BỘ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 8724/BKHĐT-QLKTTW
V/v báo cáo tình hình thực hiện cơ cấu lại nền kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng
|
Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2017
|
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân Tỉnh Điện
Biên
Ngày 21/02/2017, Chính phủ đã ban
hành Nghị quyết số 27/NQ-CP về Ban hành Chương
trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TW
ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp
hành Trung ương Đảng Khóa XII về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục
đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động,
sức cạnh tranh của nền kinh tế và Nghị quyết số 24/2016/QH14 ngày 08 tháng 11
năm 2016 của Quốc hội về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016-2020
(sau đây gọi là Nghị quyết 27/NQ-CP). Tại Nghị quyết 27/NQ-CP, Chính phủ đã
giao các Bộ, ngành, địa phương, tập đoàn, tổng công ty nhà
nước báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết 27/NQ-CP gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để
tổng hợp, báo cáo Chính phủ.
Thực hiện nhiệm vụ nêu trên, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư đề nghị Quý cơ quan báo cáo về kết quả thực hiện Nghị quyết 27/NQ-CP
(theo đề cương đính kèm).
Báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết
27/NQ-CP gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung
ương, 68 Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội) trước ngày 20/11/2017.
Mọi thông tin xin liên hệ anh Đào Xuân Tùng Anh, Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung
ương. Điện thoại: 01669565506, email: tunganh@mpi.gov.vn
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý
cơ quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Nguyễn Chí Dũng (để b/c);
- Lưu: VT, QLKTTW.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
CHÁNH VĂN PHÒNG
Tống Quốc Đạt
|
NỘI DUNG
ĐỀ NGHỊ BÁO CÁO CỦA CÁC
TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Công văn số: 8724/BKHĐT-QLKTTW ngày 24 tháng 10 năm 2017 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư)
I. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 27/NQ-CP
Báo cáo chung về việc ban hành chương
trình hành động và tổ chức thực hiện Nghị quyết 27/NQ-CP.
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM
VỤ CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG TẠI NGHỊ QUYẾT 27/NQ-CP
Đề nghị tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương báo cáo theo các nhóm nhiệm vụ dưới đây (được nêu tại Nghị quyết 27/NQ-CP)
do địa phương chủ trì hoặc phối hợp thực hiện.
1. Đẩy mạnh cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước
- Rà soát, tập hợp, báo cáo cơ quan
có thẩm quyền trước tháng 6 năm 2017 về các dự án thua lỗ
kéo dài, không có khả năng phục hồi; thực hiện xử lý theo thẩm quyền, kể cả giải
pháp phá sản và hoàn thành xử lý trước tháng 6 năm 2018.
- Tập hợp, trước tháng 6 năm 2017
công bố đầy đủ danh mục doanh nghiệp nhà nước không cần nắm giữ trên 50% sở hữu
thuộc thẩm quyền quản lý, bao gồm kế hoạch và lộ trình thoái vốn hàng năm đảm bảo
hoàn thành thoái vốn trước năm 2019.
- Hoàn thành việc chuyển giao các
doanh nghiệp thuộc diện chuyển giao về SCIC trước tháng 12
năm 2017.
- Thực hiện đúng kế hoạch cổ phần
hóa, thoái vốn đầu tư của Nhà nước một cách công khai, minh bạch theo cơ chế thị
trường; tăng cường kiểm tra, thanh tra, giám sát, kiểm toán, không để xảy ra thất
thoát vốn, tài sản nhà nước; có cơ chế kiểm soát phù hợp
nguồn vốn mua bán, sáp nhập doanh nghiệp; các doanh nghiệp cổ phần hóa phải
đăng ký giao dịch và niêm yết trên thị trường chứng khoán trong thời hạn một
năm kể từ ngày phát hành cổ phiếu lần
đầu; thu hút nhà đầu tư chiến lược có năng lực, giảm tỷ lệ
sở hữu nhà nước xuống mức đủ để thay đổi quản trị doanh nghiệp một cách thực chất.
2. Tiếp tục cơ cấu lại đầu tư, trọng tâm là đầu tư công
Rà soát, hoàn thiện hệ thống quy chuẩn,
tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá xây dựng, suất đầu tư của các
ngành kinh tế để quản lý chặt chẽ, tiết kiệm đầu tư công.
3. Đẩy
mạnh cơ cấu lại nông nghiệp gắn với xây dựng nông
thôn mới
- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch sản
xuất nông nghiệp, đảm bảo phát huy lợi thế của từng vùng, địa phương và tạo
vùng nguyên liệu bền vững cho công nghiệp chế biến nông sản đáp ứng nhu cầu thị
trường. Rà soát, điều chỉnh diện tích đất trồng lúa ở mức hợp lý, chuyển sang
các loại cây trồng, vật nuôi có giá trị cao.
- Đổi mới và phát triển các hình thức
tổ chức sản xuất phù hợp; nhân rộng các mô hình tổ chức sản xuất mới, hiệu quả
đã được kiểm chứng; phát triển các hình thức hợp tác, liên
kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông
sản theo chuỗi giá trị, kết nối với hệ thống tiêu thụ ở cả trong nước và ngoài
nước; chuyển mạnh từ sản xuất theo hộ gia đình riêng lẻ
sang mô hình sản xuất hợp tác, liên kết, tập trung, quy mô lớn; xây dựng chương
trình phát triển hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp.
- Tiếp tục đầu tư đẩy mạnh thực hiện chương
trình xây dựng thương hiệu nông sản, thủy sản Việt Nam. Đồng
thời tiếp tục đầu tư phát triển, hiện đại hóa kết cấu hạ tầng
nông nghiệp, nông thôn; tăng cường năng lực phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai, ứng
phó với biến đổi khí hậu, hợp tác sử dụng có hiệu quả, bền
vững nguồn nước xuyên quốc gia, bảo vệ môi trường sinh thái.
- Thúc đẩy toàn
diện việc áp dụng VietGAP và các tiêu chuẩn tương tự trong sản xuất nông nghiệp,
phát triển mạnh thị trường các nông sản áp dụng VietGAP.
- Nghiên cứu sửa đổi các biện pháp,
chính sách khuyến khích phát triển mạnh công nghiệp chế biến sâu, chế biến tinh
nông, lâm, thủy sản; phát triển công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn, góp phần tạo
việc làm và chuyển đổi cơ cấu lao động
nông nghiệp, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người dân.
4. Cơ
cấu lại một cách thực chất các ngành công nghiệp
- Tập trung vào những ngành công nghiệp
nền tảng, có lợi thế cạnh tranh và có ý nghĩa chiến lược đối với tăng trưởng
nhanh, bền vững; lựa chọn sản phẩm chủ yếu của ngành công nghiệp chủ lực để ưu tiên phát triển, cơ cấu lại; phát triển công nghiệp chế biến, chế tạo,
tăng mạnh năng suất nội bộ ngành, tăng hàm lượng công nghệ và tỉ trọng giá trị
nội địa trong sản phẩm.
- Chú trọng phát triển công nghiệp sản
xuất linh kiện, cụm linh kiện, thúc đẩy một số mặt hàng tham gia sâu, có hiệu
quả vào mạng sản xuất và chuỗi giá trị, phân phối toàn cầu.
5. Thực hiện cơ cấu lại và phát triển nhanh các ngành dịch vụ, duy trì tốc độ tăng trưởng
các ngành dịch vụ cao hơn tốc độ tăng trưởng GDP
- Tập trung phát triển một số ngành dịch
vụ tiềm năng, có hàm lượng tri thức và công nghệ cao như tài chính, ngân hàng,
hàng hải, logistics, dịch vụ kỹ thuật dầu khí, hàng không, dịch vụ thương mại;
dịch vụ giáo dục, đào tạo; dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe; các loại dịch vụ kiểm toán, tư vấn, pháp lý...
6. Phát triển mạnh khu vực kinh tế
tư nhân Việt Nam
- Tổ chức đối thoại công khai định kỳ
ít nhất hai lần/năm với cộng đồng doanh nghiệp, báo chí để kịp thời nắm bắt và tháo gỡ
khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp trên địa bàn; thành lập
và công khai đường dây nóng, hỏi đáp trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử của
tỉnh, thành phố để tiếp nhận phản ánh và hướng dẫn, giải đáp cho doanh nghiệp;
chỉ đạo và chịu trách nhiệm đẩy mạnh triển khai có hiệu quả cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan hành
chính nhà nước các cấp.
- Tiếp tục tập trung triển khai quyết
liệt có hiệu quả các nghị quyết của Chính phủ về cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia; Nghị quyết số
35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020.
- Chỉ đạo các Sở, ban, ngành liên quan
và Ủy ban nhân dân các quận, huyện không hình sự hóa các quan hệ kinh tế, dân sự.
- Rà soát, điều chỉnh các chính sách,
quy trình, thủ tục phê duyệt hỗ trợ doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ
và vừa, các quỹ phát triển tiêu, trọng điểm. công nghệ địa phương theo hướng
đơn giản hóa quy trình, thủ tục nhận hỗ trợ và hỗ trợ có mục
- Rà soát các quy hoạch ngành, lĩnh vực
để điều chỉnh, bổ sung hoặc loại bỏ cho phù hợp với thị trường và quyền kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Thực hiện thanh tra, kiểm tra đúng
theo quy định pháp luật (không quá một lần/năm); kết hợp thanh tra, kiểm tra liên ngành nhiều nội dung trong một đợt thanh
tra, kiểm tra, trừ trường hợp thanh tra, kiểm tra đột xuất khi có dấu hiệu vi
phạm pháp luật rõ ràng.
- Đôn đốc các cơ quan trực thuộc thực
hiện nghiêm quy định về đất đai, xây dựng, môi trường, đăng ký kinh doanh, đầu
tư và các thủ tục hành chính tạo thuận lợi cho doanh nghiệp.
6. Đổi mới cách thức thực hiện liên kết, phối hợp giữa các địa
phương trong phát triển kinh tế vùng; thực hiện có hiệu quả quá trình đô thị
hóa
Thực hiện có hiệu quả quá trình đô thị
hóa trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa; kiểm soát chặt chẽ quá
trình phát triển đô thị, hoàn thiện mô hình phát triển kinh tế đô thị, tổ chức bộ
máy, chức năng, nhiệm vụ và phương thức quản lý của chính quyền đô thị.
7. Đổi mới phương thức, nâng cao
năng lực, hiệu lực và hiệu quả quản lý nhà nước
- Tiếp tục thực hiện nghiêm quy định
về tinh giản biên chế gắn với cải cách tiền lương; đổi mới mạnh mẽ quy trình, phương thức tổ chức tuyển
dụng, sử dụng, trả lương, đánh giá, đề bạt cán bộ; thực hiện bổ nhiệm, đề bạt
cán bộ chủ yếu dựa trên thành tích, kết quả công việc; tăng cường trách nhiệm giải trình của người đứng đầu đối với cán bộ, công chức
thuộc quyền quản lý và kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao của đơn vị.
- Trong phạm vi chức năng nhiệm vụ
tăng cường khả năng điều tiết, giám sát, kiểm tra và thanh tra theo mức độ rủi
ro và tuân thủ pháp luật của đối tượng quản lý; xử lý nghiêm những hành vi vi
phạm pháp luật.
III. KẾT QUẢ ĐỔI MỚI MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG, CƠ CẤU LẠI NGÀNH, LĨNH VỰC TRỌNG TÂM CỦA NỀN
KINH TẾ
1. Kết quả cơ cấu lại khu vực nông
nghiệp và chuyển dịch đất đai trong sản xuất nông nghiệp
1.1. Thực trạng cơ cấu lại ngành nông
nghiệp hiện nay
- Thực trạng phát triển doanh nghiệp
nông nghiệp công nghệ cao: Số lượng doanh nghiệp, quy mô doanh nghiệp, hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp (lợi nhuận của doanh nghiệp), việc ứng dụng công nghệ
cao vào sản xuất nông nghiệp. Sự phát triển của các khu nông nghiệp công nghệ
cao trên địa bàn.
- Đất nông nghiệp bị bỏ hoang: Diện
tích đất nông nghiệp bị bỏ hoang, cơ cấu đất nông nghiệp bỏ hoang theo mục đích
sử dụng, các nguyên nhân chủ yếu.
- Chuyển đổi cơ
cấu nội ngành nông nghiệp: Thực trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp
nội ngành, hiệu quả chuyển đổi (nâng cao giá trị sử dụng đất, thu nhập người
nông dân, năng suất sử dụng đất).
1.2. Đánh giá kết quả thực hiện cơ cấu
lại ngành nông nghiệp
- Đánh giá kết quả đạt được, tồn tại,
hạn chế trong phát triển doanh nghiệp nông nghiệp công nghệ cao
- Đánh giá kết quả đạt được, tồn tại,
hạn chế trong chuyển đổi cơ cấu nội ngành nông nghiệp
1.3. Khuyến nghị giải pháp đẩy mạnh
cơ cấu lại ngành nông nghiệp đến năm 2020
2. Kết quả cơ cấu lại khu vực công nghiệp và dịch vụ
1.1. Thực trạng phát triển ngành công
nghiệp và dịch vụ của địa phương
- Tốc độ tăng trưởng của các ngành
kinh tế mũi nhọn của địa phương và cơ cấu ngành trong nền kinh tế (bao gồm các
ngành công nghiệp và dịch vụ).
- Năng suất lao động của các ngành
kinh tế mũi nhọn của địa phương.
- Các sản phẩm công nghiệp và dịch vụ
chính của địa phương.
- Các dự án lớn đầu tư vào các ngành
kinh tế mũi nhọn của địa phương
1.2. Định hướng phát triển các ngành
công nghiệp và dịch vụ mũi nhọn của địa phương
1.3. Khuyến nghị giải pháp đẩy mạnh
phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ mũi nhọn đến năm 2020