Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 8761/BKHĐT-TH Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Người ký: Trần Quốc Phương
Ngày ban hành: 23/10/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 8761/BKHĐT-TH
V/v tổng kết tình hình thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP

Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2023

Kính gửi:

- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023, Chính phủ yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là bộ, cơ quan trung ương, địa phương) tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20/11/2023 để tổng hợp, báo cáo Chính phủ tại phiên họp Chính phủ tháng 12 năm 2023. Để triển khai nhiệm vụ này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP như sau:

1. Về nội dung:

Đề nghị các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, bám sát nội dung Nghị quyết 01/NQ-CP tổng kết, đánh giá, báo cáo việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đã được đề ra như sau:

- Việc xây dựng, ban hành Chương trình, Kế hoạch hành động, các văn bản cụ thể triển khai thực hiện Nghị quyết, trong đó xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ thực hiện và phân công đơn vị chủ trì.

- Việc kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao.

- Việc tổ chức phổ biến, tuyên truyền rộng rãi Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2023 (Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ban Tuyên giáo Trung ương, các cơ quan thông tấn, báo chí, các bộ, ngành trung ương và địa phương).

- Việc quán triệt phương châm phát huy tối đa các mặt tích cực, kết quả đạt được trong những năm qua, khẩn trương khắc phục hiệu quả các hạn chế, bất cập.

- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, báo cáo đầy đủ các nhiệm vụ, giải pháp được giao tại Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ ngày 06/01/2023.

- Các chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 (tại Phụ lục 1 kèm theo).

- Tình hình thực hiện một số chỉ tiêu cụ thể của các ngành, lĩnh vực năm 2023 (tại Phụ lục 2 kèm theo).

- Tình hình thực hiện một số mục tiêu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 (tại Phụ lục 3 kèm theo).

- Tình hình thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được giao tại Phụ lục số V kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ (tại Phụ lục 4 kèm theo).

- Đánh giá các kết quả đạt được, tồn tại, hạn chế và khó khăn, vướng mắc, các nguyên nhân (của kết quả đạt được, tồn tại, hạn chế), các bài học kinh nghiệm trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ đề ra Nghị quyết 01/NQ-CP. Đề nghị báo cáo rõ các nhiệm vụ không hoàn thành, các nhiệm vụ hoàn thành không đúng tiến độ hoặc phải lùi tiến độ, các nhiệm vụ xin rút (nếu có), nguyên nhân và tác động của việc chậm hoàn thành hoặc không hoàn thành các nhiệm vụ đối với ngành, lĩnh vực của mình và đối với toàn bộ nền kinh tế.

2. Về thời gian, hình thức báo cáo:

Đề nghị các bộ, cơ quan trung ương, địa phương báo cáo bằng văn bản về đầy đủ nội dung nêu trên, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20/11/2023; đồng thời gửi bản mềm (dạng Word và PDF) vào thư điện tử: thktxh(a)mpi.gov.vn[1] để tổng hợp báo cáo Chính phủ. Đối với các nội dung mật, đề nghị các bộ, cơ quan trung ương, địa phương không đưa vào báo cáo./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ KHĐT: Bộ trưởng (để b/c), các đơn vị thuộc Bộ
(để báo cáo gửi VP Bộ), Văn phòng Bộ (để tổng hợp
báo cáo của Bộ KH&ĐT);
- Lưu: VT, Vụ TH.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Quốc Phương

PHỤ LỤC SỐ 1

ĐÁNH GIÁ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2023
(Kèm theo văn bản số 8761/BKHĐT-TH ngày 23 tháng 10 năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Kế hoạch năm 2023 Quốc hội giao

Ước thực hiện năm 2023

Đánh giá ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân

Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá

1

Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước (GDP)

%

Khoảng 6,5

Bộ KHĐT

2

GDP bình quân đầu người

USD

Khoảng 4.400

Bộ KHĐT

3

Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong GDP

%

Khoảng 25,4-25,8

Bộ KHĐT

4

Tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) bình quân

%

Khoảng 4,5

Bộ KHĐT

5

Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội

%

Khoảng 5,0-6,0

Bộ KHĐT

6

Tỷ trọng lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội

%

26,2

Bộ KHĐT

7

Tỷ lệ lao động qua đào tạo

Trong đó: tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng, chứng chỉ

%

Khoảng 68

Khoảng 27,5

Bộ LĐTBXH

8

Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị

%

Dưới 4

Bộ LĐTBXH

9

Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều

điểm %

1-1,5

Bộ LĐTBXH

10

Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế

%

93,2

Bộ YT

11

Số bác sĩ trên 10.000 dân

Bác sĩ

12

Bộ YT

12

Số giường bệnh trên 10.000 dân

Giường bệnh

32

Bộ YT

13

Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới

%

78

Bộ NNPTNT

14

Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị

%

95

Bộ TNMT

15

Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường

%

92

Bộ KHĐT

PHỤ LỤC SỐ 2

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỤ THỂ CỦA CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC NĂM 2023
(Kèm theo văn bản số 8761/BKHĐT-TH ngày 23 tháng 10 năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Chỉ tiêu phấn đấu năm 2023

Ước thực hiện năm 2023

Đánh giá ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân

Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá

I

Một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô

1

Tỷ lệ nợ xấu nội bảng

%

< 3

NHNNVN

2

Tỷ lệ nợ xấu nội bảng, nợ xấu đã bán cho Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) chưa được xử lý, thu hồi và nợ tiềm ẩn trở thành nợ xấu (không bao gồm các ngân hàng thương mại yếu kém)

%

< 5

NHNNVN

3

Tỷ trọng chi thường xuyên (không bao gồm chi cải cách tiền lương và tinh giản biên chế)

%

63

Bộ TC

4

Tỷ trọng chi đầu tư phát triển

%

35

Bộ TC

5

Tổng vốn đầu tư toàn xã hội so với GDP

%

Khoảng 34

Bộ KHĐT

6

Tốc độ tăng tổng kim ngạch xuất khẩu

%

6

Bộ CT

II

Một số chỉ tiêu về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, thúc đẩy tăng trưởng

7

Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP)

%

8-9

Bộ CT

8

Tốc độ tăng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng

%

8-9

Bộ CT

9

Tỷ trọng giá trị xuất khẩu sản phẩm công nghệ cao trong tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa

%

≥50

Bộ KHCN

10

Chỉ số đổi mới sáng tạo quốc gia

Thứ hạng

Trong nhóm 04 quốc gia dẫn đầu ASEAN

Bộ KHCN

11

Tăng trưởng thị trường thương mại điện tử B2C

%

20-25

Bộ CT

12

Tỷ lệ doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử

%

58-60

Bộ CT

III

Một số chỉ tiêu về phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng và dịch vụ công

13

Tỷ lệ dự phòng công suất nguồn (không bao gồm điện năng lượng tái tạo)

%

18,8 - 20,1

Bộ CT

14

Tổng điện năng sản xuất và nhập khẩu toàn hệ thống

Tỷ
Kwh

289,9 - 294,3

Bộ CT

Tốc độ tăng

%

8,0 - 9,7

15

Tổng công suất nguồn điện (không bao gồm điện mặt trời mái nhà)

MW

83.156

Bộ CT

Tốc độ tăng

%

4,4

16

Tỷ lệ người sử dụng Internet

%

76

Bộ TTTT

17

Số thuê bao băng rộng di động trên 100 dân

Thuê bao

90

Bộ TTTT

18

Số thuê bao băng rộng cố định trên 100 dân

Thuê bao

25

Bộ TTTT

19

Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối Internet

%

87

Bộ TTTT

20

Dung lượng băng thông Internet quốc tế

Gbps

17.000

Bộ TTTT

21

Tỷ lệ dân số được phủ sóng bởi mạng di động

%

99,9

Bộ TTTT

22

Lưu lượng Internet băng rộng

Bộ TTTT

Lưu lượng Internet băng rộng di động

GB/TB/ Tháng

13

Lưu lượng Internet băng rộng cố định

GB/TB/ Tháng

353

23

Tổng số chứng thư số đang hoạt động

Chứng thư

1.990.000

Bộ TTTT

24

Tỷ lệ sử dụng địa chỉ Internet thế hệ mới IPv6 trên mạng Internet Việt Nam

%

57

Bộ TTTT

25

Tỷ lệ người dân ở vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo được tiếp cận ít nhất 1 loại hình báo chí thiết yếu

%

80

Bộ TTTT

26

Số lượng tài khoản người dùng Việt Nam đăng ký sử dụng mạng xã hội Việt Nam

Triệu tài khoản

130

Bộ TTTT

27

Thị phần dịch vụ điện toán đám mây của doanh nghiệp Việt Nam tại thị trường nội địa

%

30

Bộ TTTT

28

Số doanh nghiệp công nghệ số đăng ký thành lập và hoạt động

Doanh nghiệp

75.000

Bộ TTTT

29

Diện tích nhà ở bình quân cả nước

m2 sàn/ người

26

Bộ XD

30

Tỷ lệ đô thị hóa cả nước tính theo khu vực nội thành/nội thị

%

42,6

Bộ XD

31

Tỷ lệ đô thị hóa cả nước tính theo khu vực toàn đô thị

%

53,9

Bộ XD

32

Tỷ lệ người dân đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung

%

96

Bộ XD

33

Tỷ lệ thất thoát thất thu nước sạch

%

16

Bộ XD

34

Tỷ lệ thu gom xử lý nước thải

%

17

Bộ XD

IV

Một số chỉ tiêu về phát triển văn hóa, nghệ thuật, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, bảo vệ môi trường

35

Tỷ lệ huy động trẻ nhà trẻ

%

29

Bộ GDĐT

36

Tỷ lệ huy động trẻ mẫu giáo

%

92,5

Bộ GDĐT

37

Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2

Tỉnh

29

Bộ GDĐT

38

Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3

Tỉnh

34

Bộ GDĐT

39

Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở (tỉnh đạt chuẩn mức độ 1)

Tỉnh

38

Bộ GDĐT

40

Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở (tỉnh đạt chuẩn mức độ 2)

Tỉnh

18

Bộ GDĐT

41

Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở (tỉnh đạt chuẩn mức độ 3)

Tỉnh

7

Bộ GDĐT

42

Tỷ lệ số người biết chữ trong độ tuổi theo quy định

%

98,7

Bộ GDĐT

43

Tỷ lệ số tỉnh đạt chuẩn xóa mù chữ (mức độ 2)

%

74,6

Bộ GDĐT

44

Tỷ lệ giảng viên đại học có bằng tiến sĩ

%

33

Bộ GDĐT

45

Tỷ lệ sinh viên học đại học/vạn dân

SV/vạn dân

200

Bộ GDĐT

46

Số người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

Nghìn người

Khoảng 110 - 120

Bộ LĐTBXH

47

Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi lao động tham gia bảo hiểm xã hội

%

Khoảng 39 - 40

Bộ LĐTBXH

48

Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp

%

Khoảng 31,5 - 32

Bộ LĐTBXH

49

Tỷ lệ người khuyết tật có hoàn cảnh khó khăn được trợ giúp xã hội, chăm sóc và phục hồi chức năng kịp thời

%

Trên 90

Bộ LĐTBXH

50

Tỷ lệ người cao tuổi có hoàn cảnh khó khăn được trợ giúp xã hội, phụng dưỡng, chăm sóc kịp thời

%

Trên 90

Bộ LĐTBXH

51

Tỷ lệ xã đạt tiêu chí môi trường và an toàn thực phẩm trong xây dựng nông thôn mới

%

80

Bộ NNPTNT

52

Tỷ lệ hộ dân nông thôn được sử dụng nước sạch hợp quy chuẩn

%

57

Bộ NNPTNT

53

Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe

%

Trên 80

Bộ Y tế

54

Tuổi thọ trung bình (tính từ lúc sinh)

Tuổi

73,8

Bộ Y tế

55

Tỷ lệ hài lòng của người dân với dịch vụ y tế

%

Trên 80

Bộ Y tế

56

Tỷ số giới tính của trẻ em mới sinh

Số bé trai/100 bé gái

111,2

Bộ Y tế

57

Số dược sỹ đại học trên 10.000 dân

Người

3,06

Bộ Y tế

58

Số điều dưỡng trên 10.000 dân

Người

13

Bộ Y tế

59

Tỷ suất tử vong trẻ em < 1 tuổi

Số ca/ trên 1.000 trẻ đẻ sống

Dưới 13,1

Bộ Y tế

60

Tỷ suất tử vong của trẻ em < 5 tuổi

Số ca/ trên 1.000 trẻ đẻ sống

Dưới 19,5

Bộ Y tế

61

Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao/tuổi)

%

Dưới 18,6

Bộ Y tế

62

Hồ chứa thủy điện lớn đang vận hành được kiểm soát, giám sát trực tuyến

%

90

Bộ TNMT

63

Ngăn chặn, xử lý nghiêm, kịp thời các thông tin xấu, độc, sai sự thật mà phát hiện và xác minh được trên mạng xã hội

%

Trên 90

Bộ TTTT

V

Một số chỉ tiêu về cải cách hành chính, xây dựng Chính phủ điện tử

64

Số lượng thu nhận hồ sơ tài khoản định danh điện tử cấp cho người dân.

Số hồ sơ

40 triệu

Bộ CA

65

Tỷ lệ người dân có sử dụng dịch vụ công trực tuyến

%

20

Bộ TTTT

66

Chỉ số cải cách hành chính của các Bộ, cơ quan ngang Bộ bình quân cả nước (Par-Index)

%

86,4

Bộ NV

67

Chỉ số cải cách hành chính của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bình quân cả nước (Par-Index)

%

86,7

Bộ NV

68

Chỉ số hài lòng về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước bình quân cả nước (SIPAS)

%

87,7

Bộ NV

69

Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

%

40

VPCP

70

Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công

%

30

VPCP

71

Tỷ lệ thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

%

60

VPCP

72

Tỷ lệ cung cấp thanh toán trực tuyến đối với các khoản thuế nội địa của doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

%

100

VPCP

73

Tỷ lệ các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, các bệnh viện từ hạng 2 trở lên cung cấp thanh toán viện phí, học phí trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

%

50

VPCP

74

Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ TTHC của bộ, ngành, địa phương được đồng bộ đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

%

100

VPCP

75

Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc (trừ hồ sơ mật) trên môi trường mạng

VPCP

Đối với các vụ, cục và tương đương thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các sở, ngành và tương đương thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

%

100

Đối với các phòng, ban và tương đương thuộc UBND cấp huyện.

%

95

Đối với UBND cấp xã.

%

80

76

Tỷ lệ cắt giảm, đơn giản hóa quy định; chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh.

%

10

VPCP

77

Tỷ lệ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được tham vấn, lấy ý kiến trên Cổng tham vấn và tra cứu quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh.

%

100

VPCP

PHỤ LỤC SỐ 3

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MỘT SỐ MỤC TIÊU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM 2023
(Kèm theo văn bản số 8761/BKHĐT-TH ngày 23 tháng 10 năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

TT

Chỉ tiêu

Mục tiêu phấn đấu năm 2023

Ước thực hiện năm 2023

Đánh giá ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân

Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá

1

Quyền tài sản (IPRI) của Liên minh quyền tài sản

Tăng 2 bậc

Bộ TNMT

Quyền tài sản vật chất (D2)

Cải thiện điểm số

Bộ TNMT

Quyền sở hữu trí tuệ (D3)

Tăng 2-3 bậc

Bộ KHCN

2

Việc làm trong các ngành thâm dụng tri thức

Tăng ít nhất 2 bậc

Bộ LĐTBXH

PHỤ LỤC SỐ 4

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ ĐƯỢC GIAO TẠI PHỤ LỤC SỐ V KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 06/01/2023 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo văn bản số 8761/BKHĐT-TH ngày 23 tháng 10 năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

TT

Nội dung công việc

Thời gian hoàn thành

Kết quả thực hiện năm 2023

Ghi chú
(Đề nghị các bộ, cơ quan TW, địa phương báo cáo đầy đủ các nhiệm vụ cụ thể được giao tại Phụ lục số V kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP)

Theo quy định tại Nghị quyết số 01/NQ-CP

Theo quy định tại văn bản khác của Chính phủ

Đã hoàn thành

Chưa hoàn thành

Giải thích tiến độ thực hiện đối với các nội dung chưa hoàn thành hoặc hoàn thành chậm tiến độ

Thời gian dự kiến hoàn thành

Đang triển khai

Lùi thời gian

Rút khỏi Chương trình

Nguyên nhân khác

I

Nhóm nhiệm vụ về ưu tiên giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng, bảo đảm các cân đối lớn của nền kinh tế

...

Nhiệm vụ ............

...

Nhiệm vụ ............

...

............................

II

Nhóm nhiệm vụ về xây dựng, hoàn thiện thể chế và nâng cao hiệu lực, hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật, bảo đảm kỷ luật, kỷ cương; đẩy mạnh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí; tiếp tục cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh

...

Nhiệm vụ ............

...

Nhiệm vụ .............

...

.............................

III

Đẩy mạnh thực hiện thực chất, hiệu quả cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh, tính tự chủ, khả năng thích ứng và sức chống chịu của nền kinh tế

...

Nhiệm vụ ............

...

Nhiệm vụ .............

...

.............................

IV

Nhóm nhiệm vụ về phát triển, hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng chiến lược đồng bộ nhất là hạ tầng giao thông, hạ tầng ứng phó với biến đổi khí hậu, hạ tầng số. Tập trung bảo vệ môi trường, quản lý, sử dụng hiệu quả đất đai, tài nguyên

...

Nhiệm vụ ............

...

Nhiệm vụ .............

...

.............................

V

Chú trọng phát triển nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao gắn với đẩy mạnh nghiên cứu, phát triển và ứng dụng khoa học - công nghệ, thúc đẩy đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp

...

Nhiệm vụ ............

...

Nhiệm vụ .............

...

.............................

VI

Nhóm nhiệm vụ về phát triển văn hóa, bảo đảm gắn kết hài hòa giữa phát triển kinh tế với văn hóa, xã hội; nâng cao đời sống Nhân dân, bảo đảm an sinh xã hội

...

Nhiệm vụ ............

...

Nhiệm vụ .............

...

.............................

VII

Nhóm nhiệm vụ về bảo đảm quốc phòng, an ninh

...

Nhiệm vụ ............

...

Nhiệm vụ .............

...

.............................

VIII

Nhóm nhiệm vụ về đối ngoại và hội nhập quốc tế

...

Nhiệm vụ ............

...

Nhiệm vụ .............

...

.............................

IX

Nhóm Nhiệm vụ về thông tin, truyền thông tạo đồng thuận xã hội

...

Nhiệm vụ ............

...

Nhiệm vụ .............

...

.............................

DANH SÁCH GỬI VĂN BẢN

I. CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ (22):

TT

BỘ/ CƠ QUAN NGANG BỘ

TT

BỘ/ CƠ QUAN NGANG BỘ

1.

Bộ Quốc phòng

12.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2.

Bộ Công an

13.

Bộ Nội vụ

3.

Bộ Ngoại giao

14.

Bộ Y tế

4.

Bộ Tư pháp

15.

Bộ Khoa học và Công nghệ

5.

Bộ Tài chính

16.

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

6.

Bộ Công thương

17.

Bộ Tài nguyên và Môi trường

7.

Bộ Lao động - Thương binh và xã hội

18.

Thanh tra Chính phủ

8.

Bộ Giao thông vận tải

19.

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

9.

Bộ Xây dựng

20.

Ủy ban Dân tộc

10.

Bộ Thông tin và truyền thông

21.

Văn phòng Chính phủ

11.

Bộ Giáo dục và Đào tạo

22.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (gửi các đơn vị thuộc Bộ theo danh sách gửi kèm)

II. CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ(8):

TT

CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ

TT

CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ

1.

Đài Tiếng nói Việt Nam

5.

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ VN

2.

Đài Truyền hình Việt Nam

6.

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội VN

3.

Bảo hiểm xã hội Việt Nam

7.

Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp

4.

Thông tấn xã Việt Nam

8.

Ban quản lý Lăng chủ tịch HCM

IV. DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ

1. Tổng cục Thống kê.

2. Viện Chiến lược phát triển.

3. Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương.

4. Vụ Kinh tế địa phương và lãnh thổ.

5. Vụ Tài chính, tiền tệ.

6. Vụ Kinh tế công nghiệp, dịch vụ.

7. Vụ Kinh tế nông nghiệp.

8. Vụ Phát triển hạ tầng và đô thị.

9. Vụ Quản lý các khu kinh tế.

10. Vụ Giám sát và Thẩm định đầu tư.

11. Vụ Kinh tế đối ngoại.

12. Vụ Lao động, văn hóa, xã hội.

13. Vụ Khoa học, giáo dục, tài nguyên và môi trường.

14. Vụ Quản lý quy hoạch.

15. Vụ Quốc phòng, an ninh.

16. Vụ Pháp chế.

17. Thanh tra Bộ.

18. Cục Quản lý đấu thầu.

19. Cục Phát triển doanh nghiệp.

20. Cục Đầu tư nước ngoài.

21. Cục Quản lý đăng ký kinh doanh.

22. Cục Kinh tế hợp tác.

23. Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số.

24. Vụ Tổ chức cán bộ

25. Văn phòng Bộ

26. Trung tâm Đổi mới sáng tạo Quốc gia

III. UBND CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG (63):

TT

CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ

TT

CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ

1.

Hà Giang

33.

Quảng Nam

2.

Cao Bằng

34.

Quảng Ngãi

3.

Bắc Cạn

35.

Bình Định

4.

Lạng Sơn

36.

Phú Yên

5.

Tuyên Quang

37.

Khánh Hòa

6.

Thái Nguyên

38.

Ninh Thuận

7.

Phú Thọ

39.

Bình Thuận

8.

Bắc Giang

40.

Kon Tum

9.

Quảng Ninh

41.

Gia Lai

10.

Lào Cai

42.

Đắk Lắk

11.

Yên Bái

43.

Đắk Nông

12.

Điện Biên

44.

Lâm Đồng

13.

Hòa Bình

45.

Bình Phước

14.

Lai Châu

46.

Bình Dương

15.

Sơn La

47.

Đồng Nai

16.

Bắc Ninh

48.

Tây Ninh

17.

Hà Nam

49.

Bà Rịa - Vũng Tàu

18.

Hà Nội

50.

TP. Hồ Chí Minh

19.

Hải Dương

51.

Long An

20.

Hải Phòng

52.

Đồng Tháp

21.

Hưng Yên

53.

Tiền Giang

22.

Nam Định

54.

An Giang

23.

Ninh Bình

55.

Bến Tre

24.

Thái Bình

56.

Vĩnh Long

25.

Vĩnh Phúc

57.

Trà Vinh

26.

Thanh Hóa

58.

Hậu Giang

27.

Nghệ An

59.

Kiên Giang

28.

Hà Tĩnh

60.

Sóc Trăng

29.

Quảng Bình

61.

Bạc Liêu

30.

Quảng Trị

62.

Cà Mau

31.

Thừa Thiên - Huế

63.

Cần Thơ

32.

Đà Nẵng



[1] Trong trường hợp cần thiết, xin liên hệ Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đ/c Hoàng Kim Tú) theo số điện thoại 080.44978.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Công văn 8761/BKHĐT-TH ngày 23/10/2023 tổng kết tình hình thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


370

DMCA.com Protection Status
IP: 3.147.77.51
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!