Kính gửi:
|
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Các Công ty Điện lực
|
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại
công văn số 1427/TTg-KTTH ngày 20 tháng 8 năm 2009 về giá điện giờ cao điểm, Bộ
Công Thương hướng dẫn việc thực hiện giảm giá điện giờ cao điểm cho các đơn vị
sản xuất như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG GIẢM
GIÁ ĐIỆN GIỜ CAO ĐIỂM
1. Bên mua điện thuộc đối tượng được giảm giá
điện giờ cao điểm là các đơn vị có đủ các điều kiện sau:
a) Là đơn vị mua điện cho mục đích sản xuất và
chỉ sản xuất 1 ca ban ngày.
b) Cấp điện áp mua điện: từ 35kV trở xuống.
c) Có công tơ đo đếm: là công tơ điện tử 3 biểu
giá (công tơ ba giá).
d) Có văn bản đăng ký được giảm giá điện giờ
cao điểm gửi cho Bên bán điện.
Không điều chỉnh giá điện giờ cao điểm cho các
khách hàng sử dụng điện cho các mục đích kinh doanh, bơm nước tưới tiêu và các
đơn vị sản xuất mua điện ở cấp điện áp 110 kV trở lên.
2. Bên bán điện là các Công ty điện lực và đơn
vị kinh doanh bán lẻ điện khu công nghiệp áp dụng giảm giá điện giờ cao điểm
cho khách hàng đủ điều kiện.
II. MỨC GIẢM GIÁ ĐIỆN
GIỜ CAO ĐIỂM
1. Mức giảm giá điện giờ cao điểm là 20% so với
giá hiện hành.
2. Biểu giá bán lẻ điện giờ cao điểm (chưa bao
gồm VAT) được áp dụng cụ thể như sau:
STT
|
Đối tượng áp dụng
giá
|
Giá hiện hành (đ/kWh)
(theo Thông tư 05/2009/TT-BCT)
|
Giá áp dụng từ 01/9/2009
(đ/kWh)
|
|
Giá bán điện cho các ngành sản xuất
|
|
|
1
|
Cấp điện áp từ 22 KV đến dưới 110 KV
|
|
|
|
a. Giờ bình thường
|
870
|
870
|
|
b. Giờ thấp điểm
|
475
|
475
|
|
c. Giờ cao điểm
|
1755
|
1404
|
2
|
Cấp điện áp từ 6 KV đến dưới 22 KV
|
|
|
|
a. Giờ bình thường
|
920
|
920
|
|
b. Giờ thấp điểm
|
510
|
510
|
|
c. Giờ cao điểm
|
1830
|
1464
|
3
|
Cấp điện áp dưới 6 KV
|
|
|
|
a. Giờ bình thường
|
955
|
955
|
|
b. Giờ thấp điểm
|
540
|
540
|
|
c. Giờ cao điểm
|
1900
|
1520
|
III. PHƯƠNG THỨC THỰC
HIỆN
1. Phương pháp xác định đơn vị sản xuất 1 ca
ban ngày:
a) Căn cứ vào biểu đồ phụ tải sử dụng điện thực
tế các ngày làm việc của tháng 6 năm 2009, đơn vị sản xuất 1 ca ban ngày:
- Có ít nhất 15 ngày làm việc trong tháng (các
ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy, không tính ngày Chủ nhật) có biểu đồ phụ tải cho
thấy cao điểm sử dụng điện là cho sản xuất trong các giờ cao điểm sáng từ 9 giờ
30 đến 11 giờ 30.
- Trong giờ cao điểm tối và thấp điểm đêm, chỉ
sử dụng điện cho chiếu sáng, bảo vệ an ninh.
b) Bên bán điện và bên mua điện đăng ký được
giảm giá điện giờ cao điểm có trách nhiệm phối hợp lấy biểu đồ phụ tải của 26
ngày làm việc trong tháng 6 năm 2009 từ công tơ đo đếm điện tử 3 biểu giá để
làm cơ sở xác định đủ điều kiện được giảm giá giờ cao điểm quy định tại khoản 1
mục 1.
c) Trường hợp công tơ đo đếm điện tử 3 biểu giá
bị cháy, hỏng, hoặc thay thế định kỳ, không thể lấy được biểu đồ phụ tải của
tháng 6 năm 2009 thì được phép sử dụng biểu đồ phụ tải của tháng 7 năm 2009
(hoặc tháng 8 năm 2009 trong trường hợp không thể tiếp tục lấy được biểu đồ phụ
tải tháng 7 với lý do như trên) để làm căn cứ xác định đơn vị sản xuất 1 ca ban
ngày.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện:
a) Căn cứ vào hướng dẫn tại khoản 1 mục I và khoản
1 mục III của công văn này và tình hình sử dụng điện của đơn vị mình, Bên mua
điện gửi văn bản đề nghị giảm giá điện giờ cao điểm cho Bên bán điện.
b) Sau khi nhận được văn bản yêu cầu của Bên
mua điện, căn cứ vào hướng dẫn tại khoản 1 mục I và khoản 1 mục III công văn
này, Bên bán điện có trách nhiệm xác định Bên mua điện thuộc hoặc không thuộc
đối tượng giảm giá điện giờ cao điểm.
c) Trường hợp Bên mua điện thuộc đối tượng được
áp dụng giảm giá điện giờ cao điểm, Bên bán điện có trách nhiệm thông báo cho
Bên mua điện và thực hiện áp dụng giảm giá điện trong giờ cao điểm theo hướng
dẫn tại mục II của công văn này cho Bên mua điện.
Đối với khách hàng đủ điều kiện kể từ ngày 01
tháng 9 năm 2009, nếu ngày ghi chỉ số công tơ không trùng với ngày 01 tháng 9
năm 2009 thì việc tính tiền điện tháng 9 năm 2009 được tính theo phương pháp
nội suy.
d) Trường hợp Bên mua điện không thuộc đối
tượng áp dụng giảm giá điện giờ cao điểm theo quy định tại công văn này, trong
thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Bên mua
điện, Bên bán điện có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Bên mua điện và nêu
rõ lý do.
đ) Trường hợp Bên mua điện thay đổi thời gian
sử dụng điện cho sản xuất, không còn đáp ứng các tiêu chí xác định đơn vị sản
xuất 1 ca ban ngày như hướng dẫn tại khoản 1, mục III công văn này, Bên mua
điện phải thông báo cho Bên bán điện để chuyển đổi mức giá điện giờ cao điểm
trở lại như quy định tại Thông tư số 05/2009/TT-BCT ngày 26 tháng 02 năm 2009
của Bộ Công Thương.
e) Trường hợp sau ngày 01 tháng 9 năm 2009, Bên
bán điện kiểm tra phát hiện thấy Bên mua điện không còn đáp ứng các tiêu chí
như hướng dẫn tại khoản 1 mục III công văn này, Bên bán điện có quyền chấm dứt
việc áp dụng giá điện giờ cao điểm mới và được phép áp dụng giá điện giờ cao điểm
theo quy định tại Thông tư số 05/2009/TT-BCT kể từ ngày ghi chỉ số công tơ gần
nhất trước ngày phát hiện và có văn bản thông báo cho bên mua điện trong vòng
10 ngày làm việc.
3. Cơ chế giảm giá điện giờ cao điểm đối với
giá bán buôn điện cho các đơn vị kinh doanh bán lẻ điện khu công nghiệp:
Trường hợp đơn vị kinh doanh bán lẻ điện khu
công nghiệp có khách hàng sử dụng điện cho sản xuất, mua điện theo 3 giá thì áp
dụng cơ chế như sau:
a) Bên bán lẻ điện là các đơn vị kinh doanh bán
lẻ điện khu công nghiệp mua điện từ Công ty điện lực để bán lẻ cho các khách
hàng theo biểu giá quy định tại Thông tư 05/2009/TT-BCT và có phát hành hóa đơn
giá trị gia tăng tiền điện hàng tháng.
b) Giá bán buôn điện giờ cao điểm của Công ty
điện lực bán buôn cho các đơn vị kinh doanh bán lẻ điện khu công nghiệp được
giảm 20% so với giá bán buôn hiện hành tương ứng cho phần sản lượng điện sử
dụng trong giờ cao điểm của các đơn vị sản xuất đủ điều kiện để được áp dụng
giảm giá điện giờ cao điểm.
c) Các đơn vị kinh doanh bán lẻ điện khu công
nghiệp có trách nhiệm phối hợp với Công ty điện lực xác định danh sách các đơn
vị sản xuất thuộc đối tượng được giảm giá giờ cao điểm theo hướng dẫn tại khoản
1 mục I và khoản 1 mục III của công văn này.
d) Sản lượng điện áp dụng giảm 20% giá bán buôn
giờ cao điểm được xác định như sau:
Trong đó:
: Sản lượng điện áp dụng giảm 20% giá bán
buôn giờ cao điểm.
: Sản lượng điện thương phẩm giờ cao điểm của
khách hàng thứ i trong danh sách khách hàng sử dụng điện sản xuất đủ điều kiện
được áp dụng giảm giá điện giờ cao điểm, được xác định theo hoá đơn tiền điện
bán lẻ.
n : Số khách hàng được áp dụng giảm giá điện
giờ cao điểm.
đ) Trong thời hạn không quá 03 ngày kể từ ngày
ghi chỉ số tại công tơ tổng của một kỳ thanh toán, các đơn vị kinh doanh bán lẻ
điện khu công nghiệp có trách nhiệm cung cấp bản sao hoá đơn tiền điện bán lẻ
cho Công ty Điện lực (hoặc Điện lực) để xác định sản lượng điện thương phẩm giờ
cao điểm được áp dụng giảm giá điện giờ cao điểm.
e) Trường hợp sau ngày 01 tháng 9 năm 2009,
Công ty Điện lực (hoặc Điện lực) kiểm tra phát hiện thấy khách hàng mua điện
của các đơn vị kinh doanh bán lẻ điện khu công nghiệp không còn đáp ứng các
tiêu chí như hướng dẫn tại khoản 1 mục III công văn này, Công ty Điện lực (hoặc
Điện lực) được phép loại trừ khách hàng đó ra khỏi danh sách các đơn vị sản
xuất thuộc đối tượng được áp dụng giảm giá điện giờ cao điểm kể từ ngày ghi chỉ
số công tơ gần nhất trước ngày phát hiện và có văn bản thông báo cho bên mua
điện trong vòng 10 ngày làm việc.
g) Trường hợp các đơn vị kinh doanh bán lẻ điện
khu công nghiệp không phối hợp kiểm tra xác định các khách hàng thuộc đối tượng
được giảm giá điện giờ cao điểm, hoặc không thực hiện điểm đ khoản này, Bên bán
điện được phép áp dụng giá điện giờ cao điểm quy định tại Thông tư 05/2009/TT-BCT.
IV. THỜI GIAN THỰC HIỆN
Quy định giảm giá điện giờ cao điểm được áp
dụng từ ngày 01 tháng 9 năm 2009 đến thời điểm áp dụng giá điện mới theo cơ chế
thị trường cho năm 2010.
V. TRÁCH NHIỆM THI HÀNH
Tập đoàn Điện lực Việt Nam, các Công ty Điện
lực, các đơn vị kinh doanh bán lẻ điện khu công nghiệp có trách nhiệm triển
khai thực hiện phương án điều chỉnh giá điện giờ cao điểm theo đúng các hướng
dẫn tại công văn này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, kịp
thời báo cáo Cục Điều tiết điện lực để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Bộ Tài Chính;
- Bộ Trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, ĐTĐL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hữu Hào
|