CA
|
65
|
Tỷ lệ người dân có sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
%
|
20
|
|
|
Bộ TTTT
|
66
|
Chỉ số cải cách hành chính của các Bộ, cơ quan
ngang Bộ bình quân cả nước (Par-Index)
|
%
|
86,4
|
|
|
Bộ NV
|
67
|
Chỉ số cải cách hành chính của các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương bình quân cả nước (Par-Index)
|
%
|
86,7
|
|
|
Bộ NV
|
68
|
Chỉ số hài lòng về sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước bình quân cả nước (SIPAS)
|
%
|
87,7
|
|
|
Bộ NV
|
69
|
Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
%
|
40
|
|
|
VPCP
|
70
|
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công
|
%
|
30
|
|
|
VPCP
|
71
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài
chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
%
|
60
|
|
|
VPCP
|
72
|
Tỷ lệ cung cấp thanh toán trực tuyến đối với các
khoản thuế nội địa của doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
%
|
100
|
|
|
VPCP
|
73
|
Tỷ lệ các trường đại học, cao đẳng, trung cấp,
các bệnh viện từ hạng 2 trở lên cung cấp thanh toán viện phí, học phí trực
tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
%
|
50
|
|
|
VPCP
|
74
|
Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ TTHC của bộ, ngành, địa
phương được đồng bộ đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
%
|
100
|
|
|
VPCP
|
75
|
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc (trừ hồ sơ mật)
trên môi trường mạng
|
|
|
|
|
VPCP
|
|
Đối với các vụ, cục và tương đương thuộc bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các sở, ngành và tương đương thuộc
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
%
|
100
|
|
|
|
|
Đối với các phòng, ban và tương đương thuộc
UBND cấp huyện.
|
%
|
95
|
|
|
|
|
Đối với UBND cấp xã.
|
%
|
80
|
|
|
|
76
|
Tỷ lệ cắt giảm, đơn giản hóa quy định; chi phí
tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh.
|
%
|
10
|
|
|
VPCP
|
77
|
Tỷ lệ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định
liên quan đến hoạt động kinh doanh được tham vấn, lấy ý kiến trên Cổng tham vấn
và tra cứu quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh.
|
%
|
100
|
|
|
VPCP
|
PHỤ LỤC SỐ 3
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MỘT SỐ MỤC TIÊU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG
KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM 2023
(Kèm theo văn bản số 8761/BKHĐT-TH ngày 23 tháng 10 năm 2023 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Mục tiêu phấn đấu
năm 2023
|
Ước thực hiện
năm 2023
|
Đánh giá ưu điểm,
hạn chế, nguyên nhân
|
Cơ quan chủ trì
theo dõi, đánh giá
|
1
|
Quyền tài sản (IPRI) của Liên minh quyền tài sản
|
Tăng 2 bậc
|
|
|
Bộ TNMT
|
|
Quyền tài sản vật chất (D2)
|
Cải thiện điểm
số
|
|
|
Bộ TNMT
|
|
Quyền sở hữu trí tuệ (D3)
|
Tăng 2-3 bậc
|
|
|
Bộ KHCN
|
2
|
Việc làm trong các ngành thâm dụng tri thức
|
Tăng ít nhất 2 bậc
|
|
|
Bộ LĐTBXH
|
PHỤ LỤC SỐ 4
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ ĐƯỢC GIAO TẠI PHỤ
LỤC SỐ V KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 06/01/2023 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo văn bản số 8761/BKHĐT-TH ngày 23 tháng 10 năm 2023 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
TT
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian hoàn
thành
|
Kết quả thực hiện
năm 2023
|
Ghi chú
(Đề nghị các bộ, cơ quan TW, địa phương báo cáo đầy đủ các nhiệm vụ cụ thể
được giao tại Phụ lục số V kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP)
|
Theo quy định tại
Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
Theo quy định tại
văn bản khác của Chính phủ
|
Đã hoàn thành
|
Chưa hoàn thành
|
Giải thích tiến
độ thực hiện đối với các nội dung chưa hoàn thành hoặc hoàn thành chậm tiến độ
|
Thời gian dự kiến
hoàn thành
|
Đang triển khai
|
Lùi thời gian
|
Rút khỏi Chương
trình
|
Nguyên nhân
khác
|
I
|
Nhóm nhiệm vụ về ưu tiên giữ vững ổn định kinh
tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng, bảo đảm các cân đối lớn của
nền kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
Nhiệm vụ ............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
Nhiệm vụ ............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
............................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nhóm nhiệm vụ về xây dựng, hoàn thiện thể chế
và nâng cao hiệu lực, hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật, bảo đảm kỷ luật, kỷ
cương; đẩy mạnh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí; tiếp tục cải
cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
Nhiệm vụ ............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
Nhiệm vụ .............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
.............................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Đẩy mạnh thực hiện thực chất, hiệu quả cơ cấu lại
nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng,
hiệu quả, sức cạnh tranh, tính tự chủ, khả năng thích ứng và sức chống chịu của
nền kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
Nhiệm vụ ............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
Nhiệm vụ .............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
.............................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Nhóm nhiệm vụ về phát triển, hoàn thiện hệ thống
kết cấu hạ tầng chiến lược đồng bộ nhất là hạ tầng giao thông, hạ tầng ứng phó
với biến đổi khí hậu, hạ tầng số. Tập trung bảo vệ môi trường, quản lý, sử dụng
hiệu quả đất đai, tài nguyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
Nhiệm vụ ............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
Nhiệm vụ .............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
.............................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Chú trọng phát triển nguồn nhân lực, nhất là
nhân lực chất lượng cao gắn với đẩy mạnh nghiên cứu, phát triển và ứng dụng
khoa học - công nghệ, thúc đẩy đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
Nhiệm vụ ............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
Nhiệm vụ .............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
.............................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Nhóm nhiệm vụ về phát triển văn hóa, bảo đảm gắn
kết hài hòa giữa phát triển kinh tế với văn hóa, xã hội; nâng cao đời sống Nhân
dân, bảo đảm an sinh xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
Nhiệm vụ ............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
Nhiệm vụ .............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
.............................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Nhóm nhiệm vụ về bảo đảm quốc phòng, an ninh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
Nhiệm vụ ............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
Nhiệm vụ .............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
.............................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Nhóm nhiệm vụ về đối ngoại và hội nhập quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
Nhiệm vụ ............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
Nhiệm vụ .............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
.............................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX
|
Nhóm Nhiệm vụ về thông tin, truyền thông tạo đồng
thuận xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
Nhiệm vụ ............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
Nhiệm vụ .............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
.............................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH
SÁCH GỬI VĂN BẢN
I. CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ
(22):
TT
|
BỘ/ CƠ QUAN
NGANG BỘ
|
TT
|
BỘ/ CƠ QUAN
NGANG BỘ
|
1.
|
Bộ Quốc phòng
|
12.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2.
|
Bộ Công an
|
13.
|
Bộ Nội vụ
|
3.
|
Bộ Ngoại giao
|
14.
|
Bộ Y tế
|
4.
|
Bộ Tư pháp
|
15.
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
5.
|
Bộ Tài chính
|
16.
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
6.
|
Bộ Công thương
|
17.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
7.
|
Bộ Lao động - Thương binh và xã hội
|
18.
|
Thanh tra Chính phủ
|
8.
|
Bộ Giao thông vận tải
|
19.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
9.
|
Bộ Xây dựng
|
20.
|
Ủy ban Dân tộc
|
10.
|
Bộ Thông tin và truyền thông
|
21.
|
Văn phòng Chính phủ
|
11.
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
22.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (gửi các đơn vị thuộc Bộ
theo danh sách gửi kèm)
|
|
|
|
|
II. CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ(8):
TT
|
CƠ QUAN THUỘC
CHÍNH PHỦ
|
TT
|
CƠ QUAN THUỘC
CHÍNH PHỦ
|
1.
|
Đài Tiếng nói Việt Nam
|
5.
|
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ VN
|
2.
|
Đài Truyền hình Việt Nam
|
6.
|
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội VN
|
3.
|
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
7.
|
Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp
|
4.
|
Thông tấn xã Việt Nam
|
8.
|
Ban quản lý Lăng chủ tịch HCM
|
IV. DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ THUỘC
BỘ
1. Tổng cục Thống kê.
2. Viện Chiến lược phát triển.
3. Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương.
4. Vụ Kinh tế địa phương và lãnh thổ.
5. Vụ Tài chính, tiền tệ.
6. Vụ Kinh tế công nghiệp, dịch vụ.
7. Vụ Kinh tế nông nghiệp.
8. Vụ Phát triển hạ tầng và đô thị.
9. Vụ Quản lý các khu kinh tế.
10. Vụ Giám sát và Thẩm định đầu tư.
11. Vụ Kinh tế đối ngoại.
12. Vụ Lao động, văn hóa, xã hội.
13. Vụ Khoa học, giáo dục, tài nguyên và môi trường.
14. Vụ Quản lý quy hoạch.
15. Vụ Quốc phòng, an ninh.
16. Vụ Pháp chế.
17. Thanh tra Bộ.
18. Cục Quản lý đấu thầu.
19. Cục Phát triển doanh nghiệp.
20. Cục Đầu tư nước ngoài.
21. Cục Quản lý đăng ký kinh doanh.
22. Cục Kinh tế hợp tác.
23. Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số.
24. Vụ Tổ chức cán bộ
25. Văn phòng Bộ
26. Trung tâm Đổi mới sáng tạo Quốc gia
III. UBND CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG (63):
TT
|
CÁC TỈNH, THÀNH
PHỐ
|
TT
|
CÁC TỈNH, THÀNH
PHỐ
|
1.
|
Hà Giang
|
33.
|
Quảng Nam
|
2.
|
Cao Bằng
|
34.
|
Quảng Ngãi
|
3.
|
Bắc Cạn
|
35.
|
Bình Định
|
4.
|
Lạng Sơn
|
36.
|
Phú Yên
|
5.
|
Tuyên Quang
|
37.
|
Khánh Hòa
|
6.
|
Thái Nguyên
|
38.
|
Ninh Thuận
|
7.
|
Phú Thọ
|
39.
|
Bình Thuận
|
8.
|
Bắc Giang
|
40.
|
Kon Tum
|
9.
|
Quảng Ninh
|
41.
|
Gia Lai
|
10.
|
Lào Cai
|
42.
|
Đắk Lắk
|
11.
|
Yên Bái
|
43.
|
Đắk Nông
|
12.
|
Điện Biên
|
44.
|
Lâm Đồng
|
13.
|
Hòa Bình
|
45.
|
Bình Phước
|
14.
|
Lai Châu
|
46.
|
Bình Dương
|
15.
|
Sơn La
|
47.
|
Đồng Nai
|
16.
|
Bắc Ninh
|
48.
|
Tây Ninh
|
17.
|
Hà Nam
|
49.
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
18.
|
Hà Nội
|
50.
|
TP. Hồ Chí Minh
|
19.
|
Hải Dương
|
51.
|
Long An
|
20.
|
Hải Phòng
|
52.
|
Đồng Tháp
|
21.
|
Hưng Yên
|
53.
|
Tiền Giang
|
22.
|
Nam Định
|
54.
|
An Giang
|
23.
|
Ninh Bình
|
55.
|
Bến Tre
|
24.
|
Thái Bình
|
56.
|
Vĩnh Long
|
25.
|
Vĩnh Phúc
|
57.
|
Trà Vinh
|
26.
|
Thanh Hóa
|
58.
|
Hậu Giang
|
27.
|
Nghệ An
|
59.
|
Kiên Giang
|
28.
|
Hà Tĩnh
|
60.
|
Sóc Trăng
|
29.
|
Quảng Bình
|
61.
|
Bạc Liêu
|
30.
|
Quảng Trị
|
62.
|
Cà Mau
|
31.
|
Thừa Thiên - Huế
|
63.
|
Cần Thơ
|
32.
|
Đà Nẵng
|
|
|
|
|
|
|
[1] Trong trường hợp cần thiết, xin liên hệ Vụ Tổng
hợp kinh tế quốc dân, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đ/c Hoàng Kim Tú) theo số điện thoại
080.44978.
Công văn 8761/BKHĐT-TH năm 2023 tổng kết tình hình thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 8761/BKHĐT-TH ngày 23/10/2023 tổng kết tình hình thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
370
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|